DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH
KHÔNG TRUYỀN NHIỄM
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất
có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Mục tiêu
1.
2.
3.
4.
5.
Nêu được định nghĩa và phân loại bệnh không
truyền nhiễm
Trình bày được các nội dung hoạt động của DTH
các bệnh không truyền nhiễm.
Nêu một số đặc điểm nguyên nhân của bệnh
khơng truyền nhiễm
Xác định vai trị của DTH các bệnh khơng truyền
nhiễm trong việc tìm ra các ngun nhân của bệnh
Trình bày đặc điểm dịch tễ học của một số bệnh
không truyền nhiễm
Định nghĩa
Thế giới phân loại bệnh tật thành 3
nhóm
Nhóm bệnh truyền nhiễm
Nhóm bệnh khơng truyền nhiễm
Chấn thương
Bệnh truyền nhiễm ngày một giảm dần
trong khi đó các bệnh không truyền
nhiễm và chấn thương ngày một tăng
Định nghĩa
Bệnh khơng lây mãn tính:
Bệnh kéo dài đưa tới tàn tật, bệnh gây ra
bởi các biến đổi bệnh lý khơng hồi phục.
Những bệnh khơng có khả năng kiểm soát,
đặc biệt là bệnh ảnh hưởng đến người già
như là: bệnh tim mạch, bệnh ung thư, bệnh
khớp.
Định nghĩa
Từ mãn tính dùng để chỉ thời gian của
bệnh (cấp hay mãn tính)
Từ nhiễm trùng là để chỉ bệnh căn hay
nguyên nhân cơ bản của bệnh (nhiễm
trùng và không nhiễm trùng)
Bảng phân loại của bệnh theo thời gian và
theo nguyên nhân.
Phân loại
Nhiễm
trùng
Cấp tính
Cảm, viêm phổi,
sởi, quai bị, ho gà,
thương hàn, tả
Mãn tính
Lao, thấp khớp cấp
sau khi nhiễm
Streptocoques.
Khơng
Nhiễm độc (carbon Đái tháo đường,
nhiễm trùng monoxide, kim loại bệnh mạch vành,
nặng)
viêm xương khớp,
xơ gan rượu
Nội dung nghiên cứu DTH của các
bệnh không truyền nhiễm
Xác định sự phân bố và mơ hình sức
khỏe bệnh tật:
Tạo nên cơ sở cho việc lập kế hoạch y
tế
Quản lý sức khỏe bệnh tật
Xây dựng chiến lược chăm sóc sức
khỏe cho người dân 1 cách có hiệu
quả.
Xướng bệnh tật và tử vong của bệnh KTN qua các năm
Nội dung nghiên cứu DTH của các
bệnh không truyền nhiễm
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và
nguyên nhân bệnh tật:
Đo lường bằng cách tính nguy cơ tương
đối (RR), tỷ số chênh (OR).
Nội dung nghiên cứu DTH của các
bệnh không truyền nhiễm
DTH được ứng dụng trong phịng ngừa
kiểm sốt bệnh tật và cải thiện sức
khỏe.
Việc loại bỏ các yếu tố này sẽ góp phần
nâng bảo vệ cơ thể khỏi bệnh:
Đặc điểm ngun nhân bệnh
khơng truyền nhiễm
Khơng có tác nhân đã biết:
Cịn nhiều bệnh mãn tính khó phân
biệt giữa người bệnh và người khơng
bệnh vì khơng có test chun biệt.
Đặc điểm nguyên nhân bệnh
không truyền nhiễm (tt)
Nguồn gốc đa diện của nguyên nhân:
Sự tác động của nhiều yếu tố khác cũng có
ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến bệnh
mãn tính: Yếu tố mơi trường, cấu tạo cơ
thể.
Tương tác của nhiều yếu tố có thể là tác
động nhân hay tác động cộng.
Đặc điểm nguyên nhân bệnh
không truyền nhiễm (tt)
Giai đoạn tiềm tàng kéo dài:
Vì thời gian tiềm tàng kéo dài làm cho việc
liên kết giữa yếu tố tiền sử và kết quả gặp
nhiều khó khăn. Ví dụ khó xác định các
vấn đề có liên quan với quan hệ khơng tốt
giữa cha mẹ và con cái với nhiều rối loạn
tâm thần xảy ra ở giai đoạn trưởng thành.
Đặc điểm nguyên nhân bệnh
không truyền nhiễm (tt)
Giai đoạn khởi phát khơng xác định:
Các bệnh mạn tính thường được đặc trưng
bởi việc khởi phát khơng xác định. Ví như
là bệnh viêm khớp hay bệnh tâm thần, hoặc
bệnh đái tháo đường, tăng HA
Đặc điểm nguyên nhân bệnh
không truyền nhiễm (tt)
Ảnh hưởng khác nhau của các yếu tố lên
bệnh mới và diễn tiến của bệnh:
Yếu tố liên hệ với sự phát triển đầu tiên của bệnh
có thể khác với yếu tố ảnh hưởng đến sự tiến triển
về sau của bệnh.
Ví dụ như ung thư vú thường xảy ra ở người phụ
nữ thuộc tầng lớp kinh tế xã hội trên nhiều hơn là
tầng lớp dưới. Tuy nhiên sự sống thêm của bệnh
nhân ung thư vú thuận lợi hơn ở phụ nữ khá giả.
Các phạm vi và nội dung của dịch
tễ học bệnh không truyền nhiễm
Bệnh tim mạch: Tăng huyết áp
Bệnh về ung thư
Chuyển hố: Đái tháo đường
Thối hố mãn tính
Thiếu dinh dưỡng
Rối loạn hành vi và tâm thần
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
DTH của bệnh tăng huyết áp
Tỷ lệ mắc tăng huyết áp ở độ tuổi 35-64 các nước
Quốc gia
Mỹ
Canada
Italia
Thụy Điển
Anh
Tây Ban Nha
Phần Lan
Đức
Tỷ lệ mắc
(%)
Tỷ lệ mắc
bệnh ở nam
(%)
Tỷ lệ mắc
bệnh ở nữ
(%)
27,8
27,4
37,7
38,4
41,7
46,8
48,7
55,3
29,8
31,0
44,8
44,8
46,9
49,0
55,7
60,2
25,8
23,8
30,6
32,0
36,5
44,6
41,6
50,3
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
Tỷ lệ tăng HA trong cuộc ĐTYTQG (2003)
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
16-24
2.7
1.5
25-34
8.0
2.8
35-44
14.8
8.5
45-54
24.1
21.1
55-64
36.6
35.3
65-74
50.0
49.2
75+
55.8
62.3
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
Các yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp:
Yếu tố di truyền
Ăn mặn
Tuổi
Phái tính
Một số yếu tố khác như:
Nồng độ cholesterol máu cao
Béo phì là yếu tố nguy cơ của bệnh
nghề nghiệp, cỡ gia đình, ít vận động, hút thuốc
BỆNH UNG THƯ
(WHO) ước tính hàng năm có khoảng 10
triệu trường hợp mắc ung thư mới và
khoảng 6 triệu người chết do bệnh này.
Tại Việt Nam, mỗi năm có khoảng
100.000 – 150.000 trường hợp mắc mới
và khoảng 70.000 người tử. Năm 2002
thì tỷ lệ mắc ung thư tính chung trên
tồn quốc là 58,25/100.000 dân.
TÌNH HÌNH CÁC BỆNH UNG THƯ CỦA
TỈNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2001-2003
Phân bố tỉ suất mắc mới của bệnh
ung thư theo nơi cư trú
Một số bệnh ung thư phổ biến theo khu vực
Caàn HC Huế HàNo TháiNguy
Thơ
M 01äi
ên
01- 9503 96-99
01-03
03
9
8
Hải
Phò
ng
01-03
Gan
DD
ĐTT
Phổi
NHL
Phổi
Gan
ĐTT
Vòm
Gan Gan
Pho
DD
åi Phổi
DD
ĐTT
ĐTT BBC
Vò
m
Phổi
DD
Gan
ĐTT
Vòm
Phổi
Gan
DD
ĐTT
Vòm
Na
m
Nữ
Yếu tố nguy cơ gây ung thư
Thuốc lá:
Yếu tố dinh dưỡng làm tăng nguy cơ:
Béo phì
Luyện tập thể dục:
Các yếu tố nghề nghiệp
Di truyền:
Nhiễm trùng:
Yếu tố nguy cơ gây ung thư
Tiền sử phụ khoa và sinh nở:
Hoàn cảnh kinh tế xã hội
Các yếu tố mơi trường
Tia cực tím
Tia xạ ion hố
Các dược phẩm
Điện trường và từ trường