Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.23 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 12. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<i> (Thời gian thực hiện: 3 tuần</i>
<i><b> Tuần 12. Chủ đề nhánh 1: Một số </b></i>
<i> (Thời gian thực hiện : Từ ngày</i>
<i>23/11 </i>
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>ĐĨN TRẺ </b>
<b> </b>
<b>-CHƠI</b>
<b> - </b>
<b>THỂ DỤC </b>
<b>SÁNG</b>
<b>Đón trẻ</b>
<b>Thể dục sáng</b>
- Khởi động theo
bài : “Một đồn
tàu”.
<i><b>*Trọng động: </b></i>
Hơ hấp: Máy bay
ù ù
- Tay: Hai tay ra
trước lên cao.
- Chân: Đứng
- Bụng: Đứng cúi
người về phía
trước tay chạm
mũi bàn chân.
- Bật: Bật tách
chân.
* Hồi tĩnh
<b>Điểm danh</b>
- Trẻ đến lớp biết chào cô giáo,
chào bố mẹ, cất đồ dùng cá
nhân vào đúng nơi quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trẻ được chơi tự do.
- Trẻ quan sát tranh trò chuyện
về chủ đề.
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát triển
thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận động
và thói quen rèn luyện thân thể.
- Theo dõi chuyên cần.
<b>- Cơ đến</b>
sớm dọn
về sinh,
thơng
thống
phịng
học.
- Sân tập
rộng rãi,
sạch sẽ, an
toàn.
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ.
- Sổ theo
dõi
<b> NGHỀ NGHIỆP.</b>
<i> từ ngày 23/11 đến 11/12 năm 2020)</i>
<i><b> nghề phổ biến trong xã hội </b></i>
<i> đến ngày 27/11/2020)</i>
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, niềm nở, trị chuyện với phụ
huynh.
- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
- Giới thiệu góc chủ đề, chủ đề nghề nghiệp, cho trẻ
quan sát tranh và trò chuyện.
<b> 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ:</b>
<b>- Cô cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trò chuyện về chủ đề.
<b>2. Khởi động: - Khởi động theo bài : “Một đồn </b>
tàu”.
<b>3.Trọng động: </b>
- Hơ hấp: Máy bay ù ù
- Tay: Hai tay ra trước lên cao.
- Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước.
- Bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm mũi
bàn chân.
- Bật: Bật tách chân.
<i>* Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. </i>
- Cô nhận xét, tuyên dương.
- GD: Trẻ có ý thức tập thể dục, rèn luyện thân thể.
* Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ, đánh dấu vào sổ.
- Trẻ chào cô, bố mẹ.
- Cất đồ dùng.
- Trẻ chơi tự do.
- Trẻ qs và trị chuyện
- Trẻ xếp hàng.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ khởi động.
- Trẻ tập BTPTC
- Thả lỏng chân tay.
- Trẻ dạ cô.
<b> </b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>CHƠI</b>
<b></b>
<b>-HOẠT ĐỘNG</b>
<b>NGỒI TRỜI</b>
<b>1.Hoạt động có chủ</b>
<b>đích</b>
- Dạo chơi sân
trường, quan sát thời
tiêt, bầu trời hôm đó,
chăm sóc vườn hoa,
vườn rau của bé.
Giúp cơ giáo trồng
một số cây rau trong
vườn.
<b>- TCVĐ: Bác nông </b>
dân đi gặt lúa, gieo
hạt, thả đỉa ba ba,
lộn cầu vồng, dệt
vải.
<b>- Chơi tự do: Vẽ tự</b>
do trên sân. Chơi với
cát, nước, chơi với
đồ chơi ngoài trời.
- Trẻ được đi dạo hít thở
- Trẻ biết quan sát trò
chuyện về các loại cây,
rau trong trường.
- Phát triển ngôn ngữ.
- Rèn kỹ năng quan sát và
ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết tên trò chơi,
cách chơi và chơi đúng.
- Chơi đoàn kết với các
bạn.
- Trẻ biết vẽ tự do trên
sân, biết chơi với đồ chơi
ngoài trời.
- Trẻ biết chơi đồ chơi
ngoài trời, vui vẻ đoàn
kết.
- Mũ,
dép,
quang
cảnh
trường.
- Sân
trường
bằng
phẳng
sạch sẽ.
- Phấn.
- Đồ chơi
ngồi trời
HOẠT ĐỘNG
<b>1. Ơn định tổ chức - gây hứng thú:</b>
- Cô cho trẻ xếp hàng giới thiệu qua với trẻ về buổi đi
dạo, kiểm tra sức khỏe, trang phục cho trẻ trước khi ra
sân quan sát.
<b>2. Q trình trẻ dạo chơi:</b>
- Cơ cho trẻ xếp hàng đọc bài thơ “Bác nông dân”.
- Cô cho trẻ quan sát thời tiết.
- Hỏi trẻ hôm nay thời tiết như thế nào?
+ Với thời tiết như vậy con phải mặc trang phục như thế
nào cho phù hợp?
- Cô giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết, ra
ngồi phải đội mũ che ơ.
- Cơ cho trẻ vườn trường trò chuyện về các loại rau và
cây trong trường.
- Cô giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, biết chăm sóc cây
và bảo vệ cây xanh.
<b>3. Tổ chức trị chơi:</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi, tổ chức
cho trẻ chơi.
- Sau đó cơ cho trẻ vẽ tự do và chơi với cát, nước.
- Cô quan sát đảm bào an toàn cho trẻ.
<b>4.Củng cố- giáo dục:</b>
- Hỏi trẻ về buổi đi dạo.
- Gợi trẻ nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vừa đi vừa
đọc.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát và trả
lời.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
<b> TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>CHƠI</b>
<b>–</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG Ở</b>
<b>CÁC GĨC</b>
<b>- Góc đóng vai: Đóng </b>
vai: Bác nơng dân, cửa
hàng bán thực phẩm,
thợ làm bánh.
<b>- Góc xây dựng: Lắp </b>
ghép, xây dựng cơng
viên, lớp học, nhà ở.
<b>- Góc tạo hình:. Chơi </b>
đất nặn: Nặn kẹo,
bánh..
<b>- Góc sách: Xem tranh </b>
1 số nghề phổ biến
trong xã hội
<b>- Góc âm nhạc: Biểu </b>
diễn bài hát về bác
nơng dân, công nhân
- Biết thỏa thuận vai
chơi, nhập vai và thực
hiện đúng hành động
của vai.
- Trẻ chơi đoàn kết với
các bạn.
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau để xây dựng
trang trại chăn nuôi.
- Phát triển trí tưởng
tượng sáng tạo, khéo
kéo.
- Trẻ biết vận dụng các
kỹ năng đã học để vẽ,
tô màu.
- Biết tạo ra sản phẩm
và giữ gìn.
- Trẻ biết cách làm
sách xem tranh về nghề
sản xuất.
- Mở rộng kiến thức
cho trẻ.
- Trẻ biết hát các bài
hát về nghề .
- Đồ chơi
góc đóng
vai
- Đồ dùng
đồ chơi
góc xây
dựng.
- Vở tạo
hình, sáp
màu .
- Tranh
ảnh, sách.
Bài hát về
chủ đề
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Trị chuyện cùng trẻ:</b>
- Cơ cho trẻ hát bài: “ Lớn lên cháu lái máy cày”.
- Trò chuyện về bài hát.Cô giáo dục trẻ qua bài hát.
<b>2. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi</b>
- Cô giới thiệu góc chơi và nội dung chơi của từng góc.
+ Góc đóng vai: + Đóng vai: bác nơng dân...
+ Góc xây dựng: .+ Xây dựng trang trại chăn ni...
+ Góc tạo hình:+ Tơ màu tranh các loại dụng cụ lao động
( cuốc xẻng, dao…)...
+ Góc học tập: + Làm sách xem tranh ảnh về nghề sản xuất.
+ Góc âm nhạc : + Biểu diễn các bài hát.
<i>- Cho trẻ nhận góc chơi – vai chơi: Hơm nay con muốn</i>
chơi ở góc nào? Ở góc đó con chơi như thế nào?
- Cơ cho trẻ chọn góc hoạt động, thỏa thuận xem mình sẽ
chơi ở góc nào? Sau đó cơ cho trẻ ngồi vào góc chơi.
- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn kết khơng
tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong các con phải cất đồ
dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.
<i><b>* Hoạt động 2: Q trình chơi. </b></i>
- Cơ bao qt trẻ chơi, nắm bắt khả năng chơi của trẻ.
- Cô hướng dẫn trẻ gợi mở, hướng trẻ chơi ở các góc, bổ
xung sắp xếp đồ dùng đồ chơi cho trẻ Giúp trẻ liên kết các
góc chơi, vai chơi
<b>* Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.</b>
<i><b>3. Kết thúc.- Nhận xét tuyên dương</b></i>
- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát và
lắng nghe.
- Chọn góc chơi.
- Nhận vai chơi.
- Trẻ chơi ở các
góc.
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>ĐỘNG ĂN</b>
đúng cách trước
và sau khi ăn, sau
tay.
- Trẻ hiểu vì sao phải rửa
tay đúng cách trước và sau
khi ăn, sau khi đi vệ sinh,
lau miệng sau khi ăn.
- Trẻ biết tên các món ăn và
tác dụng của chúng đối với
sức khỏe con người.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
bàn ăn, khăn
ăn, các món
ăn.
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NGỦ</b>
Cho trẻ ngủ - Rèn cho trẻ có thói quen
ngủ đúng giờ, đủ giấc.
- Tạo cho trẻ có tinh thần
thoải mái sau khi ngủ dậy.
- Phản, chiếu,
gối.
HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau:
+ Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng nước, lấy xà
phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Chà lịng bàn tay này lên mu và kẽ ngồi
các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh
các kẽ trong ngón tay.
+ Bước 4: Chà mặt ngồi các ngón tay của của bàn
tay này vào lòng bàn tay kia.
+ Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn
tay kia và ngược lại.
+ Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lịng bàn
tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay dưới vòi nước
chảy đến cổ tay và làm khô tay.
- Tổ chức cho trẻ rửa tay sau đó tổ chức cho trẻ ăn.
- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng,
- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ
những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.
- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng, uống nước, vệ
sinh.
- Trẻ ăn trưa
- Sau khi ăn xong cơ cho trẻ vào phịng ngủ.
- Cho trẻ nằm đúng tư thế, đọc bài thơ: “Giờ đi
ngủ”.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Sau khi ngủ dậy tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ vào phòng ngủ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ ngủ.
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>CHƠI,</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>THÍCH</b>
- Hoạt động chung:
- Củng cố những nội
dung đã học.
- Trẻ củng cố khắc sâu
kiến thức đã học.
- Trẻ biết kể về các đồ
dùng trong gia đình mình.
- Biểu diễn văn nghệ
- Chơi tự do ở các góc
- Nhận xét, nêu gương
cuối ngày, cuối tuần.
-Trả trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho
trẻ.
- Trẻ thuộc các bài hát.
- Giúp trẻ mạnh dạn tự tin
hơn.
- Trẻ cảm thấy vui vẻ khi
được chơi tự do theo ý
thích.
- Biết đánh giá, nhận xét
những việc làm đúng sai
của mình và bạn.
- Phụ huynh nắm được
tình hình của trẻ ở trường.
- Bài hát,
nhạc,
dụng cụ
âm nhạc.
Góc chơi
- Cờ đỏ,
phiếu bé
ngoan.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
* Tổ chức ôn bài:
- Cô cho trẻ ôn các bài thơ, truyện đã học trong chủ
đề.
+ Cô cho cả lớp đọc, tổ, nhóm, cá nhân đọc.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về bài thơ câu chuyện.
- Trẻ ôn bài.
- Cơ gợi ý, khuyến khích trẻ trả lời.
- Sau đó cơ cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
+ Cho trẻ hát các bài hát trong chủ đề.
* Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc.
- Cơ quan sát, đảm bảo an tồn cho trẻ.
* Tổ chức nêu gương cuối ngày, cuối tuần.
- Cô gợi ý cho trẻ nhắc lại 3 tiêu chuẩn thi đua.
- Cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Cô nhận xét chung.
- Cho trẻ cắm cờ cuối ngày, cuối tuần, phát phiếu bé
ngoan.
* Tổ chức trả trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trên lớp.
- Trẻ biểu diễn văn
- Trẻ chơi tự do
- Trẻ nhận xét
- Trẻ chào cô ra về.
<b> Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: Thể dục</b>
<b> VĐCB: Bò theo đường dích dắc.</b>
<b>TCVĐ: Cáo và thỏ </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Mời lên tàu lla</b>
- Trẻ biết tên bài tập vận động “Bị theo đường dích dắc.” Trẻ bị được
trong đường dích dắc khi bị khơng chạm vào vạch.
- Trẻ biết chơi trò chơi.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>
- Trẻ bò tay nọ chân kia, khi bị khơng chạm vào vạch, nhanh nhẹn khi
tham gia chơi trò chơi.
- Rèn luyện kỹ năng khéo léo và định hướng không gian cho trẻ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>- Trẻ thích tập thể dục, hứng thú tham gia hoạt động. </b>
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Đồ dùng cho cơ và trẻ</b>
- Đài băng đĩa nhạc có các bài hát “Đồn tàu lửa”,
- Hai đường dích dắc.
- 2 đường dích dắc, các loại rau củ quả bằng nhựa.
<b>2. Địa điểm </b>
- Ngoài sân trường.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trẻ</b>
<b>1. Ổn định, giới thiệu bài.</b>
- Xúm xít xúm xít.
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ trước khi cho trẻ vào buổi
tập.
<i><b>- Cô và trẻ cùng hát và vận động bài: Cháu yêu cô chú </b></i>
<i><b>công nhân.</b></i>
- Cơ hỏi bài hát nói về ai?
- Trị chuyện về nội dung bài hát.
- Giáo dục trẻ biết ơn các cô chú công nhân.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Các con ạ. Để có sức khỏe tốt hàng ngày chúng mình
phải tập luyện để rèn luyện sức khỏe nhé. Hôm nay cô
- Bên cô bên cô
<b>dạy các con bài thể dục: Bị trong đường dích dắc</b>
<b>3. Hướng dẫn .</b>
<b>* Hoạt động 1. Khởi động: </b>
<b>- Cô cùng trẻ đi theo vòng tròn theo nhạc bài : Mời lên </b>
<b>tàu lla đi kết hợp các kiểu đi, đi bằng gót chân, mũi bàn</b>
chân, đi bình thường cho trẻ đi nhanh , đi chậm, chạy
chuyển thành 2 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang
để tập bài tập phát triển chung.
<b>* Hoạt động 2: Trọng động. </b>
<i><b> a. Bài tập phát triển chung. </b></i>
<b>- Cô giới thiệu phần thi thứ 2: Phần thi đồng diễn với bài:</b>
Cháu yêu cô chú công nhân
<i><b>- Tay: 2 tay đưa ra trước – lên cao.</b></i>
<b>- Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước.</b>
- Bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm mũi bàn
chân.
- Bật: Bật tách chân.
Cô nhận xét phần thi và động viên trẻ.
<i><b>b Vận động cơ bản: Bị trong đường dích dắc</b></i>
- Cơ giới thiệu bài tập: Bị trong đường dích dắc
- Cơ làm mẫu lần 1: khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Cô quỳ trước vạch xuất phát tay
khơng chạm vạch. Sau đó bị chân nọ tay kia liên tục
trong đường dích dắc, khơng bị chệch ra ngồi tới đích
đã được quy định thì đứng dậy và đi về cuối hàng.
- Cô làm mẫu lần 3.
- Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu, cho cả lớp quan sát.
+ Trẻ thực hiện. Lần lượt cho trẻ thực hiện đến hết lớp.
- Khi trẻ thực hiện cơ cho trẻ nhận xét xem bạn bị có
chạm vào vạch không.
- Cho 2 đội thi đua.
- Hỏi lại tên bài tập.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi khởi động
- Trẻ về đội hình
2 hàng dọc và
chuyển thành 4
hàng ngang.
- Trẻ tập các động
tác cùng cơ.
- Trẻ chuyển đội
hình 2 hàng dọc.
- Quan sát cô làm
mẫu
- Trẻ chú ý lên cô.
- Quan sát
- 2 trẻ lên thực
hiện.
- Cô nhận xét hai đội , động viên khuyến khích trẻ..
<b>c. Trị chơi: “Cáo và thỏ ”</b>
* Luật chơi: Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Con
thỏ nào chậm sẽ bị cáo bắt, và nếu nhầm hang thì phải ra
ngồi một lần chơi.
<b>* Cách chơi:</b> Các con thỏ đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ
hai bàn tay lên đầu vẫy vẫy như tai thỏ và đọc bài thơ
.Khi đọc hết bài thơ thì cáo xuất hiện, cáo “gừm, gừm..”
đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các con thỏ chạy nhanh
về chuồng của mình. Những con thỏ bị cáo bắt phải ra
ngồi 1 lần chơi, sau đó đổi vai cho nhau.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Khi trẻ chơi cô quan sát động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Cơ nhận xét sau khi trẻ chơi.
- Cô hỏi trẻ vừa các con được chơi trị chơi có tên là gì?
<b> * Hoạt động 3. Hồi tĩnh </b>
- Cho trẻ đi quanh lớp 1- 2 vòng trên nền nhạc bài hát
“Màu áo chú bộ đội”.
<b>4. Củng cố và giáo dục.</b>
<b>- Hỏi trẻ tên bài vừa học.</b>
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể luôn khỏe
mạnh.
<b>5. Nhận xét tuyên dương. </b>
- Nhận xét lớp, tổ cá nhân trẻ.
tập
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý nghe
cô giới thiệu tên
trò chơi, cách
chơi, luật chơi.
-Trẻ hứng thú tích
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi nhẹ
nhàng.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b> </b>
<b>Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Văn học </b>
<b> Dạy trẻ đọc thơ: “Bé làm bao nhiêu nghề”.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “Cháu yêu cô chú cơng nhân”</b>
<b>I – MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, tác giả.
- Đọc thuộc thơ diễn cảm.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề, tôn trọng, bảo quản sản phẩm của
các nghề.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Máy tính, ti vi.
- Hình ảnh minh họa bài Bác nơng dân.
- Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân
<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Trò chuyện gây hứng thú.</b>
Cho trẻ hát vận động bài “Cháu yêu cô chú công
nhân”
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát nói về ai?
- Chú cơng nhân làm gì?
- Giáo dục trẻ yêu nghề xây dựng, tôn trọng, bảo
<b>2. Giới thiệu </b>
<b>- Các con ơi hôm nay cô sẽ dạy các con bài thơ “Bé </b>
làm bao nhiêu nghề” của nhà thơ Yến Thảo. Bây
giờ chúng mình cùng nhau tìm hiểu bài nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>a. Hoạt động 1: Cô đọc diễn cảm</b>
+ Cô đọc lần 1: bằng lời kết hợp cùng cử chị điệu
bộ minh họa cho trẻ nghe .
- Lần 2: Cơ đọc kết hợp hình ảnh minh họa.
* Giảng nội dung: Cơ vừa đọc chúng mình nghe bài
thơ bé làm bao nhiêu nghề do nhà thơ Yến Thảo
- Hát và vận động
- Cháu yêu cô chú công
nhân ạ..
- Cô chú công nhân.
- Xây nhà cao tầng
- Trẻ nghe.
- Có ạ
- Vâng ạ.
sáng tác .
- Trong bài thơ bạn nhỏ tới lớp được làm rất là
nhiều nghề. Như là nghề thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn,
thầy thuốc, cô nuôi nhưng khi về đến nhà thì bé lại
là cún.
.- Lần 3 kết hợp với hình ảnh.
+ Cơ cho cả lớp đọc tên bài thơ.
<b>b. Hoạt động 2: Đàm thoại .</b>
<b> - </b>Các con vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào?
- Khi ở nhà trẻ em bé đã làm những nghề nào?
- Nghề thợ nề làm gì?
- Nghề thợ hàn làm gì? Nghề thợ mỏ làm gì?
- Nghề thầy thuốc làm gì?
- Nghề cơ ni làm gì?
- Khi chiều về với mẹ em bé lại là gì?
- Cơng việc của cơ chú cơng nhân rất vất vả vậy các
con có u q các cô chú công nhân không?
<b>c. Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ</b>
- Cô cho cả lớp đọc thơ 2- 3 lần
- Cơ cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô cho các tổ đọc nối tiếp.
- Cô chú ý khi trẻ đọc cô sửa sai, ngọng cho trẻ.
<b>4. Củng cố – nhận xét</b>
- Bạn nào giỏi cho cô biết vừa rồi con được đọc bài
thơ gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý tôn trọng các cô chú công
nhân.
<b>5. Nhận xét, tuyên dương.</b>
- Nhận xét lớp, tổ cá nhân trẻ.
- Trẻ đọc
- Bé làm bao nhiêu
nghề.
- Thợ xây ạ.
- Hàn cầu, đào than
- Chữa bệnh
- Xúc cơm.
- Cái cún
- Trẻ lắng nghe.
- Cả lớp đọc
- Tổ, nhóm, cá nhân trẻ
đọc
- Tổ đọc nối tiếp
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b> </b> <b>Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: KPKH :Tìm hiểu một số nghề phổ biến trong xã hội.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Lớn lên cháu lái máy cày.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Trẻ biết trong xã hội có nhiều ngành nghề khác nhau, biết cơng việc
chính của mỗi nghề và ích lợi của những nghề đó.
-Biết một số dụng cụ một và sản phẩm của một số nghề.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn trả lời các câu hỏi của cô một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Rèn khả năng quan sát, chú ý có chủ định.
-Trẻ biết nghề nào cũng có ích cho con người. Từ đó giáo dục trẻ biết yêu
mến quí trọng người lao động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng đồ chơi.</b>
- Bài giảng trình chiếu có nội dung của tiết học về các nghề: Nông nghiệp,
nghề may, nghề mộc
- Tranh lô tô về các nghề và các dụng cụ của các nghề
- Vòng, tranh để chơi trò chơi.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của cô</b> <b>HĐ của trẻ</b>
<b>1. Ổn đinh tổ chức </b>
<i><b>- Cô và trẻ hát bài hát "Hạt gạo làng ta"</b></i>
+ Bài hát nói đến cái gì?
+ Các con có biết ai làm ra hạt gạo ?
- Giáo dục trẻ qua bài hát, trẻ biết yêu quí người lao
động, những người sản xuất, làm ra hạt gạo, thực phẩm
hàng ngày cho con người ăn ...
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều nghề sản xuất, mỗi
nghề là một sản phẩm khác nhau, cũng giống như bố mẹ
chúng mình, tất cả mọi người đều phải làm việc rất vất vả
để ni các con ăn học đấy.
Vậy để tìm hiểu kỹ xem nghề sản xuất là nghề như thế
nào nhé sản phẩm của nghề đó nhé. Hơm nay cơ cùng các
con cùng tìm hiểu nhé.
<b>3. Hướng dẫn tổ chức.</b>
<b>a) Hoạt động 1: Tìm hiểu 1số nghề phổ biến</b>
<b>trong xã hội.</b>
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời theo
hiểu biết của trẻ
<b>* Nghề nông nghiệp.</b>
- Các con xem đây là ai? Các bác nông dân đang làm gì?
- Cả lớp đọc, tổ, cá nhân đọc cùng cơ “Nghề nơng
nghiệp”
- Nghề nơng cần có dụng cụ gì?
- À để làm nghề nơng chúng ta cần phải có máy cày, máy
gặt, máy suốt…Cịn ngày xưa thì người ta dùng sức Trâu
để cày, bừa…
- Sản phẩm của nghề nơng có những gì?
- Nơi làm việc của cô bác nông dân ở đâu?
- Các con ạ! Để có cơm ăn hàng ngày thì tất cả chúng ta
đều phải nhờ vào công sức làm ra của cô bác nơng dân
đấy, vì vậy chúng mình ln phải kính trọng cơ bác nơng
dân, hàng ngày khi ăn cơm chúng mình phải ăn hết xuất
cơm, ăn khơng rơi vãi…
<b> * Nghề may</b>
- Các con quan sát xem đây là nghề gì?
- Cơ cho trẻ đọc tên nghề: Nghề may.
- Cả lớp đọc, tổ, cá nhân đọc cùng cô “ Nghề may”
- Cô chỉ vào máy khâu, kéo, vải và hỏi trẻ đây là cái gì?
- Chúng ta cùng quan sát xem cơ thợ may làm gì?
- Sản phẩm của nghề may là cái gì nào?
=> À đúng rồi sản phẩm của nghề may là quần áo mà các
con đang mặc đều do các cơ các chú thợ dệt mà có để
chúng ta sử dụng hàng ngày đấy.
- Nơi làm việc của cô thợ may?
- GD: Chúng ta phải yêu q cơ thợ may, ln giữ gìn
quần áo sạch sẽ…..
- Trẻ quan sát và
trả lời
- Trẻ đọc tên
nghề
- Cày, cuốc,
xẻng
- Thóc, gạo,
khoai...
- Ngoài cánh
đồng
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát và
trả lời. Nghề may
- Trẻ đọc tên
nghề
- Trẻ trả lời
<b>* Nghề mộc</b>
- Các con xem đây là ai? Bác làm nghề gì?
- Cả lớp đọc, tổ, cá nhân đọc cùng cô “ Nghề mộc”
- Nghề mộc cần đồ dùng, dụng cụ gì?
- Đúng rồi nghề mộc thì cần những đồ dùng như: máy
cưa, bào, đục… Cô cho trẻ đọc tên.
- Sản phẩm của nghề mộc gồm có gì? Nơi làm việc của
bác thợ mộc?
- Để tỏ lòng biết ơn bác thợ mộc đã làm ra các bàn ghế,
tủ, giường cho chúng ta dùng vậy thì hàng ngày chúng
mình sử dụng như thé nào? phải biết giữ gìn và bảo vệ
nhé.
=> Mở rộng: Ngồi các nghề nơng, mộc, dệt ra cịn rất
nhiều nghề sản xuất khác ai biết kể tên?
(Cô kể tên nghề may, nghề rèn, làm bún, ….mỗi một
<b>a) Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<b>+ Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh.</b>
- Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn một rổ đồ chơi. Các con
hãy nhìn xem trong rổ có những gì?
<i>Cách chơi: Khi cơ u cầu các con tìm những đồ dùng</i>
hoặc trang phục của nghề nào thì các con sẽ tìm những đồ
dùng và trang phục của nghề đó xếp thành 1 hàng ngang
thật nhanh các con đã biết cách chơi chưa nào?
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Lần 1: Cơ nói tên đồ dùng.
- Lần 2: Cơ nói tên nghề.
- Nhận xét trẻ chơi.
<i><b>+ Trò chơi 2: Về đúng nhà.</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, luật chơi , cách chơi
- Ở các nhà máy,
cửa hàng..
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc nghề
mộc.
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc: Cưa,
bào
- Bàn ghế, tủ....
- Xưởng, nhà
máy.
- Trẻ lắng nghe
và trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Luật chơi: Cô đã chuẩn bị cho các những ngơi nhà có
những biểu tượng các nghề.
- Cách chơi: Cô phát lô tô cho trẻ và cùng nhau đi thành
vịng trịn hát một bài theo nhạc khi cơ sẽ nói tìm nhà, tìm
nhà thì chúng mình cùng nhau về nhà. Bạn nào tìm sai thì
bạn đó sẽ phải nhảy lị cị.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
<b>4. Củng cố - Giáo dục </b>
- Cơ hỏi lại trẻ vừa học gì?
- Giáo dục: Trẻ nghe lời yêu quý cô bác nông dân.
<i><b>5. Nhận xét – tuyên dương.</b></i>
- Cô nhận xét cả lớp, nhận xét một số cá nhân xuất sắc.
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
<b>Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Tốn </b>
<b>Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 2</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : Lớn lên cháu lái máy cày.</b>
<b>I. Mục đích u cầu.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Trẻ biết tách, các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 2 thành 2 nhóm nhỏ
bằng các cách khác nhau (1 - 1; 2 - 0) Nói được kết quả sau mỗi lần tách.
<b>2. Kỹ năng.</b>
- Rèn kỹ năng đếm đến 2 , nhận biết chữ số 2, rèn kỹ năng tách các nhóm
- Phát triển tư duy và trí nhớ tưởng tượng cho trẻ.
<b>3. Giáo dục.</b>
<i><b>- Giáo dục trẻ có nề nếp và thói quen, chú ý trong giờ học, tích cực tham </b></i>
gia các trị chơi do cơ tổ chức, biết phối hợp, đồn kết cùng bạn khi chơi.
<i>* Đồ dùng của cô:</i>
- Giáo án, bài giảng PowerPoint.
- Các đồ dùng đồ chơi có số lượng 2 ( bình tưới rau, áo…) để trẻ đếm và
chơi trò chơi.
<i><b>* Đồ dùng của trẻ:</b></i>
- Mỗi trẻ một rổ có 2 cái áo, 2 hạt, các thẻ số từ 1 - 2, bảng để tách.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>HĐ của trẻ</b>
<b>1. Ổn đinh tổ chức </b>
- Cô và trẻ hát bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày.
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý người nông dân.
<b>- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài tốn: </b>Tách một nhóm đối
<i><b>đối tượng thành 2 nhóm có số lượng trong phạm vi 3. </b></i>
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b> a. Hoạt động 1: Ôn số lượng trong phạm vi 2, nhận</b></i>
<b>biết số 2.</b>
- Các con ơi. Chúng mình cùng xem lớp mình có những
đồ dùng đồ chơi gì của nghề sản xuất nhỉ?
- Cơ cho trẻ nhìn và tìm xung quanh lớp.
- Đây là đồ chơi gì đây các con?
- Các con cùng đếm xem
- Chúng ta cùng đếm xem có bao nhiêu cái?
- 2 cái bình tưới rau tương ứng với số mấy?
- Bạn nào lên tìm số gắn vào giúp cơ.
- Cho cả lớp đọc lại.
- Cơ cho trẻ tìm đồ dùng cái cuốc, cái xẻng đều có số
lượng 2 và cho trẻ đếm.
<i><b> b. Phần 2: Tách số lượng 2 thành nhóm nhỏ.</b></i>
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
Trẻ nghe
Trẻ kể những đồ
chơi trên giá
- Bình tưới rau ạ.
- Cô chỉ cho trẻ
đếm
- Cơ nói: tìm rổ
- Cơ cho trẻ làm cùng cơ.
- Các con hãy đưa áo ra kiểm tra xem có bao nhiêu cái áo?
- 2 cái áo tương ứng với số mấy? Cho trẻ tìm số tương
ứng đặt vào.
- Cơ cũng có 2 chiếc áo giống các con đấy!
- Bây giờ 2 cái áo cô muốn chia ra để tặng cho 2 bác nông
dân, vậy bạn nào biết cách chia giúp cơ nào?
- Vừa rồi 2 bạn có ý định chia quà rất là hay cô cũng đồng
ý chia giống 2 bạn đấy.
- Cô chia bác gái 1 cái áo, số áo còn lại chia cho bác trai
mấy cái các con?
- Các con thực hiện chia giống cô nào?
- Bác gái có mấy cái áo các con, cịn bác trai có mấy cái?
- Đây là cách tách nhóm nhỏ trong phạm vi 2.
- Bây giờ cô muốn chia số áo này cho 2 bác bằng cách
chia khác, bạn nào biết giúp cô.
- Cô muốn lần này bác trai nhường áo cho bác gái thì sẽ
làm thế nào nhỉ?
- Các con cùng chia cho 2 bác đi.
- Đây là cách tách thứ hai: 2 và 0
=> Ngoài các cách chia của cô và các con bạn nào có
cách chia khác nữa nào?
Cơ chốt lại: Tách nhóm nhỏ trong phạm vi 2 có 2 cách
tách 1 và 1, 2
<b>c. Hoạt động: Luyện tập</b>
<b>* Trò chơi 1: “ Tập tầm vơng”</b>
- Cách chơi: Mỗi trẻ có 1 hạt đậu, 2 trẻ quay mặt lại với
nhau, chia số hạt đậu ra 2 tay bằng các cách khác nhau,
vừa chơi vừa hát “ tập tầm vong”. Khi bài hát kết thúc, trẻ
- trẻ lấy rổ ra
- Trẻ đếm tất cả có
2 cái áo.
- Trẻ tìm số 2
- 2- 3 trẻ nêu cách
chia
- Số áo còn cho
bác trai là 1
- Trẻ thực hiện
- 2-3 trẻ trả lời
- 1-2 trẻ trả lời.
- trẻ thực hiện
- tách 2 và 0
- Trẻ đếm
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
ngửa 2 tay và đố bạn cùng chơi.
- Luật chơi: tay nào cũng phải có hạt đậu.
Cơ đến hỏi trẻ:
+ Tay trái của con có mấy hạt? Tay phải của con có mấy
hạt?
- Ai có cách chia như bạn?
- Cơ cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét sau mỗi lần chơi.
<b>* Trò chơi 2: “ Bé khéo tay” </b>
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội có 01 cái tủ,
trên mỗi tủ cô chuẩn bị các đồ chơi có số lượng là 2. Khi
có hiệu lệnh của cơ, 3 trẻ đứng ở đầu hàng sẽ nhảy bật qua
các vòng, lên chọn 01 đồ chơi và xếp vào ngăn tủ theo yêu
cầu của cô. Trong hời gian 1 phút, đội nào xếp nhanh, đẹp
và đúng theo yêu cầu của cô sẽ được thưởng một tràng
pháo tay.
- Luật chơi: Bật bằng 2 chân qua 2 vòng, mỗi trẻ chỉ được
chọn 1 đồ chơi để xếp vào ngăn tủ.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
<b>4. Củng cố- giáo dục</b>
- Hơm nay các con được học gì?
- Cơ giáo dục trẻ phải yêu quý kính trọng yêu quý cô bác
nông dân...
<b> 5. Nhận xét tuyên dương.</b>
- Cô nêu tên những trẻ ngoan, chưa ngoan cô cần động
viên khuyến khích trẻ.
lời.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC</b>
<b>Dạy hát: Cháu yêu cô chú công nhân. </b>
<b>Nghe hát: Hạt gạo làng ta</b>
<b>TCAN: Tai ai tinh.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ: Bác nơng dân</b>
<b> I – MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<b>- Trẻ thuộc bài hát, hát đúng giai điệu bài hát theo cô Trẻ nhớ tên bài </b>
hát, tên tác giả bài hát.
<b>- Trẻ biết chơi trò chơi.</b>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
<b>- Phát triển tai nghe âm nhạc cho trẻ. </b>
<b>- Rèn kỹ năng ca hát biểu diễn tự nhiên.</b>
<i><b>3. Giáo dục thái độ:</b></i>
<b>- Giáo dục trẻ yêu âm nhạc, yêu cô chú công nhân.</b>
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Bài hát, nhạc đệm, đầu dĩa, ti vi, máy vi tính.
- Mũ chóp kín.
- Trong lớp học.
<b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - trò chuyện gây hứng thú.</b>
- Bài thơ: Bác nông dân.
- Các con vừa đọc bài gì?
- Trong bài thơ nói về ai?
<i> * Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, nghe</i>
lời ông bà bố mẹ.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Các con ơi có một bạn nhỏ rất yêu quý cơ chú cơng
nhân. Nhạc sĩ Hồng Yến đã sáng tác thành một bài
hát rất hay đấy. Hôm nay cô dạy các con hát bài
“Cháu yêu cô chú công nhân” nhé
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Dạy hát “Cháu yêu cô chú công</b></i>
<i><b>nhân”</b></i>
<b>- Cô hát lần 1 bằng cử chỉ điệu bộ.</b>
<i><b>- Cô hát lần 2 cho trẻ nghe kết hợp nhạc đệm và động</b></i>
tác minh họa theo bài hát.
+ Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ.
+ Giảng nội dung: Bài hát nói về cô chú công nhân
rất vất vả lao động. Bạn nhỏ trong bài hát rất yêu quý
nhớ ơn cô chú công nhân. Bạn đã múa hát thật hay để
nhớ ơn cô chú công nhân đấy các con ạ.
- Cô hát lần 3 kết hợp với nhạc.
- Dạy cả lớp trẻ hát cùng cô 3- 4 lần
- Cô cho từng tổ hát mỗi tổ 1 lần.
- Cô cho 2- 3 nhóm hát.
- Cơ mời 3 cá nhân lên hát.
- Cô nghe trẻ hát sửa sai cho trẻ.
Trẻ đọc.
Trẻ nói tên bài thơ:
Bác nơng dân.
Trẻ nghe
- Trẻ nghe và quan
sát.
- Cô cho trẻ hát kết hợp vỗ tay theo nhịp điệu
- Cô vừa dạy các con hát bài gì?
<i><b>b. Hoạt động 2: Nghe hát: Hạt gạo làng ta.</b></i>
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ.
- Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe kết hợp cử chỉ điiệu bộ.
- Lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc.
+ Cô giảng nội dung: Bài hát nói về cơng lao của bác
nơng dân rất vât vả để làm nên hạt gạo. Cây gạo lớn
lên nhờ có cơng lao của cơ bác nơng dân ngồi ra cây
gạo cịn chịu rất nhiều thời tiết khắc nghiệt đấy.
- Làn 3: Mở đĩa cho trẻ nghe.
- Cô cùng trẻ vừa hát kết hợp nhún theo nhac bài hát.
<b>- Hỏi lại trẻ vừa rồi nghe hát bài gì? </b>
<b>c. Hoạt động 3: Trị chơi âm nhạc: Ai đốn giỏi</b>
- Cách chơi: 1 bạn lên bảng đầu đội mũ chóp kín, cô
gọi một trẻ khác đứng tại chỗ hát và kết hợp gõ một
dụng cụ âm nhạc. Khi bạn hát xong, bạn đội mũ chóp
sẽ đốn tên bạn hát, tên dụng cụ âm nhạc đó.
- Luật chơi: Bạn nào đốn sai sẽ phải nhảy lị cị.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
<b>4. Củng cố giáo dục.</b>
- Hỏi trẻ lại tên bài học.
- Giáo dục trẻ luôn yêu quý cô chú công nhân.
<b>5. Nhận xét - Tuyên dương.</b>
- Nhận xét cả lớp, tổ và cá nhân trẻ và động viên trẻ
cố gắng trong các hoạt động tiếp theo.
Trẻ nghe hát
- Trẻ nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi trò chơi.
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe.