Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.15 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>động </b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>ĐĨN</b>
<b>TRẺ</b>
<b>- </b>
<b>THỂ </b>
<b>DỤC </b>
<b>SÁNG</b>
<b>Đón trẻ</b>
<b>Thể dục sáng</b>
<b>Điểm danh</b>
- Trẻ đến lớp biết chào cô
giáo, chào bố mẹ.
- Biết cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trẻ được chơi tự do.
- Trẻ quan sát tranh trò
chuyện về chủ điểm.
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát triển
thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận động
và thói quen rèn luyện thân
thể.
- Theo dõi chuyên cần.
<b>- Cô đến</b>
sớm dọn về
sinh, thơng
thống
phịng học.
- Sân tập
rộng rãi,
sạch sẽ, an
toàn.
- Kiểm tra
<b>GIA ĐÌNH</b>
<i>từ ngày 21/10 đến 15/11 năm 2019)</i>
<b>gia đình . Số tuần thực hiện : 1 tuần</b>
<i>đến ngày 15/11/2019 )</i>
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô đón trẻ ân cần, niềm nở, trò chuyện với phụ
huynh.
- Nhắc trẻ chào cô giáo và người thân, cất đồ dùng cá
nhân đúng nơi quy định.
- Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
<b>- Giới thiệu chủ đề Đồ dùng GĐ cho trẻ quan sát tranh.</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ:</b>
<b>- Cô cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trò chuyện về chủ đề.
<b>2. Khởi động: </b>
- Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
<i>( Thứ 2,4,6 tập theo động tác. Thứ 3,5 tập theo bài hát:</i>
<i>“ Cả nhà thương nhau”)</i>
<b>* Bài tập phát triển chung: </b>
- Hô hấp : Thổi nơ bay.
- Tay vai : Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao.
- Chân : Đứng đưa 1 chân ra trước khuỵu gối.
- Bụng : Làm động tác gà mổ thóc.
- Bật : Bật chân sáo.
<i>* Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. </i>
- Cô nhận xét, tuyên dương.
- GD: Trẻ có ý thức tập thể dục, rèn luyện thân thể.
* Điểm danh:
- Cô gọi tên từng trẻ, đánh dấu vào sổ.
- Trẻ chào cô, bố mẹ.
- Cất đồ dùng.
- Trẻ chơi tự do.
- Trẻ xếp hàng.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ khởi động.
- Trẻ tập BTPTC
- Thả lỏng chân tay.
- Trẻ dạ cô.
<b>Hoạt</b>
<b>Động</b>
<b>Nội dung </b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỒI</b>
<b>TRỜI</b>
<b>* HĐ chủ đích:</b>
+ Quan sát thời tiết
+ Lắng nghe các âm
thanh khác nhau quanh
sân trường.
+ Tham quan nhà bếp:
Quan sát các đồ dùng
có trong nhà bếp - Trị
chuyện cùng trẻ.
+ Giải các câu đố về
đồ dùng gia đình.
<b>* Trị chơi vận động: </b>
+ Trò chơi vận động
“Tai ai tinh”, “tạo
dáng”.
+ Trò chơi dân gian:
"nhảy lò cò", "kéo co",
"tập tầm vông", "chi
chi chành chành"
<b>* Chơi tự do:</b>
- Chơi với đồ chơi
ngoài trời.
- Vẽ tự do trên sân.
- Trẻ được đi dạo hít thở
khơng khí trong lành, biết
thời tiết ngày hơm đó, lắng
nghe các âm thanh khác nhau
quanh sân trường.
- Được tham quan khu nhà
bếp. Trẻ biết các đồ dùng làm
bằng thuỷ tinh, bằng sứ, đồ
- Biết trả lời các câu đố về đồ
dùng gia đình.
- Phát triển ngơn ngữ.
- Rèn kỹ năng quan sát và ghi
nhớ có chủ định.
- Trẻ biết tên trị chơi, cách
chơi và chơi đúng.
- Chơi đoàn kết với các bạn.
- Trẻ cảm thấy vui vẻ khi
được vẽ tự do trên sân, được
chơi tự do theo ý thích.
- Phát triển sự khéo léo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Mũ, dép,
quang
cảnh
trường.
- Câu hỏi
đàm
thoại.
- Sân
trường
bằng
phẳng
sạch sẽ.
- Đồ chơi
ngoài trời.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>I. Ôn định tổ chức - gây hứng thú:</b>
- Cô cho trẻ xếp hàng giới thiệu qua với trẻ về buổi đi
dạo, kiểm tra sức khỏe, trang phục cho trẻ trước khi ra
sân quan sát.
<b>II. Q trình trẻ dạo chơi:</b>
- Cơ cho trẻ xếp thành hàng đọc bài ca dao “ Công cha
như núi thái sơn”.
- Cho trẻ đi dạo hít thở khơng khí trong lành, quan sát
thời tiết, lắng nghe các âm thanh khác nhau xung quanh
trường, tham quan khu nhà bếp của trường.
- Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng làm bằng thủy tinh,
bằng sứ, đồ dùng trong nhà bếp.
- Trò chuyện cùng trẻ:
+ Đặc điểm, cơng dụng của chúng.
- Sau đó cơ cho trẻ giải các câu đố về đồ dùng gia đình.
( Cơ gợi ý, khuyến khích trẻ trả lời)
GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>III. Tổ chức trị chơi:</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi, tổ chức
cho trẻ chơi.
- Sau đó cho trẻ chơi đồ chơi ngồi trời.
- Vẽ tự do trên sân.
- Cơ quan sát đảm bào an toàn cho trẻ.
<b>IV.Củng cố- giáo dục:</b>
- Hỏi trẻ về buổi đi dạo.
- Gợi trẻ nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vừa đi vừa
đọc.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời.
<b> Hoạt </b>
<b>động</b>
<b>Nội dung </b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>
<i><b>* Góc đóng vai:</b></i>
+ Chơi đóng vai các thành
viên trong gia đình.
<i><b>* Góc xây dựng: </b></i>
+ Lắp ghép đồ dùng trong
gia đình.
+ Xây nhà, vườn cây, ao cá.
<i><b>* Góc nghệ thuật:</b></i>
+ Vẽ, tơ màu, xé dán các đồ
<i><b>* Góc sách truyện: </b></i>
<i><b>+ Xem tranh truyện và kể</b></i>
chuyện theo tranh về các đồ
dùng trong gia đình.
<i><b>* Góc thiên nhiên: </b></i>
+ Chăm sóc, tưới cây.
+ Chơi với cát, nước.
- Biết thỏa thuận vai chơi,
nhập vai và thực hiện
đúng hành động của vai.
- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý
tình huống cho trẻ.
- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau để lắp ghép đồ dùng
trong gia đình, xây nhà,
vườn cây, ao cá.
- Phát triển trí tưởng
tượng sáng tạo, sự khéo
léo cho đôi bàn tay.
- Trẻ biết vận dụng các kỹ
năng đã học để vẽ, tô
- Mở rộng kiến thức cho
trẻ.
- Trẻ biết cách chăm sóc,
tưới cây.
- Trẻ được chơi với cát,
nước.
- Góc đóng vai
- Bộ đồ lắp
ghép.
- Vở tạo hình,
màu tơ, giấy
màu, keo dán.
- Tranh ảnh về
đồ dùng trong
gia đình.
- Góc thiên
<b>- Cơ cho trẻ hát bài: “ Chiếc khăn tay”</b>
- Trò chuyện về bài hát:
+ Con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
<b>2. Nội dung: </b>
<b>* Hoạt động 1: Thỏa thuận </b>
- Cơ giới thiệu góc chơi và nội dung chơi của từng góc.
- Cơ cho trẻ chọn góc hoạt động, thỏa thuận xem mình sẽ
chơi ở góc nào?
- Ở góc đóng vai cơ cho trẻ phân vai chơi xem ai là
người đóng vai bố, mẹ, con - hành động của vai.
(Cơ gợi ý cho trẻ)
- Sau đó cơ cho trẻ ngồi vào góc chơi.
- Cho trẻ bầu nhóm trưởng ở các góc.
<b>* Hoạt động 2: Q trình chơi</b>
- Trong khi trẻ chơi cô quan sát, bao quát trẻ, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi cần.
- Cho trẻ đổi góc chơi, liên kết các nhóm chơi với nhau.
<b>* Hoạt động 3: Nhận xét quá trình chơi: </b>
- Cơ cho trẻ đi tham quan các góc chơi.
- Nhận xét sản phẩm ở góc tạo hình.
- Sau đó cơ nhận xét chung.
<b>3, Kết thúc:</b>
<b>- Cơ củng cố lại bài. </b>
- Nhận xét chung.
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời
- Chọn góc chơi.
- Nhận vai chơi.
- Trẻ chơi ở các
góc.
- Trẻ tham quan
các góc chơi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<b>A TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>ĂN</b>
- Tổ chức cho trẻ rửa
tay đúng cách trước
và sau khi ăn, sau khi
đi vệ sinh, lau miệng
sau khi ăn.
- Giới thiệu các món
ăn có trong thực đơn.
- Giúp trẻ ăn ngon
miệng và ăn hết xuất
ăn của mình.
- Trẻ biết các thao tác rửa
tay.
- Trẻ hiểu vì sao phải rửa
tay đúng cách trước và sau
khi ăn, sau khi đi vệ sinh,
lau miệng sau khi ăn.
- Trẻ biết tên các món ăn và
tác dụng của chúng đối với
sức khỏe con người.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
- Nước sạch,
xà phòng
thơm, khăn lau
tay.
- Bàn ăn, khăn
lau , đĩa đựng
thức ăn rơi
vãi .
- Cơm, các
món ăn.
- Nước uống
cho trẻ.
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>
- Tổ chức cho trẻ
ngủ.
+ Nhắc trẻ đi vệ sinh
trước khi ngủ.
+ Cho trẻ nằm đúng
tư thế.
+ Hát những bài hát
ru cho trẻ ngủ ngon
hơn, sâu giấc hơn.
+ Đảm bảo đủ thời
gian cho một giấc
ngủ và chú ý đến sự
an toàn của trẻ.
- Trẻ biết giấc ngủ là quan
trọng đối với sự lớn lên và
phát triển khỏe mạnh.
- Trẻ có ý thức trước khi đi
ngủ.
- Tạo thói quen nghỉ ngơi
khoa học giúp phát triển thể
lực cho trẻ.
- Phản, chiếu,
gối (đệm về
mùa đơng)
- Đóng bớt cửa
sổ, tắt điện để
giảm cường độ
ánh sáng.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau: - Trẻ nghe và thực
+ Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng nước, lấy xà
phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngồi
các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh
các kẽ trong ngón tay.
+ Bước 4: Chà mặt ngồi các ngón tay của của bàn
tay này vào lòng bàn tay kia.
+ Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn
tay kia và ngược lại.
+ Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lịng bàn
tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay dưới vòi nước chảy
đến cổ tay và làm khô tay.
- Tổ chức cho trẻ rửa tay sau đó tổ chức cho trẻ ăn.
- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng,
- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ
những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.
- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng, uống nước, vệ sinh.
cùng cô.
- Trẻ ăn trưa
- Sau khi ăn xong cô cho trẻ vào phòng ngủ.
- Cho trẻ nằm đúng tư thế, đọc bài thơ: “Giờ đi ngủ”.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Sau khi ngủ dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh và cất gối
vào nơi quy định.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ vào phòng ngủ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ ngủ.
<b> A TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>CHƠI</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>THEO</b>
<b>Ý</b>
<b>THÍCH</b>
<b>TRẢ</b>
<b>TRẺ</b>
- Ơn lại các bài thơ, truyện
đã học.
- Kể về các đồ dùng trong
gia đình.
- Biểu diễn văn nghệ
- Chơi tự do ở các góc
- Nhận xét, nêu gương
cuối ngày, cuối tuần.
- Trả trẻ.
kiến thức đã học.
- Trẻ biết kể về các đồ
dùng trong gia đình mình.
- Phát triển ngôn ngữ cho
trẻ.
- Trẻ thuộc các bài hát.
- Giúp trẻ mạnh dạn tự tin
hơn.
- Trẻ cảm thấy vui vẻ khi
được chơi tự do theo ý
thích.
- Biết đánh giá, nhận xét
những việc làm đúng sai
của mình và bạn.
- Phụ huynh nắm được tình
hình của trẻ ở trường.
đàm thoại.
- Bài hát,
nhạc, dụng
cụ âm
nhạc.
- Góc chơi
- Cờ đỏ,
- Đồ dùng
của trẻ
HOẠT ĐỘNG
* Tổ chức ôn bài:
- Cô cho trẻ ôn các bài thơ, truyện đã học trong chủ đề.
+ Cô cho cả lớp đọc, tổ, nhóm, cá nhân đọc.
- Cơ cho trẻ kể về 1 số đồ dùng có trong gia đình mình.
( VD: Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh,…)
- Cơ gợi ý, khuyến khích trẻ trả lời.
- Sau đó cơ cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
+ Cho trẻ chơi trò chơi âm nhạc: Hát các bài có từ ba,
mẹ, con, ơng bà.
+ Cho trẻ hát các bài hát trong chủ đề.
* Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc.
- Cơ quan sát, đảm bảo an tồn cho trẻ.
* Tổ chức nêu gương cuối ngày, cuối tuần.
+ Cô gợi cho trẻ nhắc lại 3 tiêu chuẩn thi đua, nhận xét
+ Cơ nhắc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan và nhận xét chung
cả lớp.
GD: Trẻ chăm ngoan để đạt tiêu chuân bé ngoan, động
viên trẻ cố gắng phấn đấu vươn lên.
+ Cho trẻ cắm cờ cuối ngày, cuối tuần và phát phiếu bé
ngoan.
* Tổ chức trả trẻ:
+ Cô cho trẻ lấy đồ dùng cá nhân chuẩn bị ra về.
+ Trao đổi với phụ huynh về trẻ ở trên lớp.
- Trẻ ôn bài.
- Trẻ kể.
- Trẻ biểu diễn văn
nghệ.
- Trẻ chơi tự do
- Trẻ nhận xét
- Lắng nghe
- Trẻ chào.
<i><b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC </b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC </b>
<b> VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang</b>
<b> TCVĐ: Mèo đuổi chuột</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc “Nhà của tôi” </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
- Trẻ biết ném trúng đích nằm ngang.
- Biết chơi trị chơi “Mèo đuổi chuột”
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>
- Ôn luyện kỹ năng vận động, khả năng định hướng trong không gian.
- Rèn khả năng khéo léo, nhanh nhẹn của đôi bàn tay.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>
- u thích mơn thể dục.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<i><b>1/ Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Vẽ vịng trịn làm đích, vạch xuất phát, túi cát.
- Xắc xô, đĩa nhạc, loa đài.
<i><b>2/ Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Sân trường.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe và chỉnh sửa trang phục cho trẻ
gọn gàng.
- Trò chuyện về chủ đề: “ Đồ dùng trong gia đình”.
- Trong nhà con có những đồ dùng gì?
- Tác dụng của mỗi đồ dùng đó.
- GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hơm nay cô và các con cùng tập bài vận động Ném</b>
- Trẻ chỉnh sửa
trang phục.
- Trẻ trả lời
<b>trúng đích nằm ngang. Trước khi vào bài học chúng</b>
mình cùng khởi động nhé!
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>a. Hoạt động 1. Khởi động: </b>
- Cô cùng trẻ đi theo vòng tròn theo nhạc bài : “Nhà
của tôi” và kết hợp các kiểu đi , đi bằng gót chân, mũi
bàn chân, đi bình thường cho trẻ đi nhanh , đi chậm,
chạy chuyển thành 3 hàng dọc chuyển thành 3
hàng ngang để tập bài tập phát triển chung.
<b>b. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<i><b> * Bài tập phát triển chung: </b></i>
- Trẻ tập cùng cô các động tác phát triển chung.
+ Tay: Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao
+ Chân: Đứng co 1 chân.
+ Bụng: Đứng quay người sang 2 bên.
+ Bật: Bật nhảy tại chỗ.
<b>* Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang</b>
- Cơ giới thiệu bài tập và làm mẫu.
- Làm mẫu lần 1: không phân tích.
- Làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Đứng chân trước chân sau, tay cùng phía với
chân sau cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt.
Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “ném” xoay cổ tay, nhằm
- Mời 1- 2 trẻ khá lên tập.
- Nếu trẻ vẫn chưa hiểu rõ cách tập cô giáo tập mẫu lần
3 và hướng dẫn trẻ.
- Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện 2- 3 lần.
- Cho 2 tổ thi đua.
- Vâng ạ!
- Trẻ khởi động
- Tập bài phát triển
chung.
- Trẻ quan sát, lắng
nghe và ghi nhớ có
chủ định.
- Trẻ lên tập
- Cô quan sát động viên trẻ.
- Các con thực hiện bài vận động rất giỏi bây giờ cơ sẽ
thưởng cho các con một trị chơi nhé!
<i><b>* Trị chơi vận động: Mèo đuổi chuột</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trò chơi.
- Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn cầm tay nhau
giơ lên cao, 1 bạn làm chuột, 1 bạn làm mèo. Cả lớp
đọc bài đồng dao “ Mèo đuổi chuột” bạn mèo đuổi bạn
chuột chạy qua các bạn, khi đọc hết bài cả lớp ngồi
xuống bạn mèo bắt được bạn chuột thì sẽ đổi vai chơi.
- Luật chơi: Cả lớp ngồi xuống bắt được bạn mèo
( chuột) thì bạn đó sẽ phải ra ngồi một lượt chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi – Nhận xét.
- Cơ quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi.
<b>* Hồi tĩnh:</b>
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập 2-3 phút, trẻ
thư giãn nhẹ nhàng.
<b>4. Củng cố - giáo dục.</b>
- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập, tên trò chơi.
- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe.
<b>5. Nhận xét - tuyên dương.</b>
- Cô nhận xét trẻ ngoan, nêu gương trẻ chú ý học bài,
có ý thức trong hoạt động. động viên trẻ chưa ngoan
lần sau cố gắng.
- Vâng ạ!
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
...
...
………...
...
………....
………
………...
………
………
………
………
………
………
………
<b> </b>
<i><b>Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2019</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: PTTC- KNXH</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ:- Âm nhạc “ Bé quét nhà”</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Trẻ biết cách bảo vệ giữ gìn và sử dụng đúng cách các đồ dùng trong gia đình.
<b>- Biết phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu.</b>
<b>2/ Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng so sánh, phân loại.
- Kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
<b>3/ Giáo dục: </b>
- Trẻ chú ý và tích cực tham gia vào hoạt động.
- Giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>
- Một số tranh ảnh, đồ dùng trong gia đình.
- Bút màu, đất nặn, bảng nặn, tranh vẽ 1 số đồ dùng.
<b>2/ Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho trẻ hát và vận động bài: “ Bé quét nhà ”.
- Trò chuyện:
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình của mình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Trong mỗi ngơi nhà đều có rất nhiều đồ dùng, hôm
nay cô sẽ dạy các con cách sử dụng, cách u q giữ
gìn những đồ dùng đó nhé!
3. Hướng dẫn:
- Trẻ hát.
- Trẻ trị chuyện
cùng cơ.
<b>a. Hoạt động 1: Trò chuyện về đồ dùng trong gia</b>
<b>đình nhà bé. </b>
+ Con hãy kể tên các đồ dùng trong gia đình mà con
biết?
+ Các đồ dùng đó làm bằng chất liệu gì?
+ Đồ dùng đó dùng để làm gì?
- Cơ khái qt các câu trả lời của trẻ, giáo dục trẻ có ý
thức khi sử dụng đồ dùng trong gia đình.
<b>b.Hoạt động 2: Ai giỏi hơn</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: Cho trẻ thi đua nhau gạch chéo một hành
động sai khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình.
- Cơ chuẩn bị cho trẻ nhiều bức tranh có nội dung nói
lên các hành động đúng và sai khi sử dụng các đồ dùng
trong gia đình. Yêu cầu trẻ gạch bỏ những hành động
sai.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi theo đội.
- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi- Nhận xét sau khi
chơi.
<b>c.Hoạt động 3: Thi tài năng</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: cô chia trẻ thành bốn đội, mỗi đội cô
chuẩn bị nhiều đồ dùng trong gia đình khác nhau.
Nhiệm vụ của các thành viên trong đội là sắp xếp
chúng gọn gang ngăn nắp theo từng nhóm:
+ Nhóm đồ dùng nấu ăn
+ Nhóm đồ dùng để uống
+ Nhóm đồ dùng vệ sinh.
- Sau khi trẻ hoạt động, cô nhận xét và giáo dục trẻ tính
gọn gàng, ngăn ngắp khi sử dụng các đồ dùng trong gia
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi trị chơi.
- Lắng nghe.
đình.
<b>d. Hoạt động 4: Bé khéo tay</b>
- Cô cho trẻ ngồi vào bàn, vẽ, nặn, tô màu bức tranh về
đồ dùng trong gia đình theo ý thích của trẻ.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ hoạt động.
- Cơ nhận xét.
<b>4. Củng cố và giáo dục:</b>
- Cô hỏi trẻ tên bài học, tên trị chơi.
- Giáo dục: - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ.
- Trẻ thực hiện.
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
<b>ĐÁNH TRẺ HẰNG NGÀY ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về : Tình trạng</b>
<b>sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng </b>
<b>của trẻ) </b>
...
...
………...
...
………....
………
………...
………
………
………
………
<b>Hoạt động bổ trợ: Câu đố về 1 số đồ dùng trong gia đình.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức: </b>
- Trẻ biết tên, đặc điểm, tác dụng của 1 số đồ dùng trong gia đình.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc.
<b>3/Thái độ: </b>
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>
- Câu đố, 1 số hình ảnh về đồ dùng trong gia đình.
- Câu hỏi đàm thoại.
<b>2/ Địa điểm:</b>
- Trong lớp.
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô đọc câu đố:
Dệt từ sợi bơng
Mà lại có cơng
Giúp người rửa mặt
Đố biết là gì?
Cái gì xốp nhẹ êm êm
Mỗi khi bé ngủ kề bên má đầu ( Là cái gì?)
GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Trong nhà các con có rất nhiều đồ dùng, mỗi đồ dùng
đều có đặc điểm và tác dụng riêng hơm nay cơ trị mình
cùng đi tìm hiểu nhé!
- Cái khăn mặt.
- Cái gối.
- Lắng nghe
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>a.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia</b>
- Cơ đọc câu đố:
Cái gì để bé xúc cơm
Bé ăn, bé khỏe, lớn khôn nhất nhà.
( Đố là cái gì?)
- Các con quan sát xem cơ có gì đây nào?
- Cái thìa có màu gì? Dùng để làm gì?
- Thìa được làm bằng gì?
- Lịng thìa và cán thìa dùng để làm gì?
- Thìa có nhiều kích cỡ khác nhau, người lớn cầm thìa to
hơn, chúng mình cịn bé thì cầm thìa như thế nào nhỉ?
- Trong bữa cơm các con còn thấy bố mẹ cầm gì để gắp
thức ăn?
- Cơ đọc câu đố:
Miệng tròn lòng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày.
( Đố là cái gì?)
- Cơ chỉ vào cái bát, cái đĩa hỏi trẻ đây là gì?
- Có màu gì? Dùng để làm gì?
- Miệng bát ( đĩa) có dạng hình gì? Được làm bằng gì?
- Ở trên lớp các con dùng bát làm bằng gì để ăn cơm?
- Đó là 1 số đồ dùng dùng để ăn, cô cho trẻ kể những đồ
- Cho trẻ quan sát cái cốc.
+ Hỏi trẻ đây là gì? Có màu gì?
+ Cái cốc dùng để làm gì?
- Cái thìa.
- Trẻ trả lời.
- Bằng nhựa.
- Lịng thìa để
đựng cơm, cán để
cầm.
- Cầm thìa nhỏ.
- Cầm đũa.
- Cái bát, cái đĩa.
- Trẻ trả lời.
- Bằng inốc
- Trẻ kể.
+ Cốc được làm bằng gì?
=> Cốc dùng để uống nước, có màu xanh được làm bằng
nhựa, ngồi ra cịn có chiếc cốc làm bằng thủy tinh rất dễ
vỡ khi dùng các con phải cẩn thận nhé!
- Ngoài cái cốc là đồ dùng, dùng để uống ra cịn có ly cơ
cho trẻ quan sát:
+ Hỏi trẻ tương tự như cái cốc.
- So sánh: Cái ly và cái cốc.
+ Cái ly và cái cốc có đặc điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống: Đều là đồ dùng trong gia đình, dùng để uống.
+ Khác: Cái ly – làm bằng thủy tinh, dùng để uống rượu.
Cái cốc – Làm bằng nhựa, dùng để uống nước.
<b>* Mở rộng:</b>
- Ngồi ra trong gia đình các con cịn có những đồ dùng
nào nữa? Được làm bằng chất liệu gì? Dùng để làm gì?
- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh một số đồ dùng khác trong
gia đình.
GD: Trong nhà các con có rất nhiều đồ dùng, mỗi đồ
dùng đều có cơng dụng riêng các con phải biết giữ gìn
nhé!
<b>b. Hoạt động 2: </b>
<b>* Trò chơi 1: “Đồ dùng nào biến mất”</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: Cơ có một số đồ dùng trên bàn, giới thiệu về
các đồ dùng đó. Cơ sẽ dấu một đồ dùng bất kỳ, trẻ quan
sát và trả lời thật nhanh xem cái gì đã biến mất.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét.
<b>* Trò chơi 2: Ai giỏi nhất</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: Có 3 đội tham gia trị chơi, trong rổ của cơ
- Lắng nghe
- Trẻ so sánh.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trị chơi.
có rất nhiều đồ dùng trong gia đình, nhiệm vụ của 3 đội
lần lượt từng bạn bật qua 3 chiếc vòng lên tìm đồ dùng,
dùng để ăn và đồ dùng, dùng để uống gắn lên bảng của
đội mình. Trong thời gian một bản nhạc đội nào gắn
nhanh nhất và đúng sẽ là đội giỏi nhất.
- Luật chơi: Mỗi lượt lên chỉ được gắn 1 đồ dùng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi –Nhận xét.
<b>4. Củng cố – giáo dục:</b>
- GD: - Tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét chung và tuyên dương.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe.
<b> ĐÁNH TRẺ HẰNG NGÀY ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về : Tình </b>
<b>trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ </b>
<b>năng của trẻ) </b>
...
...
………...
...
………....
………
………...
………
………
………...
<i><b>Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Toán</b>
<i><b> So sánh, sắp xếp chiều cao 3 đối tượng</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>
- Trẻ biết so sánh, sắp xếp chiều cao của 3 đối tượng.
- Biết sử dụng từ ngữ cao nhất – thấp hơn – thấp nhất để diễn tả sự khác nhau về
chiều cao của 3 đối tượng.
<b>2/ Kỹ năng :</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
<b>3/ Giáo dục thái độ : </b>
- u thích mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>1/ Đồ dùng của cô và trẻ :</b>
- 3 ngôi nhà và 3 cây có chiều cao và màu sắc khác nhau.
- Mỗi trẻ 1 rổ có 3 ngơi nhà và 3 cây hoa có chiều cao và màu sắc khác nhau,
kích cỡ nhỏ hơn của cơ.
<b>2/ Địa điểm tổ chức :</b>
- Lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cơ đọc câu đố:
Tôi thường làm bạn
Với em bé thôi
Khi ăn dùng tôi
Dễ hơn cầm đũa.
( đố là cái gì?)
- Ngồi chiếc thìa ra, trong nhà con cịn có những đồ
dùng nào nữa?
GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hôm nay cô sẽ dạy các con học bài tốn: So sánh,</b>
- Cái thìa.
- Trẻ kể.
<b>sắp xếp chiều cao 3 đối tượng.</b>
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Ôn so sánh, sắp xếp chiều cao 2 đối</b>
<b>tượng.</b>
- Cô mời bạn hiếu và bạn chi lên đứng cạnh nhau, cho
- Hỏi trẻ 2 bạn có cao bằng nhau khơng ?
- Bạn nào cao hơn bạn nào thấp hơn ?
- Bạn thấp đứng bên tay nào của bạn cao ?
- Cô gọi một trẻ lên đứng cạnh cô và cho trẻ so sánh.
<b>b. Hoạt động 2: Sắp xếp 3 đối tượng theo sự tăng</b>
<b>dần.</b>
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng lấy rổ đồ chơi để trước mặt.
- Hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Cho trẻ trồng tất cả các cây hoa ra.
- Cho trẻ xếp theo thứ tự tăng dần, xếp từ trái qua phải,
từ thấp đến cao.
+ Trồng cây hoa có màu vàng trước, sau đó đến cây
hoa màu xanh, cuối cùng là cây màu đỏ.
- Cho trẻ đếm số cây hoa và hỏi trẻ có bao nhiêu cây
hoa? Màu sắc như thế nào ?
- Cho trẻ so sánh cây hoa vàng với cây hoa đỏ cây nào
cao hơn ?
- Cho trẻ so sánh cây xanh với cây vàng cây nào cao
hơn?
- Cho trẻ so sánh cây xanh với cây đỏ cây nào cao hơn?
- Hỏi trẻ cây đỏ so với cây xanh và cây vàng như thế
nào?
- Trẻ quan sát.
- Không ạ !
- Bạn chi cao, bạn
hiếu thấp.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ xếp.
- Trẻ đếm
- Cây hoa đỏ.
- Cây xanh cao
hơn.
-> Cô chốt lại: Cây đỏ cao hơn cây xanh và cây vàng,
vậy nghĩa là cây đỏ cao nhất.
- Cho trẻ nhắc lại.
- Cho trẻ so sánh cây vàng với cây xanh, cây nào thấp
hơn?
- Cho trẻ so sánh cây vàng với cây đỏ cây nào thấp
hơn?
- Hỏi trẻ cây vàng so với cây xanh và cây đỏ như thế
nào?
- Cây xanh cao hơn cây vàng, nhưng lại thấp hơn cây
nào.
- Cho 2-3 trẻ, cả lớp nhắc lại.
-> Cây vàng thấp hơn cây xanh và cây đỏ, vậy nên cây
vàng là cây thấp nhất. Cây đỏ cao hơn cây vàng và cây
xanh vậy cây đỏ là cây cao nhất, còn cây xanh thấp hơn
cây đỏ nhưng lại cao hơn cây vàng vì vậy cây xanh là
cây thấp hơn.
<b>c. Hoạt động 3: Luyện tập: </b>
- Cho trẻ chơi nói nhanh và đúng.
+ Cơ nói màu sắc của cây hoa thì trẻ giơ cây hoa đó lên
và nói cao nhất hay thấp nhất. Ngược lại cơ nói cây
thấp nhất, cao nhất hoặc cao hơn trẻ sẽ nói màu sắc của
cây hoa và giơ cây hoa đó lên.
- Cho trẻ cất các cây hoa vào rổ
- Cho trẻ xếp tất cả những ngơi nhà có trong rổ ra.
- Cho trẻ nhận xét về những ngôi nhà.
- Cho trẻ xếp những ngôi nhà từ thấp đến cao theo thứ
tự từ trái qua phải.
- Cho trẻ lấy những cây hoa ra trồng: Cây cao nhất
trồng cạnh ngôi nhà cao nhất, cây thấp hơn trồng cạnh
- Lắng nghe
- Cây vàng thấp
hơn.
- Cây vàng thấp
hơn.
- Cây vàng thấp
hơn.
- Cây đỏ.
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe và
làm theo.
- Trẻ xếp.
- Nhận xét.
ngôi nhà thấp hơn, cây thấp nhất trồng cạnh ngơi nhà
thấp nhất.
<b>* Trị chơi: Thi bật cao</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi : Có 3 đội chơi, mỗi lần chơi cử 3 bạn lên
chơi , tay cầm phấn vừa bật, vừa gạch lên bảng xem ai
<b>bật cao hơn – Cô nhận xét.</b>
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau khi chơi xong.
<b>4. Củng cố - giáo dục:</b>
- Cô hỏi trẻ tên bài, tên trị chơi.
- GD: Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nêu tên trẻ ngoan, động viên trẻ chưa ngoan.
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe.
<b>ĐÁNH TRẺ HẰNG NGÀY ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về : Tình trạng</b>
<b>sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng</b>
...
...
………...
...
………...
...
<i><b>Thứ 6 ngày 15 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình: </b>
<b> Nặn đồ dùng trong gia đình </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “ Chiếc quạt nan”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
- Trẻ biết chia đất, biết sử dụng kĩ năng: xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt, làm lõm để
nặn 1 số đồ dùng trong gia đình.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng nặn, tư thế ngồi cho trẻ.
- Phát triển khả năng tư duy sáng tạo của trẻ.
<b>3/ Giáo dục:</b>
- Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- Trẻ u thích mơn tạo hình.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>
- Cái bát, đũa, thìa, đĩa thật và bằng đất nặn.
- Đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề.
- Đất nặn, bảng nặn, khăn lau tay.
- Bàn trưng bày sản phẩm.
<b>2/ Địa điểm:</b>
- Trong lớp.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho trẻ đọc bài “ Chiếc quạt nan”.
- Trị chuyện:
+ Các con vừa đọc bài gì?
+ Bà cho bạn nhỏ cái gì? Bạn đã ước điều gì?
=> Cô khái quát: Bà cho bạn chiếc quạt nan, bạn ước
mình lớn thật nhanh để ngày đêm quạt cho bà.
GD: Trẻ yêu quý người thân trong gia đình mình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hơm nay cơ sẽ dạy lớp mình nặn đồ dùng trong gia</b>
<b>đình.</b>
<b>3. Hướng dẫn:</b>
- Trẻ đọc
- Chiếc quạt nan ạ!
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại.</b>
- Cô cho trẻ quan sát cái bát:
Hỏi trẻ: Đây là gì? Có màu gì?
+ Cái bát được làm bằng gì? Có cơng dụng như thế nào?
=> Cái bát có màu trắng, làm bằng thủy tinh, dùng để
đựng cơm.
- Cô cho trẻ quan sát đơi đũa:
+ Đây là gì? Có màu gì?
+ Được làm bằng gì? Dùng để làm gì?
=> Đơi đũa có màu đen, làm bằng gỗ dùng để gắp thức
ăn.
- Cơ cho trẻ quan sát cái thìa, cái đĩa trò chuyện tương tự.
+ Cơ đưa cái bát, cái đĩa, thìa, đơi đũa nặn bằng đất cho
trẻ quan sát – Trị chuyện cùng trẻ.
- Các con có muốn nặn những đồ dùng giống của cô
không?
- Cô hỏi một vài trẻ định nặn đồ dùng gì? Cách nặn như
thế nào?
<b>b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện.</b>
- Cô gợi cho trẻ tư thế ngồi và cách cầm đất nặn.
- Cho trẻ thực hiện, mở các bài hát trong chủ để với âm
lượng vừa phải cho trẻ nghe.
- Cô quan sát hướng dẫn kỹ hơn những trẻ còn lúng túng.
- Động viên, khuyến khích trẻ nặn.
<b>c. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.</b>
- Cô cho trẻ lên trưng bày vào bàn sản phẩm của tổ mình.
- Cơ cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản
phẩm của bạn.
- Quan sát
- Cái bát màu
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Có ạ!
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
+ Con thích bài bạn nào nhất? vì sao?
- Cô nhận xét chung.
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
- Hôm nay các con được học bài gì?
- Giáo dục: +Trẻ biết giữ gìn, yêu quý sản phẩm của
mình và bạn tạo ra.
+ Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô tuyên dương trẻ thực hiện tốt, động viên trẻ yếu .
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
<b>ĐÁNH TRẺ HẰNG NGÀY ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về : Tình trạng</b>
<b>sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng</b>
<b>của trẻ) </b>
...
...
………...
...
………....
………
………...
………
<i><b> </b></i>
<b> </b>