Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài soạn sinh học 7 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.76 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngàysoạn:05/11/2019 Tiết 25 </b></i>
<b>Bài 23. </b>

Thực hành:

MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các
lá mang.


- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.


- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình
câm trong SGK.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.


<b> CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng quản lý thời gian.


3. Thái độ:


- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.


<i><b>Tích hợp GD đạo đức: </b></i>



+ Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.


+ Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


Giao tiếp, sử dụng ngơn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Thực hành kết hợp vấn đáp và làm việc theo nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Tơm sơng cịn sống 2 con; Chậu mổ. Bộ đồ mổ, kính lúp</b></i>
2. Học sinh: Tơm sơng cịn sống mỗi nhóm 2 con


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: 1’</b></i>


- Kiểm tra sĩ số.


Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:5’</b></i>


<i>? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi và di chuyển của tơm sơng ?</i>
<i>? Nêu sự dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông ?</i>


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: 3’</b></i>



- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.


- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến trình thực hành:30’</b></i>


GV hướng dẫn nội dung thực hành
*. Mổ và quan sát mang tôm


- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và
ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.


- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang


Đặc điểm lá mang ý nghĩa


- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lơng phủ


- Tạo dịng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng


- Tạo dịng nước
a. Mổ tơm


- Cách mổ SGK.



- Đổ nước ngập cơ thể tôm.


- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan


+ Cơ quan tiêu hóa:


- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến
gan, ruột mảnh, hậu mơn ở cuối đi tơm.


- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết
các bộ phận của cơ quan tiêu hố.


- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh


- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu
sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.


+ Cấu tạo:...


...
...


<i><b>4 Củng cố- đánh giá: 5’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Dựa vòa phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.


<i><b>5. Dặn dị:(1’)</b></i>



- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác


<i><b>Ngày soạn:05/11/2019 Tiết 26</b></i>
<b> </b>


<b>Bài 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được các đặc điểm riêng của 1 số lồi giáp xác điển hình, sự phân bố của
chúng trong nhiều môi trường khác nhau


- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực
phẩm cho con người.


2. Về kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.


-KNS: + KN tìm kiếm, xử lí thơng tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trị của một số
đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống+KN hợp tác, lắng nghe tích
cực..+ KN tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp


3.Về thái độ


<i><b>Tích hợp GD đạo đức: </b></i>


+ Trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng giáp xác
+ Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương ,



+ Có trách nhiệm trong bảo tồn các lồi động vật q hiếm, có nguy cơ tuyệt
chủng.


+ Trách nhiệm bảo vệ nguồn lợi của giáp xác


<i><b>Tích hợp GDBĐKH: Giáp xác có số lượng lồi lớn có vai trò quan trọng đối</b></i>


với đời sống con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường
nước, giúp cân bằng sinh học Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường<sub></sub>
nước -> bảo vệ, gây ni các lồi giáp xác.


4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


1. Giáo viên:


- Tranh phóng to hình 24.1 24.7 SGK.
- Bảng phụ theo mẫu tr.81


<b>2. Hoc sinh: - Kẻ bảng tr. 81 vào vở bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1.Ổn định lớp:1’</b></i>


Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


7A
7B
7C



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 6’</b></i>


<i>? Dựa vào đặc điểm nào của tơm người dân địa phương thường có kinh nghiệm</i>
<i>đánh bắt tôm theo cách nào?</i>


HS: Nhờ TB khứu giác trên 2 đôi dâu phát triển, tôm nhận biết thức ăn ở
khoảng cách rất xa.


<i>? Phân biệt tôm đực với tôm cái ntn? Tại sao trong quá trình lớn lên của tơm</i>
<i>phải lột xác nhiều lần?</i>


HS: Tơm phân tính:
+ Con đực: càng to
+ Con cái: ôm trứng.


Do lớp vỏ của tôm rất cứng như 1 áo giáp lên khi lớn tôm phải lột xác nhiều
lần.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Mở bài: như SGK


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác: </b></i>


Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các loài
<b>giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của giáp xác. </b>


<b>- Phương pháp</b> Quan sát mẫu vật- Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan



<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút


<b>- Thời gian: 19’</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung </b>


Chiếu sliel 1


GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát
các hình 24.1  24.7 SGK


 Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng sau:


I. Một số giáp xác khác:


<i><b>GV: Chiếu nội dung phiếu học tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đại diện chuyển


1. Mọt ẩm Nhỏ Các đơi chân bị Trên cạn Thở bằng mang


2. sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tầu


3. Rận nước Rất nhỏ Nhờ đơi râu lớn Tự do Mùa hạ sinh tồn con
cái


4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh ,phần phụ tiêu
giảm


5. Cua đồng Bình


thường


Chân ngực Hang hốc Phần bụng tiêu giảm


6. Cua nhện Lớn Chân Đáy biển Chân dài giống nhện


7. Tôm ở nhờ Bình
thường


Chân ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và
mềm.


HS: Thảoluận nhóm, hồn thành bảng
<i>? Gọi đại diện 2- 3 nhóm trình bày</i>


HS: Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét,
bổ sung


<i>? Trong các đại diện sau lồi nào có kích thước lớn</i>
<i>nhất? Lười nào có kích thước nhỏ nhất?</i>


<i>Lồi nào có lợi ? lồi nào có hại?</i>
HS: Trả lời


Giáo viên nhận xét, bổ sung


<i>? ở địa phương em thường gặp những loài giáp xác</i>
<i>nào? chúng sống ở đâu?</i>


GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận:


<i>? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


Giáp xác đa dạng, có số lượng lồi
lớn, sống ở các mơi trường khác
nhau, có lối sống phong phú


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị thực tiễn của giáp xác: </b></i>


Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác, kể được tên các đại diện có
ở địa phương.


<b>- Phương pháp</b> Quan sát mẫu vật- Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan


<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút


<b>- Thời gian: 13’</b>


<b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm (cặp), cá nhân</b>
<i>Tích hợp GD đạo đức: + Trách nhiệm khi đánh giá về</i>
tầm quan trọng giáp xác + Yêu quý thiên nhiên, sống
hạnh phúc, sống yêu thương , + Có trách nhiệm trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bảo tồn các loài động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt
chủng. + Trách nhiệm bảo vệ nguồn lợi của giáp xác
<i>- Tích hợp GDBĐKH: Giáp xác có số lượng lồi lớn có</i>
vai trị quan trọng đối với đời sống con người: làm thực
phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường nước, giúp


cân bằng sinh học Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi<sub></sub>
trường nước -> bảo vệ, gây nuôi các lồi giáp xác.


GV: YC HS đọc thơng tin SgK  Hoàn thành nội dung
bảng /SGK/ 81.


GV: Chiếu nội dung bảng 2


HS: Đọc thơng tin Hồn thành bảng 2


Giáo viên: Chiếu bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào.
HS: Lên bảng điền vào bảng phụ


HS: Cả lớp theo dõi, bổ sung
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.


<i>?Lớp giáp xác có vai trị như thế nào? ( đối với đời sống</i>
con người, vai trị của nghề ni tơm, vai trị của giáp
xác nhỏ trong ao, hồ, biển)


HS: Lợi ích:


+ Là nguồn thức ăn của cá
+ Cung cấp thực phẩm
+ Có giá trị xuất khẩu
<i>? Tác hại của lớp giáp xác?</i>


<i>...</i>
<i>...</i>



* Lợi ích:


+ Là nguồn thức ăn của cá
+ Cung cấp thực phẩm
+ Có giá trị xuất khẩu


* Tác hại: có hại cho giao thơng
đường thuỷ, hại cho nghề cá,
truyền bệnh giun sán.


<i><b>4. Kiểm tra, đánh giá: 4’</b></i>


<b>* Kết luận chung: học sinh đọc phần đóng khung SGK</b>
<i>? Sự đa dạng của lớp giáp xác ở địa phương em?</i>
<i>? Vai trị của nghề ni tơm ở nước ta?</i>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: 2’</b></i>


+ Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×