Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài soạn sinh học 6 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 02/12/2019 </b></i>


<i><b>Tiết: 33 </b></i>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức- Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và</b>
bài tập trắc nghiệm


<b>2. Về kỹ năng: - Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.</b>
<b>3. Về thái độ:- Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập.</b>


<b>II. Phương pháp: Vấn đáp. </b>
<b>III. Chuẩn bị của GV và HS</b>


- Gv: Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi.
- Hs: Ôn tập các chương đã học.


<b>IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục</b>
<b>1/ Ổn định lớp: 1’</b>


Ng ày dạy Lớp Vắng <b>Ghi chú</b>


14/12/2019 6A


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong giờ ôn tập</b>
<b>3/ Giảng bài mới:38’</b>


<b>- Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và bài</b>


<b>tập trắc nghiệm </b>


<b>- Phương pháp</b> Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan


<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút


<b> Hoạt động của gv –hs</b>


Gv: trong quá trình ôn sẽ kiểm tra Các
em đã tìm hiểu kiến thức ở các chương,
hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến
thức đã học  chuẩn bị thi HKI.


- GV: nêu câu hỏi, yêu cầu vận dụng kiến
thức đã học trả lời câu hỏi.


- HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời
câu hỏi.


1) Nêu chức năng của các thành phần ở tế
bào thực vật?


2) Rễ gồm có mấy miền? Nêu chức năng
của từng miền?


3) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ
trước khi chúng ra hoa?


<b> Nội dung</b>



* 1. Chức năng của các thành phần ở tế bào
thực vật:


- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình
dạng ổn định.


- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế
bào.


-Chất tế bào: chứa các bào quan. Tại đây
diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế
bào.


- Nhân: thường có 1 nhân, có chức năng
điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Ngoài ra tế bào cịn có khơng bào: chứa
dịch tế bào.


* 2. Rễ gồm có 4 miền:


- Miền trưởng thành  dẫn truyền.


- miền hút  có lơng hút chức năng hút
nước và muối khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4) Vì sao nói lơng hút là một tế bào? Nó
có tồn tại mãi khơng? (2đ).


5) Điểm giống nhau và khác nhau giữa
cấu tạo trong của thân non và rễ?



6) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây
có những loại thân đó và cho ví dụ?


7) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt
q trình quang hợp? (2đ).


8) Hơ hấp là gì? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa
quan trọng đối với cây?


9) Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều
cây xanh hoặc hoa trong phịng ngủ đóng
kín cửa? (1đ).


dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu
hoạch củ trước khi ra hoa kết quả.


* 4 .Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ
các thành phần của một tế bào như: vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Tế
bào lơng hút là tế bào biểu bì kéo dài.


- Lơng hút khơng tồn tại mãi, khi già nó
sẽ rụng đi.


* 5. - Giống nhau:


Có cấu tạo bằng tế bào.


Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt


vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột)


-Khác nhau:


 Miền hút của rễ:
Biểu bì có lơng hút.


Bó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp
xen kẽ.


Thân non:


Biểu bì khơng có lơng hút.


Bó mạch: một vịng bó mạch ( mạch
gỗ ở trong, mạch rây ở ngồi).


* 6. Có 3 loại thân chính:
- Thân đứng có ba dạng:


Thân gỗ: cứng cao, có cành như: cây
mít, ổi..


Thân cột: cứng cao không cành như:
dừa, cau…


Thân cỏ: mềm yếu, thấp như: cây cỏ,
cây cà…


-Thân leo: leo bằng thân quấn hay tua cuốn


như: cây trầu không, cây mướp..


- Thân bò: Cây rau má, cây khoai lang…
* 7. -Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ
có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbơnic
và năng lượng ánh sáng ( chủ yếu lá ánh
sáng mặt trời) chế tạo ra tinh bột, nhả khí
ơxi.


-Sơ đồ tóm tắt:


Nước + Khí cacbônic Ánh sáng <sub> </sub>


(đất) (khơng khí) diệp lục


Tinh bột + Khí ơxi


( Trong lá) ( Lá nhả ra môi trường)


* 8. Hơ hấp ở cây là q trình lấy khí ôxi
để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng
lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của
cây đồng thời thải khí cacbơnic và nước.
- Vì hơ hấp cung cấp năng lượng cho các
hoạt động sống của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hô hấp nên cây đã lấy khí ơxi của khơng khí
và thải ra khí cacbơnic. Vì vậy, khi để nhiều
cây xanh hoặc hoa trong phịng kín đẽ gây
ngạt tdo thiếu ơxi.



...
...


<b> 4/Củng cố:5’</b>


- Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến:


<b>H: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ?</b>


<b>H: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ </b>
- Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập


<b>5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 1 ’ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ngày soạn:02/12/2019 </b></i>


<i><b> Tiết: 34 </b></i>
<b> KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của HS về: cấu tạo và chức năng của rễ, thân,</b>
lá, sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh.


- Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp
giảng dạy thích hợp.


<b>2. Về kỹ năng:</b> Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức.
<b>3. Về thái độ: Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử.</b>



<b>II. Phương pháp: Kiểm tra- Đánh giá</b>
<b>III. Chuẩn bị của GV và HS</b>


- GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


<b>Ngày kiểm tra</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b>


<b> 2. Ma trận đề kiểm tra</b>
<i><b> 3. Đề bài </b></i>


<i><b> 4. Đáp án biểu điểm </b></i>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC</b>
<b> 1.Thống kê điểm</b>


<b>LỚP</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>10</b> <b>8-10</b> <b>5-7,8</b> <b>Dưới 5</b> <b>1-2</b> <b>0</b>


<b> 2. Một số vấn đề cần lưu ý</b>


- Học sinh………


</div>

<!--links-->

×