Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giáo án tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.46 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ: 20 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI</b>


<i> (Thời gian thực hiện :4 tuần</i>


<i><b> Chủ đề nhánh 4: Chim và côn </b></i>
<i> (Thời gian thực hiện : Từ ngày 21/01 </i>


<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>


<b>động </b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>ĐĨN</b>
<b>TRẺ</b>
<b>- </b>
<b>THỂ </b>
<b>DỤC </b>
<b>SÁNG</b>


<b>Đón trẻ</b>


<b>Thể dục sáng</b>


<b>Điểm danh</b>


- Trẻ đến lớp biết chào cô
giáo, chào bố mẹ.


- Biết cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định.


- Trao đổi với phụ huynh về


trẻ.


- Trẻ được chơi tự do.


- Trẻ quan sát tranh trò
chuyện về chủ điểm.


- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát triển
thể lực cho trẻ


- Rèn luyện kỹ năng vận động
và thói quen rèn luyện thân
thể.


- Theo dõi chuyên cần.


<b>- Cô đến</b>
sớm dọn về
sinh, thơng
thống


phịng học.


- Sân tập
rộng rãi,
sạch sẽ, an
toàn.



- Kiểm tra
sức khỏe của
trẻ.


- Sổ theo dõi
chuyên cần,
bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>từ ngày 31/12/2018 đến 25/01/2019)</i>
<b>trùng. Số tuần thực hiện : 1 tuần</b>
<i>đến ngày 25/01/2019)</i>


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


- Cơ đón trẻ ân cần, niềm nở, trò chuyện với phụ huynh
về trẻ.


- Nhắc trẻ chào cô và người thân, cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi quy định.


- Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
<b>- Giới thiệu chủ đề “Thế giới động vật”</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ:</b>


<b>- Cô cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trò chuyện về chủ đề.


<b>2. Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.</b>


<b>3.Trọng động: </b>


<i>( Thứ 2,4,6 tập theo động tác. Thứ 3,5 tập theo bài</i>
<i>hát: “ Con chuồn chuồn”)</i>


<b>* Bài tập phát triển chung: </b>
- Hô hấp: Thổi nơ bay


- Tay vai: Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao
- Bụng: Đứng quay người sang hai bên (2L 4N)
- Chân: Bước 1 chân ra phía trước (2L 4N)
- Bật: Bật tiến về phía trước (2L 4N)


<i>* Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hồ. </i>
- Cơ nhận xét, tuyên dương.


- GD: Trẻ có ý thức tập thể dục, rèn luyện thân thể.
* Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ trong sổ và đánh dấu.


- Trẻ chào cô, bố mẹ.


- Cất đồ dùng.


- Trẻ chơi tự do.


- Trẻ xếp hàng.


- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ khởi động.



- Trẻ tập BTPTC


- Thả lỏng chân tay.


- Trẻ dạ cô.


<b> A. TỔ CHỨC CÁC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>động</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>


<i><b>* Góc đóng vai: </b></i>


+ Cửa hàng bán chim, nấu
ăn, bác sĩ thú y…


<i><b>* Góc xây dựng: </b></i>


+ Lắp ráp chuồng trại chăn
ni, ghép hình các con cơn
trùng – chim.


<i><b>* Góc tạo hình: </b></i>


+ Tơ màu cắt xé dán gập
hình 1 số con chim, con cơn
trùng.



<i><b>* Góc học tập:</b></i>


- Phân 3 nhóm theo 2 dấu
<b>hiệu, Chơi lơ tơ xếp hình. </b>
<i><b>* Góc thiên nhiên: </b></i>


+ Chăm sóc cây.


- Biết thỏa thuận vai chơi,
nhập vai và thực hiện
đúng hành động của vai.


- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý
tình huống cho trẻ.


- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau để lắp ráp chuồng
trại chăn ni, ghép hình
các con cơn trùng – chim.
- Trẻ biết vận dụng các
kỹ năng đã học để vẽ, xém
dán thêm chi tiết còn
thiếu cho 1 số con vật. .


<b>- Trẻ biết phân nhóm. </b>


- Trẻ cảm thấy vui vẻ,
thích thú khi được chăm


cây.


- Góc đóng
vai


- Bộ đồ lắp
ghép.


- Vở tạo
hình, màu
tơ.


- Dụng cụ
âm nhạc.


- Tranh ảnh
về 1 số loại
chim – cơn
trùng.
- Góc thiên
nhiên.


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>- Cô cho trẻ hát bài: “ Con chim non”</b>
- Trò chuyện về bài hát:


+ Con vừa hát bài gì?



+ Bài hát nói về con vật nào?
+ Đó là con vật sống ở đâu?


GD: Trẻ không được đánh bắt con chim.
<b>2. Nội dung: </b>


<b>* Hoạt động 1: Thỏa thuận </b>


- Cơ giới thiệu góc chơi và nội dung chơi của từng góc.
- Cơ cho trẻ chọn góc hoạt động, thỏa thuận xem mình sẽ
chơi ở góc nào?


- Ở góc đóng vai cơ cho trẻ phân vai chơi xem ai là
người đóng vai người bán hàng – người mua, bác sĩ thú y
- hành động của vai. (Cô gợi ý cho trẻ)


- Sau đó cơ cho trẻ ngồi vào góc chơi.
- Cho trẻ bầu nhóm trưởng ở các góc.
<b>* Hoạt động 2: Quá trình chơi</b>


- Trong khi trẻ chơi cơ quan sát, bao qt trẻ, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi chơi.


- Động viên khuyến khích trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi cần.
- Cho trẻ đổi góc chơi, liên kết các nhóm chơi với nhau.
<b>* Hoạt động 3: Nhận xét q trình chơi: </b>


- Cơ cho trẻ đi tham quan các góc chơi.
- Nhận xét sản phẩm ở góc tạo hình.


- Sau đó cơ nhận xét chung.


<b>3, Kết thúc:</b>


<b>- Cô củng cố lại bài. - Nhận xét chung.</b>


- Trẻ hát.


- Trẻ trả lời


- Chọn góc chơi.


- Nhận vai chơi.


- Trẻ chơi ở các
góc.


- Trẻ tham quan
các góc chơi.
- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Động</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGOÀI</b>



<b>TRỜI</b>


<b>1, Hoạt động có chủ</b>
<b>đích:</b>


- Dạo chơi sân trường,
quan sát thời tiết, vườn
trường.


- Vẽ các con cơn trùng
và chim


<b>2, Trị chơi vận động:</b>
+ “Chim đổi chuồng”,
“bắt bướm”, Bắt bướm
+ Chơi trò chơi dân
gian: “ chi chi chành
chành” Lộn cầu vồng.


<b>3, Chơi tự do:</b>


+ Chơi đồ chơi ngoài
trời: Đu quay, cầu
trượt...


+ Vẽ tự do trên sân.


- Trẻ được đi dạo hít thở
khơng khí trong lành.



- Trẻ biết thời tiết ngày hơm
đó, được dạo chơi ở vườn
trường, biết nhặt lá rơi, xé,
xếp hình các con cơn trùng.
- Phát triển ngôn ngữ.


- Rèn kỹ năng quan sát và ghi
nhớ có chủ định.


- Trẻ biết tên trị chơi, cách
chơi và chơi đúng.


- Chơi hịa đồng đồn kết với
các bạn, hứng thú tham gia
vào trò chơi.


- Phát triển cơ bắp, sự nhanh
nhẹn cho trẻ.


- Trẻ cảm thấy vui vẻ khi
được chơi tự do theo ý thích.
- Chơi đồn kết với các bạn.


- Mũ, dép.
- Địa
điểm
- Câu hỏi
đàm



thoại.


- Sân
trường
bằng
phẳng
sạch sẽ.


- Đồ chơi
ngoài trời.
- Phấn.


HOẠT ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Ôn định tổ chức - gây hứng thú:</b>


- Trẻ xếp hàng giới thiệu qua về buổi đi dạo.


- Kiểm tra sức khỏe, trang phục cho trẻ trước khi ra sân
quan sát.


<b>II. Quá trình trẻ dạo chơi:</b>


- Cô cho trẻ xếp thành hàng vừa đi vừa đọc bài: “ con
chuồn chuồn ”


- Cho trẻ đi dạo hít thở khơng khí trong lành, quan sát
thời tiết ngày hơm đó– trị chuyện:


+ Hỏi trẻ hơm nay thời tiết như thế nào?



+ Với thời tiết như vậy con phải mặc trang phục như thế
nào cho phù hợp?


- Cô cho trẻ dạo chơi ở vườn trường – Trị chuyện.
+ Hỏi trẻ đây là hoa gì? có đặc điểm như thế nào?


+ Con vật nào hay dạo chơi ở vườn hoa, hút mật hoa nhỉ
các con?


- Cô gợi ý, động viên khuyến khích trẻ trả lời.


- Sau đó cơ cho trẻ nhặt lá rơi, xé, xếp hình các con cơn
trùng mà trẻ thích.


- Cơ quan sát, hướng dẫn trẻ làm, đảm bảo an tồn cho
trẻ.


<b>III. Tổ chức trị chơi:</b>


- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi, tổ chức
cho trẻ chơi. Sau đó cơ cho trẻ chơi với các đồ chơi
ngoài trời. ( Đu quay, cầu trượt, bập bênh…)


- Cô quan sát trẻ chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ.
<b>IV.Củng cố- giáo dục:- Hỏi trẻ về buổi đi dạo. </b>


- Gợi trẻ nhắc lại tên trò chơi - Nhận xét, tuyên dương.


- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ đọc


- Trẻ quan sát và trả
lời.


- Trẻ trả lời


- Con ong, con
bướm ạ.


- Trẻ xếp hình các
con cơn trùng.


- Lắng nghe


- Trẻ chơi trị chơi.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


<b> A TỔ CHỨC CÁC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>động</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>


<b>ĂN</b>



- Tổ chức cho trẻ rửa
tay đúng cách trước
và sau khi ăn, sau khi
đi vệ sinh, lau miệng
sau khi ăn.


- Giới thiệu các món
ăn có trong thực đơn.
- Giúp trẻ ăn ngon
miệng và ăn hết xuất
ăn của mình.


- Trẻ biết các thao tác rửa
tay.


- Trẻ hiểu vì sao phải rửa
tay đúng cách trước và sau
khi ăn, sau khi đi vệ sinh,
lau miệng sau khi ăn.


- Trẻ biết tên các món ăn và
tác dụng của chúng đối với
sức khỏe con người.


- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.


- Nước sạch,


xà phòng



thơm, khăn lau
tay.


- Bàn ăn, khăn
lau , đĩa đựng
thức ăn rơi
vãi .


- Cơm, các
món ăn.


- Nước uống
cho trẻ.


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>


- Tổ chức cho trẻ
ngủ.


+ Nhắc trẻ đi vệ sinh
trước khi ngủ.


+ Cho trẻ nằm đúng
tư thế.


+ Hát những bài hát
ru cho trẻ ngủ ngon


hơn, sâu giấc hơn.
+ Đảm bảo đủ thời
gian cho một giấc
ngủ và chú ý đến sự
an toàn của trẻ.


- Trẻ biết giấc ngủ là quan
trọng đối với sự lớn lên và
phát triển khỏe mạnh.


- Trẻ có ý thức trước khi đi
ngủ.


- Tạo thói quen nghỉ ngơi
khoa học giúp phát triển thể
lực cho trẻ.


- Phản, chiếu,
gối (đệm về
mùa đơng)
- Đóng bớt cửa
sổ, tắt điện để
giảm cường độ
ánh sáng.
- Một số bài
hát ru cho trẻ
ngủ.


HOẠT ĐỘNG



<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau: - Trẻ nghe và thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng nước, lấy xà
phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau.


+ Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngồi
các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại.


+ Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh
các kẽ trong ngón tay.


+ Bước 4: Chà mặt ngồi các ngón tay của của bàn
tay này vào lịng bàn tay kia.


+ Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn
tay kia và ngược lại.


+ Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lịng bàn
tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay dưới vòi nước chảy
đến cổ tay và làm khô tay.


- Tổ chức cho trẻ rửa tay sau đó tổ chức cho trẻ ăn.
- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng,
nhắc trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất.


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ
những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.
- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng, uống nước, vệ sinh.



cùng cô.


- Trẻ ăn trưa


- Sau khi ăn xong cô cho trẻ vào phòng ngủ.


- Cho trẻ nằm đúng tư thế, đọc bài thơ: “Giờ đi ngủ”.
- Cô bao quát trẻ ngủ.


- Sau khi ngủ dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh và cất gối
vào nơi quy định.


- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.


- Trẻ vào phòng ngủ.
- Trẻ đọc.


- Trẻ ngủ.


<b> A TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƠI</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>THEO</b>



<b>Ý</b>
<b>THÍCH</b>


<b>TRẢ</b>
<b>TRẺ</b>


- Ơn lại các bài thơ, truyện
đã học.


- Làm bài tập trong vở


- Biểu diễn văn nghệ


- Chơi tự do ở các góc, lau
dọn đồ chơi, xếp gọn gàng
vào các góc.


- Nhận xét, nêu gương
cuối ngày, cuối tuần.


- Trả trẻ.


kiến thức đã học.


- Phát triển ngôn ngữ cho
trẻ.


- Trẻ thuộc các bài hát.
- Giúp trẻ mạnh dạn tự tin


hơn.


- Trẻ cảm thấy vui vẻ khi
được chơi tự do theo ý
thích.


- Rèn cho trẻ tính ngăn
nắp, gọn gàng.


- Biết đánh giá, nhận xét
những việc làm đúng sai
của mình và bạn.


- Phụ huynh nắm được tình
hình của trẻ ở trường.


đàm thoại.


- Bài hát,
nhạc, dụng
cụ âm
nhạc.


- Góc chơi


- Cờ đỏ,
phiếu bé
ngoan.


- Đồ dùng


của trẻ
HOẠT ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Tổ chức ôn bài:


- Cô cho trẻ ôn các bài thơ, truyện đã học trong chủ đề.
+ Cơ cho cả lớp đọc, tổ, nhóm, cá nhân đọc.


- Cơ khuyến khích động viên trẻ trẻ đọc.
- Cho trẻ làm bài tập trong vở.


- Sau đó cơ cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
+ Cho trẻ hát các bài hát trong chủ đề.
* Tổ chức cho trẻ chơi.


- Cho trẻ chơi tự do ở các góc.


- Sau khi trẻ chơi xong cô cùng trẻ lau dọn và xếp đồ
chơi gọn gàng vào các góc.


- Cơ quan sát, đảm bảo an toàn cho trẻ.
* Tổ chức nêu gương cuối ngày, cuối tuần.


+ Cô gợi cho trẻ nhắc lại 3 tiêu chuẩn thi đua, nhận xét
mình, nhận xét bạn xem đã đạt được tiêu chuẩn nào và
có những tiêu chuẩn nào chưa đạt.


+ Cô nhắc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan và nhận xét chung
cả lớp.



GD: Trẻ chăm ngoan để đạt tiêu chuân bé ngoan, động
viên trẻ cố gắng phấn đấu vươn lên.


+ Cho trẻ cắm cờ cuối ngày, cuối tuần và phát phiếu bé
ngoan.


* Tổ chức trả trẻ:


+ Cô cho trẻ lấy đồ dùng cá nhân chuẩn bị ra về.
+ Trao đổi với phụ huynh về trẻ ở trên lớp.


- Trẻ ôn bài.
- Trẻ đọc


- Trẻ biểu diễn văn
nghệ.


- Trẻ chơi tự do


- Trẻ nhận xét


- Trẻ chào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC </b>
<i><b> - VĐCB: Nhảy lò cò 3m</b></i>


<b> - TCVĐ: Cá sấu và thỏ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>


<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>



- Trẻ biết Co 1 chân nhảy lò cò hết đoạn đường.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>


- Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì trong tập luyện, biết vâng lời và hứng thú với
giờ học.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>1/ Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>


- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. Cờ
- Đĩa nhạc, xắc xô.


<i><b>2/ Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Sân trường.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe và chỉnh sửa trang phục cho trẻ
gọn gàng.


- Cô cho trẻ hát bài “ Con chim non”


- Trò chuyện: Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về con vật nào?


- Bạn nhỏ trong bài hát có yêu q con chim khơng?
Cịn các con thì sao?


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Trẻ chỉnh sửa
trang phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Hôm nay cô và các con cùng tập bài vận động Nhảy</b>
<b>lò cò 3m. Trước khi vào bài học chúng mình cùng khởi</b>
động nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1. Khởi động: </b>


- Cô cùng trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài : “ Gọi bướm”
và kết hợp các kiểu đi , đi bằng gót chân, mũi bàn chân,
đi bình thường cho trẻ đi nhanh , đi chậm, chạy 
chuyển thành 3 hàng dọc  chuyển thành 3 hàng
ngang để tập bài tập phát triển chung.


<b>b. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<i><b>* Bài tập phát triển chung: </b></i>


- Trẻ tập cùng cô các động tác phát triển chung.
+ Tay: 2 tay đưa sang ngang, lên cao ( 2 lần 4 nhịp)


+ Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước khuỵu gối. ( 4 lần 8
nhịp)


+ Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. ( 2 lần 4 nhịp)
+ Bật: Bật tiến về phía trước (2 lần 4 nhịp)


<b>* Vận động cơ bản: “ Nhảy lò cò 3m”</b>
- Cô giới thiệu bài tập và làm mẫu.
- Cô tập mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ tập mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Đứng tại vạch xuất phát


Thực hiện: Khi có hiệu lệnh Các con co 1 chân nhảy lị
cị thẳng về phía trước đến vạch cơ đã vạch sẵn.


- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện – Nhận xét.


- Nếu trẻ vẫn chưa hiểu rõ cách tập cô giáo tập mẫu lần
3 và hướng dẫn trẻ.


- Cô cho trẻ thực hiện lần lượt.


- Cô quan sát, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ.


- Vâng ạ!


- Trẻ khởi động


- Tập bài phát triển
chung.



- Trẻ quan sát, lắng
nghe và ghi nhớ có
chủ định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sau đó cho các tổ thi đua.


- Lớp chúng mình rất là giỏi bây giờ cơ sẽ thưởng cho
các con một trị chơi nhé!


<i><b>* Trị chơi vận động: Cá xấu và thỏ</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.


- Cách chơi: Cơ mời 1 trẻ làm cá xấu nằm một chỗ. Khi
bày thỏ đi kiếm cỏ ăn. Cá sấu rình và bắt thỏ.


- Luật chơi: Khi nào hát hết bài hát cá sấu mới được bắt
thỏ.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Cơ nhận xét sau khi trẻ chơi xong.


<b>* Hồi tĩnh:</b>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập 2-3 phút, trẻ
thư giãn nhẹ nhàng.


<b>4. Củng cố, giáo dục.</b>



- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập, tên trò chơi.


- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe.
<b>5. Nhận xét - tuyên dương.</b>


- Cô nhận xét trẻ ngoan, nêu gương trẻ chú ý học bài,
có ý thức trong hoạt động.


- Vâng ạ!


- Lắng nghe


- Trẻ chơi trò chơi


- Trẻ đi nhẹ nhàng


- Trẻ trả lời


- Lắng nghe


<i><b>Thứ 3 ngày 22 tháng 01 năm 2019</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “ Em đi qua ngã tư đường phố.</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây
tai nạn, thương tích cho bản thân.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn cho trẻ kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc
sống hằng ngày.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục trẻ ln có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, loa.


- Một số hình ảnh, video tai nạn thương tích có thể xảy ra với trẻ trong cuộc
sống hàng ngày.


+ Chiếu cho trẻ ngồi


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định, gây hứng thú:</b>


<i>- Cả lớp vui vận động bài hát“Em đi qua ngã tư</i>


<i>đường phố”</i>


- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát hướng tới chủ


đề:


+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về điều gì


+ Vậy khi tham gia giao thơng chúng mình phải đi bên
nào? Gặp đèn đỏ thì như thế nào? Đèn gì bật lên mới
được đi?


- Các con ơi! Trong cuộc sống, con người rất dễ bị tai


- Trẻ hát


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nạn thương tích nhất là đối với trẻ em. Việc phịng
tránh tai nạn thương tích là rất cần thiết. Hơm nay các
con sẽ rèn luyện kĩ năng đó qua <i>bài học “Dạy trẻ kỷ</i>


<i>năng phịng tránh tai nạn thương tích” nhé!</i>


<b>2. Dạy trẻ kỷ năng phòng tránh một số tai nạn</b>
<b>thương tích</b>


- Cho trẻ xem một số video:


<i><b>+ Vi deo 1: Vượt đèn đỏ gây tai nạn</b></i>


- Tại sao bạn nhỏ trong đoạn video trên lại bị tai nạn?
- Chúng ta thấy bạn nhỏ trong video đã đi đúng luật


giao thông chưa?


- Khi thấy đèn đỏ thì chúng ta phải như thế nào? Đèn
nào bật lên mới được đi?


- Khi đi trên đường thì phải đi bên nào?
- Khi ngồi trên xe thì phải ra sao?


* Giáo dục trẻ đi đúng luật, không được chơi dưới
lịng đường sẽ có thể gây tai nạn, thương tích cho bản
thân và cả người đi đường và cũng khơng nên chơi ở
bờ ao, sống suối có thể bị đuối nước.


<i><b>+ Vi deo 2: Trẻ bị chó cắn:</b></i>


- Vì sao bạn nhỏ lại bị chó cắn?


- Cho trẻ xem các hình ảnh các con vật cắn người khác
- Các con thấy không! Tất cả các vật nuôi đều thân
thiết với con người nhưng lúc nào cũng có nguy cơ
gây thương tích cho con người. Đặc biệt nguy hiểm là
khi chó, mèo mắc bệnh dại nó cắn vào chúng ta có thể
lây bệnh dại sang người có khi bị chết nếu khơng tiêm
phịng kịp thời.


- Vậy lam thế nào để tránh bị các con vật gây thương


- Trẻ trả lời theo ý
hiểu của mình.



- dừng lại


- Bên phải đường ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tích?


- Các con vật dù có thân thiết đến mấy cũng có thể gây
thương tích cho con người. Vì vậy chúng ta phải thận
trọng và đề phịng. Nhất là khi chúng ta tới nhà người
khác thì càng cần thận trọng hơn.


* Giáo dục trẻ không nên nô đùa qua chớn với các con
vật nuôi và tiếp xúc gần gũi, thân thiết với chúng


<i><b>+ Vi deo 3: Trẻ bị bỏng</b></i>


- Tại sao bạn nhỏ trong video lại bị bỏng?


- Chúng ta không nên đến gần khu vực nhà bếp khi mẹ
đang nấu ăn, tránh xa các loại thức ăn vừa được nấu
chín tránh trường hợp bị thức ăn đổ vào người gây
bỏng.


<i><b>+ Vi deo 4: Trẻ bị điện giật</b></i>


- Tại sao bạn nhỏ trong video lại bị điện giật?


- Giáo dục trẻ tuyệt đối không được chạm vào bất cứ
một nguồn điện nào (Ổ cắm, công tắc, dây điện,...)



<i><b>+ Vi deo 4: Trẻ bị ngã từ trên cầu trượt xuống.</b></i>


- Tại sao bạn nhỏ trong video lại bị ngã từ trên cầu
trượt xuống?


- Khi chơi các đồ chơi ngồi trời chúng mình phải như
thế nào? (Cẩn thận, nhẹ nhàng, Không chen lấn, xô
đẩy nhau, biết nhường nhịn nhau,...)


<b>3. Kết thúc hoạt động:</b>


- Cô nhận xét tuyên dương: Hơm nay, cơ thấy lớp
mình rất ngoan, học rất giỏi cô tuyên dương các con
nào!


<i><b>* Giáo dục:</b></i>


- Như vây, tai nạn thương tích có thể xảy ra với
chúng ta ở mọi lúc mọi nơi nên chúng ta luôn luôn


- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe


- Vì bạn khơng chịu
bám và chơi đến đâu
bạn cịn với ra nói
chun ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phải biết cách phòng tránh để đảm bảo an tồn cho


mình và tất cả mọi người nhé?


<b>* Chơi tự chọn: Hơm nay trong lớp mình cơ đã chuẩn</b>


bị rất nhiều đồ chơi lý thú và bổ ích đấy, cô sẽ cho các
con về chơi ở các góc để khám những đồ chơi của
mình các con có đồng ý không? Bây giờ cô mời các
con hãy về góc u thích của mình nào!


<i><b>Thứ 4 ngày 23tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc – “ong và bướm”</b>
<b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>


<b>1/ Kiến thức: </b>


<b>- Trẻ biết được tên gọi và một số đặc điểm của một số con cơn trùng.</b>
- Biết được lợi ích và tác hại của một số con côn trùng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân biệt so sánh, kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ trả lời câu hỏi một cách rõ ràng, mạch lạc.


- Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ.
<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ những con cơn trùng có ích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Chuẩn bị đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>
- Hình ảnh một số con cơn trùng.
- Máy tính, ti vi, giáo án điện tử.
- Lô tô các con côn trùng,


<b>2/ Địa điểm:</b>
- Trong lớp.


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ nghe hát bài: “Ong và bướm”
- Cô hỏi trẻ các con vừa được hát bài hát gì?
- Trong bài hát có nhắc đến những con vật nào?


- Đó là những con vật thuộc nhóm chim hay cơn trùng?
- Đúng rồi đấy các con ạ! Ong và bướm đều là các con
côn trùng, chúng làm cho thế giới động vật trong thiên
nhiên phong phú và đa dạng, trong đó cũng có lồi cơn
trùng có hại và cơn trùng có lợi đối với con người chúng
ta.


- Trẻ hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và biết bảo vệ các lồi cơn
trùng có ích.



<b>2. Giới thiệu bài </b>


<b>- Để hiểu rõ hơn về đặc điểm cấu tạo và những lợi ích</b>
hay gây hại của một số con cơn trùng, hơm nay cơ và các
con cùng nhau tìm hiểu nhé.


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại</b></i>


<i>* Cho trẻ quan sát hinh nh con ruồi:</i>


- Các con hãy quan sát xem cơ có hình ảnh con gì đây?
- Cho trẻ đọc từ “Con ruồi” bên dưới hình ảnh.


- Con ruồi có màu gì?


- Con ruồi có mấy phần? Là những phần nào?
- Đầu con ruồi có những bộ phận gì?


- Trên mình con ruồi có gì?
- Con ruồi có mấy cánh?
- Con ruồi có mấy chân?
- Con ruồi thường sống ở đâu?


- Con ruồi là loại cơn trùng có ích hay có hại với con
người?


- Vì sao con ruồi là cơn trùng có hại?



- Cơ chốt lại: Con ruồi là loại cơn trùng có hại, ruồi là
động vật trung gian truyền bệnh: Tả…nên khi ăn uống
xong chúng ta phải đậy thức ăn cẩn thận để tránh ruồi
đậu phải gây mất vệ sinh và truyền dịch bệnh.


<i>* Cho trẻ quan sát hinh nh con ong:</i>


- Cô cho trẻ nghe một đoạn bài hát : “Chị ong nâu và em
bé”


- Bài hát nói đến con gì?


-Vâng ạ!


- Con ruồi ạ!
- Trẻ đọc cùng cô
- Màu đen ạ!


- Có 2: Phần đầu
và phần thân


- Có mắt ạ
- Cánh và chân
- Có 2 cánh ạ!
- Có hai chân
- Ở khắp mọi nơi
- Có hại


- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cơ đưa hình ảnh con ong ra cho trẻ quan sát.
- Cho trẻ đọc từ “Con ong”


- Con ong có mấy phần? Là những phần nào?
- Phần đầu con ong có những bộ phận gì?
- Phần thân của con ong có gì?


- Con ong có bao nhiêu cánh? bao nhiêu chân?


- Con Ong thường đậu ở đâu? Để làm gì? là loại cơn
trùng có lợi hay có hại?


- Cơ chốt lại: Con ong là loại cơn trùng có lợi, chúng
thường hút mật hoa giúp hoa thụ phấn, ngoài ra nhờ vậy
mà con ong làm ra mật cho con người sử dụng trong
cuộc sống. Con ong có 6 cái chân và 4 cánh vì thế mà
giúp chúng có thể bay được rất nhanh. Tuy là loại cơn
trùng có ích nhưng con ong có thể đốt rất đau nếu có
người chọc phá tổ ong, vì vậy mà các con khơng được
chơi đùa chọc phá tổ ong kẻo bị chúng đốt nhé.


<i>* Cho trẻ quan sát con muỗi:</i>


- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: “ Con muỗi”


- Cho trẻ quan sát hình ảnh con muỗi và đọc từ “Con


muỗi”


- Con muỗi có màu gì?


- Cơ gợi ý hỏi trẻ về một số đặc điểm cấu tạo của con
muỗi.


- Con muỗi là loại côn trùng có lợi hay hại đối với con
người? Vì sao con biết?


- Nếu thấy loại côn trùng này các con phải làm gì?


- Cơ chốt lại: Con muỗi là loại cơn trùng có hại, nó
thường đốt và hút máu người, các con vật. Con muỗi rất
nhỏ, nó sống trong các bụi rậm, những chỗ tối ẩm thấp,


- Trẻ đọc cùng cô
- 2 phần: phần đầu,
phần thân.


- Mắt và râu ạ!
- Cánh và chân
- Trẻ trả lời


- Đậu trên hoa để
hút mật hoa.


-Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi



- Trẻ đọc cùng cô


- Màu đen ạ!
- Trẻ trả lời


- Có hại vì nó đốt
và hút máu người.
- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

những nơi có rác bẩn. Nó cịn gây bệnh truyền nhiễm cho
con người: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết…Vì vậy khi
ngủ chúng ta phải mắc màn, dọn dẹp vệ sinh khu vực gần
nhà phát quang bụi dậm, dọn những chụm vại vỡ, hố
nước, ao tù để phòng tránh nơi muỗi đẻ trứng.


<i>* Quan sát hinh nh con bươm bướm:</i>


- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con bươm bướm và cho
trẻ đọc từ dưới tranh.


- Con bươm bướm có mấy phần?
- Phần đầu có gì?


- Thân con bươm bướm có gì?


- Cánh con bướm như thế nào? thường bay đậu ở đâu?
- Con bươm bướm là cơn trùng có lợi hay hại?


- Cô chốt lại: Con bướm bướm là con côn trùng vừa có


lợi và vừa có hại: có lợi là con bươm bướm hút phấn hoa
giúp hoa thụ phấn để nở ra hoa đẹp và ra nhiều trái ngọt
cho chúng ta ăn, cịn có hại là con bươm bướm sinh ra
trứng nở thành sâu phá hoại hoa màu của con người.


<i>* So sánh: </i>


- Con ruồi – con muỗi:


+ Cô hỏi trẻ sự giống , khác nhau của con ruồi - con
muỗi (gợi ý cho trẻ trả lời)


+ Cô chốt lại: Giống nhau: đều là những loại côn trùng
có hại, đều có màu đen, có cánh, là con vật trung gian
gây nên các bệnh truyền nhiễm.


Khác nhau: Con ruồi có kích thước to hơn con muỗi
thích đậu trên thức ăn, cịn con muỗi có kích thước nhỏ
hơn và hút máu .


- Con ong – con bướm:


+ Cô hỏi trẻ sự giống, khác nhau của con ong – con


- Trẻ trả lời theo ý
hiểu


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ trả lời theo


gợi ý của cô


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bướm ( gợi ý cho trẻ trả lời )


+ Cơ chốt lại: Giống nhau: đều là cơn trùng có cánh bay
được, thuộc nhóm cơn trùng có ích, giúp thụ phấn hoa,
thường bay lượn ở vườn hoa, đậu trên bông hoa.


- Khác nhau: con ong tạo ra mật, thường xây thành tổ.
Cịn con bướm thì khơng gây mật, khơng làm tổ, cánh
của con bướm rộng hơn còn đẻ trứng nở thành sâu phá
hoại hoa màu.


<i><b>b. Hoạt động 2 : Luyện tập </b></i>
<i><b>Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh ? </b></i>


- Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem ai nhanh
- Cách chơi: Cơ nói đặc điểm cấu tạo của con cơn trùng
nào thì chúng mình hãy nhanh tay chọn hình ảnh con cơn
trùng đó giơ lên và đọc to tên của con côn trùng nhé.
- Luật chơi: Bạn nào chọn sai thì sẽ phải hát 1 bài.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.


- Động viên khích lệ trẻ chơi.


- Cô bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả sau mỗi lần
chơi.



<i><b>Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh:</b></i>


<b>- Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem đội nào nhanh</b>
- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội chơi, khi
có hiệu lệnh của cô , 2 đội chơi lần lượt bật qua 2 chiếc
vịng lên trên rổ mà cơ đã chuẩn bị rất nhiều con vật khác
nhau, từng bạn lên chơi phải nhặt sao cho đúng những
con vật thuộc nhóm cơn trùng rồi gắn lên trên bảng.
- Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được nhặt một con vật, sau
khi bạn chơi gắn xong hình trên bảng bạn khác mới được
tếp tục chơi.


- Thời gian là 1 bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào gắn


gợi ý của cô
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

được nhiều con vật đúng nhất đội đó sẽ là đội thắng
cuộc.


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Động viên khích lệ trẻ chơi.


- Cô bao quát trẻ chơi và kiểm tra kết quả sau khi chơi
của trẻ.



<b>4. Củng cố - giáo dục:</b>


- Cô và các con vừa được khám phá những con vật gì?
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ những con cơn
trùng có ích, biết loại trừ những con cơn trùng có hại.
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tun dương
- Hát : Chị ong nâu và em bé


- Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ hát


<i><b>Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Phân 3 nhóm theo 2 dấu hiệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Thứ 6 ngày 25 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC</b>


<b> Biểu diễn các bài hát trong chủ đề</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Thơ – “ ong và bướm”</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>



<b>- Trẻ thuộc bài hát: Chú mèo con, chú voi con, cá vàng bơi, con chuồn chuồn thể</b>
hiện các bài hát với tâm thế vui tươi, nhộn nhịp.


<b>2/ Kỹ năng:</b>


- Trẻ hát rõ lời, biết thể hiện điệu bộ tình cảm.


- Rèn kĩ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin. Trẻ phản ứng nhanh nhẹn.
<b>3/ Giáo dục thái độ:</b>


- Hứng thú, yêu thích hoạt động âm nhạc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b> 1/ Đồ dùng của cô và trẻ:</b>


- Đĩa nhạc có bài hát: Chú mèo con, chú voi con, cá vàng bơi, con chuồn chuồn.
- Dụng cụ âm nhạc: Trống, lắc, xắc xô.


<b>2/ Địa điểm:</b>
- Trong lớp học.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ đọc bài thơ: “ ong và bướm”
- Trò chuyện:



+ Các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?


GD: Trẻ biết nghe lời ông bà, bố mẹ làm tốt công việc
được giao không bỏ đi chơi khi chưa làm xong.


- Trẻ đọc.


- Trẻ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Có rất nhiều bài hát về chủ đề thế giới động vật, hôm
nay cô cùng các con sẽ ơn lại những bài hát đó nhé!
<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Ôn các bài hát về chủ đề thế giới</b>
<b>động vật.</b>


<b>- Cô cho trẻ ôn lại những bài hát về chủ đề thế giới động</b>
vật 2-3 lần.


(Chú mèo con, chú voi con, cá vàng bơi, con chuồn
chuồn )


- Cô cho từng tổ hát, nhóm hát ( Đếm trẻ lên hát)
+ Cơ cho cá nhân lên hát.


+ Cô nghe trẻ hát, sửa sai cho trẻ.



+ Cô cho trẻ hát kết hợp vỗ tay theo nhịp điệu.


<b>b. Hoạt động 2: Biểu diễn các bài hát về chủ đề thế</b>
<b>giới động vật</b>


- Cô là người dẫn chương trình tổ chức cho trẻ biểu diễn
văn nghệ.


- Cô cho 4 bạn đại diện cho 4 tổ lên bốc thăm xem tổ
mình sẽ biểu diễn bài hát nào.


- Sau đó cơ cho từng tổ lên biểu diễn bài hát đó, tổ nào
hát và vận động hay sẽ là tổ giỏi nhất.


- Cơ động viên, khuyến khích trẻ thực hiện.
<b>4. Củng cố và giáo dục:</b>


- Cô hỏi trẻ tên bài vừa học.


- Giáo dục: - Tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – tuyên dương.


- Vâng ạ!


- Trẻ ôn lại các bài
hát.



- Trẻ hát theo tổ,
nhóm, cá nhân.


- Trẻ biểu diễn văn
nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> Thứ 2 ngày 29 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC </b>


<i><b> - VĐCB: Trườn sấp, chui qua cổng thể dục</b></i>
<b> - TCVĐ: Đem cây về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>


- Trẻ biết Trườn sấp, chui qua cổng thể dục.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện cho trẻ sự khéo léo, tự tin.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>


- Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì trong tập luyện, biết vâng lời và hứng thú với
giờ học.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>1/ Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>


- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. Cổng thể dục. Cây nhỏ
- Đĩa nhạc, xắc xô.



<i><b>2/ Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Sân trường.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe và chỉnh sửa trang phục cho trẻ
gọn gàng.


- Cô cho trẻ hát bài “ Con chim non”
- Trò chuyện: Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về con vật nào?


- Bạn nhỏ trong bài hát có u q con chim khơng?
Cịn các con thì sao?


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


<b>- Hơm nay cơ và các con cùng tập bài vận động Trườn</b>
<b>sấp, chui qua cổng thể dục. Trước khi vào bài học</b>
chúng mình cùng khởi động nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>


- Trẻ chỉnh sửa
trang phục.



- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>a. Hoạt động 1. Khởi động: </b>


- Cô cùng trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài : “ Gọi bướm”
và kết hợp các kiểu đi , đi bằng gót chân, mũi bàn chân,
đi bình thường cho trẻ đi nhanh , đi chậm, chạy 
chuyển thành 3 hàng dọc  chuyển thành 3 hàng
ngang để tập bài tập phát triển chung.


<b>b. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<i><b>* Bài tập phát triển chung: </b></i>


- Trẻ tập cùng cô các động tác phát triển chung.
+ Tay: 2 tay đưa sang ngang, lên cao ( 2 lần 4 nhịp)
+ Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước khuỵu gối. ( 4 lần 8
nhịp)


+ Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. ( 2 lần 4 nhịp)
+ Bật: Bật tiến về phía trước (2 lần 4 nhịp)


<b>* Vận động cơ bản: “Trườn sấp, chui qua cổng thể</b>
<b>dục”</b>


- Cô giới thiệu bài tập và làm mẫu.
- Cơ tập mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ tập mẫu lần 2: Phân tích động tác.


TTCB: Nằm áp bụng xuống sân tại vạch xuất phát


Thực hiện: Khi có hiệu lệnh Các con trườn tay nọ chân
kia thẳng về phía trước chui qua 2 cổng. các con chú ý
không chạm vào cổng.


- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện – Nhận xét.


- Nếu trẻ vẫn chưa hiểu rõ cách tập cô giáo tập mẫu lần
3 và hướng dẫn trẻ.


- Cô cho trẻ thực hiện lần lượt.


- Cô quan sát, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ.
- Sau đó cho các tổ thi đua.


- Lớp chúng mình rất là giỏi bây giờ cô sẽ thưởng cho


- Trẻ khởi động


- Tập bài phát triển
chung.


- Trẻ quan sát, lắng
nghe và ghi nhớ có
chủ định.


- Trẻ lên tập
- Trẻ thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các con một trò chơi nhé!



<i><b>* Trò chơi vận động: Đem cây về nhà</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.


- Cách chơi, luật chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Cơ nhận xét sau khi trẻ chơi xong.


<b>* Hồi tĩnh:</b>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập 2-3 phút, trẻ
thư giãn nhẹ nhàng.


<b>4. Củng cố, giáo dục.</b>


- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập, tên trò chơi.


- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe.
<b>5. Nhận xét - tuyên dương.</b>


- Cô nhận xét trẻ ngoan, nêu gương trẻ chú ý học bài,
có ý thức trong hoạt động.


- Lắng nghe


- Trẻ chơi trò chơi


- Trẻ đi nhẹ nhàng



- Trẻ trả lời


- Lắng nghe


<i><b> Thứ 3 ngày 30 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC </b>


<i><b> Thơ: Cây Đào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trẻ nhớ tên, hiểu nội dung và đọc thuộc bài thơ: "Cây đào" cùng cô.
- Rèn Khả năng phát triển ngơn ngữ.


- Giáo dục trẻ u q chăm sóc và bảo vệ các loài hoa..
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Cây đào thật (Hoặc bằng nhựa, tranh).
- Máy chiếu :


+ Slides 1: Một vườn hoa xuân.
+ Slides 2: Cây hoa mai.


+ Slides 3: Cây quất đào
+ Slides 4: Cây hoa đào
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Dự kiến hđ của trẻ</b>


<b>1. Gây hứng thú :</b>
- Xúm xit xúm xít!



- Các con ơi mùa xuân đã đến trăm hoa đua nở chào
đón màu xn mới đấy! Cơ cháu mình cùng gieo
một vườn hoa thật đẹp đón chào mùa xuân nào!
- Khen trẻ giới thiệu trẻ đến thăm vườn hoa vừa
gieo được. Cô cùng trẻ hát bài hát “ Màu hoa” đến
thăm vườn hoa mùa xuân. Cô cùng trẻ quan sát và
đàm thoại về tên gọi và đặc điểm đặc trưng của các
lồi hoa.


Cơ bật máy chiếu:


+ Slides 1: Một vườn hoa xn:


- Các con cùng nhìn xem vườn hoa có đẹp khơng?
- Có rất nhiều những bơng hoa đẹp với nhiều màu
sắc sặc sỡ đây này!


+ Slides 2: Cây hoa mai.


- Các con cùng nhìn tiếp xem cịn có cây hoa gì


- Trẻ bên cơ cơ giáo


- Trẻ chơi trị chơi “Gieo
hạt”


- Có ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhé!



+ Slides 3: Cây quất:
- Đây là cây gì?
+ Slides 4: Cây hoa đào:
- Cịn đây là gì nào?
- Bơng hoa to hay nhỏ?


- Cơ có một bài thơ rất hay về cây đào và để đến với nội
dung cô mời các con nhẹ nhàng về chỗ ngồi của mình
nào!


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Các con ơi cơ có gì đây?


- Các con cùng chú ý nghe cô đọc bài thơ “ Cây
Đào” nhé!


<b>3. Nội dung:</b>
<b>a. Cô đọc thơ:</b>


- Cô đọc lần 1 Kết hợp tranh minh họa giới thiệu
tên bài thơ.


- Cô đọc lần 2: Kết hợp làm động tác minh họa.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
<i><b> CÂY ĐÀO</b></i>


<i> Cây đào đầu xóm</i>
<i> Lốm đốm nụ hồng</i>
<i> Chúng em chỉ mong</i>


<i> Hoa đào mau nở</i>
<i> Bông đào nho nhỏ</i>
<i> Cánh đào hồng tươi</i>
<i> Hễ thấy hoa cười</i>
<i> Đúng là tết đến.</i>


- Cả lớp đọc cùng cô giáo 1 lần.
<b>b. Đàm thoại:</b>


- Cây quất


- Cây hoa đào ạ!
- Nhỏ ạ!


- Trẻ nhẹ nhàng về chỗ
ngồi


- Cây đào ạ!


- Trẻ chú ý lắng nghe cô đọc
thơ


- Cây đào ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>- Cô và các con vừa đọc bài thơ gì? </b>
- Cây đào ở đâu?


- Lốm đốm nụ gì?


- Chúng em chỉ mong hoa gì mau nở?


- Bơng đào như thế nào?


- Cánh đào như thế nào?


- Hễ thấy hoa cười đúng là ngày gì đến nào?
<b>c. Trẻ đọc thơ: Cô chú ý sửa sai, khen trẻ .</b>
- Cho cả lớp đọc theo cô 1-2 lần.


- Các con vừa đọc bài thơ gì?


- Cơ chia lớp thành 2 tổ để trẻ thi đua nhau đọc thơ.
- Cơ cho 2 nhóm trẻ đọc thơ mỗi nhóm 2- 3 trẻ.
- Cả lớp đứng lên VĐTN bài “Sắp đến tết rồi” 1 -2
lần. Khen trẻ cho trẻ ngồi xuống.


- Cho 2 cá nhân trẻ đọc thơ.
- Con vừa đọc bài thơ gì?
<b>4. Kết thúc :</b>


- Nhận xét - khen trẻ. Gd trẻ biết yêu quý và chăm
sóc các lồi hoa để hoa ln nở đẹp.


- Đầu xóm ạ!
- Nụ hồng ạ!
- Hoa đào ạ!
- Nho nhỏ ạ!
- Hồng tươi ạ!
- Ngày tết đến ạ!
- Trẻ đọc thơ.



- Trẻ đọc theo cô 1-2 lần.
- Cây đào ạ!


- Trẻ đọc thơ.


- 2 nhóm trẻ đọc thơ mỗi
nhóm 2- 3 trẻ.


- Trẻ đứng lên VĐTN
- 2 cá nhân trẻ đọc thơ
- Cây đào ạ!


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×