Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

văn 7 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<i>Soạn : Tiết 25</i>
<i>Giảng</i>


<i><b>Tập làm văn:</b></i>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM.</b>
<b> A. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: giúp HS hiểu</b></i>


- Đặc điểm cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết đề văn biểu cảm.


- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.


<i>* KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách biểu cảm, lấy dẫn chứng khi tạo lập</i>
<i>và giao tiếp hiệu quả bằng văn biểu cảm.</i>


<i> + Suy nghĩ phê phán sáng tạo: PT và đưa ra cảm xúc cá nhân trong</i>
văn biểu cảm.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức khi phân tích đề và lập dàn bài văn biểu cảm.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị</b>


-GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, bảng phụ


- HS: trả lời mục I


<b>C. Phương pháp:</b>


- Phân tích ngữ liệu,vấn đáp, thực hành có hướng dẫn , nhóm.
- KT : đăt câu hỏi.


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>? Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm?</b>


- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 t.cảm chủ yếu.


- Để biểu đạt tình cảm; Ngừơi viết có thể chọn những hình ảnh có ý nghĩa
tượng trưng, ẩn dụ( là một đồ vật, lồi cây, hay một hiện tượng nào đó) để gửi gắm
tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trục tiếp những nỗi niềm, cảm
xúc trong lòng.


- Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác.


- T.cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng, chân thực thì bài văn mới có
giá trị.


<i><b>3- Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm của văn biểu cảm. B học</i>
<i>hơm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm</i>
<i>bài văn biểu cảm.</i>


<b>Hoạt động 2-7’</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu đề văn biểu </b></i>
<b>cảm</b>


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái</b></i>
<i><b>quát</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>
<b>Đọc các đề bài trong SGK </b>


<i>Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần</i>
<i>biểu hiện ở các đề ở đề a, b, c, d, e ?</i>


<i><b>Đ</b></i>
<i><b>ề</b></i>


<i><b>Đối tượng</b></i> <i><b>T/C cần biểu hiện</b></i>
a


b.
c
d
e


Dịng sơng quê


hương


Đêm trăng trung
thu


Nụ cười của mẹ
Tuổi thơ


Loại cây em yêu


Tình cảm chân thạt, yêu
mến, nhớ nhung, tự
hào .


Yêu thích, vui sướng
Niền vui, yêu thương,
kính trọng


Niềm vui, nỗi buồn .
Yêu thích, quí trọng


<i>Qua phân tích 5 đề trên , em thấy đề văn biểu cảm</i>
<i>cần có những nội dung gì?</i>


<b>Hoạt động 3- 12’</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh các bước làm bài</b></i>
<b>văn biểu cảm.</b>


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái</b></i>


<i><b>quát thực hành viết sáng tạo</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>
<b>Đọc đề c ?</b>


<i>Hãy nhắc lại các bước cần thực hiện khi tạo lập</i>
<i>văn bản?</i>


- Định hướng chính xác: Viết cho ai? Viết để làm
gì? Viết về cái gì?


- Tìm ý, sắp xếp ý để có bố cục rành mạch, thể hiện


<b>I: Đề văn biểu cảm và các</b>
<b>bước làm bài văn biểu</b>
<b>cảm:</b>


<b>1/Đề văn biểu cảm:</b>


1.1 Khảo sát, phân tích ngữ
liệu/Sgk/88




Đề văn biểu cảm thường
nêu đối tượng biểu cảm và
định hướng tình cảm cho
bài làm.


1.2. Ghi nhớ. SGK





<b>2/Các bước làm bài văn</b>
<b>biểu cảm:</b>


2.1 Khảo sát, phân tích ngữ
liệu/Sgk/88


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đúng định hướng trên.


- Viết thành văn: Sắp xếp các ý trong bố cục thành
đoạn văn.


- Kiểm tra xem đã đạt yêu cầu chưa có cần sửa
chữa gì khơng?


<i>Cho biết đề bài thuộc thể loại nào?</i>


<i>Hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần</i>
<i>được biểu hiên ở đề bài?</i>


<i>Từ thủa ấu thơ có ai khơng được nhìn thấy nụ cười</i>
<i>của mẹ?</i>


- Từ thuở ấu thơ ta đã đựơc nhìn thấy nụ cười của
mẹ.


<i>Có phải lúc nào mẹ cũng cười khơng? Em thường</i>
<i>thấy mẹ cười vào những lúc nào?</i>



- Nụ cười của mẹ xuất hiện theo từng sự tiến bộ cuả
em:


+ Khi em biết đi, biết nói.
+ Lần đầu tiên em đi học.
+ Khi em được điểm 10.
+ Khi em đi thi đoạt giải.


<i>Mỗi lần như vậy em cảm nhận được điều gì trong</i>
<i>nụ cười của mẹ?</i>


- Nụ cừơi vui, yêu thương, khuyến khích, an ủi=>
ấm áp lịng em.


<i>Mẹ thường khơng cười vào những lúc nào? </i>
- Những lúc em không ngoan => mẹ không cười.
<i>Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy thế</i>
<i>nào?</i>


- Cảm thấy trống trải,, thiếu vắng khi thiếu vắng nụ
cười của mẹ, ân hận day dứt khi làm mẹ không vui.
<i>Làm sao để luôn luôn được thấy nụ cừơi của mẹ?</i>
- Phải chăm ngoan, học giỏi...


<i>Như vậy để tìm ý cho đề văn biểu cảm có cần phải</i>
<i>hình dung đối tượng biểu cảm và cảm xúc, tình cảm</i>
<i>của mình? </i>


- Có.



<i>Hãy sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần cuả bài?</i>
Phần mở bài phải làm gì?


- Nêu cảm xúc chung đối với nụ cừơi của mẹ:
- Mỗi khi mẹ cừơi, thấy lòng ấm áp.


<b> a/Tìm hiểu đề:(Định</b>
hướng)


- Đề: văn biểu cảm.


- Phát biểu cảm xúc và
những suy nghĩ về nụ cười
của mẹ.


<b> b/Tìm ý và lập dàn ý:</b>
* Tìm ý:


* Lập dàn ý:
A) Mở bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Phần thân bài cần nêu lên những nội dung gì ?</i>
- Các biểu hiện, các sắc thái nụ cười của mẹ.


- Nụ cười của mẹ theo ta suốt từ thuở ấu thơ đến
giờ.


- Từ lúc ta biết đi, biêt nói đến lần đầu tiên ta cắp
sách đến trường, nụ cười sung sướng nở trên môi.


- Khi ta tiến bộ( đạt điểm 10 thì nụ cừơi rạng rỡ.
- Khi ta phạm lỗi, nụ cười của mẹ vắng hẳn trên
môi. Vắng hẳn nụ cừơi mẹ ta thấy lịng mình trống
trải .


<i>Kết bài phải làm gì? – Khẳng định rõ t.cảm của</i>
mình đốivới nụ cười của mẹ.


- Bộc lộ lịng u thương kính trọng mẹ, tụ nhủ sẽ
cố gắng chăm ngoan hơn đề luôn thấy nụ cười của
mẹ.


<i>Theo em có thể đảo các phần trong bố cục của bài</i>
<i>văn được khơng? Vì sao?</i>


- Khơng.Vì làm cho nội dung bài văn khơng hợp lí,
lơ gic-> Kkhơng đảm bào tính liên kết.


Sau khi có dàn bài , chúng ta phải làm gì?
Viết bài văn cần chú ý yêu cầu nào về lời văn?
<i>Khi đã viết xong bài văn khâu cí cùng của tạo</i>
<i>lập văn bản là gì?</i>


<i>Vì sao lại phải kiểm tra và sửa lỗi?</i>


- Để xem baì văn của mình có bám sát vào các vấn
đề ở phần dàn bài đã đưa ra.


<i>Như vậy trong quá trình tạo lập văn bản biểu cảm</i>
<i>chúng ta cần lưu ý những điều gì?</i>



- Tìm lời văn thích hợp, gợi cảm.
- Hs đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 4-15’</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng dẫn</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<i>Đọc bài văn trong SGK ?</i>


<i>Bài văn biểu đạt tình cảm gì? Đối với đối tượng</i>
<i>nào?</i>


<i>B văn chưa có nhan đề em hãy đặt nhan đề cho</i>
<i>bài văn?</i>


C) Kết bài:


- Bộc lộ lòng yêu thương
kính trọng mẹ, tụ nhủ sẽ cố
gắng chăm ngoan hơn đề
luôn thấy nụ cười của mẹ.


<b>c/Viết thành văn:</b>


- Lời văn thích hợp giàu
tính biểu cảm.



<b> d/Kiểm tra bài viết và sửa</b>
<b>lỗi.</b>


<b>1.2</b>


<b> Ghi nhớ /Sgk/88</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhan đề: An Giang quê tôi.
<i>Hãy nêu dàn ý của bài?</i>


<i>Chỉ ra phương thức biểu cảm của baì văn ?</i>
c. - Phương thức biểu cảm: Trực tiếp.


b. - Mở bài: Giới thiệu quê
hương An Giang.


_ Thân bài: Biểu hiện của
tình yêu quê hương.


- Tình yêu quê hương từ
thuở nhỏ.


- Tình yêu quê hương trong
chiến đấu và những tấm
lòng yêu nước.


- Kết bài: Tình yêu quê
hương với nhận thức của
người từng trải, truởng


thành.


<i><b>4. Củng cố</b><b> ( 1’) </b><b> :</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:Khái quát hoá - Kĩ thuật: động não.</b></i>
Gv hệ thống toàn bài:


- đặc điểm cuả đề văn và các bước làm baì văn biểu cảm.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> ( 3’) </b><b> </b></i>


- Nắm được đặc điểm cuả đề văn và các bước làm baì văn biểu cảm.
- Viết bài văn : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.


<i><b>- Chuẩn bị bài : Sau phút chia li ( tìm đọc tác phẩm Chinh phụ ngâm; tìm hiểu về </b></i>
tác giả, học thuộc lòng đoạn thơ; trả lời các câu hỏi SGK; sưu tầm thêm tác phẩm
viết về người phụ nữ trong XHPK)


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Giảng</i>


<i> </i>


<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>


<i><b> Văn bản: </b></i>


<b> SAU PHÚT CHIA LY</b>


<i><b> (Trích “Chinh phụ ngâm”)</b></i>
<b>A. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: giúp Hs nắm được</b></i>


- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


<i> - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, t/g Đặng Trầng Côn, vđề người dịch</i>
Chinh phụ ngâm khúc.


- Niềm khát khao hp lứa đôI của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi
xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong vb.


<i>- Giá trị NT của một đoạn thơ dịch tp Chinh phụ ngâm khúc.</i>
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


KNBH:


- Đọc- hiểu vb viết theo thể ngâm khúc.


<i> - Phân tích NT tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tp dịch Chinh</i>
<i>phụ ngâm khúc</i>


KNS: tự nhận thức được số phận của người phụ nữ dưới chế độ PK; giao


tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ của bản thân về giá trị của
văn bản..


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Tích hợp với phần Tiếng Việt và TLV....


- Hiểu và cảm thông được với tâm trạng người phụ nữ trong tác phẩm.


<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ),
năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


<b>B.Chuẩn bị</b>


<i>GV : Tài liệu về Chinh phụ ngâm khúc, bảng phụ</i>
HS: soạn bài theo hướng dẫn của GV


<b>C. Phương pháp</b>


- Đọc diễn cảm,thuyết trình, giảng bình, thảo luận. Cặp đơi chia sẻ suy nghĩ
về số phận người phụ nữ xưa, KT đặt câu hỏi, trình bày 1p.


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


? Đọc thuộc lịng bài thơ: Bài ca Cơn Sơn? ND và NT bài thơ?
<b>a.Cảnh vật Côn Sơn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b./Con người giữa cảnh vật Côn Sơn:</b>


- Có sự giao hồ trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên.
- Cuộc sống thanh nhàn, thảnh thơi.


- Rất yêu và hiểu thiên nhiên.


- Là ngừơi giàu cảm xúc thi nhân. Nhân cách thanh cao, tâm hồn trong
sáng.


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>


<i><b> Trong cuộc đời mỗi con người khi phải chia tay tiễn biệt người thân, bạn bè ai</b></i>
<i><b>cũng buồn da diết. Văn học thời trung đại đã xuất hiện 1 thể loại mới để diễn tả</b></i>
<i><b>tâm trạng buồn đau triền miên của con người đó là thể loại ngâm khúc mà</b></i>
<i><b>chúng ta sẽ làm quen qua đoạn trích “ Sau phút chia ly…”</b></i>


<b>Hoạt động 2( 5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu:HD học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<i><b>?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả và dịch giả ?</b></i>
<b>- HS nêu, GV chốt những nét tiêu biểu.</b>


- Dịch giả: Đoàn Thị Điểm ? (1705 - 1748), quê ở Yên
Mĩ- Hưng Yên.


<i><b>? Giới thiệu đôi nét về tác phẩm ?</b></i>
<i><b>? Chinh phụ ngâm khúc là gì ?</b></i>


- CPNK: là khúc ngâm về nỗi lòng sầu thương nhớ
nhung của người vợ có chồng ra trận.


<b>- GV cho HS biết đặc điểm của thể ngâm khúc</b>


<b>*GV: Đặng Trần Côn sáng tác khoảng 1741 -1742 bằng</b>
chữ Hán theo thể thơ cổ điển. Sau đó là Đồn Thị Điểm
( cùng thời) dịch sang tiếng việt (chữ Nôm) theo thể
song thất lục bát.


- Nguyên tác bằng chữ Hán : 470 câu -> 408 câu song
thất lục bát -> là kiệt tác trong nền thi ca cổ điển VN
<i><b>? Em hãy giới thiệu về thể song thất lục bát?</b></i>


- ( 4 câu 1 khổ: - 2 câu 7 chữ
- 2 câu 6, 8 chữ)



GV treo bảng phụ giới thiệu về thể thơ
<b>Hoạt động 3(19’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị</b></i>
<i><b>của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</b></i>
<i><b>nêu vấn đề</b></i>


<b>I. Giới thiêu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Đặng Trần Côn, sống
vào khoảng nửa đầu TK
18, quê ở Thanh Xuân
-Hà Nội.


- Dịch giả: còn nhiều ý
kiến


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Nguyên văn: chữ Hán
được diễn Nôm bằng thể
song thất lục bát.


- 2 bản là kiệt tác trong
nền thi ca cổ điển VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi. </b></i>


<b>? Yêu cầu đọc?</b>


- Giọng chầm chậm, đều đều, buồn, ngắt nhịp: 3/4;
3/2/2 hoặc 2/2/2; 3/3; 2/4


<b>* GV hướng dẫn HS đọc : GV đọc mẫu</b>
<b>- Gọi 2 HS đọc -> GV nhận xét</b>


- Tìm hiểu các từ: Thiếp, chàng, HD, T.Dương?
<i><b>?) Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung?</b></i>
3 phần: - 4 câu đầu : Phút chia tay


- 4 câu tiếp : Tâm trạng lưu luyến
- 4 câu còn lại : Nỗi buồn đau cùng cực
<i>?) Nội dung của cả đoạn thơ là gì?</i>


- Tâm trạng cơ đơn và nỗi sầu chia ly của người vợ khi
tiễn chồng ra trận


<i><b>?) 4 câu đầu nỗi sầu chia ly của người chinh phụ được</b></i>
<i><b>gợi tả như thế nào? </b></i>


- Cảnh lứa đôi chia ly đầy bi kịch giữa thời loạn lạc
<i><b>? Chỉ rõ nghệ thuật ở câu thơ thứ nhất ?</b></i>


- Nghệ thuật : Đối lập (đối xứng song hành)
Chàng thì đi > < Thiếp thì về


Mưa gió ? (gian khổ) Chiếu chăn ? (cô đơn)



<i><b>? Qua đây em hãy cho biết tác dụng của nghệ thuật đối</b></i>
<i>lập?</i>


=> Hai vợ chồng 2 phương trời đối nghịch, mỗi lúc một
cách xa nhau => sự ngăn cách khắc nghiệt


<i><b>?) Nỗi sầu chia ly đó được diễn tả bàng những hình</b></i>
<i>ảnh, từ ngữ nào? Hãy phân tích?</i>


+ Các động từ: tn, trải kết hợp với hình ảnh mây biếc,
núi xanh.


<i><b>? Hình ảnh mây biếc, núi xanh ở đây có ý nghĩa gì ?</b></i>
- Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh tượng trưng: nó
chỉ sự xa cách ko gian vời vợi, thăm thẳm.


- Mây biếc ? Nỗi đau xa cách như phủ lên trời
- Núi xanh ? mây, trải vào núi ngàn


<i><b>? Tâm trạng chính của người vợ trong 4 câu thơ trên là</b></i>
<i>gì?</i>


<i><b>* GV: Hình ảnh mây biếc, núi xanh gợi lên cái mênh</b></i>
<i><b>mang, nét vần vũ quằn quại của thiên nhiên vũ trụ</b></i>
<i><b>khiến nỗi buồn chia ly thêm da diết rộng lớn đến</b></i>
<i><b>không cùng. Tác giả đã lấy ngoại cảnh để thể hiện</b></i>
<i><b>tâm trạng thương nhớ và cô đơn của chinh phụ ngâm</b></i>
<i><b>1 cách đặc sắc</b></i>


<i><b>2. Kết cấu – bố cục:</b></i>



- Chia 3 phần
<i><b>3. Phân tích:</b></i>


<i><b>a. Bốn câu đầu</b></i>


- Hai vợ chồng 2 phương
trời đối nghịch, mỗi lúc
một cách xa


- Nỗi sầu chia ly, da diết,
nặng nề, cảm giác trống
trải của người vợ có
chồng ra trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>?)Việc dùng các địa danh ở TQ như thế có tác dụng gì?</b></i>
- Lấy địa danh mang ý nghĩa tượng trưng để chỉ sự xa
cách


<i><b>?) Hãy chỉ ra và phân tích các giá trị nghệ thuật?</b></i>
- Phép đối : Chàng cịn ngoảnh lại - Thiếp trơng sang
- Điệp từ và đảo vị trí của 2 địa danh


<i><b>? Các tên riêng Hàm Dương, Tiêu Tương được lặp lại</b></i>
<i>theo lối tuần hịan vịng trịn nhằm mục đích gì?</i>


- Cốt để thể hiện tâm trạng buồn triền miêm và ko gian
xa cách mênh mông của người ở, người đi.


-> Chia đều cảm xúc của hai người, nhấn mạnh nỗi sầu


xa cách…- Đó là sự chia ly và tình cảm buồn thương
ngày càng tăng trong lịng người vợ


<b>*GV: Khơng gian địa lý bao la đã thành không gian</b>
nghệ thuật trống vắng. Đây không chỉ là nỗi sầu chia ly
mà còn là nghịch chướng: gắn bó mà phải chia xa…
Nỗi buồn khơng sao kể xiết ấy của người chinh phụ
gieo vào lòng người đọc sự cảm thơng đến nao lịng…
<b>- GV u cầu HS đọc 4 câu cuối</b>


<i>? Em nhận xét ntn về nhịp điệu của đoạn thơ ?</i>
- Nhịp điệu đều đều, chậm và buồn.


<i><b>? Chỉ ra nghệ thuật khác trong đoạn thơ ?</b></i>


- Lối điệp từ theo kiểu bắc cầu: các từ: thấy; ngàn dâu;
được diễn tả theo lối hồi hồn vịng trịn.


<i><b>? Tác dụng của lối điệp từ đó ?</b></i>


- Thể hiện ko gian xa cách ngày càng lúc càng bát ngát
rộng lớn vì thế tâm trạng người vợ càng buồn miên
mam và vô vọng.


Gv: Dường như nàng trông mà chẳng thấy, chẳng thấy
mà lại thấy, thấy mà lại chẳng thấy => Tâm trạng của
nàng cứ quẩn quanh trong nỗi buồn chĩu nặng tràn ngập
cả ko gian và tg.


<i><b>?) Việc sử dụng sắc xanh trong những câu thơ liên tiếp</b></i>


<i>có tác dụng gì?</i>


-> Gợi cảnh trời cao, đất rộng, thăm thẳm mênh mang
diễn tả sự xa cách vời vợi


<i>GV: Màu xanh ngắt của ngàn dâu trong tim người vợ</i>
<i>đến đây đã nhồ mờ đi nó trở thành màu xanh của sự</i>
<i>nhớ nhung, màu xanh của sự cơ đơn, chia lìa, buồn khổ</i>
<i>chứ ko hẳn là màu xanh của tuổi trẻ, của hy vọng.</i>
<i>?) Phân tích giá trị của câu hỏi tu từ ở cuối đoạn thơ?</i>
<i>Đánh gía về chữ “sầu” ở đây?</i>


- Chữ “sầu” cuối đoạn thơ có vai trị đúc kết, trở thành
khối sầu, núi sầu trĩu nặng tâm hồn người vợ


- Thể hiện tâm trạng
buồn triền miêm và ko
gian xa cách mênh mông
của người ở, người đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Câu hỏi tu từ như một tiếng thở dài ngao ngán nhấn
mạnh nỗi sâù cao độ của người vợ.


<i>?)ở 4 câu thơ cuối nỗi sầu đó được gợi tả và nâng lên</i>
<i>ntn?</i>


- Cực tả nỗi sầu li biệt triền miên trong sự trông ngóng
nhớ thương của người vợ. Nỗi sầu chia ly phát triển đến
cực độ



<i>?) Ngoài việc diễn tả nỗi sầu bi liệt, đoạn thơ cịn có ý</i>
<i>nghia gì?</i>


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa
- Khát khao hạnh phúc lứa đôi


<b>Hoạt động 4 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>? ND , ý nghĩa của bài thơ ?</b>


<b>? Các nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?</b>
- trao đổi nhóm – trình bày, nhận xét
GV đánh giá – chốt


- Hs đọc ghi nhớ


- Không gian xa cách
ngày càng bát ngát rộng
lớn vì thế tâm trạng
người vợ càng buồn
miên mam và vô vọng.
- Thể hiện sự khát khao
hạnh phúc lứa đôi


<b>4. Tổng kết</b>


<b>4. 1 Nội dung</b>


- Văn bản thể hiện nỗi
buồn chia phôi của
người chinh phụ sau khi
tiễn chồng ra trận. Từ đó
tố cáo chiến tranh phi
nghĩa đẩy lứa đôi hạnh
phúc phải chia lìa. Từ đó
thể hiện lòng cảm
thương sâu sắc với khát
khao hạnh phúc của
người phụ nữ.


<b>4.2 Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng thể thơ song
thất lục bát diễn tả nỗi
sầu bi dằng dặc của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

diết buồn thương.
<b>4.3 Ghi nhớ: sgk(93)</b>
<b>Hoạt động 5 (4’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: cặp đôi chia sẻ.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>



<i><b>GV: Thơ là cái đẹp muôn đời của sự sống. “Chinh phụ</b></i>
<i>ngâm khúc” là cái đẹp chứa chan tinh thần nhân đạo,</i>
<i>phản ánh một thời loạn lạc đau thương để lại xúc động</i>
<i>trong lịng người đọc</i>


<i>?) Đây có phải là văn bản biểu cảm khơng? Biểu cảm</i>
<i>về điều gì? Biểu cảm bằng cách nào?</i>


- Là văn bản biểu cảm - Gián tiếp


<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1(93)


<i><b>4. Củng cố</b><b> (2’)</b><b> : </b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.


- Phương pháp: Khái quát hoá
- Kĩ thuật: trình bày 1p


<i>- Nêu những cảm xúc của em sau khi học xong bài thơ ?</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Học thuộc lòng đoạn thơ dịch. Phân tích tác dụng của một số nghệ thuật tiêu biểu
trong đoạn. Nhận xét về mức độ tình cảm người chinh phụ được diễn tả trong văn
bản.


- Chuẩn bị: Bánh trơi nước – Tìm hiểu về tác giả, thể thơ, hai nghĩa của bài thơ,
soạn bài theo câu hỏi SGK, liên hệ với hình ảnh người phụ nữ trong ca dao, trong


<i>Sau phút chia li</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
<i>Soạn: Tuần 7 Tiết 27</i>
Giảng


<i><b>Văn bản:</b></i>


<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>


<i><b> (Hồ Xuân Hương)</b></i>
<b>A. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: giúp hs hiểu</b></i>


- Sơ giản về t/g Hồ Xuân Hương.


<i> - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ: Bánh trôi </i>
<i>nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc- hiểu, ptích văn bản thơ nôm đường luật.


<i>* KNS: tự nhận thức được số phận và vẻ đẹp của người phụ nữ dưới chế độ</i>
PK; giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ của bản thân về giá
trị của văn bản.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tình cảm u thương, cảm thơng cho người phụ nữ trong xã hội xưa.


<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ),
năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


* Tích hợp.


- GD đạo đức: Tình cảm u thương, trách nhiệm giữa những con người. Trân
trọng vẻ đẹp và khát vọng tự do, hạnh phúc của con ngườiYÊU THƯƠNG,
TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, TỰ DO, TÔN TRỌNG


<b>B.Chuẩn bị</b>


- GV: Tài liệu về Hồ Xuân Hương, máy chiếu


- Hs: soạn bài : Tìm hiểu về tác giả, thể thơ, hai nghĩa của bài thơ, soạn bài theo
<i>câu hỏi SGK, liên hệ với hình ảnh người phụ nữ trong ca dao, trong Sau phút chia</i>
<i>li</i>


<b>C. Phương pháp:</b>



- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận, nêu vấn đề, chia sẻ, nhóm, trình
bày 1p, KT đặt câu hỏi


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<i>? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Sau phút chia ly” trình bày cảm nhận của em về đoạn</i>
<i>thơ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>


<i><b> Chúng ta đã học 1 số bài co dao than thân được bắt đầu bằng cụm từ: Thân</b></i>
<i><b>em, và hiểu được 1 phần nào về những người phụ nữ trong xã hội xưa, HXH 1</b></i>
<i><b>nữ sĩ nổi tiếng ở nước ta đã có 1 bài thơ vịnh vật rất nổi tiếng, bài thơ: Bánh</b></i>
<i><b>trơi nước. Tìm hiểu bài thơ chúng ta cũng sẽ hiểu được số phận và vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>người phụ nữ trong xã hội xưa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>- Mục tiêu:HD học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>?) Nêu những hiểu biết về tác giả? Tác phẩm?</b>
<b>- Gọi 2 HS trình bày -> GV trình chiếu một số tư</b>


liệu về tác giả và giới thiệu - chốt


<b>? Vì sao HXH được mệnh danh là bà chúa thơ</b>
<b>Nơm</b>


<b>Hoạt động 3(17’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm, nêu vấn đề. </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>- GV nêu yêu cầu đọc -To , rõ ràng, thể hiện được sự</b>
đồng cảm với người phụ nữ.


- Gọi 2 HS đọc bài thơ
- Tìm hiểu một số chú thích


<b>?) Bài thơ thuộc thể loại thơ nào? Vì sao?</b>


- Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật (Bốn câu;
mỗi câu 7 chữ), gieo vần ở các tiếng cuối cùng của
các câu 1;2;4.


<b>*GV: “Bánh trôi nước” là một bài thơ đa nghĩa</b>
<i>?) Em hiểu “Bánh trôi nước” là loại bánh ntn?</i>



- Gọi tắt là bánh trôi, một thứ bánh làm từ bột nếp,
được nhào nặn và viên trịn, có nhân đường phên,
được luộc chín...


<i>?) Bài thơ có 2 lớp nghĩa, đó là những lớp nghĩa</i>
<i>nào?</i>


- Vừa nói về bánh trơi nước vừa nói lên thân
phận, phẩm chất của người phụ nữ


<i>?) Vậy em hiểu thế nào là tính đa nghĩa trong thơ?</i>
- Thơ có nhiều lớp nghĩa; Đa nghĩa là một thuộc tính
của ngơn ngữ văn chương thi ca nói chung…


<i>?) Với nghĩa thứ nhất (Nghĩa đen - Tả thực) bánh</i>
<i>trôi nước được miêu tả như thế nào?</i>


- Trắng, tròn, làm bằng bột nếp, có nhân bằng đường
phèn, nhào bột mà nhiều nước thì nát, cho vào nước
đun sơi để luộc nếu chín thì bánh nổi lên, khi mới


<i><b>1.Tác giả</b></i>


- Sống ở thế kỷ 18. Quê:
Quỳnh Lưu – Nghệ an
- Được mệnh danh là Bà
chúa thơ Nôm


<i><b>2.Tác phẩm</b></i>



Là một trong những bài thơ
tiêu biểu


<i><b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b></i>


<i><b>2. Kết cấu – bố cục:</b></i>


Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt
Đường luật


<i><b>3. Phân tích:</b></i>


<i><b>a/Hình ảnh Bánh trơi</b></i>
<b>nước:(Nghĩa đen)</b>


- Hình dáng: Màu trắng,
tròn.


- Khi luộc: Bánh nổi, lúc
chín thì chìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cho vào thì bánh chìm dưới nước.


- Ngày 3/3 âm lịch, nước ta có tục cúng bánh trơi…
<i>? Em có nhận xét gì về cái bánh được miêu tả ở đây?</i>
- Tả rất đúng với bánh trơi như có ở ngồi đời.


<b>GV: Với nghĩa thứ 2(Nghĩa bóng) hình ảnh người</b>
phụ nữ hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu


tiếp


<i>? Em nhận xét ntn về cách nói: thân em?</i>


- Thân em: Cách nói quen thuộc trong ca dao -> đậm
đà màu sắc dân gian...


<i><b>? Với cách giới thiệu ở câu 1, qua các từ: vừa trắng</b></i>
<i>lại vừa tròn, em nhận xét ntn về nhan sắc của người</i>
<i>con gái?</i>


-> trắng trong, tinh khiết.


<i><b>? Em nhận xét ntn về thái độ của người con gái khi</b></i>
<i>tự giới thiệu về nhan sắc của mình trước bàn dân</i>
<i>thiên hạ?</i>


- Thái độ: mạnh bạo, tự tin, đầy tự hào


<i><b>? Em hãy chỉ ra 2 vế tiểu đối và nêu tác dụng của</b></i>
<i>nó?</i>


+ Câu 1: - Hai vế tiểu đối (Trắng - tròn) -> vẻ đẹp
tạo hoá đáng trân trọng, vẻ đẹp duyên dáng -> làm
nên cái nữ tính đáng yêu của người phụ nữ -> vẻ đẹp
thiên tạo ấy đáng được nâng niu -> Câu thơ ánh lên
niềm tự hào muôn thủa của phái đẹp qua cách sử
dụng cặp quan hệ từ: vừa - vừa


<b>*GV: Phải chăng câu thơ không chỉ ca ngợi nhan sắc</b>


bên ngồi mà cịn trân trọng, tự hào về vẻ đẹp tâm
hồn,trắng trong, tinh khiết của người phụ nữ VN.
<i><b>?) Nghệ thuật nổi bật của câu 2 là gì? Tác dụng?</b></i>
<i>? - Thành ngữ “Bảy nổi ba chìm” ở đây muốn nói</i>
<i>điều gì?</i>


- Thành ngữ “Bảy nổi ba chìm”=> thân phận chìm
nổi bấp bênh, long đong giữa cuộc đời của người phụ
nữ.


<i><b>? Lẽ ra với sắc đẹp của mình người phụ nữ phải có</b></i>
<i>cuộc sống HP, nhưng họ phải sống bấp bênh, long</i>
<i>đong, qua đây HXH muốn nói điều gì?</i>


- Muốn tố cáo xã hội Pkiến đầy bất cơng với người
phị nữ.


- Gv: Quan hệ từ “với” đi kèm với từ “nước non”: ->


<b>b/Hình ảnh người phụ nữ</b>
<b>trong xã hội cũ:(Nghĩa</b>
bóng)


- Sắc đẹp của người con gái
: trắng trong, tinh khiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1cuộc đời xả thân, vị tha vì mọi người => đáng cảm
phục và trân trọng.


<b>- GV: Từ “nước non” ở đây có 2 nghĩa: 1 là nước</b>


trong nồi luộc bánh; 2 là cuộc đời, là hình bóng xa
xơi của đất nước => tuy cuộc đời còn nhiều bấp bênh
nhưng người phụ nữ vẫn ln gắn bó với đất nước.
<i><b>? Ngôn ngữ tương phản của câu 3?</b></i>


- Ngôn ngữ tương phản : Rắn - nát


<i>? Nhận xét ntn về hình ảnh ẩn dụ “Tay kẻ nặn” ?</i>
- ám chỉ những ngươì đàn ông, hay lễ giáo, XH
phong kiến


<i>? Cùng với NT tương phản và hình ảnh ẩn dụ, câu</i>
<i>thơ thứ 3 muốn nói điều gì về người phụ nữ?</i>


- Số phận, cuộc đời họ lệ thuộc vào xã hội phong
kiến


<i>? Em nhận xét ntn về việc tg dùng từ : Mặc dầu, ở</i>
<i>giữa câu thơ thứ 3? </i>


- Khẳng định người phụ nữ ko buông xuôi, ko cam
chịu trước hoàn cảnh, thể hiện sự gắng gượng vươn
lên của họ.


<i>?) Hình ảnh “Tấm lịng son” ở câu thơ thứ 4 có ý</i>
<i>nghĩa gì ?</i>


- Đó là tấm lịng son sắt thuỷ chung của người phụ
nữ trong cuộc đời.



- GV: Hình ảnh ánh lên vẻ đẹp của bản lĩnh làm
người, thắm ngời tình nghĩa son sắt thuỷ chung, ấm
ám, nhân hậu của người phụ nữ trong cuộc đời.


<i><b>?) Phân tích tác dụng kiểu cấu trúc câu ở hai câu (3,</b></i>
<i>4)?</i>


- Cấu trúc liền mạch theo kiểu câu ghép


- Có quan hệ từ “mặc dầu…mà” => tạo 2 nghĩa đối
lập rất ấn tượng, khẳng định một tâm thế: người phụ
nữ vượt lên thách thức và chiến thắng hoàn cảnh số
phận để giữ vững phẩm chất son sắt thuỷ chung của
mình.


<b>Hoạt động 4 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>?) Em có nhận xét gì về đặc sắc NT của bài thơ?</b>
<i>?) Hãy đánh giá những thành công về nội dung, ý</i>
<i>nghĩa của bài thơ?</i>


- Họ ln giữ tấm lịng son
sắt thuỷ chung trong cuộc
đời.



<b>4. Tổng kết</b>
<i>4.1 Nội dung:</i>


Bài thơ thể hiện cảm hứng
nhân đạo trong VH viết VN
thời PK, ngợi ca vẻ đẹp,
phẩm chất của người phụ
nữ, đồng thời thể hiện lòng
cảm thương sâu sắc với số
phận chìm nổi của họ.


4.2 Nghệ thuật:


- Vận dụng điêu luyện
những quy tắc của thơ
Đường luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Thực hiện theo nhóm – trình bày – nhận xét
- Gv đánh giá


HS đọc ghi nhớ SGK.


tiếng nói hàng ngày, với
thành ngữ, mơ típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây
dựng hình ảnh nhiều tầng ý
nghĩa


<i><b>4.3 Ghi nhớ: sgk(95)</b></i>



<b>Hoạt động 5 (5’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trình bày một phút</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<i><b>?) Em hãy liên hệ với hình ảnh người phụ nữ trong</b></i>
<i>ca dao, trong Sau phút chia li với Bánh trôi nước</i>
HS suy nghĩ - trao đổi – xung phong thuyết trình- bổ
sung


GV khái quát


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>4. Củng cố</b><b> (2’)</b><b> :</b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.


- Phương pháp: hỏi chuyên gia
- Kĩ thuật: động não


- ba HS làm ba chuyên gia


HS dưới lớp hỏi 5 câu hỏi – các chuyên gia trả lời – người thắng cuộc là chuyên
gia.



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ. Nhớ được giá trị nội dung , nghệ thuật bài thơ.


- Viết đoạn văn khoảng 8 câu cảm nhận về số phận người phụ nữ trong bài thơ.
- Chuẩn bị soạn bài : quan hệ từ ( trả lời các câu hỏi mục I,II)


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Giảng</i>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Khái niệm quan hệ từ.


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<i>*Kĩ năng bài học:</i>



- Nhận biết quan hệ từ trong câu.


- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
<i>*Kĩ năng sống:</i>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao
tiếp.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân
về cách sử dụng quan hệ từ tiếng Việt.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức khi dùng quan hệ từ.</b></i>


<i><b>4. phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( hình thành cách ghi nhớ kiến</b></i>
<i>thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải</i>
<i>quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên</i>
<i>quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp</i>
<i>dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong tiết học),năng lực sử dụng ngơn</i>
<i>ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được</i>
<i>giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự</i>
tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<i><b>* Tích hợp.</b></i>


- Giáo dục đạo đức: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên
cơ sở sự tơn trọng lẫn nhau; có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


<b>B.Chuẩn bị- </b>



- GV: ,bảng phụ, phấn màu


- HS : trả lời mục I,II ( nhận biết quan hệ từ trong ngữ liệu, nêu được ý nghĩa của
các QHT đó, nhận biết được trường hợp nào thì cần dung QHT cịn trường hợp nào
thì khơng; đặt câu với một số cặp quan hệ từ)


<b>C. Phương pháp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, so sánh, phân tích, phiếu học tập, thảo luận nhóm.


- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra quan hệ từ, tác dụng của việc sử
dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng quan hệ từ tiếng Việt theo những tình
huống cụ thể.


- Động não, đặt câu hỏi: suy nghĩ, phân tích các ví dụ cụ thể để rút ra những
bài học thiết thực về cách dùng quan hệ từ tiếng Việt phù hợp với tình huống giao
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


<b>? Hãy cho biết cách sử dụng từ Hán Việt? Ví dụ minh hoạ?</b>
-Dùng từ Hán Việt để:


+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính, tao nhã ko thô tục.
+ Tạo sắc thái cổ.


-> Ko nên quá lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu trong


sáng, ko phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


Hs lấy VD.
<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>


<i>Trong giao tiếp chúng ta rất hay dùng quan hệ từ nhưng khi dùng còn chưa</i>
<i>đúng, chưa hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quan hệ từ</i>
<i>và sử dụng quan hệ từ cho linh hoạt.</i>


<b>Hoạt động 2(8’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là</b></i>
<b>QHT.</b>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, phân tích</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>- GV treo bảng phụ chép VD a, b, c, d (96, 97)</b>
- Gọi 1 HS đọc


<i>?) Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy xác</i>
<i>định quan hệ từ trong những câu trên?</i>


a) của c) Bởi, và, nên
<b>b) Như d) mà, nhưng</b>



<i>?) Các quan hệ đó liên kết những từ ngữ hay câu nào</i>
<i>với nhau? ý nghĩa của các quan hệ từ trong từng</i>
<i>trường hợp?</i>


a) Liên kết : Đồ chơi - của - chúng tôi: quan hệ sở hữu
b) Liên kết : Đẹp như hoa : quan hệ so sánh


c) Liên kết : - ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực => quan hệ đẳng lập, song hành


- Bởi ...nên => quan hệ nhân - quả


d) Liên kết : Từ nhưng ở đầu câu 2 có tác dụng liên
kết với câu 1.


=> Nhưng: Biểu thị quan hệ đối lập tương phản giữa
câu - câu.


<i>*HS nhận xét VD?</i>


- Cứ mỗi lần vào đêm trước.. mà không sao nằm yên
được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

=> Nhưng: Biểu thị quan hệ đối lập tương phản giữa
câu - câu.


<i>?)Qua các VD trên em hiểu quan hệ từ là những từ có</i>
<i>tác dụng ntn ?</i>



- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như
sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu
hay giữa câu với câu trong đoạn văn.


<b>- 2 HS phát biểu -> GV chốt ghi nhớ</b>
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ


<i><b>* Nhận xét</b></i>


- Các từ trên dùng để biểu
thị ý nghĩa sở hữu, nhân
-quả, tương phản


Giữa: + Từ với từ


+ Cụm từ - Cụm từ
+ Câu - câu


<b>1.2 Ghi nhớ 1: SGK (97)</b>
<b>Hoạt động 2(8’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu sử dụng QHT.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, phân tích</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<b>- GV treo bảng phụ VD1 (97)</b>
- Gọi 1 HS đọc VD


<i>?) ở các VD trên trường hợp nào phải có quan hệ từ?</i>


<i>Tại sao?</i>


+ Bắt buộc: b, d, g, h => phải dùng quan hệ từ thì mới
rõ nghĩa, nếu khơng dùng quan hệ từ có thể hiểu sai
nghĩa.


+ Khơng bắt buộc: a, c ,e, i


VD: Làm việc ở nhà - Làm việc nhà ->có thể hiểu
được nghĩa.


<i>? Qua phân tích trên em có nhận xét ntn ?</i>


?) Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các
quan hệ đã cho?


- Nếu... thì - Hễ... thì
- Vì... nên - Sở dĩ... là vì
- Tuy... nhưng


<i>?) Đặt câu với các cặp quan hệ trên?</i>
<b>- Mỗi HS đặt 1 câu </b>


<i>?) Hãy rút ra cách sử dụng quan hệ từ trong câu?</i>
<b>- 2 HS phát biểu => GV chốt</b>


- HS đọc ghi nhớ


<b>II. Sử dụng quan hệ từ</b>
<i><b>1.1 Khảo sát, phân tích</b></i>


<i><b>ngữ liệu/Sgk/97</b></i>


* Nhận xét:


- Các trường hợp dùng
QHT :


+ Bắt buộc


+ Không bắt buộc


- Quan hệ từ được dùng
thành cặp


<b>1.2 Ghi nhớ 2: SGK (98)</b>


<b>Hoạt động 3(18’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến</b></i>
<i><b>thức đã học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành</b></i>
<i><b>có hướng dẫn</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, viết sáng tạo</b></i>
<b>- HS nêu quan hệ từ -> GV gạch ở</b>
bảng phụ



như, cho


- HS điền và đọc đoạn văn Bài 2(98)


- Với, và, với, với, nếu, thì, và
- Yêu cầu HS trình bày vào phiếu học


tập


Bài 3 (98) + Câu đúng: b, d, g, i, k, l
+ Câu sai: a, c, e, h


- HS trả lời miệng


Viết đoạn văn khoảng 3 -> 5 câu
- Làm ra phiếu học tập


Bài 5(99) - Sắc thái biểu cảm
+ Nó gầy nhưng khoe -> khen
+ Nó khoẻ nhưng gầy -> chê
Bài 4(99)


Bác Hồ là vị lãnh tụ, vừa là vị cha
già dân tộc. Bác ln quan tâm đến mọi
ngưịi. Đối với thanh thiếu niên, Bác ân cần
chỉ bảo dìu dắt với thái độ bao dung trìu
mến khơng những Bác dạy những điều lớn
như hướng dẫn ta tiến tới lí tưởng cao đẹp
mà Bác còn dạy ta cả những điều nhỏ như
cách cư xử hàng ngày nữa.



<i><b>4,Củng cố (2’): </b></i>


<i><b> - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Khái quát hoá.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>


<i> Thế nào là quan hệ từ? </i>


<i> Những điểm lưu ý khi dùng quan hệ từ?</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - 3’)</b></i>


- Nhớ khái niệm và cách sử dụng QHT và hồn thành các bài tập cịn lại
– PT ý nghĩa của câu văn có sử dụng QHT


<i>- Chuẩn bị: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm </i>


+ Đọc đề bài, xác định đề bài theo 4 câu hỏi phần định hướng
+ Lập dàn ý cho đề bài


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×