Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.21 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 13</b>



<i><b>Ngày soạn: 23/11/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


-Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-Rèn kĩ năng nhân nhẩm cho HS.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi HS lên bảng chữa bài 4- SGK - Tr 70.
- Gọi 1 HS lên đặt tính và tính


- Dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của HS
- Nhận xét.


<b>B.Bài mới:(32’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài1p</b>



- Dựa vào phần bài cũ để giới thiệu
<b>2. Hướng dẫn nhân nhẩm với 11:</b>
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- GV cho lớp đặt tính rồi tính:


27 x 11


- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số
27 nhằm rút ra kết luận: “Để có 297 ta đã viết
9 (tổng của 2 và 7) xen vào giữa 2 chữ số của
27”.


- Gv kl: ta cộng tổng 2 chữ số rồi viết tổng đó
vào giữa 2 số.


b. Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10:


-Cho lớp đặt tính rồi tính:
48 x 11


-Từ đó GV rút ra cách nhân nhẩm đúng.


? Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
em làm thế nào?


- GV chốt cách làm
<b>3.Thực hành:</b>


*Bài 1 ( SGK – 71)


- HS đọc yêu cầu


-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm


- Nhận xét, chữa bài


- Tính : 34 x 11 = ? 47 x 11 = ?


-HS đặt tính và tính ra giấy nháp.
-1 HS lên bảng làm.


-Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
-Nhận xét kết quả theo gợi ý của GV.
-HS nhắc lại cách làm.


- GV nêu VD, HS tính nhanh 34 x 11; 23
x 11


-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Vài HS đưa ra cách tính nhẩm như vừa
áp dụng.


4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 48 được 428.
Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.


-HS nêu cách làm.


<b>1. Tính nhẩm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Em hãy nêu cách làm


- Nhận xét, cho điểm, thống nhất kết quả.
- GV chốt lại cách làm.


*Bài 2 ( SGK – 71 )
- HS đọc yêu cầu


-Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế
nào?


-Khi HS tìm x nên cho HS nhân nhẩm với
11.


-Gọi 2 HS chữa bài.


-GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức :+ Cách tìm số bị chia
+ Nhân nhẩm với 11


*Bài 3 ( SGK – 71 )
- HS đọc đề bài


- Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


? Em hãy nêu cách làm?


-Còn cách nào khác?



-Gọi HS chữa bài trên bảng.


-GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.


*Bài 4 ( SGK – 71 )
- 2 HS đọc yêu cầu


- HS trao đổi theo cặp bàn
- đại diện trả lời


- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kq.
<b>C. Củng cố – dặn dò:(3’)</b>


- GV hệ thống lại kiến thức
- GV nhận xét giờ học
- Về làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài sau.


11 x 95 = 1 045
82 x 11 = 902.


<b>2. Tìm x:</b>


- Lấy thương nhân với số chia.
x : 11 = 25 x : 11 = 78
x = 25 x 11 x = 78 x 11
x = 275 x = 858
-Lớp chữa bài theo kết quả đúng.
<b>3. </b>



-HS đọc đề bài.


-HS trả lời. 1 HS lên bảng tóm tắt bài
tốn.


+Tìm số HS khối 4 (17 x 11)
+ Tìm số HS khối 5 (15 x 11)
+Từ đó tìm số HS cả 2 khối...


-Tỡm tổng số hàng của cả hai khối rồi
tìm số HS cả 2 khối.


-Lớp tự làm bài vào vở. HS khá giỏi làm
theo 2 cách.


Cách 1: Bài giải:
Khối 4 có số HS là:
11 x 17 = 187( học sinh)


Khối 5 có số HS là:
11 x 15 = 165( học sinh)


Cả hai khối có số HS là:
187 + 165 = 352 ( học sinh)


Đáp số: 352 ( học sinh)
Cách 2:


Cả 2 khối có số hàng là:


17 + 15 = 32 ( hàng )
Cả 2 khối có số học sinh là:
11 x 32 = 352 ( học sinh)
Đáp số: 352 ( học sinh)
<b>4. </b>


+Câu b) đúng.


<b>Tập đọc </b>


<b>TiÕt 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO </b>
<b>I/</b>


<b> Mơc tiªu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ khổ cơng nghiên
cứu, kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì
sao.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, lòng khâm phục


<b>3. Thái độ : Kính phục người tài .</b>


<b>*KNS :Xác định giá trị ( nhận biết được ý nghĩa của nghiên cứu khoa học trong cuộc </b>
sống.)



- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.


- Quản lí thời gian


<b>* QTE:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốt-xki nhờ khơ cơng nghiên cứu kiên trì,bền </b>
bỉ suốt 40 năm,đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa bài phóng to
- Bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm

IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (5’)


<b>-2 HS đọc bài “ Vẽ trứng “ và trả lời câu </b>
hỏi về ND bài.


- Nêu ý chính của bài?
- Nhận xét.


B.Bài mới ( 32’):
1.Giới thiệu bài:


- Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu.


2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


<b>a)Luyện đọc :8-10’</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát
âm, chú ý đọc các tên riêng : Xi-ôn-cốp-xki.
+ Sửa cách đọc đúng các câu hỏi


+ Hướng dẫn ngắt câu văn dài
- HS đọc thầm chú giải


- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa
từ


- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS đọc
yếu


- HS đọc theo nhóm bàn
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b)Tìm hiểu bài:12’</b>


* Đoạn 1:


- HS đọc thầm lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì?


- Khi cịn nhỏ, ơng đã làm gì để có thể bay
được?



-HS quan sát tranh.


- 4 đoạn :


+ Đoạn 1:” Từ nhỏ … vẫn bay được”.
+ Đoạn 2: “Để tìm điều …tiết kiệm thơi”
+ Đoạn 3: “Đúng là … các vì sao”


+ Đoạn 4: còn lại


- Câu dài: “Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ
ước được bay lên bầu trời. Có lần, ơng dại
dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những
cánh chim.


+ “ Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu
óc non nớt của ơng lúc bấy giờ một câu
hỏi..”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn
tìm cách bay trong khơng trung của Xi.?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?


* Đoạn 2, 3


-Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?


-Ngun nhân chính giúp ơng thành cơng
là gì?



- Nêu ý chính đoạn 2, 3?
* Đoạn 4


- HS đọc thầm đoạn 4 và nêu ý chính của
đoạn 4?


- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki:
SGV


-Em hãy đặt tên khác cho truyện?


<b> c)Luyện đọc diễn cảm:10’</b>
- 4 HS đọc nối tiếp lại bài
- Nêu giọng đọc toàn bài


-HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn:
“Từ nhỏ.... hàng trăm lần”.


+ Treo bảng phụ gạch chân từ nhấn giọng
+ Gọi 1 HS khá , giỏi thể hiện lại


+ HS thi đọc diễn cảm


- Nhận xét, bình chọn cách đọc, cho điểm.
C.Củng cố, dặn dị ( 3’)


-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét giờ học.



-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


- Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ
để bay theo những cánh chim…


- Hình ảnh quả bóng khơng có cánh vẫn bay
được.


<b>2. Sự kiên trì của Xi-ơn-cốp-xki</b>


-...sống kham khổ để dành tiền mua sách và
dụng cụ thí nghiệm. Sa hồng khơng ủng
hộ...khơng nản chí...kiên trì nghiên cứu...
tên lửa nhiều tầng.


-Ơng có ước mơ chinh phục các vì sao, ơng
có nghị lực, có quyết tâm...


<b>3. Sự thành cơng của Xi-ơn-cốp-xki</b>


-Người chinh phục các vì sao/ Từ ước mơ
bay lên bầu trời/ Ông tổ của nghành du
hành vũ trụ...


* Đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm:


“ Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được
<b>bay lên bầu trời. Có lần, ơng dại dột nhảy </b>
<b>qua cửa sổ / để bay theo những cánh chim. </b>
<b>Kết quả, ông bị ngã gãy chân.Nhưng / rủi </b>


ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của
<b>ơng lúc bấy giờ một câu hỏi : “ Vì sao quả </b>
bóng khơng có cánh mà vẫn bay được?”
Để tìm hiểu điều bí mật đó, X đọc
<b>khơng biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều</b>
<b>gì, ơng lại hì hục làm thí nghiệm, có khi </b>
<b>đến hàng trăm lần”.</b>


<b>Chính tả ( Nghe- viết )</b>


<b>Tiết 13:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1.Kiến thức : Nghe - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn “Người tìm đường </b>
lên các vì sao”


<b>2. Kĩ năng :Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm, vần dễ lẫn: l/n, i/iê.</b>
<b> 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>


- Giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3a.
- Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a. .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC : (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

âm đầu là s/ x .


<b>B. Dạy bài mới (32’)</b>
1. Giới thiệu bài :


- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS nghe viết


- GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài
“Người tìm đường lên các vì sao”.


- HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu
hỏi ? Đoạn văn viết về ai ?


? Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn
–cốp-xki ?


- GV nhắc các em chú ý các từ dễ viết sai,
các tên riêng nước ngoài cần viết hoa , cách
viết câu hỏi, cách trình bày.


- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc toàn bài cho HS sốt lỗi chính tả
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả


* Bài tập 2a:


- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a
cho HS trước lớp .



- GV chia lớp thành ba nhóm, phát bảng
nhóm cho các nhóm.


- HS trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo
u cầu.


- GV cho các nhóm dán bảng nhóm lên bảng
đại diện các nhóm trình bày trước lớp.


-GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc tìm đúng và nhiều từ nhất .


* Bài 3a:
GV lựa chọn bài 3a cho HS


HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ , làm
bài cá nhân vào vở, GV phát riêng giấy cho
4-5 em làm bài ( các em chỉ ghi các từ các
em tìm được )


- lần lượt từng em đọc kết quả của mình
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>C. Củng cố , dặn dò (3’)</b>


- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập ghi nhớ
các hiện tượng chính tả để khơng mắc lỗi khi
viết .



sen


- Viết về nhà bác học người Nga
Xi-ơn-cốp-xki.


- Ơng là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại.
Ông là người rất kiên trì và khổ cơng
nghiên cứu, tìm tịi trong khi làm
khoa học.


<b>2a. Tìm các tính từ :</b>


- Có hai tiếng bắt đầu đều bằng l: lỏng
lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lặng
lẽ, lộ liễu,..


- Có 2 tiếng đều bắt đầu bằng n : nóng
nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn
nà, nông nổi, no nê, náo nức….


<b>3a. Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu </b>
<b>bằng l / n có nghĩa như sau:</b>


- nản chí ( nản lịng )
- lí tưởng


- lạc lối ( lạc hướng )


<i><b> Ngày soạn: 24/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017</b></i>


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giúp học sinh:


Biết cách đặt tính và tính để nhân với số có 3 chữ số.
Hiểu tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , thứ ba là gì ?
II


<b> . Đồ dùng dạy – học :</b>
- Bảng phụ chép bài tập.


- SGK


<b> III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b> Hoạt đông day</b> <b> Hoạt đông hoc</b>


<b>A.KTBC :5’</b>


- GV ghi phép tính lên bảng .


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài nêu
cách nhẩm .


- Nhận xét
<b>B. Bài mới .(32’)</b>
1.Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu bài học


2.Tìm cách tính :


164 x 123.
- Cho cả lớp đặt tính và tính .


Vậy ta sẽ tính : 164 x 123 như thế nào
3.Giới thiệu cách tính và đặt tính .
- GV giúp học sinh nhân xét : Để tính
164 x 123 ta phải thực hiện 3 lần nhân
và 1 lần công 3 số . Do đó ta nghĩ đến
việc viết gọn các phép tình này trong 1
lần tính .


- GV ghi phép tính , đặt tính cùng học
sinh thực hiện .


+ Lưu ý : Khi viết tích riêng thứ hai bài
sang trái một cột so với tích riêng thứ
nhất


, phải viết tích riêng thứ ba lùi 2 cột so
với tích riêng thứ nhất .


- GV đưa thêm ví dụ , gọi 1 học sinh lên
bảng đặt tính và tính .


? Chỉ tích riêng thứ nhất 2 , 3 nhận xét.
4.Thực hành :


*Bài 1(SGK- 73)


-Gọi Hs đọc đề bài


- Hs tự làm


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm .
- Goi học sinh nhận xét


- GV chữa .


? Em hãy chỉ ra các tích riêng trong bài ?
? Nêu cách đặt tính?


- Gv chốt cách đặt tính và cách thực hiện.
*Bài 2 (SGK- 73):


- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Hs đọc tên biểu thức




32 x 11 27 x 11
48 x 11 76 x 11
37 x 11 55 x 11
86 x 11 39 x 11


164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3


164 x 123 ; 164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492



= 20172


164


123


492 <- Tích riêng thứ nhất
328 <- Tích riêng thứ 2
164 <- Tích riêng thứ 3
20172


1. Đặt tính rồi tính:
248 x 321 b) 1163 x 125 c)3124 x 213
248 1163 3124


321 125 213


248 5815 9372


496 2326 3124


744 1163 6248


79608 145375 665412
2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:


a 262 262 263


b 130 131 131



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?Đây là biểu thức có chứa mấy chữ?
- Yêu cầu HS làm bài


- 3 HS lên điền kết quả
- Lớp nhận xét


- GV thống nhất kết quả


- GV chốt: cách tính giá trị của biểu thức
có chứa 2 chữ và cách nhân với số có 3
chữ số


*Bài 3 (SGK- 73):
- Cho sinh đọc đề .


- Bài tốn cho biết gì .


- Muốn tính diên tích hình vng ta làm
như thế nào ?


- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Lớp nhận xét


- GV chốt : cơng thức tính diện tích hình
vng và đơn vị của diện tích..


<b> C.Củng cố dặn dị : (2’)</b>
- GV chốt nội dung .


- Nhận xét giờ học , dặn dò về nhà.



3.


Bài giải :


Diện tích của mảnh vườn là :
125 x 125 = 15625 ( m2)


Đáp số : 15625 m2


<b>Luyện từ và câu </b>


<b>TiÕt 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


-Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: “ Có
chó thì nên”.


-Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ
- phấn màu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>



-HS làm bài tập 2 tiết LTVC trước.
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ.


- Nhận xét
<b>B.Bài mới:(32’)</b>
1.Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài
2. Luyện tập.


*Bài tập 1:


- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
-Gọi HS trình bày kết quả.


-2 HS đọc lại tồn bài.


- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.


*Bài tập 2:


- 2 HS


<b>1. Tìm các từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-HS đọc yêu cầu; Tự làm bài vào vở: mỗi HS
đặt 2 câu:


+ Một câu với từ ở nhóm a.


+ Một câu với từ ở nhóm b.


-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét .


- GV chốt cách viết câu.
*Bài tập 3:
-HS nêu yêu cầu của bài.


-Lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở BTTV.
- GV nhắc HS:


+Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của bài...
+Có thể kể về một người em biết nhờ đọc
sách báo, nghe kể lại hoặc về người thân...
+Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng
thành ngữ hay tục ngữ.


-HS đọc bài của mình.


-Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn
hay.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>C.Củng cố, dặn dò : (3’)</b>


- Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học.
-Dặn ôn bài


- Chuẩn bị bài sau.



<b>2. Đặt câu với một từ em vừa tìm </b>
<b>được ở bt1</b>


<b>+ Gian khổ khơng làm anh nhụt chí.</b>
<b>+Tơi ln quyết tâm học tập tốt.</b>


<b>3. Viết một đoạn văn ngắn nói về </b>
một con người do có ý chí, nghị lực
nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt
được thành công.


<b> Đoạn mẫu: </b>


“Bạch Thái Bưởi là một nhà kinh
doanh rất có chí.Ơng đã từng thất baih
trên thương trường, có lúc mất trắng
tay nhưng ơng khơng nản chí. “Thua
keo này, bày keo khác” ơng lại quyết
chí làm lại từ đầu”.


<b> </b> <b> </b>
<b> Kể chuyện</b>


<b>Tiết 13: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện mình đã nghe đã đọc thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.



-Lời kể tự nhiên.


-Rèn kĩ năng nghe- nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>*KNS; -Thể hiện sự tự tin.</b>


-Tư duy sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực.
<b>III/Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


<b>IV/Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


-1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về người có nghị lực.


- Nhận xét.


<b>B.Dạy bài mới:(32’)</b>
1.Giới thiệu bài.


<b>3.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý </b>
<b>nghĩa câu chuyện:</b>


a)Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV theo dõi giúp các nhóm kể câu
chuyện theo đúng yêu cầu của đề bài.


b)Thi kể trước lớp:


-GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
<b>C.Củng cố, dặn dị:(3’)</b>


-Em học tập được gì qua các câu chuyện
vừa kể?


-Nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân nghe.


-Dặn chuẩn bị bài sau.


chuyện...


-Vài HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
Kể xong các bạn đối thoại về nội dung, ý
nghĩa truyện.


-Lớp nhận xét, bình chọn.


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2</b>
<b>(1075 – 1077)</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>



-HS biết nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2.


-Rèn kĩ năng phân tích tư liệu lịch sử, tường thuật trận quyết chiến trên phòng tuyến sông
Cầu.


-GD ý thức tự hào dân tộc về tinh thần dũng cảm và trí thơng minh của qn và dân ta.
<b> *MTBĐ :- Biết được sống Như Nguyệt (nay là công Cầu) ở tỉnh Bắc Giang</b>


- Qua bài thơ Sống núi nước Nam, khẳng định chủ quyền của đất nước
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử


<b>II/Chuẩn bị:</b>


- Lược đồ như Tr 35- SGK.

III/Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra:(3’)</b>


-Vì sao dưới thời Lí chùa được xây dựng rất
nhiều? Chùa được sử dụng vào việc gì?
<b>B.Dạy bài mới:(32’)</b>


1. Giới thiệu bài:


-GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Các hoạt động:



a)Hoạt động 1:


-HS đọc SGK Tr- 34 từ:“Năm 1072…về
nước”


? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc
chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì?


- Ơng đã thực hiện chủ trương đó như thế
nào?


- Theo em, việc LTK chủ động cho qn
sang đánh Tống có tác dụng gì?


<b>1. Nguyên nhân cuộc kháng chiến chống </b>
<b>quân Tống xâm lược lần thứ 2?</b>


- LTK đã chủ trương ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân đánh trước để chặn
thế mạnh của giặc.


- Cuối năm 1075, LTK chia quân thành 2
chánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân
lương của nhà Tống ở Ung Châu. Khâm
Châu, rồi rút về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*GV chốt nguyên nhân: SGK
b) Hoạt động 2:



-GV theo dõi, HD HS.


-GV treo lược đồ cho HS quan sát.


-Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sơng Như
Nguyệt?


-GV tường thuật tóm tắt diễn biến trên lược
đồ.


-Gọi 2 HS khá thi tường thuật lại diễn biến
cuộc kháng chiến...


*GV nhận xét.
c)Hoạt động 3:


-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ 2.


*GV kết luận...
*Ghi nhớ (SGK).


<b>C. Củng cố- dặn dò:(2’)</b>


- GV hệ thống kiến thức cần nhớ.
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về học bài.
- Chuẩn bị bài sau.



<b>2. Diễn biến cuộc kháng chiến:</b>


-HS quan sát lược đồ Tr- 35 kết hợp nghiên
cứu SGK, làm việc theo cặp: tường thuật lại
diễn biến của cuộc kháng chiến.


-HS tường thuật trên lược đồ.


“Cuối năm 1 076 .... tháo chạy”( Tr- 35).
-Lớp theo dõi, nhận xét HS tường thuật
tốt...


<b>3. Kết quả- ý nghĩa:</b>


- HS nghiên cứu SGK, nêu kết quả cuộc
kháng chiến:


...quân Tống bị chết quá nửa, nền độc lập
của nước Đại Việt được giữ vững...


-Vài HS đọc Ghi nhớ SGK- Tr 36.


<i><b>Ngày soạn: 25/11/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>



-Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
-Rèn kĩ năng tính cho HS.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra:(4’)</b>


-3 HS lên bảng đặt tính và tính
- lớp làm vào nháp.


<b>B.Bài mới:(32’)</b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài


<b>2. Giới thiệu cách đặt tính và tính:12’</b>
-GV viết phép tính: 258 x 203


-Gọi HS thực hiện trên bảng.


-Cho HS nhận xét về các tích riêng để rút
ra:


+Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0. Có
thể bỏ bớt, khơng cần viết tích riêng này


mà vẫn dề dàng thực hiện phép cộng.
-GV HD HS chép vào vở dạng rút gọn.
*GV kết luận cách tính cho HS.


275 x 185 559 x 142 102 x 243
KQ: (50875) ( 79378) ( 24786)


-Lớp đặt tính và tính.


-HS nhận xét theo gợi ý của GV rồi rút ra
cách tính dạng rút gọn.


-Lớp ghi vở: 258
203


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Cho HS làm một vài ví dụ:
482 x 307
615 x 403
<b>3.Thực hành :17’ </b>


*Bài 1 ( SGK – 73)
- Hs đọc yêu cầu bài tập


- HS tự làm bài


- 3 Hs lên bảng làm bài.
-GV theo dõi, giúp HS yếu.
-Rèn kĩ năng nhân cho HS.


-GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả


đúng.


*Bài 2 ( SGK – 73)


-HS tự kiểm tra phép tính để điền Đ, S
vào ơ trống.


-HS nêu kết quả và giải thích.
- GV nhận xét, chốt kết quả.


*Bài 3( SGK – 73)


-HS đọc đề bài tốn, tự tóm tắt và giải vào
vở.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt; 1 HS lên
bảng giải.


-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>C.Củng cố, dặn dò:(5’)</b>


-Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà
chữ số hàng chục là 0.


-Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau.


<b>1. Đặt tính rồi tính:</b>


<b>2. 523 x 305 308 x 563 1309 x </b>
202



523 308 1309


305 563 202


2615 924 2618


1569 1848 26180


159515 1540 264418


173404
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S


- Phép tính thứ 3 đúng, hai phép tính đầu sai
vì đặt các tích riêng khơng đúng vị trí.


<b>3.</b>


Bài giải:


Số thức ăn cần trong một ngày là:
104 x 375 = 39 000 (g)


Đổi 39 000 g = 39 kg
Số thức ăn cần trong 10 ngày là:


39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390 kg



<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kĩ năng : - Biết đọc trơn, trôi chảy, đọc đúng, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài </b>
văn với giọng đọc từ tốn, nhẹ nhàng, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu
chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.


<b>2.Kiến thức:</b>


- Hiểu được các từ ngữ trong bài.


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện &GDQTE: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ
viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu là tác hại, ông đã dốc sức rèn luyện, trở
thành người nổi danh văn hay chữ tốt.


<b>3. Yêu quê hương đất nước. Kính phục người tài</b>


<b>* KNS :.-Xác định giá trị ( nhận biết được ý nghĩa của chữ viết đẹp trong cuộc sống.)</b>
-Tự nhận thức bản thân rèn luyện trong cuộc sống.


-Đặt mục tiêu mình mong muốn.
-Kiên định


<b>* QTE.Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người chữ viết đẹp </b>
của CBQ.


<b>III Đồ dùng dạy - học : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS : Sỏch vở mụn học


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. ổn định tổ chức : (1’)</b>
- Nhắc nhở HS


<b>B. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Gọi 3 HS đọc bài : “ Người tìm đường
lên các vì sao” + trả lời cừu hỏi


- GV nhận xét .
<b>C. Dạy bài mới:(32’)</b>
1. Giới thiệu bài
– Ghi bảng.


2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:


<b>a)Luyện đọc:10’</b>


- Gọi 1 HS khá đọc bài


- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1– GV
kết hợp sửa cỏch phỏt ừm cho HS.



- HS đọc thầm chú giải


- Yờu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- Yờu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.


<b>b.Tim hiểu bài:12’</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi:


+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát
thường bị điểm kém?


+ Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm đơn giúp?


Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình khơng
l m nhà ư vậy


+ Đoạn 1 nói lên điều gì?


- u cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:


+ Sự việc gì xảy ra đó làm cho Cao Bá
Qt phải ân hận?



+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
Ân hận: Cảm thấy có lỗi


GV: Cao Bá Quát đó rất sẵn lòng, vui vẻ
nhận lời giúp bà cụ nhưng việc khơng
thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc
đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận.


+ Nội dung đoạn 2 là gì?


- 3 HS thực hiện


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn


+ Đoạn 1: “Thuở đi học…xin sẵn lũng”
+ Đoạn 2: “ Lá đơn viết …sao cho đẹp”
+ Đoạn 3 : còn lại


<b>1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì</b>
<b>chữ viết quá xấu</b>


- Cao Bá Quát thường bị điểm kém viết chữ
xấu, thầy k đọc được bài văn của ông mặc
dù văn viết rất hay.


- Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì
bà thấy mình bị oan uổng.



- Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ
viết, ơng rất sẵn lịng giúp bà cụ hàng xóm.
<b>2. Cao Bá Qt ân hận vì chữ mình xấu</b>
<b>làm bà cụ khơng giải oan được.</b>


- Lá đơn của Cao Bá Quát vỡ chữ viết xấu
nên Quan thét lính đuổi bà cụ về.


- Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình.
ơng nghĩ rằng dù văn hay đến đâu mà chữ
khơng ra gì thì cũng chẳng ích gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:


+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?


+ Qua việc luyện chữ của ông em thấy
Cao Bá Quát là người như thế nào?


+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao
Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn
hay, chữ tốt?


+ Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao Bá
Quát?


+ Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
4:



- GV: Nhắc lại những sự việc trong tồn
câu chuyện.


+ Câu chuyện nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c. Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.


GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất


- GV nhận xét chung.


<b>D. Củng cố– dặn dò:(3’)</b>
+Liờn hệ chữ viết của HS .
+Nhận xét giờ học


+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“ Chú Đất Nung”.


- Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm
bà cụ khơng giải oan được.



<b>3. Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Quát.</b>
- Sỏng sỏng ụng cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết
song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở
chữ viết đẹp để làm mẫu…


- Ơng là người kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.


- nhờ ơng kiên trì luyện tập suốt mười mấy
năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.


- Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Quát.
- HS đọc , cả lớp thảo luận và trả lời:


+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết
chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị
thầy cho điểm kém.


+ Thân bài: một hơm có bà cụ hàng xóm
sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan…
+ Kết bài: Kiên trì luyện tập…chữ tốt


- HS lắng nghe


- Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lịng
quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá
Quát.



- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung


- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dừi cỏch
đọc.


* Đoạn đọc diễn cảm:


<b> “ Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất</b>
<b>xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy</b>
cho điểm kém.


<b> Một hơm, cú bà cụ hàng xóm sang khẩn</b>
<b>khoản:</b>


<b>- Gia đỡnh già cú một việc oan uổng muốn</b>
kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có
được khơng?


Cao Bá Qt vui vẻ trả lời:


- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin
<b>sẵn lòng.”</b>


- Lắng nghe
- Ghi nhớ
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>



-HS nhận rừ ưu, khuyết điểm trong bài văn của mình cũng như của bạn.
-Biết cách sửa và phát huy những điểm mạnh của mình, của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ ghi một số lỗi cần sửa.
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Nhận xét chung bài làm của HS.(15’)</b>


-Gọi HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu từng đề.
-GV nhận xét chung.


<b>*Ưu điểm:</b>


-Đa số HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.


-Bố cục tương đối rừ ràng, , cốt truyện, liên kết giữa các phần.


-Diễn đạt câu, ý tương đối rừ ràng. Một số bài diễn đạt lưu lốt, có sáng tạo khi kể theo
lời nhân vật.


-Trình bày bài sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả.


-Tun dương một số bài làm tốt, có sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động.
<b>*Nhược điểm:</b>


-Dùng đại từ nhân xưng trong bài chưa nhất quán.
-Một số bài diễn đạt vụng, ý chưa rõ ràng.



-Trình bày bài bẩn, viết ẩu, gạch xoá nhiều


- 1 vài bài chưa biết giớ thiệu( mở bài) đã kể ngay truyện.
*Treo bảng phụ ghi một số lỗi phổ biến để HS đưa ra cách sửa.
<b>2.HD cho HS chữa bài:(17’)</b>


-GV giúp HS nhận ra lỗi trong bài làm và biết cách sửa( HS đọc lại bài làm, đọc kĩ lời cô
phê, tự sửa lỗi).


-HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
<b>3.Học tập những bài văn hay, đoạn văn hay(5’)</b>


-GV đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS để HS trao đổi tìm ra câu hay của bài văn,
đoạn văn được giới thiệu., hình ảnh, cái hay của bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>
-Dặn HS xem lại bài.


- HS yếu viết lại bài của mình để đạt yêu cầu.



<b>---Khoa học</b>


<b>TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I/ Mục tiêu;</b>


<b>1 Kiến thức :</b>


- HS biết phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước song hồ lại đục và không sạch.



<b>2. Kĩ năng : </b>


- Biết và trình bày đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm.
<b>3. Thái độ :</b>


- Cú ý thức học tập, tỡm hiểu tự nhiờn.


- BVMT: Bảo vệ và biết cách sử dụng nước sạch
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 48,49 SGK- Phiếu học tập
<b>III/ hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt độngcủa HS</b>


<b>A/ Kiểm tra bài(4’)</b>
<b>- gọi hs trả lời câu hỏi</b>


? Nước có vai trị thế nào đối với đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp.


<b> B/ Dạy bài mới:(32’)</b>


1/ Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm.
<b>2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc </b>
<b>điểm của nước trong tự nhiên:</b>



* Mục tiêu:


- Phân biệt được nước trong và nước đục
bằng cách quan sát và thí nghiệm


- Giải thích tại sao nước sơng hồ lại đục và
không sạch.


* Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc
mục Quan sát và Thực hành trang 52 để biết
cách làm..


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV yêu cầu các nhóm quan sát hai chai
nước sơng và nước giếng ( nước máy ) để
nhận biết chai nào là nước sông (hồ, ao)
chai nào là nước giếng (nước máy)


- Các nhóm thảo luận để đưa ra giải thích vì
sao nước giếng ( nước máy ) lại trong hơn.
- Đại diện hai bạn sẽ dùng phễu và bơng lọc
nước vào hai chai khơng đó chuẩn bị.
- Cả nhóm quan sát hai miếng bơng vừa lọc.
Cả nhóm rút ra kết luận nước sông đục hơn
nước giếng.



<b>Bước 3: Đánh giá</b>


- Khi các nhóm làm xong GV đến kiểm tra
kết quả và nhận xét.


- GV khen những nhóm thực hiện đúng quy
trình làm thí nghiệm


- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi? Tại sao
nước sơng ,hồ, ao hoặc nước đó dựng rồi lại
đục hơn nước máy?


<b>Kết luận GV đưa ra kết luận như sgk</b>
<b>3.Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh </b>
<b>giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. </b>


* Mục tiêu: HS nêu được nước sạch và
nước bị ô nhiễm.


* Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về
nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ
quan của các em.


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>



- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo hướng dẫn của GV.


- HS nghe


Hs thảo luận theo nhóm


Đại diện các nhóm trình bày thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Kết quả thảo luận được thư kí ghi lại theo
mẫu:


- Tổ chức cho HS trình bày và nhận xét kết
quả


Chữa bài theo đáp án


<b>Tiêu chuẩn</b>


<b>đánh giá</b> <b>Nước bị ônhiễm</b> <b>Nước sạch</b>
1. Màu


2. Mùi
3. Vị
4. Vi sinh


vật


5. Các chất
hoà tan



<b>4/ Hoạt đơng 3: trị chơi sắm vai</b>


- GV đưa ra kịch bản: Một lần Minh cùng
mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam gọt hoa quả
mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao ngay
vào chậu nước mẹ vừa rửa rau . Nếu là
Minh em sẽ nói gì với Nam.


- Cho các nhóm thảo luận


Gọi đại diện các nhóm trình bày.
<b>5/Củng cố - dặn dò (3’)</b>


- GV củng cố nội dung, nhận xét tiết học.
- Dặn HS bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước
sạch trong sinh hoạt.


- HS nghe, nắm y/c thảo luận trong nhóm,
trình bài kết quả.


- HS thống nhất đáp án.
<b>Tiêu chuẩn</b>


<b>đánh giá</b> <b>Nước bị ônhiễm</b> <b>Nước sạch</b>


1. Màu X 0


2. Mùi X 0


3. Vị X 0



4. Vi sinh
vật


X 0


5. Các chất


hoà tan X 0


- Các nhóm thảo luận, đóng vai thể hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày


*HS đọc lại phần bạn cần biết.


- HS lắng nghe


- Tìm hiểu ngun nhân nước bị ơ nhiễm.


<b>Đạo đức</b>



<b>Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ ,CHA MẸ (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


1.Học xong bài này HS nhận thức được:


- Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ông


bà , cha mẹ.



2. HS biết thực hiện những hành vi , những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà,
cha mẹ trong cuộc sống..


3. Kính u ơng bà, cha mẹ.


<b>* QTE: Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm chăm sóc. Bổn phận của </b>
trẻ em là phải hiếu thảo, yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ gia đình mình.


<b>*KNS:-Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu.</b>
-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà,cha mẹ.


-Kĩ năng thể hiện tình cảm u thương của mình với ơng bà, cha mẹ.
<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


- SGK đạo đức 4.


- Đồ dùng để chơi đóng vai.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC: (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mẹ?


- Em đã làm gì để thể hiện điều đó?
<b>B. Dạy bài mới (30’)</b>


<b>1/Giới thiệu bài</b>



<b>.2/ Hoạt động 1: Đóng vai ( BT 3- SGK </b>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một
nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình
huống tranh 1, một nửa nhóm thảo luận
đóng vai tình huống tranh 2.


- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.


- Cho HS phỏng vấn HS đóng vai về cách
ứng xử HS đóng vai ơng về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu.


- Thảo luận lớp về cách ứng xử.


<b>- GV kết luận : Con cháu hiếu thảo cần </b>
phải quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ
nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
* GDQTE: Trẻ em có bổn phận gì?


<b>3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi( bài</b>
<b>tập 4- SGK)</b>


- GV nêu u cầu của bài tập 4


- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở HS khác học
tập các bạn.



<b>4. Hoạt động 3:</b>


GV mời HS trình bày , giới thiệu các sáng
tác hoặc các tư liệu sưu tầm được.


Cho HS nhận xét.
Kết luận chung:


- Ơng bà , cha mẹ đã có cơng sinh thành ,
nuôi dạy chúng ta nên người


- Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với
ơng bà, cha mẹ.


<b>5. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


-1 HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết
học.


- Chuẩn bị bài sau


- HS nêu tên bài.


- HS thảo luận theo nhóm 5- 6 HS.


- Các nhóm trình bày
- HS theo dõi, nhận xét.


- Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ, u q,


chăm sóc ông bà cha mẹ.


- Các nhóm thảo luận theo nhóm đơi
- Một vài nhóm lên trình bày.


- HS trình bày, giới thiệu các sáng tác
hoặc các tư liệu sưu tầm được về chủ đề
bài học.


- học sinh nối tiếp nhau nêu.
- HS nêu ghi nhớ của bài.


- HS ghi bài. Thực hiện hiếu thảo với ông
bà cha mẹ.


<i><b>Ngày soạn: 26/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017</b></i>



<b> Toán</b>


<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu : Giúp HS :</b>


- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.


- Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính: : nhân 1 số với 1 tổng, nhân
1 số với 1 hiệu, tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài tập cần làm: bài 1,3, 5ª. HSKG làm thêm các bài tập còn lại.

II. Hoạt động dạy và học :




<b>A. KTBC : 5’</b>


- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.GTB 1’</b>


<b>2. Luyện tập : 27’</b>
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS đọc đề


- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính


- Y/cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở
tận cùng, có chữ số 0 ở giữa.


- Kết luận.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc bài 3


- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu
cách tính thuận tiện nhất


 4260 – 3650 – 1800
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét lời giải đúng
<b>Bài 4: HSKG</b>



- Gọi HS đọc đề


- Y/cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm
- Gợi ý HS giải bằng nhiều cách


- Gọi HS trình bày
- Nhận xét.


<b>Bài 5ª:</b>


- Gọi 1 em lên bảng viết cơng thức tính S HCN
và đọc quy tắc


- Y/cầu tự làm VT rồi trình bày
- Gợi ý để HS nêu nhận xét
<b>3. Dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét – CB : Bài 65


- 3 em lên bảng.


- 1 em đọc.


- HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm
bài nhanh trên bảng.


 69 000 – 5688 – 139 438
- Nhận xét



- 1 em đọc.


 3ª : nhân 1 số với 1 tổng
 3b : nhân 1 số với 1 hiệu
 3c : nhân để có số trịn trăm


- 1 số em trình bày kết quả làm trên
VBT.


- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng


 C1: 8 x 32 = 256 (bóng)
3500 x 256 = 896 000 (đồng)
 C2: 3500 x 8 = 28 000 (đồng)
28 000 x 32 = 896 000 (đồng)


 S = a x b


- 1 em đọc quy tắc.


 với a = 12cm, b = 5cm thì
S = 12 x 5 = 60 (cm2<sub>)</sub>


 với a = 15m, b = 10m thì
S = 15 x 10 = 150 (m2<sub>)</sub>
- Lắng nghe




<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và
dấu chấm hỏi.


- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội
dung, yêu cầu cho trước.


<i><b>- HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

III. Hoạt động dạy và học :


<b>A. KTBài cũ : 3’</b>


- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí,
nghị lực (Bài 3)


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1 GT bài:1’</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu bài 10’:</b></i>
<i><b>a. Nhận xét:</b></i>


- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:


- Gọi HS đọc BT1



- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời


- GV ghi vào bảng.


- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
<i><b>b. Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
<i><b>3. Luyện tập 18’</b></i>


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Y/cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.


+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu


- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1
em hỏi và 1 em đáp trước lớp



- Nhóm 2 em làm bài.


- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu đề


- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách
cần tìm ...


- Nhận xét, tuyên dương
<b>3. Dặn dò: 3’</b>


- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27


- 2 em đọc.


- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- 1 em đọc.


<i>- Từng em đọc thầm Người tìm </i>



<i>đư-ờng lên các vì sao, phát biểu.</i>


- 1 em đọc.


- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 4-5 em đọc.


- Lớp đọc thầm và HTL.


- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự
nhiên nhất


- 1 em đọc.



- HS tự làm VBT và đọc câu hỏi
mình đó đặt.


- 1 em đọc.
- Lắng nghe
<b></b>


<b>---Địa Lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>1. MỤC TIÊU: </i>


<i> - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi tập trung dân </i>


cư nhất cả nước.


- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức


- Đặc điểm nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội, sự thích ứng của con người với thiên
nhiên.


<b>*SDNLTK và HQ: + Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sơng ngịi dày đặc, đây là nguồn</b>
phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá
giá.


+ Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các
nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ... các nghề này sử dụng năng lượng để tạo
ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng lượng
khi tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
trong q trình sản xuất đồ thủ cơng



<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sgk.


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:


Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. 2. Nội dung:


a, Chủ nhân của đồng bằng:
Hoạt động 1:


- Yêu cầu hs theo dõi Sgk, trả lời câu hỏi:


- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa thớt ?
- Người dân chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
dân tộc nào ?


Hoạt động 2:



B 1: Gv chia nhóm yêu cầu thảo luận:


- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì ?


- Nêu đặc điểm về nhà của người Kinh ? Vì sao có
đặc điểm đó ?


- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?


- Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân đồng
bằng Bắc Bộ


có thay đổi như thế nào ?


B 2: Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.


* Gv tiểu kết: Đồng bằng Bắc Bộ có 2 mùa (nóng,
lạnh), mùa đơng có gió đơng bắc, nhà thường có
hướng nam để tránh gió ...


b, Trang phục và lễ hội:
Hoạt động 3:


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm dựa vào Sgk:


- 2 hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Làm việc cả lớp.


- Hs đọc to Sgk.
+ đơng dân
+ dân tộc Kinh
- Thảo luận nhóm


-Hs quan sát tranh, thảo luận trả
lời câu hỏi.


- Nhiều nhà sống quây quần bên
nhau.


- Chắc chắn vì phải chống bão,
gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Mô tả về trang phục của người Kinh ở đồng bằng
Bắc Bộ ?


- Người dân tổ chức lễ hội vào thời gian nào, nhằm
mục đích gì ?


- Trong lễ hội có hoạt động gì ?
- Kể tên những lễ hội mà em biết ?
- Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
<b>4. Củng cố, dặn dò . </b>


- Nêu những hiểu biết của em về người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ ?


- Gv nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- Làm việc theo nhóm.
- Hs đọc Sgk, quan sát tranh.
+ Nam: quần trắng, áo the.
+ Nữ: váy, áo tứ thân.
- Mùa xuân.


- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh trả lời.


<i><b>Ngày soạn: 27/11/2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng:Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 65:LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>1. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:</b>


- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập cơng thức tính diện tích hình vng.


<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Sgk, Vbt.


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. Kiểm tra bài cũ:


- Y/cầu hs lên bảng thực hiện tính:
123 211; 312 134;
- Gv nhận xét.


B. Bài mới:
1. Gtb: Trực tiếp
2. Luyện tập:


Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:


- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo
khối lượng, diện tích.


Yêu cầu hs nhận xét, giáo viên củng cố bài.
Bài tập 2


- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.


- Gv nhận xét, yêu cầu hs nhắc lại cách nhân với
số có 3 chữ số.


- 2 hs thực hiện tính, lớp làm vào
nháp.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.



- 2 hs lên bảng làm vào bảng phụ,
lớp làm vào vở bài tập.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.


Đáp án:


a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1
dm


50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm
100 kg = 1 tạ 1700cm2<sub> = 17</sub>
dm2


300 kg = 3 tạ 900 dm2<sub> = 9 m</sub>2
- 1 hs đọc yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài tập 3:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:


- Yêu cầu hs sử dụng tính chất nhân một số với
một tổng, nhân một số với một hiệu để tính cách
nhanh nhất.


- Gv củng cố bài.


Bài tập 4:
- Y/c hs tóm tắt bài và nêu cách giải


Tóm tắt:


2 vịi chảy vào bể


Vòi 1, 1 phút chảy được 25 l.
Vòi 2, 1 phút chảy được 15 l


1 giờ 15 phút cả 2 vịi chảy được ...lít ?


- Gv củng cố bài, khuyến khích học sinh làm cả
hai cách.


Bài 5:


- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, viết diện
tích hình vng có cạnh a và vận dụng tính.


<b>3. Củng cố, dặn dị :</b>


- Nêu cách nhân với số có hai, ba
chữ số ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk


- Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, bổ sung.


Đáp án:



a, 62980; 81000;
b, 97375; 63963;
c, 548; 900;


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- 2 hs lên làm bảng phụ, lớp làm vở
bài tập.


- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:


a, 2 39  5 = 2 5 39
= 10 39 = 390


b, 302 16 + 302 4
= 302 20 = 302 2 10
= 604 10 = 6040


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.


- 1 hs làm vào bảng phụ, lớp làm
vào vở bài tập.


- Nhận xét, sửa chữa nếu sai.
Bài giải:


C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút


Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào
bể được là:


25 + 15 = 40 (l)


Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào
bể được là


40 75 = 3 000 (l)
Đáp số: 3000 l nước
C2: 1 giờ 15 phút = 75 phút
75 phút vòi 1 chảy được là:
25 75 = 1875 (l)
75 phút vòi 2 chảy được là:
15 75 = 1125 (l)


75 phút cả hai vịi chảy được số lít
là:


1875 + 1125 = 3000 (l)
Đáp số: 3000 l nước
- Hs tự xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Tập làm văn</b>


<b>Tiết 2: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>1. MỤC TIÊU : </b>


- Củng cố các đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể lại câu chuyện theo đề tài cho trước.


- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ.
- Vbt, Sgk.


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A . Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gv kiểm tra việc viết lại bài văn của học sinh.
<b>B. Bài mới:</b>


1. Gtb: Trực tiếp
2. Nhận xét:


Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi:


- Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể chuyện ?


- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ?
Vì sao ?


* Gv chốt lại: Trong 3 đề trên, chỉ có đề 2 là văn kể
chuyện, khi làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện,


diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. Nhân vật là tấm
gương rèn luyện bản thân ...


Bài 2 + 3:


- Yêu cầu hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.
a, Kể chuyện trong nhóm:


- u cầu hs kể chuyện và trao đổi về câu chuyện
theo cặp.


- Gv treo bảng phụ:


Văn kể chuyện Kể lại một chuỗi sự
việc có đầu có cuối,
liên quan đến một
hoặc một số nhân
vật.


Nhân vật Là người hay con vật
được nhân hố.
Cốt truyện Có 3 phần: mở đầu,


diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài, 2
kiểu kết bài.


- 2 hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.



- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc các đề bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs báo cáo.


- Lớp nhận xét.


- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể
chuyện.


- Vì đây kể lại một chuỗi các sự
việc có liên quan ...


Đề 1: văn viết thư
Đề 3: văn miêu tả


- Hs nêu yêu cầu của từng bài.
- 3, 4 hs phát biểu.


- 2 hs ngồi cạnh kể chuyện cho
nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b, Học sinh thi kể trước lớp.
- Gv yêu cầu hs thi kể trước lớp.
- Gv theo dõi, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Muốn kể được câu chuyện hay, hấp dẫn người
nghe, ta cần lưu ý những đặc điểm gì ?



- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- 3, 4 hs thi kể.
- Lớp nhận xét.


- 2 hs trả lời.


<b>Khoa học</b>


<b>TiÕt 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM </b>
1<b>. Mơc tiªu: </b>


- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, ... bị ô nhiễm.


- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm đối vưói sức khoẻ con người.
<b> *KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.</b>
- Kĩ năng trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bil ơ nhiễm.


- Kĩ năng bình luận ,đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.


<b>* MTBĐ Liên hệ những lý do gây ô nhiễm nước biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm do các </b>
hoạt động đánh bắt trên biển...


<b>Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển:</b>
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Sưu tầm thông tin.


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. Kiểm tra bài cũ:


- Phân biệt nước sạch và nước bị ô nhiễm ?
Gv nhận xét.


B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:


- Học bài trước các em đã biết nước bị ô nhiễm như thế
nào, và bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu để biết
nước bị ô nhiễm do đâu ?


2. Nội dung:


Hoạt động 1:
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
* Mục tiêu:


- Phân tích các ng/nhân làm nước ở sông, hồ,.. bị ô
nhiễm. Sưu tầm thông tin về ng/nhân gây ra tình trạng ơ
nhiễm nước ở địa phương.


* Cách tiến hành:



Bc. 1: Tổ chức và hướng dẫn


- Yêu cầu hs quan sát tranh, thảo luận theo cặp.
Bc. 2: Gv giúp đỡ hs làm việc.


Bc 3: Trình bày.


* Gv kết luận: Bạn cần biết


Hoạt động 2:


2 hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe.


Thảo luận nhóm.


- Hs chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tác hại của sự ô nhiễm


* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm
đối với sức khoẻ của con người.


* Cách tiến hành:


- Yêu cầu hs quan sát Sgk & hình 9


- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?



@ Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật
sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch: tả, lị, ...
80 % bệnh tật của con người là do nguồn nước bị ô nhiễm
và vệ sinh kém... Trong 7 nước Châu á mỗi năm có hơn 1,
5 triệu trẻ em chết vì bệnh tiêu chảy.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Chúng ta phải làm gì để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đại diện học sinh trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Làm việc cả lớp.


- Hs quan sát hình 9 trong
Sgk, đọc mục bạn cần biết.
- Hs phát biểu.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs chú ý lắng nghe
- 3 học sinh phát biểu.


<b>KĨ NĂNG SỐNG -SINH HOẠT TUẦN 13</b>



<b>B i 2: K N NG GIAO TI P V I B N BÈ V M I NGà</b> <b>Ĩ Ă</b> <b>Ế</b> <b>Ố</b> <b>Ạ</b> <b>À</b> <b>Ọ</b> <b>ƯỜI XUNG QUANH (T2)</b>


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> + Khi bạn em gặp cảnh buồn hoặc khó khăn em </b>
làm NTN?


- HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét.
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


<b> - Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.</b>
<i><b> b) Nội dung bài:</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập
<b>Bài tập 8.</b>


- HS nêu yêu cầu của bài tập. Một HS đọc to cả lớp
theo dõi.


- HS thảo luận cặp đôi để chọn đáp án và ghi vào
vở.



- HS nêu ý kiến về kết quả của bài làm .
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý đúng


<b>Bài tập 9:</b>
<b>Tình huống 1</b>


- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia nhóm và phân vai .


- HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình
huống.


- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong
tình huống đó.


<b>Bài tập 8. Ứng xử khi đến nhà </b>
người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
<b>Tình huống 2</b>


- HS nêu yêu cầu tình huống.
- Chia nhóm và phân vai .


- HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình
huống.


- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong


tình huống đó.


- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
<b>Tình huống 3</b>


- HS nêu u cầu tình huống.
- Chia nhóm và phân vai .


- HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình
huống.


- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong
tình huống đó.


- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
<b>Tình huống 4</b>


- HS nêu yêu cầu tình huống.
- Chia nhóm và phân vai .


- HS thảo luận theo cặp để nhập vai xử lí tình
huống.


- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong
tình huống đó.


- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.


<i><b> c) Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau.


<b>SINH HOẠT TUẦN 13</b>
<b>1. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


- Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Những ghi chép trong tuần.
3.


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức.</b>


- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
<b>B. Tiến hành sinh hoạt:</b>


1. Nêu yêu cầu giờ học.


2. Đánh giá tình hình trong tuần:


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ
mình trong tuần qua.



b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các
hoạt động.


* Ưu điểm :


- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài
đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực
phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cực giơ
tay phát biểu xây dựng bài.


- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra
vào lớp đúng giờ, truy bài


tương đối tốt, trật tự trong giờ học.
* Một số hạn chế:


- Vẫn còn 1 em đến thời điểm này vẫn chưa
hoàn thành thu nộp đầu năm. Và tiền bán trú
các tháng còn chậm


- Lớp có 4, 5 em thường xun khơng làm bài
tập về nhà. Cịn tình trạng khơng học bài trước
khi đến lớp.:


3. Ph ương h ướng tuần tới .


- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Yêu cầu một số em chưa có đầy đủ đồ dùng
học tập phải sắm đủ.


- Hoàn thành thu nộp khẩn trương.
<b>4. Kết thúc sinh hoạt:</b>


- Học sinh hát tập thể một bài.


- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn
trong tuần sau.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm
cho bản thân.


- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản
thân.


- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản
thân mình.


- Học sinh chú ý lắng nghe rút kinh
nghiệm.


- Hs hát tập thể kết thúc buổi sinh hoạt.
<i><b>Ngày soạn: 28/11/2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng:Thứ bảy ngày 2 tháng 12 năm 2017</b></i>



<i><b>Kĩ Thuật</b></i>


<i>Bài</i>


<i><b> : THÊU MĨC XÍCH ( tiết 1)</b></i>


<b>A .MỤC TIÊU : </b>


- Biết cách thêu móc xích .


- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .
- Khơng bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành
khâu .


Với học sinh khéo tay :


+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ móc nối tiếp tương
đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị dúm .


+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản .
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>


- Bộ đồ dùng kĩ thuật .


- Tranh qui trình thêu móc xích


- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích



<b>C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>I / Ổn định tổ chức</b>


<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>III / Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>
<b>b .Hướng dẫn</b>
<b>+ Hoạt động 1: </b>


- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .
- GV giới thiệu mẫu


- Nêu đặt điểm của đướng thêu móc xích ?


- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
- Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích ?


<b>+ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>
- Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường
dấu ?


- GV vạch đường dấu lên bảng , chấm các điểm
đường dấu cho HS quan sát .



- Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b
, 3c


+ Dựa vào hình 3a , em hãy nêu cách bắt đầu
đường thêu ?


- Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3 …… giống như
mũi thứ nhất .


+ Dựa vào hính 3b , 3c , 3d em hãy nêu cách
thêu mũi móc xích thứ ba , tư ?


- GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ , đưa
mũi kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu
, thắt nút chỉ ở mặt trái .


+ Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác
so vơi các đường khâu khác đã học ?


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích (tt)


- Hát


- HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan
sát SGK



+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc
tiếp nối nhau như sợi dây chuyền .


+ Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối
tiếp giống như thêu đột mau .


- Dùng thêu trang trí hoa , lá cảnh vật con
giống lên cổ áo ,ngực áo và thêu lân khăn
tay


- Giống như vạch dấu đường khâu
thường .


- Lớp quan sát


- ( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam )


- Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo
thành vòng xuống kim tại điểm 1 , lên kim
tại điểm 2 . Mũi kim ở trên vóng chỉ rút
nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất .


- HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả
lời .


- Có đưa kim ra ngoai đướng thêu mới thắt
mút chỉ


- ( HS khéo tay )



Tốn tiết 1
<b>TỐN </b>


<b>Luyện : Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11</b>
A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS:


- Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
B.Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>C.Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. ổn định:
2. Bài mới:
- Tính nhẩm?


- Tìm x?


- Nêu cách tìm số bị chia?


- Đọc đề- tóm tắt đề?
- Chấm bài- nhận xét.


- Bài tốn có thể giải bằng mấy cách?


- GV treo bảng phụ cho HS đọc và trả lời
miệng:



Bài 1:


- 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
43 x 11 = 473


86 x 11 = 946
73 x 11 = 803
Bài 2:


2 em lên bảng – cả lớp làm vở
x : 11 = 35 x : 11 = 87
x = 35 x 11 x = 87 x 11
x =385 x = 957
Bài 3:


1 em lên bảng chữa bài:
Tổng số hàng của hai khối:
14 + 16 = 30 (hàng)


Cả hai khối có số HS:
30 x 11 = 330 (học sinh
Bài 4:


Phương án đúng là b


<b>D.Các hoạt động nối tiếp:</b>
1.Củng cố:


36 x 11 = ? ; 78 x 11 = ?
2.Dặn dò :Về nhà ôn lại bài



________________________________
<b>Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống</b>


<b>Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


- Học sinh nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ.


- Trình bày được ý nghĩa của thời gian, cách sắp xếp công việc hợp lý.


- Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Tài liệu về Bác, tranh ảnh
<b>III. Các hoạt động.</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


+ Người biết cách tiết kiệm cuộc sống sẽ ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>a) Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) </i>


<i><b>Trò chơi: Đếm sao </b></i>


<i><b>Cách chơi: Quản trò hát bài hát “Một ông</b></i>


sao sáng, hai ông sáng sao,...”. tôi đố bạn nào từ


một hơi đếm hết đến mười ông sáng sao. Người
chơi được chỉ định sẽ đếm: Một ông sao sáng,
hai ông sáng sao, ba ông sao sáng, bốn ông sáng
sao,… mười ông sáng sao – nếu như người chơi
đếm khơng dứt một hơi thì sẽ bị phạt.


<i>Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút) </i>
<i><b>* Cá nhân</b></i>


HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.16).


+ Bác đã chỉ cho người đi họp chậm 10 phút có
tác hại ntn?


+ Để không làm mất thời gian của người chờ
đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi
trời mưa gió?


+ Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như
vậy?


* Theo nhóm:


<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.17). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>


– GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm
từ 4 – 6 HS).


– Thống nhất ý kiến trong nhóm.


GV hướng dẫn HS lập bảng theo mẫu
GV chốt.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng </b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.17).
GV gọi HS chia sẻ trước lớp.


Các HS khác và GV đánh giá, nx, bổ sung.
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>


<i><b>Trị chơi: Thời gian có ích với ta </b></i>


HS thực hiện theo hướng dẫn (tr.17); GV chuẩn
bị giấy màu cho HS.


Để tiến hành hoạt động có hiệu quả, GV chia
lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự chuẩn bị một
chiếc hộp bên ngồi có dịng chữ “Thời gian có
ích trong tuần qua”. Sau đó, các nhóm thực hiện
theo hướng dẫn trong sách.


GV bổ sung


HS lắng nghe và thực hành chơi


HS cả lớp theo dõi.


“Chú chậm 10 phút, 50 người phải
chờ, thế là mất đến 500 phút rồi đấy!”.
Bác vẫn đội mưa mà đi; Bác nói: “Đã


hẹn thì ai cũng phải đúng hẹn chứ, thà
chỉ có Bác và vài người chịu ướt còn
hơn để cả trăm người lo lắng, mất cơng
chờ...”.


1.Theo Bác, thời gian q báu vì
thời gian một đi khơng trở lại.


Câu nói của Bác
hay câu văn
trong bài mà em
thích


Ý kiến trao đổi,
bình luận


– Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác
Đại diện các nhóm thống kê việc làm
được nhiều người cho là có ích nhất.
Các nhóm thảo luận về việc có ích và
việc mình thích làm.


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút) </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×