Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo an lớp 4 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.94 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<b> </b>

<i>Ngày soạn: 27/10/2017</i>
<i> Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017</i>


TOÁN


<b>Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng song song: Là 2 đường thẳng
khơng bao giờ cắt nhau.


2. KN: Có kĩ năng xác định hai đường thẳng song song.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước, êke. VBT</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>I. BÀI CŨ: 4p</b>


+ Thế nào là 2 đường thẳng vng góc? - 2, 3 HS - n/x
+ Kể 1 số ví dụ trong cuộc sống những đồ vật có


góc vng?


<b>II. BÀI MỚI: 32p</b>


<i><b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu </b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>



<i>a./ Giới thiệu 2 đường thẳng song song</i>


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD kéo dài về hai phía
2 cạnh đối diện


A B - HS quan sát nêu hình chữ
nhật: ABCD


D C


- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB & CD là 2
đường thẳng song song với nhau.


- 2, 3 HS nhắc lại
+ Đường thẳng AD & BC tương tự.


- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.


- HS nêu lại


- HS liên hệ & nêu – n/x
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập và


trong lớp đê tìm hai đường thẳng song song có
trong thực tế.


VD: 2 mép song song của bìa
vở, bảng, đường đi ....



+ Liên hệ 1 số hình ảnh về 2 đường thẳng song
song.


- Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song vào
nháp.


- HS tập vẽ vào nháp.
* Nhận dạng 2 đường thẳng song song: GV vẽ


bảng lớp cho HS nhận dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



C
B C A




D - Yêu cầu HS giải thích.
A D - N/x đánh giá


(1) (2) B (3) (4)
<i>b./ Luyện tập: </i>


 Bài1: Đọc yêu cầu:


a) Hình chữ nhật có cặp cạnh song song là:
b) Hình vng MNPQ có cặp cạnh song song là:


HS đọc & chỉ ra các cặp cạnh //


trong hcn:


* AB // CD, AD // BC
*MN// QP; MQ// NP
 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn nêu kết
quả


- GV nhận xét chốt bài đúng.


- HS hoạt động trong nhóm
a) Các cạnh song song với cạnh
MN là: AB ; DC


b) Trong HCN MNCD các cạnh
vng góc với cạnh DC là: MD;
AD


 Bài 3: Trong mỗi hình dưới đây:


- GV yêu cầu HS nêu các cặp cạnh //, cặp cạnh
vng góc:


- GV nhận xét chốt bài.


- HS làm trong vở, 2 HS lên
bảng làm 2 phần a , b.


a) Các cặp cạnh // với nhau có


trong hình MNPQ là: MN // PQ;
trong hình DEGHI là: DG//IH ;
DI//GH.
b) Các cặp cạnh vng góc có
trong hình MNPQ là: MN và
MQ; PQ và QM.


- Trong hình DEGHI là: DI và
IH ;DE và EG; IH và HG


<i>3. Củng cố - dặn dò:3p </i>
- N/x giờ học.


- HD về nhà.


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. KT: - Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật
trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ; lời mẹ: ngạc nhiên, cảm động,
dịu dàng).


- Hiểu từ ngữ trong bài & ý nghĩa: Mơ ước được trở thành thợ rèn là chính đáng
bởi nghề nào cũng đáng quý.


2. KN: Có kĩ năng đọc diễn cảm tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CB :</b>



- Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng thương lượng.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. BÀI CŨ:4p</b>


<i> - Đọc nối tiếp bài: Đôi giày ba ta màu</i>
<i>xanh & trả lời câu hỏi trong bài.</i>


- GV đánh giá.


- 2 em đọc & trả lời câu hỏi đoạn –
n/x.


<b>B. BÀI MỚI: 33p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài.</i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


a./ Luyện đọc : * HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Đọc nối tiếp lần 1: 3 đoạn (đoạn 2 chia


nhỏ)


- GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS


- 3 HS đọc nối tiếp.


- Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp chú giải 3 HS đọc – HS giải nghĩa.


- Đọc nối tiếp lần 3: kết hợp sửa cách đọc.


*HS đọc theo nhóm bàn.


- 3 HS đọc.
*GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng thân mật,


lời Cương đọc giọng lễ phép, thiết tha xin
mẹ....


b./ Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1trả lời.


+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
"Kiếm sống"nghĩa là gì?


+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời:


- Để giúp đỡ mẹ.Cương thương mẹ vất
vả,muốn tự mình kiếm sống.


- Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn
để giúp mẹ.


+ Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố
cũng sẽ không...


+ Cương thuyết phụ mẹ bằng cách nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?



- Cương nắm tay mẹ,em nói với mẹ
bằng những lời thiết tha...


- GV chốt ý sau mỗi câu trả lời của HS.
- Gọi HS đọc lại toàn bài trả lời câu hỏi 4
SGK


+ Nội dung chính của bài?
- GV ghi bảng.


- Cách xưng hô đúng bậc trên dưới
trong gia đình,Cương xưng hơ lễ phép
với mẹ...


- Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu thuyết phục được mẹ.


c./ Hướng dẫn đọc: - Đọc nối tiếp - 3 HS đọc tìm giọng đọc hay.
- GV gợi ý giúp HS rút ra cách đọc diễn


cảm – GV ghi.


- 3 HS đọc thể hiện giọng đọc đúng.
- HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc nhóm bàn.


<i>- Thi đọc diễn cảm: Đoạn - Cương thấy</i>
<i>nghèn nghẹn... đốt cây bông.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV n/x giờ học - dặn dị về nhà.


CHÍNH TẢ (nghe – viết)
<b>Tiết 9: THỢ RÈN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. KT: - Giúp HS nghe, viết chính tả bài Thợ rèn. Làm các bài tập chính tả: phân</i>
biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/n.


2. KN: - Viết đúng, đẹp bài chính tả và làm đúng, nhanh bài tập phân biệt l/n.
3. TĐ: - GD ý thức GVS – VCĐ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. BÀI CŨ:4p</b>


<i> - Viết từ: giá rẻ, dấu hiệu, chú giải</i>
- GV sửa đ/g


- 2 HS lên bảng viết.
- HS viết nháp – n/x.
<b>B. BÀI MỚI:32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài</i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


a./ Tìm hiểu bài viết:



- GV đọc mẫu. - HS mở SGK theo dõi.


+ Nghề thợ rèn có gì vất vả? + ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân
than mặt bụi....


+ Những chi tiết nào cho thấy nghề thợ rèn có
nhiều niềm vui?


+ vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
b./ Hướng dẫn viết:


<i>- Viết 1 số từ khó: quệt ngang, trăm nghề,</i>
<i>bóng nhẫy, nghịch</i>


- HS tìm từ và luyện viết từ vào
nháp.


- 2 HS lên bảng viết.
- GV kết hợp sửa chữ & lỗi chính tả.


+ Bài tập có mấy khổ thơ? - HS trả lời câu hỏi.
+ Mỗi khổ thơ được trình bày như thế nào?


* Viết bài: GV đọc cho HS viết. - HS nghe viết.


- GV đọc cho HS soát / GV chấm chữa 7, 8 vở - HS soát vở & KT chéo.
c./ Bài tập: 2/a. Điền l/n. - HS đọc yêu cầu.



- GV yêu cầu HS ghi lại các từ chứa tiếng có
âm l/n


- Lớp làm bài vào vở TV.
Thứ tự điền: Năm gian, le te, lập loè, lưng giậu,


làn ao, lóng lánh, loe.


- 1 em chữa bảng phụ.
- n/x chốt ý kiến.
<i>3. Củng cố - dặn dò: 3p</i>


- GV n/x giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Ngày soạn: 28/10/2017</i>


<i> Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017</i>
TOÁN


<b>TIẾT 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm & vng góc với 1 đường
thẳng cho trước bằng thước kẻ & êke. HS vẽ được đường cao của hình tam giác.
2. KN: Có kĩ năng sử dụng tước và ê ke để vẽ đường thẳng vng góc.


3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Êke, thước kẻ, phấn màu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>A. BÀI CŨ:4p</b>


- Chỉ ra các cặp đường thẳng , đường thẳng // trong
hình vẽ.


- 2 em lên làm bài
<b> A B</b>


- Lớp n/x


D E G C


Cặp cạnh //: AB & CD, AB & EG, AE & BG
Cặp cạnh : AE & DC, bG & DC


- Nx .


<b>B. BÀI MỚI:33p</b>


<i><b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>


<b>a. Vẽ đường thẳng CD đi qua E &  với đường</b>
<b>thẳng AB cho trước.</b>


<i>* Trường hợp điểm E nằm trên AB:</i> - HS quan sát các thao tác
- GV hướng dẫn & vẽ mẫu các thao tác vẽ chậm kết


hợp nêu các bước vẽ như SGK. C



của GV sau đó thực hành
vẽ vào nháp.


- 2 em lên bảng lớp
C  E





A E B A B
D D


<i>*Trường hợp điểm E nằm ngoài AB: Hướng dẫn</i>
tương tự.


<b>b. Vẽ đường cao hình tam giác:</b>
- GV vẽ sẵn tam giác & nêu bài tập.


- HD HS xác định cách vẽ đường cao hình   cách
vẽ thứ 2.


- Hoạt động tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cao của hình ABC” độ dài của AH là chiều cao
của ABC.


nháp.


A



B H C
<b>c.Thực hành:</b>


Bài 1: Vẽ đường đường thẳng AB đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng CD.
Bài 2: Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
trong mỗi trường hợp sau.


Yêu cầu HS vẽ theo 3 yêu cầu trong bài.
Bài 3:a) HS thực hành vẽ.


b)Nêu tên các hình chữ nhật.


- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hành
vẽ.


- HS nhận xét.


+ là: AEGD ; EBCG ;
ABCD


- GV nhận xét chốt bài HS nêu – n/x
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b></i>


- GV nhận xét giờ học – dặn dò: bài về nhà.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ.


- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng
các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.


- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ đề.
2. KN: Biết sử dụng từ ngữ đúng ngĩa trong viết văn.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. BÀI CŨ: 4p</b>


<i>- Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc</i>
<i>kép.</i>


- Nx.


<b>B. BÀI MỚI: 32p</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Làm bài tập:</b></i>


<i>Bài 1: Từ cùng nghĩa với ước mơ</i>
<i>- Đọc bài: Trung thu độc lập</i>


- 2,3 hs nêu và nêu ví dụ minh hoạ



- Nêu yêu cầu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>? Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ?</i>
Bài 2: Tìm thêm các từ


<i>a. Bắt đầu bằng ước</i>
<i>b. Bắt đầu bằng mơ</i>


- GV có thể giải thích một số từ.
<i>Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ</i>
a. Đánh giá cao


b. Đánh giá không cao
c. Đánh giá thấp


Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ
- Phát biểu ý kiến


-> GV nhận xét đánh giá
<i><b>3) Củng cố, dặn dị:3p</b></i>
- Nhận xét chung giờ học
- Ơn lại bài, chuẩn bị bài sau


-> mơ tưởng, mong ước – HS giải nghĩa
từ.


*Thi tìm nhiều từ


-> ước mơ, ước muốn, ước ao, ước


mong, ước vọng…


-> mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng…
- Làm bài cá nhân nêu kết quả


-> ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước
mơ lớn, ước mơ chính đáng…


-> ước mơ nho nhỏ…


-> ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc,
ước mơ dại dột…


- Nêu yêu cầu của bài


- HS nêu ví dụ về 1 loại ước mơ:


*ước mơ được đánh giá cao: là ước mơ
học giỏi để trở thành bác sĩ.


*ước mơ được đánh giá không cao: là
ước mơ giản dị ước muốn có xe đạp, có
truyện đọc.


KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


1. KT: - Rèn kĩ năng nói: + HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của


mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp sự vật thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.


+ Lời kể tự nhiên, chân thực kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể.


2. KN: Biết lắng nghe và thể hiện sự tự tin


3. TĐ: Biết tôn trọng ước mơ của bạn bè, người thân.


<b>B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI :</b>
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng đặt mục tiêu.
- Kĩ năng kiên định.


<b>C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Đề bài viết sẵn. Giấy (bảng phụ) viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện / dàn ý
bài kể chuyện.


<b>D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>I. BÀI CŨ: 5p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nghĩa ?


<b>II. BÀI MỚI: 32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài. </i>



- GV chép đề bài, yêu cầu HS tìm trọng tâm đề. - HS đọc đề bài & nêu.


<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </i>


Kể chuyện về một ước mơ đẹp
của em hoặc của bạn bè, người
thân.


a./ Xây dựng cốt truyện:


- Đọc gợi ý. - 3 HS đọc.


- Đọc 3 hướng xây dựng cốt truyện.
- GV treo bảng phụ:


- 1 em đọc nội dung trên bảng
phụ.


+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ. - HS giới thiệu cốt truyện mình
xây dựng.


+ Những cố gắng làm nảy sinh ước mơ đẹp
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt
được.


- Nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt
truyện.


- 7, 8 em nói nối tiếp.


b./ Đặt tên cho truyện:


- GV đưa dàn ý kể chuyện. - HS đọc.


- Đọc gợi ý 3 - Đặt tên. - HS thực hiện.


c./ Thực hành kể chuyện:


- Yêu cầu HS kể trong nhóm. - HS kể nhóm nêu nội dung ý
nghĩa.


- Thi kể chuyện:


- HS n/x theo bảng tiêu chí đánh giá.


- 4, 5 em thi kể chuyện và nêu ý
nghĩa câu chuyện.


- GV đánh giá nhận xét. - HS khác nhận xét bình chọn.
<i>3. Củng cố - dặn dị: 3p</i>


- GV n/x giờ học


- Dặn dò về nhà tập kể lại....


LỊCH SỬ


<b>Bài 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN MƯỜI HAI SỨ QUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1.KT: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.
2. KN: Có kĩ năng lắng nghe và trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')


+ Trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng
đối với lịch sử dân tộc ?


- GV nhận xét.
<b>C. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27') </b>


<i>1) Tình hình xã hội VN sau khi Ngô</i>
<i>Quyền mất </i>



+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình
nước ta như thế nào ?


<i>2) Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân </i>
<i>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </i>
- Y/c HS đọc từ "Bấy giờ ... hết"
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?


+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?


- GV giải thích các từ;


<i>+ Hoàng: là hoàng đế ngầm nói vua</i>
nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung
Hoa.


<i>+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn </i>


<i>+ Thái Bình: n ổn khơng có loạn lạc</i>
và chiến tranh.


- GV chốt và ghi bảng.


3) Tình hình nước ta sau khi thống nhất.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.



- GV phát phiếu học tập. Y/c HS lập
bảng so sánh tình hình nước ta trước và
sau khi thống nhất.


- HS thực hiện y/c.


-... chấm dứt hồn tồn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách
đô hộ phong kiến Phương Bắc mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


- Triều đình lục đục tranh nhau ngai
vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng
dân chúng đổ máu vơ ích, ruộng đồng
bị tàn phá qn thù lăm le ngoài bờ cõi.


- HS đọc.


- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Lư Gia Viễn - Ninh Bình. Truyện cờ lau
tập trận đã nói lên từ nhỏ ơng đã có chí
lớn.


- Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 968, ông đã
thống nhất được giang sơn.


- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là
Đinh Tiên Hồng đóng đơ ở Hoa Lư đặt


tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là
Thái Bình.


- HS nhận phiếu thảo luận hoàn thành
phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi các nhóm báo cáo.


- GV nhận xét chốt lại ghi bảng.


<i>* Tiểu kết lại toàn bài. Rút ra bài học. </i>
* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4 (T16
-VBT)


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận
xét kết quả.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


Các mặt Trước khi


thống nhất Sau khi thốngnhất
-Đất


nước


Triều
đình
- Đời
sống của
nhân
dân


- Bị chia
cắt thành12
vùng
- Lục đục
- Làng mạc
ruộng đồng
bị tàn phá
dân nghèo
khổ đổ
máu vơ ích.


- Đất nước qui về
một mối


- Được tổ chức
lại qui củ


- Đồng ruộng trở
lại xanh tươi
ngược xuôi buôn
bán, kháp nơi
chùa tháp được
xây dựng



- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài học.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<i> Ngày soạn: 29/10/2017</i>
<i> Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017</i>


TOÁN


<b>Tiết 43: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Giúp HS vẽ 1 đường thẳng đi qua một điểm & song song với đường
thẳng cho trước.


2. KN: - Hs vẽ được hai đường thẳng song song nhanh, đúng.
3. TĐ: - Gd tính ham học, cẩn thận.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Êke, thước kẻ.</b>


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>I. BÀI CŨ:5p</b>


<b>- Vẽ đường thẳng CD  với AB. </b>


 E A - HS nêu cách vẽ



A B GV đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu</i>


<i>2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và//....</i>
a./ Vẽ đường thẳng CD đi qua E // với đường thẳng AB
- GV nêu bài toán rồi hướng dẫn HS bằng các thao tác


& nói cách vẽ - 1HS lên bảng vẽ


C M D dưới lớp vẽ vào nháp
E *




A N B


- GV lưu ý HS: Vẽ các bước như hướng dẫn, liên hệ
hình ảnh 2 đường thẳng song song AB // CD cùng 
với AD trong hình chữ nhất ABCD


b./ Thực hành: Làm bài tập


 Bài 1: Yêu cầu HS tự vẽ đt AB đi qua M & // CD - HS đọc bài


 Bài 2: Vẽ AX // BC , CY // AB - 1 HS đọc


Y



A D X
B C


Trong  ABCD có những cặp cạnh nào // với nhau +AD//BC; AB// DC


 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng vẽ


- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường C Lớp vẽ vào vở
B E


A D


?Hình tứ giác BEDA là hình gì? - Là hình chữ nhật vì hình
này có 4 góc ở đỉnh đều là
góc vng


<i>3. Củng cố - dặn dò:3p</i>


+ Nêu cách vẽ đường thẳng // đi qua 1 điểm & // với
đường thẳng đã cho


- GV nhận xét – dặn dò về nhà.


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt phù hợp tâm trạng nhà vua: phấn khởi, thoả mãn chuyển


sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Đọc phân biệt lời nhân vật: lời xin, lời khẩn
cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ.


- Hiểu từ ngữ trong bài & ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại
hạnh phúc cho con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. TĐ: Biết ước muốn những điều tốt đẹp, không tham lam.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK. </b>


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>I. BÀI CŨ:4p</b>


- Đọc nối tiếp bài ”Thưa chuyện với mẹ” &
trả lời câu hỏi trong SGK


+ Nêu ý nghĩa bài ?
- GV đánh giá đánh giá.


- 2 HS đọc (3 em) – n/x


II. BÀI MỚI:32p


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài </i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


a./ Luyện đọc:


1 em đọc tồn bài - 1 HS đọc bài


- GV chia đoạn: 3 đoạn (SGK) *HS đọc nối tiếp



 Đọc nối tiếp theo đoạn: - HS hoạt động nhóm 3
Đọc nối tiếp lần 1: Phát âm: Đi ô ni


-dốt, Mi - đát, Pác - tơn, hơn thế nữa, lấy lại


Nhóm 1 đọc + phát âm
Nhóm 2 đọc + chú giải
- Đọc nối tiếp lần 2:đọc chú giải trong SGK


- Đọc nối tiếp lần 3: GV sửa cách đọc: câu
cầu khiến


*Yêu cầu HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 GV đọc mẫu toàn bài: với giọng khoan


<i>thai, nhấn giọng 1 số từ: tham lam, hoá, ưng</i>
<i>thuận, biến thành...</i>


b./ Tìm hiểu bài:


- GV tổ chức cho HS đọc thầm, đọc tiếng
theo đoạn & trả lời câu hỏi, GV chốt sau
mỗi ý.


- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu
hỏi.


+ Mi- đát cầu xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì? + Thần cho vua Mi-đát một điều ước.
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt



đẹp như thế nào?


- Nội dung đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2


+ Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1
cành táo đều biến thành vàng.


<i><b>1. Điều ước của vua Mi-đát được</b></i>
<i><b>thực hiện</b></i>


1 em đọc Đ2 - HSTLCH
+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần


Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?


+ "khủng khiếp" là như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?


- u cầu HS đọc đoạn 3 TLCH


+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng?


+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước...


<i><b>2. Vua Mi-đát nhận ra sự khủng</b></i>
<i><b>khiếp của điều ước</b></i>



- 1HS đọc thành tiếng.


+ Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch
được lòng tham.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Nội dung đoạn cuối bài là gì?
+ Nội dung chính của bài?


lam.


<i><b>3. Vua Mi-đát rút ra bài học quý.</b></i>


c./ Hướng dẫn đọc diễn cảm:


 Đọc phân vai: người dẫn chuyện, Mi-đát,
Đionidốt


- Nhóm 3 HS thử đọc tìm ra giọng đọc
+ Giọng người dẫn chuyện đọc như thế nào? Lớp nhận xét


+ Giọng vua Mi-đát đọc như thế nào?


+ Giọng thần Đi-ơ-ni-dốt như thế nào? - 1 nhóm 3 HS đọc - đ/g
- GV kết hợp chốt & ghi cách đọc - Cả lớp luyện đọc
 Luyện đọc đoạn: “Miđát bụng đói.... hết


bài”. Nhấn từ ngữ : cầu khẩn, tha tội, phán,
rửa sạch, thoát khỏi.



- 1 vài HS đọc – n/x


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
2


- 3, 4 em thi đọc


- GV đánh giá . Lớp n/x bình chọn


<i>3. Củng cố - dặn dò:3p</i>
<i> - Nêu ý nghĩa bài.</i>


- GV nhận xét - dặn dò: Đọc bài và chuẩn bị
bài sau.


TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 17:LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện.


- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo một trình tự thời gian.
2. KN: Có kĩ năng sắp xếp đoạn văn theo trình tự thời gian.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Sách giáo khoa TV.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ: (5’)</b>



- 3 HS đọc câu chuyện viết của tiết trước về một giấc mơ với ba điều ước em
được ba tiên ban cho.


B. BÀI MỚI:


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Nêu mục đích yêu cầu.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’)</b>


<i>* Bài tập: Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập</i>
làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.


? Em chọn câu chuyện nào đã học để
kể?


- GV yêu cầu HS kể trong nhóm 4 HS.


- Hs nêu yêu cầu.


- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi HS thi kể.
- Nhận xét .


- 4 - 5 HS thi kể.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>



? Câu chuyện được sắp xếp theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị về nhà.


KHOA HỌC


<b>Bài 17: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. KT: - Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn
đuối nước:


+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đậy.


+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các qui tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


2. KN: Có kĩ năng phân tích, phán đốn để phịng tránh tai nạn đuối nước.


3. TĐ: Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng
thực hiện.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36 - 37 sgk. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>



- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống
như thế nào ?


+ Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần
chăm sóc như thế nào ?


- GV nhận xét.
<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27')</b>


<i>* Hoạt động 1: Các biện pháp phòng,</i>
tránh tai nạn đuối nước


<i><b>+ Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và</b></i>
không nên làm để phòng tránh tai nạn đối
nước.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- Y/c HS thảo luận câu hỏi:


+ Nên và khơng nên làm gì để phòng tránh
tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng
ngày ?



- Gọi các nhóm trình bày.


- HS thực hiện y/c.
- HS trả lời.




- Nhắc lại đầu bài.


- Thảo luận nhóm đơi:


+ Khơng chơi gần ao hồ, sơng, suối
+ Khi ngồi trên tàu thuyền cần ngồi
đúng chỗ quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>* GV kết luận: Không chơi đùa gần ao, hồ,</i>
sơng, suối. Giếng nước phải xây thành cao
có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có
nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phương tiện giao
thông đường thuỷ. Tuyệt đối khơng lội
qua suối khi có mưa lũ, giông bão.


<i><b>* Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập</b></i>
bơi, đi bơi


<i><b>+ Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc</b></i>
khi tập bơi, đi bơi.



<i>+ Cách tiến hành</i>


<i>- Y/c HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi</i>
bơi ở đâu ?


- Gọi các nhóm trình bày kết quả.


- GV: Không xuống nước khi đang ra mồ
hôi. Trước khi xuống nước phải vận động
tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh
cảm lạnh, chuột rút. Đi bơi ở bể bơi phải
tuân theo nội quy của bể bơi: Tắm sạch
trước khi bơi để giữ vệ sinh chung, tắm
sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân. Không
bơi khi vừa ăn no hoặc khi đói quá.


<i>* Kết luận: ý 3 mục “Bạn cần biết”</i>
<i><b>* Hoạt động 3: Thảo luận</b></i>


<i><b> + Mục tiêu: Có ý thức phịng tránh tai nạn</b></i>
đuối nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- Lớp chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống


<i>- Nhóm 1 TH1: Hùng và Nam vừa chơi đá</i>
bóng về. Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để


tắm. Nếu là Hùng bạn ứng xử thể nào ?
<i>- Nhóm 2 TH2: Lan nhìn thấy em mình</i>


đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi
xuống bể để lấy. Nếu là bạn Lan, em sẽ
làm gì ?


<i>- Nhóm 3 TH3: Trên đường đi học về trời</i>
đổ mưa to và nước suối chảy xiết. My và
các bạn của My nên làm gì ?


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận nhóm 4.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Chỉ tập bơi ở nơi có nước nơng, có
người lớn và có phương tiện cứu hộ.


- HS thảo luận tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét chung các cách ứng xử của
các nhóm.


* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4 (T27,
28-VBT)


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận


xét kết quả.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.


thảo luận.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


ĐẠO ĐỨC


<b>Bài 5:</b>

<b> TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Giúp học sinh hiểu:


- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q cho chúng ta làm việc và học tập.
- Tơn trọng và q giá thời gian. Có ý thức làm việc khoa học hợp lí.


2. KN: Có kĩ năng lập kế hoạch và quản lí thời gian phù hợp.
3. TĐ: Biết quý trọng thời gian.


* Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
1. Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.


2. Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
3. Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.


4. Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Tranh minh hoạ.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


Tiếi kiệm thời giờ (tiết 1).
<b>2. Các hoạt động: (31’)</b>


<i>* Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút”</i>
<i>+ Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa</i>
câu truyện.


<i>+ Cách tiến hành</i>


<i>- GV kể chuyện " Một phút 2 lần (có tranh</i>
<i>minh hoạ)</i>


<i>+ Mi-chi-a có thói quen xử dụug thời giờ</i>
<i>ntn ?</i>


+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a ?



+ Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều
gì?


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Mi-chi-a ?


- Y/c đóng vai câu chuyện.


* KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm
thời giờ dù chỉ là 1 phút.


<i>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống </i>


<i>+ Mục tiêu: qua cáctình huống HS biết tác</i>
dụng của thời giờ và từ đó biết tiết kiệm
thời giờ.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- GV chia nhóm 4, y/c HS thảo luận chuyện
gì sẽ xảy ra với các tình huống trên.


- GV nêu tình huống.


<i>+ TH1: HS đến phịng thi muộn</i>


<i>+ TH2: Hành khách đến muộn giờ tàu</i>
chạy, máy bay cất cánh.



<i>+ TH3: Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp</i>
cứu muộn.


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.


+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những việc
đáng tiếc có xảy ra khơng ?


+ Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?


+ Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói về
sự quý giá của thời giờ ?


+ Tại sao thời giờ lại quý giá ?


<i>KL: Thời giờ rất q và nó trơi đi khơng</i>
bao giờ quay lại. Thời gian thấm thoắt thoi
đưa, nó đi đi mất có chờ đợi ai.


Vì vậy chúng ta phải biết tiết kiệm và quí
trọng thời giờ. Tiết kiệm thời giờ chúng ta
sẽ làm được nhiều việc có ích.


<i>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3)</i>


<i>+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến trước</i>
những tình huống về tiết kiệm thời giờ.
<i>+ Cách tiến hành</i>



- Làm việc cả lớp. Y/c HS dùng thẻ để bày
tỏ ý kiến của mình.


- GV nêu tình huống.


- Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết
về sau bạn Vich-to 1 phút.


- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu
rằng 1 phút cũng có thể làm nên
chuyện quan trọng.


- Em phải biết quí trọng và tiết kiệm
thời giờ.


- Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a,
mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a.


- HS nhắc lại.


- HS đọc y/c của bài và các tình
huống.


- Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1
câu.


- HS thảo luận trả lời.


- HS đó sẽ khơng được vào phịng
thi.



- Người khách đó bị lỡ tàu, mất thời
gian và cơng việc.


- Có thể nguy hiểm đến tính mạng
của người bệnh.


- Các nhóm báo cáo kết quả.


- Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì HS,
hành khách đến sớm hơn những
chuyện đáng tiếc sẽ không xảy ra.
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích.


- Thời gian là vàng là ngọc.


- Vì thời gian trơi đi khơng bao giờ
trở lại vì vậy chúng ta phải biết q
trọng thời giờ.


- Dùng thẻ để bày tỏ thái độ trước
những ý kiến GV đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?


<i>* Rút ra ghi nhớ</i>


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>



- Nhận xét tiết học & dặn HS cb bài sau.


+ Ý kiến d là đúng.


+ Các ý kiến a, b, c là sai.


- Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm
việc nấy, làm việc nào xong việc
nấy, là sắp xếp công việc hợp lý,
không phải làm liên tục hay tranh
thủ làm nhiều công việc một lúc.
- 3 HS đọc ghi nhớ.


<i> Ngày soạn: 30/10/2017</i>
<i> Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017</i>


TỐN


<b>Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤCTIÊU:</b>


1. KT: - HS biết sử dụng thước kẻ, êke để vẽ độ dài hình chữ nhật biết độ dài hai
cạnh cho trước.


- Vẽ được hình chữ nhật nhanh, đúng.


2. KN: Vẽ được hình chữ nhật một cách thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Êke & thước kẻ. </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. BÀI CŨ: 5p</b>
- Gọi 2 HS lên bảng:


+ HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước.


+ HS 2 : vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam
giác ABC và song song với cạnh BC.


- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét .
<b>B. BÀI MỚI:32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài</i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


a./ Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và hỏi:
? Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật ABCD
có là góc vng khơng?


- Các góc đều là góc vng.
? Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau


trong hình ABCD?


- Có các cặp:MN// QP; MQ//


PN.


- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật,
ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật có độ dài cho
trước.


*Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
4cm và chiều rộng 2cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Vẽ đt DC = 4 cm - HS nêu các bước vẽ.
4 cm - HS vẽ vào nháp.
A B


2 cm


D C




+ ở điểm D vẽ đt  DC lấy điểm.
A cách điểm D 2 cm.


+ Tại điểm C, vẽ đt  DC, lấy điểm B cách C 2
cm.


+ Nối A với B  được hình chữ nhật ABCD. - HS thực hành vẽ vở.
b./ Thực hành: Làm bài tập


<b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu</b> - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm trong VBT.



- 1 HS lên bảng làm bài.


a./ Vẽ hcn ABCD có chiều dài
5 cm và chiều rộng 3 cm.
- HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? b./ Tính chu vi HCN.


- GV nhận xét chốt bài. (5 + 3)  2 = 16 (cm)


<i>3. Củng cố - dặn dị: 3p</i>
+ Nêu cách vẽ hình chữ nhật.


- GV nhận xét giờ học – dặn dò về nhà làm bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 18: ĐỘNG TỪ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của
người, sự vật, hiện tượng.


- Nhận biết được động từ trong câu.


2. KN: Biết sử dụng động từ thể hiện hoạt động, trạng thái của sự vật.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích môn học.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. Phiếu to ghi nội dung bài tập 1, 2.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>I. BÀI CŨ:4p</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- GV nhận xét .


- 3 HS đọc và nêu tình huống sử
dụng


<b>II. BÀI MỚI: 32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài</i> HS ghi vở
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </i>


a./ Phần nhận xét:


 Bài 1 – 2: - 2 em đọc nối tiếp


- Ghi lại những từ chỉ hoạt động của:
<b>* anh chiến sĩ, thiếu nhi – nhìn, nghỉ, thấy</b>


- HS làm bài theo nhóm bàn
+ Ghi lại những từ chỉ trạng thái của:


<b>* dòng thác, lá cờ - đổ, bay</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hướng dẫn rút ra nhận xét: các từ trên
chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật là
động từ



- HS phát biểu


b./ Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- HS lấy ví dụ về động từ....
c./ Luyện tập: Bài tập


 Bài 1:- Đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS: ghi những tên hoạt động
mình thường làm ở nhà, trường & gạch dưới
động từ trong cụm từ chỉ hoạt động.


- HS làm theo nhóm trong phiếu
- Nhóm xong trước lên dán bảng
- Nhận xét bổ sung.


VD: quét nhà, rửa bát, học bài, trực nhật lớp
- GV đánh giá tuyên dương nhóm nhanh
chính xác


 Bài 2: Đọc u cầu Gạch dưới động từ...


- GV giao nhiệm vụ:
- HS làm trong vở.



- 2 HS làm trên bảng phụ.
- 2 HS lên làm trên bảng phụ.


- Nhận xét – GV đánh giá.


a./ đến, yết kiến, cho, nhận, xin,
làm, dùi, có thể, lặn ...


GV giúp HS phân biệt: dùi thủng & dùi sắt b/ mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ
ĐT DT biến thành, ngắt, tưởng, có.
 Bài 3: Trò chơi Xem kịch câm.


- Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng.
- Treo tranh minh họa và gọi HS lên chỉ tranh


mơ tả trị chơi.


- Hoạt động trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi chơi theo 2 đội: 1


đội làm động từ, 1 đội nêu động từ tên hoạt
động. Sau đó đổi vai.


- Từng nhóm 4 HS biểu diễn bằng
cử chỉ , động tác.


- GV gợi ý 1 số động từ qua tranh trong SGK:
cúi, ngủ.


<i>3. Củng cố - dặn dò: 4p</i>


+ Động từ là gì? Nêu ví dụ.


- GV nhận xét – dặn dị: bài về nhà.


ĐỊA LÍ


<b>Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>
<b>Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Sau bài học, học sinh có kảh năng:


- Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên: Khai thác nước và khai thác rừng.


- Nêu được qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


- Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. KN: Có kĩ năng trình bày và lắng nghe ý kiến.
3. TĐ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.


* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.


* Giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lý rừng,
đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Lược đồ sơng chính ở Tây Ngun.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
A. BÀI CŨ<b>: (4’)</b>


? Hãy trình bày về nội dung kiến thức đã học về hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên?- Nêu bài học.


B. BÀI MỚI:


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên</b>
<b>2. Các hoạt động: (27’)</b>


<i>a) Hoạt động 1: Khai thác sức nước.</i>
- HS quan sát lược đồ lược đồ các sơng
chính ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi:
? Nên tên và chỉ một số con sơng chính
ở Tây Ngun trên bản đồ?


? Các con sông ở đây như thế nào?
Điều đó có tác dụng gì?


- Nhận xét, bổ sung


? Em biết những nhà máy thuỷ điện nào
nổi tiếng ở Tây Nguyên?


? Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên
lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con


sông nào?


- Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:


* Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của
nhiều con sơng, các con sơng chảy qua
nhiều vùng có độ cao khác nhau nên
lịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy Tây
nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn,
học sinh cần có ý thức bảo vệ nguồn
nước, phục vụ cuộc sống.


- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày:


- Các con sơng chính ở Tây Nguyên
là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai.


- Có độ cao khác nhau nên lịng sơng
lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng
sức nước chảy để chạy tua bin sản
xuất ra điện phục vụ con người.
- Y – a – li


- Nằm trên con sông Xê – Xan


- Hai HS nhắc lại ý chính.


<i>b) Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.</i>


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:


? Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại
sao lại có sự phân chia như vậy?


Thảo luận 4 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản
vật gì?


? Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản
xuất đồ gỗ?


? Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?


? Những nguyên nhân chính nào ảnh
hưởng đến rừng?


? Thế nào là du canh du cư?
- Gv kết luận.


? Có những biện pháp nào để giữ rừng?
* Rừng giữ vai trò rất quan trọng, cần
phải bảo vệ và khai thác rừng hợp lý,
đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4, 5 (T22,
23, 24 -VBT)


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp


nhận xét kết quả.


rệt.


- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm
thuốc và nhiều thú quí.


- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để
làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


- Chưa (Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng
tới môi trường…)


- Khai thác rừng bừa bãi,…. và tập
quán du canh, du cư…


- Khai thác hợp lý.


- Tạo điều kiện để đồng bào định canh,
định cư.


- Không đốt phá rừng.


- Mở rộng diện tích đất trồng cây cơng
nghiệp hợp lí.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.



<i> Ngày soạn: 31/10/2017</i>
<i> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017</i>


TỐN


<b>TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ, êke để vẽ được hình vng biết độ dài
cạnh cho trước.


2. KN: Biết vẽ hình vng một cách thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Thước kẻ & êke.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>I. BÀI CŨ:4p</b>


- Nêu cách vẽ hình chữ nhật? – GV đánh giá - HS nêu – n/x
<b>II. BÀI MỚI: 32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu </i>


<i>2. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ dài cho</i>
<i>sẵn.</i>


- Hình vng có các cạnh như thế nào với


nhau?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng là các


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

góc gì


a./ Vẽ hình vng cạnh 3 cm - 1 HS đọc
- GV nêu bài toán & nhấn mạnh: coi hình


vng là hình chữ nhật có chiều dài 3 cm &
chiều rộng cũng là 3 cm


-lớp đọc thầm, suy nghĩ


+ Tương tự cách vẽ hình chữ nhật, hãy nêu
cách vẽ hình vng – GV thao tác vẽ mẫu


HS nêu – HS quan sát
- GV yêu cầu HS vẽ hình vng & chốt cách


vẽ


1 HS lên thực hành vẽ hình vng
+ Vẽ đt DC = 3 cm - HS khác nhận xét.


+ Vẽ DA  DC, lấy điểm A cách D 3 cm
+ Vẽ đt CB  DC tại C, lấy CB = 3 cm
+ Nối A & B



A B
3 cm


D C
b./ Thực hành: Làm bài tập


<i><b> Bài 1: a./ - u cầu HS vẽ hình vng cạnh</b></i>
4cm


- HS tự làm bài cá nhân


b./ Yêu cầu HS nêu công thức tính chu vi - HS lên bảng làm bài dưới lớp làm
vở


- u cầu HS nêu cơng thức tính diện tích
hình vng.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài lớp làm trong
sách BT.


- Nhận xét chốt bài.


Bài giải


Chu vi hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)


Diện tích hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)



- GV lưu ý HS : P = 16 cm ; S = 16 cm2


<i><b> Bài 2: Giảm tải</b></i>


<i><b> Bài 3: a) u cầu HS vẽ hình vng ABCD</b></i>
cạnh 5 cm,Nối đỉnh A với đỉnh C, đỉnh B với
đỉnh D.


- HS vẽ trong vở bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài.


b)Kiểm tra rồi viết đúng/sai vào ô


trống.


- Kiểm tra 2 đường chéo vng góc - HS đọc kết quả làm.
- GV nhận xét chốt bài đúng. - HS nhận xét bài bạn
<i>3. Củng cố - dặn dò:3p</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS xác định được mục đích trao đổi & vai trò trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi.


- Biết trao đổi, đóng vai trao đổi tự tin, cử chỉ thích hợp, lời lẽ thuyết phục & đạt
được mục đích đề ra.



2. KN: Biết lắng nghe, trình bày và trao đổi ý kiến.


3. TĐ: Có thái độ trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái với mọi người.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI :</b>
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng lắng nghe tích cực


- Kĩ năng thương lượng - Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn đề bài.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>I. BÀI CŨ :5p</b>


+ Kể miệng bài kể chuyện được chuyển từ văn
bản kịch Yết Kiêu.


- GV nhận xét .


- 2 HS thực hiện – n/x


<b>II. BÀI MỚI: 32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài </i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


a./ Tìm hiểu đề bài: - 2 HS đọc đề bài


- GV chép sẵn đề & gợi ý HS tìm hiểu đề


+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - u cầu chúng ta đóng vai…
+ Để tìm hiểu cuộc trao đổi con cần nêu những



gì ?


- GV gạch chân từ ngữ trong đề - GV gạch từ ngữ
Em có nguyện vọng được học thêm 1 mơn năng


khiếu. Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao
đổi với anh chị để anh chị hiểu & ủng hộ nguyện
vọng của em.


Hãy cùng bạn đóng vai em & anh chị để thực
hiện.


b./ Xác định mục đích trao đổi, hình dung câu
hỏi sẽ có:


- Đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3


- GV hướng dẫn HS xác định: <b>- HS lần lượt TLCH</b>


+ Nội dung trao đổi là gì ? <b>- Trao đổi về nguyện vọng</b>
<b>muốn học thêm một môn năng</b>
<b>khiếu.</b>


+ Đối tượng trao đổi là ai ? <b>- Là em trao đổi với anh chị.</b>
+ Hình thức trao đổi là gì ? <b>- Em và bạn trao đổi. Bạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c./ Trao đổi theo cặp <b>- HS chọn bạn cùng trao</b>
- HS trao đổi: thống nhất dàn ý, lời đối đáp đổi & đóng vai



- GV giúp đỡ từng nhóm


d./ Trình bày trước lớp: GV tổ chức cho HS n/x - 3, 4 HS trình bày


+ Nơi dung trao đổi có đúng u cầu khơng? - HS nhận xét theo cá tiêu chí
GV đưa ra.


+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra
khơng?


- Bình chọn cặp hay nhất.
+ Lời lẽ cử chỉ có phù hợp, giàu sức thuyết phục


khơng?


- Bình chọn HS nói tốt – GV đánh giá
<i>3. Củng cố - dặn dò: 3p</i>


+ Nêu lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến
với người thân


- GV nhận xét giờ học –Dặn dò: chuẩn bị bài
sau.


KHOA HỌC


<b>Bài 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. KT: Ôn tập các kiến thức về:



- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


2. KN: Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. TĐ: Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Hoàn thành phiếu bài tập đã phát.


<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành ...
<b>IV. Hoạt động dạy - học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>


- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập
của HS.


+ Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối ?



- GV nhận xét .
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Nội dung (28') </b>


<i>* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con</i>
người và sức khoẻ


- Tổ chức cho học sinh thảo luận:


<i> * Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của ở</i>
<i>người.</i>


+ Cơ quan nào có và trị chủ đạo trong q
trình trao đổi chât ?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con người
cần gì để sống ?


<i> * Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho</i>
<i>cơ thể con người.)</i>


+ Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ
đâu ?


+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn ?



<i>* Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.</i>
+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


+ Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu
chảy ta phải làm gì ?


<i>* Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.</i>
<i>+ Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước ?</i>
+ Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú
ý điều gì ?


<i>* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thảo luận.</i>
- Y/c các nhóm trình bày kq thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận qua từng hoạt động.
* Học sinh làm bài 1, 2 (T28, 29-VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận
xét kết quả.


<b>C. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về học bài tiếp tục ôn tập và
chuẩn bị bài sau.


- HS nêu được trong quá trình sống
con người phải lấy những gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những
gì.


- Hầu hết các thức ăn , đồ uống có


nguồn gốc từ động vật và thực vật
<i> - HS trả lời.</i>


- HS trả lời


- HS nêu được những việc nên làm
và khơng nên làm để phịng tránh tai
nạn sơng nước.


- HS nêu.


- Đại diện các nhóm trình bày kq.
- HS nhận xét, bổ sung từng phần.


SINH HOẠT

<b>TUẦN 9</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần và phương hướng tuần sau.


- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập, thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy, quy
định của trường, lớp.


<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>


<b>1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Lần lượt từng tổ trưởng lên nhận xét những ưu, nhược điểm của tổ mình.
- GV nhận xét chung:



<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
<b>+ Tồn tại:</b>


<b>2. Phương Hướng tuần sau:</b>


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, các hoạt động khác.


<b>3. Văn nghệ: Giáo viên tổ chức cho học sinh biểu diễn một số tiết mục văn nghệ</b>
<i><b> Bài 1: Giáo dục kĩ năng sống:</b></i>


<b>KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (T2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


*Giáo dục kĩ năng :


- Kĩ năng tư duy phê phán (Phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện
sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình)


- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy
việc của mình.


- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : vở BT TH kĩ năng sống.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Bài mới</b>:


<b> *HĐ1. Thảo luận nhóm đơi.</b>


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi nội dung bài tập 2(T4):


Bài tập 2: Em hãy nối các đồ vật (quần áo,khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở,
giày dép,...) trong tranh vào đúng vị trí của nó.


- HS thảo luận nhóm đơi và nối theo u cầu của bài tập.
*HĐ2. Trình bày kết quả thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HĐ3: Liên hệ thực tế.


+Các em đã từng tự sắp xếp các vật dụng trên của mình chưa?
+Các em đã thực hiện những việc đó như thế nào?


+Em cảm thấy như thế nào khi hồn thành cơng việc?
- HS trình bày


- GV khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Ngày soạn: 1/11/2017</i>
<i>Ngày giảng: Thứ bảy ngày 4 tháng 11 năm 2017</i>


<i>Kĩ thuật </i>



<i>Bài</i>



<i><b> : KHÂU ĐỘT THƯA </b></i>

<b>( tiết 1)</b>


<b>A .MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .


- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau .
Đường khâu có thể bị dúm .


- Với học sinh khéo tay :


- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau .
Đường khâu ít bị dúm


<b>B .CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.


- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
<b>C.</b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>


- GV nhận xét sản phẩm
- Nêu 1 số ứng dụng thực tế
- GV nhận xét


<b>III / Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa</b>
<b>b. Hướng dẫn </b>


<b>+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.</b>
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa,
hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt
phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.


- GV nhận xét và kết luận.


+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau
giống mũi khâu thường.


+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu
trước liền kề.


- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau
mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).


<b>+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật</b>


- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.


- Hát



- HS trình bày sản phẩm
- 1 -2 em nêu


- HS nhắc lại


- HS trả lời câu hỏi.


- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.


- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước
trong quy trình khâu đột thưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu
mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Nhận xét thao tác HS.


* Lưu ý:


+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc
đường khâu.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của
HS.



- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy
kẻ ô li.


<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của Hs


- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột
thưa (tiết 2).


dấu đường khâu thường)


- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d
và nêu cách khâu đột thưa.


- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực
hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối
đường khâu.


- HS nêu cách kết thúc đường khâu.


- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố cho hs cách vẽ hai đường thẳng song song



- Nêu được các cặp cạnh song song trong một hình cho trước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Com- pa, thước kẻ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài mới:</b>


Bài 1(49). Viết tiếp vào chỗ chấm:
- HD hs giải


- Nêu tên các cặp cạnh song song hình
chữ nhật ABCD


Bài 2 (49). Viết tiếp vào chỗ chấm:


a. A B


D C
- Các cặp cạnh song song:


AB song song DC, AD song song BC
b. Hình vng MNPQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nêu y/c bài
- HD hs giải



Bài 3(49). Viết tiếp vào chỗ chấm
- HD hs giải vào vở


- Chấm chữa bài tập của hs


Bài 4: Tơ màu vào các hình tứ giác các
cặp cạnh song song


<b>2. Củng cố, dặn dò:</b>
- NX giờ học


- HD làm bài tập VBT


A B
M N
D C


a. Các cạnh song song với MN là:
AB và DC


b. Trong hình CN, MNCD, các cạnh
vng góc với DC là:


DA và CB


- Nêu đề bài, giải vào vở


a. Các cặp cạnh song song có trong
hình MNPQ là: MN song song PQ


- Hình DEGHI là: DI song song GH
b. Các cặp cạnh vuông góc:


- Hình MNPQ là: MN vơng góc MQ
QM vng góc QP
- Hình DEGHI là: ID vng góc IH
HI vng góc HG
- Chữa trên bảng


- Tơ màu và các hình theo yêu cầu


BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG (1t’)
<b>Bài 3: Dùng đủ thì thơi</b>


I. MỤC TIÊU


- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm


- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
II.CHUẨN BỊ:


<b>- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống </b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


1. KT bài cũ: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý? 2 HS
trả lời


2.



Bài mới: Dùng đủ thì thơi
a.Giới thiệu bài


b.Các hoạt động


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1:
-GV đọc tài liệu


(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối
sống trang/11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu
gọi tồn dân tiết kiệm thơng qua những việc gì?
- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác
quần áo mới?


.Hoạt động 2:


-GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta


(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối
sống trang/12)


-Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở
điều gì?


.Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 1 câu:



Nhóm 1:- Bác Hồ ln nhắc mọi người tiết kiệm và
bản thân mình cũng ln nêu gương tiết kiệm. Theo
em đó là đó là đức tính gì?


Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm
trong cuộc sống hàng ngày của em.


Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không
nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng
ngày


Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và
tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công
việc.


3. Củng cố, dặn dò: - Người biết cách tiết kiệm
cuộc sống như thế nào?


- Nhận xét tiết học


- HS trả lời cá nhân


-HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
- Hoạt động nhóm \
- Học sinh thảo luận
nhóm, ghi vào bảng
nhóm



- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×