Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX XNK BAO BÌ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.44 KB, 30 trang )

Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SX XNK BAO BÌ THĂNG LONG
2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và tình hình quản lý nguyên vật liệu
tại Công ty:
2.1.1 Đặc điẻm
Nguyên liệu ngành bao bì nói chung và Công ty Bao bì Thăng Long nói
riêng bao gồm chủ yếu là hạt nhựa nguyên sinh nhập khẩu từ các nước ả rập,
Thái Lan, Nhật Bản, Singapore…
Là nguyên liệu quan trọng và chiểm tỷ lệ lớn trong sản phẩm tạo ra nên
hạt nhựa phải đảm bảo yêu cầu đặc biệt như an toàn với thực phẩm, chứa các
chất hoá học trong giới hạn cho phép.
Nguyên vật liệu sản xuất bao bì rất phong phú đa dạng còn bao gồm cả
các loại màng như: Màng BOPP, màng PET, Màng MPET, màng nhôm…do đó
việc phân loại và quản lý nguyên vật liệu là rất quan trọng. Các loại nguyên liệu
này đòi hỏi bảo quản tốt bởi nó ảnh hươngr trực tiếp tới chất lượng thành phẩm.
Là nhà cung cấp các sản phẩm bao bì cho các khách hàng lớn như: Canon,
Panasonic, Samsung, tập đoàn Hồng Hải…xuất khẩu hàng hoá trực tiếp qua
nước ngoài và các công ty thuốc bảo vệ thực vật như: Nicotex, Hoà Bình, Việt
Thắng… do đó chất lượng nguyên vật liệu là yêu cầu hàng đầu.
Do đặc điểm của ngành bao bì như vậy đòi hỏi công tác quản lý quản lý
vật tư phải giám sát theo dõi chặt chẽ các loại vật tư.
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và danh mục đối tượng quản lý liên quan đến
nguyên vật liệu tại Công ty:
Các loại nguyên vật liệu mà Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng sử
dụng rất đa dạng, nhiều chủng loại với mục đích sử dụng khác nhau, mỗi loại
NVL có vai trò, tính năng lý hoá riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 1 -
1
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
vật liệu công cụ dụng cụ thì phải tiến hành phân loại NVL một cách khoa học,


hợp lý.
Đối với NVL của công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất như :
+ Các loại hạt nhựa: hạt HDPE, LDPE, LLDPE, hạt nhựa màu...
+ Các loại màng: màng BOPP, MCPP, PET, MPET, màng nhôm...
+Mực in:
+Keo, dung môi ghép màng.
- Nguyên vật liệu phụ: dùng trong quá trình sản xuất sản phẩm của Công
ty là:
+ Vật liệu phụ:băng dính dán ảnh, thùng carton, lõi giấy…
+ Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho các loại máy móc, xe cộ như : xăng, dầu.
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy in, máy thổi,
máy chia-ghép, và phụ tùng thay thế của xe ô tô như: săm lốp ô tô…
+ Phế liệu thu hồi: bao gồm nilon loại trong quá trình sản xuất sản phẩm
cũng như các sản phẩm chưa đạt yêu cầu chất lượng.
Trong phần mềm kế toán Fast mà công ty đang sử dụng hiện nay nguyên vật liệu
được mã hoá như sau:
Các loại hạt được mã hoá thành: VHA
Chi tiết các loại hạt như sau: VHA010: Hạt HDPE, VHA015: Hạt LDPE
Các loại màng được mã hoá thành: VMA
Chi tiết các loại màng như sau: VMA010: màng BOPP, VMA015: màng PET
Các loại keo được mã hoá thành: VKE
Các loại dung môi được mã hoá thành: VDM....
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 2 -
2
Giá thực tế của vật liệu nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn

+
Chi phí thu mua(nếu có)
_
Các khoản giảm trừ (nếu có)
Giá thực tế vật liệu xuất kho

=
Số lượng vật liệu xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳSố lượng thực tế vật liệu nhập trong kỳ

=
+
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu
2.2.1 Giá th c t nguyên v t li u nh p kho:ự ế ậ ệ ậ
Vật liệu của công ty được nhập chủ yếu do mua ngoài. Thông thường khi
mua vật liệu bên bán sẽ chở đến tận kho của công ty, còn nếu mua với khối
lượng ít thì người cung ứng vật tư cử người đi mua.
Tóm lại khi nhập vật liệu kế toán ghi theo giá thực tế
Vì công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi
trên hoá đơn là giá mua chưa thuế.
Ví dụ:
Ngày 07/8/2008 nhập kho vật liệu mua của công ty CP XNK Thuỷ sản
Miền Trung theo hóa đơn số 0026723 ngày 07/08/2008. Giá mua chưa thuế là

300.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền người bán.
Ta có: Giá thực tế của vật liệu nhập kho theo hóa đơn 0026723 ngày 07/08 là:
Giá mua ghi trên hóa đơn (giá chưa thuế) = 300.000.000
2.2.2 ánh giá th c t v t li u xu t kho:Đ ự ế ậ ệ ấ
Tại Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long việc xuất kho vật liệu được
quy định sử dụng thep phương pháp đơn giá bình quân gia quyền (bình quân cả
kỳ dự trữ).
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 3 -
3
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.3.1 Th t c nh p, xu t kho nguyên v t li u:ủ ụ ậ ấ ậ ệ
2.3.1.1 Th t c nh p kho nguyên v t li u:ủ ụ ậ ậ ệ
Nguyên vật liệu của Công ty được nhập chủ yếu do mua ngoài. Thông
thường Công ty khi mua vật liệu bên bán sẽ vận chuyển đến tận kho của Công
ty. Nguyên vật liệu khi về đến kho sẽ được phòng vật tư làm thủ tục kiểm nhận
và sau đó làm thủ tục nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư của công ty được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Lưu ở phòng vật tư
- Liên 2: Giao thủ kho giữ
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu giữ ở phòng vật tư
- Liên 2: Là cơ sở để thủ kho ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên cho
phòng kế toán ghi sổ kế toán.
- Liên 3: Giao cho bên bán giữ để làm cơ sở thanh toán.
Ví dụ : Ngày 07//8/2008 khi mua vật tư công ty CP XNK Thuỷ sản Miền
Trung. Phòng vật tư đã tiến hành thủ tục nhập kho như sau:
Biểu số 01:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CB/2008N

Ngày 07 tháng 8 năm 2008 0026723
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thuỷ sản Miền Trung
Địa chỉ: 263 Phan Chu Trinh- Đà Nẵng Số tài khoản
Số điện thoại: MST: 0400100778
Họ và tên người mua hàng: Trần Kim Thuý
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng Long
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 4 -
4
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Địa chỉ: 246 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:0101770848
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hạt LDPE kg 10.000 30.000 300.000.00
0
2 Hạt HDPE kg 15.000 32.000 480.000.00
0
Cộng tiền hàng: 780.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 78.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 858.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 5 -
5
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Biểu số 02:
Đơn vị: Công ty Bao bì Thăng Long Mẫu số 03-VT
Bộ phận: Vật tư (Ban hành kèm theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

(Vật tư,công cụ, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 07 tháng 8 năm 2008
- Căn cứ vào hoá đơn số 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008 Của Công ty CP
XNK Thuỷ sản Miền Trung
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Giáp Văn Lâm - Trưởng ban
Bà : Dương Hương Ly - Uỷ viên
Bà: Nguyễn Tuyết Mai - Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
quy cách,
phẩm chất
SL không
đúng quy cách

phẩm chất
A B C D 1 2 3 F
1 Hạt LDPE kg 10.000 10.000 0
2 Hạt HDPE kg 15.000 15.000
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Qua kiểm nghiệm chúng tôi thấy số vật tư
mua về theo hoá đơn 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008 đúng về quy cách
phẩm chất và đầy đủ về số lượng, có thể nhập kho.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 6 -
6
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Biểu số 03:
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 7 -
7
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 01-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 08 năm 2008
Số: 584 Nợ: 152, 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Anh Thắng - Công ty CP XNK Thuỷ sản miền trung
- Theo HĐGTGT số 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008
- Nhập tại kho: Kho Tiên Sơn
Số
TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư (sp,
hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Nhập hạt nhựa LDPE
VHA015 kg 10.000 10.000 30.000 300.000.000
1
Nhập hạt nhựa HDPE
VHA010 kg 15.000 15.000 32.000 480.000.000
Cộng 780.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT
Ngày 07 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu
cầu nhập)
(Ký, họ tên)
• Trình tự nhập liệu tại phòng kế toán :
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 8 -
8
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Khi nhận được chứng từ từ phòng vật tư chuyển lên kế toán tiền hành làm
trên phần mềm như sau:Từ màn hình nhập liệu chọn: “Kế toán mua hàng và
công nợ phả trả” chọn “cập nhật số liệu”, chọn “phiếu nhập mua hàng”, nhấn
Enter , chương trình sẽ lọc ra chứng từ nhập cuối cùng ấn Esc để quay về màn
hình nhập liệu, nhấn nút mới để bắt đầu nhập liệu.
- Phần thông tin chung về chứng từ:
- Mã khách: ZDN01, địa chỉ: Đà Nẵng
- Người giao hàng: Anh Thắng
- Diễn giải: Nhập mua vật tư
- TK Có: 331 Phải trả cho người bán
- Ngày hạch toán: ngày 07/08/2008 ngày lập phiếu nhập 07/08/2008
- Số phiếu nhập: 584 (máy tự đặt rheo thứ tự các phiếu)
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 9 -
9
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
- Phần chi tiết các mặt hàng:
- Mã hàng: nhập mã vật tư như đăng ký trong máy. Ví dụ: Hạt LDPE mã :
VHA015…
- Đơn vị tính: Kg
- Mã Kho: Kho Tiên Sơn

- Số lượng: 10.000 kg
- Đơn giá: 30.000
- Thành tiền: Máy tự tính khi nhập số lượng và giá mua.
- TK Nợ: 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Nhấn nút lưu để lưu chứng từ vào máy.Máy sẽ thông báo “chương trình đã
thực hiện xong”
- Số liệu trên sẽ được máy tự chuyển vào bảng kê phiếu nhập, sổ chi tiết
TK152, TK331, bảng tổng hợp chi tiết TK152, TK331 sổ Nhật ký chung, sổ
cái TK152 và các sổ khác có liên quan.
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 10 -
10
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Biểu số 04:
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 11 -
11
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 01-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Số: 595 Nợ: 152, 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Anh Quỳnh - Công ty CP đầu tư và Thương mại
- Theo HĐGTGT số 00162 ngày 15 tháng 8 năm 2007
- Nhập tại kho: Kho Tiên Du
Số
TT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Nhập màng BOPP
VMA010 kg 5.500 5.500 37.000 203.500.000
2
Nhập màng PET
VMA015 kg 8.000 8.000 40.000 320.000.000
Cộng 523.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm hai na triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu
cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Trình tự nhập liệu phòng kế toán tiền hành qua các bước giống phiếu nhập kho
số 584 ngày 07/08/2008:
Vũ Thị Lượt Lớp KT1 K38 - – 12 -
12

×