Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỊA 8 TIẾT 27 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.11 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 25/1/2018 Tiết 27</i>
<i>Ngày giảng:30/1/2018</i>


<i><b> Bài 25: </b></i>



<b> LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: </i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn chính và
kết quả của mỗi giai đoạn:


+ Giai đoạn tiền Cambri
+ Giai đoạn cổ kiến tạo
+ Giai đoạn tân kiến tạo


- Cảnh quan thiên nhiên nước ta là hệ qủa lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài.


<i><b>2. Kỷ năng: </b></i>


- Đọc và phân tích lược đồ, sơ đồ.


- Xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri, Cổ sinh,
Trung sinh, vùng sụt võng Tân sinh, các đứt gãy lớn.


- Nhận biết những nơi xảy ra động đất ở Việt Nam.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: - Lược đồ hình 25.1</b></i>


<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, tập bản đồ.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Thảo luận nhóm, trực quan, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


? Đặc điểm chung của vùng biển VN?


<i>+ Diện tích, giới hạn: ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Biển đem lại những thuận lợi gì cho hoạt động kinh tế nước ta?


<i>Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng,....</i>


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i> Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp. Với</i>


<i>thời gian tạo lập trong hàng triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và </i>
<i>biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào? Bài học hôm nay </i>
<i>giúp các em hiểu rõ vấn đề này.</i>



<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b></i>


- Gv: Quan sát H25.1 và bảng 25.1 Sgk/95 hãy:
+ Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ
Việt Nam?


+ Các vùng địa chất đó thuộc những nền móng kiến
tạo nào?


+ Các đơn vị nền móng địa chất xẩy ra cách đây bao
nhiêu năm?


+ Mỗi đại địa chất kéo dài bao nhiêu năm?
- Hs: trả lời.


- Gv: chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ba giai đoạn phát triển</b></i>


<i>của tự nhiên Việt Nam.</i>


- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm dựa vào thơng tin, gợi ý Sgk và hình 25.1,
bảng 25.1, hồn thành phiếu học tập: (10 phút)


+ Nhóm 1: Giai đoạn Tiền Cambri
+ Nhóm 2: Giai đoạn Cổ kiến tạo



<i>? Các mảng nền được hình thành vào giai đoạn Cổ</i>
<i>và Trung sinh?</i>


<i>? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực</i>


Lãnh thổ Việt nam đã trải qua
hàng trăm triệu năm biến đổi,
chia thành ba giai đoạn chính:
Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo.


<b>1. Giai đoạn tiền Cambri: </b>
<b>2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:</b>
<b>3. Giai đọan Tân kiến tạo :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i>vật ở nước ta vào giai đoạn này như thế nào?</i>


+ Nhóm 3: Giai đoạn Tân kiến tạo


<i>? Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh</i>
<i>xảy ra tại khu vực Lai Châu, Điện Biên gần đây</i>
<i>chứng tỏ điều gì?</i>


- Hs: thảo luận, đại diện trình bày, bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


 Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa



<i>dạng. Cần khai thác tài nguyên khoáng sản một</i>
<i>cách hợp lí, tránh lãng phí và gây ô nhiễm MT.</i>


.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Nêu ý nghĩa của giai đọan tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện
nay?


- Cho biết biểu hiện của vận động tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn đến ngày nay?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Xem trước hình 26.1 và trả lời câu hỏi trong sách?


- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về khai thác các mỏ khoáng sản ở Việt Nam.
- Hiểu về mối quan hệ giửa khống sản và lịch sử hình thành chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày giảng:31/1/2018 </i>

<i><b>Bài 26: </b></i>



<b>ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM</b>


<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản, là nguồn lực quan trọng để cơng
nghiệp hố đất nước.



- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Vì sao nước ta giàu khống
sản, tài nguyên.


- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ các loại khoáng sản chủ yếu của nước
ta.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Đọc bản đồ, lược đồ địa chất-khoáng sản Việt Nam để:
+ Nhận xét sự phân bố các loại khoáng sản ở nước ta;


+ Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản
đồ.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác
sử dụng các tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.


II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Lược đồ khoáng sản Việt Nam.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, sgk.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GD



<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta?


<i>Ba giai đoạn chính: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Giai đoạn Cổ kiến tạo:...</i>
<i>+ Giai đoạn Tân kiến tạo:...</i>


- Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện
nay?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i> Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa hình</i>
<i>phức tạp. Nước ta lại nằm ở hai khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng</i>
<i>lớn của thế giới: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng đến</i>
<i>tài ngun khoáng sản của nước ta như thế nào?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Việt nam là nước </b></i>


<i>giàu tài nguyên khoáng sản</i>


- GV: Khống sản là gì? Mỏ khống sản là
gì? Thế nào là quặng?


+Yêu cầu quan sát lược đồ H26.1 và thông


tin trong sách giáo khoa nhận xét:


? Nước ta có những loại tài ngun khống
<i>sản nào? (Nhiên liệu:...; Kim loại:...; Phi</i>


<i>kim:...)</i>


<i>? Quy mơ, trữ lượng khống sản? (vừa và</i>


<i>nhỏ)</i>


? Những khoáng sản nào có trữ lượng lớn?
<i>(Than, Apatit, đá vơi, bơxit,...)</i>


+ Tìm trên lược đồ một số mỏ khống sản lớn
nêu trên?


<i>+ Tại sao VN là nước giàu có về khống sản?</i>


( lịch sử địa chất kiến tạo, nhiều chu kì kiến
tạo, vị trí tiếp giáp 2 đại sinh khống lớn, phát
hiện thăm dò hiệu quả).


<b>1. Việt nam là nước giàu tài ngun</b>
<b>khống sản: </b>


- Nước ta có nguồn tài ngun khống
sản phong phú về loại hình, đa dạng về
chủng loại với khoảng 5000 điểm
quặng và tụ khoáng của gần 60 loại


khoáng sản khác nhau.


- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và
nhỏ.


- Một số khống sản có trữ lượng lớn
là than, dầu mỏ, khí đốt, bơxit, sắt,
crôm, thiếc, apatit, đất hiếm và đá vôi
…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- HS tìm hiểu trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.


<i>GV chốt ý : nước ta có nguồn khống sản</i>
<i>phong phú đa dạng nhưng chỉ có một số</i>
<i>khống sản chính than, dầu…</i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Vấn đề khai thác và</b>
<b>bảo vệ tài nguyên khoáng sản</b>


- Gv: Dựa vào kiến thức thực tiển và thơng tin
trong sách giáo khoa, cho biết:


+ Khống sản có phải là nguồn tài ngun vơ
tận?


+ Việc khai thác tài nguyên có khả năng dẫn
<i>đến hậu quả nào? (cạn kiệt và lãng phí) </i>



+ Một số nguyên nhân dẫn tới hậu quả đó và
cho một số dẫn chứng? (Quản lý lỏng lẻo, tự
do khai thác bừa bãi. Kỹ thuật khai thác lạc
hậu. Thăm dò, đánh giá khơng chính xác)
+ Hãy nêu các biện pháp sử dụng tài nguyên
hợp lí?


? Hãy nêu một số hạn chế của việc khai thác
tài nguyên khoáng sản của nước ta hiện nay.
<i>(Khoáng sản là loại tài nguyên không thể</i>


<i>phục hồi. Hiện nay, một số khoáng sản nước</i>
<i>ta được khai thác, vận chuyển và sử dụng</i>
<i>khơng hợp lí đã làm suy giảm nhanh chóng</i>
<i>nguồn tài ngun và làm ơ nhiễm MT).</i>


- Hs: tìm hiểu trả lời


<b>ở nước ta </b>


<i>(giảm tải)</i>


<b>3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài</b>
<b>nguyên khoáng sản: </b>


- Khoáng sản là nguồn tài nguyên có
hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác.
- Tài nguyên khoáng sản nước ta đạng
bị cạn kiệt nhanh chóng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- Gv: chuẩn kiến thức.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản của Việt Nam?


- Vai trò của các cuộc vận động địa chất đối với việc hình thành các mỏ khống
sản ở Việt Nam?


- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Việt Nam?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


<i><b> (Câu hỏi 3 - phần bài tập không yêu cầu HS trả lời)</b></i>
- Xem trước các yêu cầu của bài thực hành.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×