Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.46 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 4/1/2019
Ngày dạy: 12/1/2018
Tiết: 34
Tuần: 21
<b>LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU </b>
<b>CỦA TAM GIÁC (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- HS tiếp tục được củng cố về các trường hợp bằng nhau của tam giác .
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- HS áp dụng được các trường hợp đó vào các bài tốn cụ thể. HS thành thạo trong
vẽ hình, ghi GT-KL và bước đầu tập suy luận có căn cứ .
<i><b>3.Tư duy:</b></i>
- Rèn khả năng quan sát dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy: so sánh tương tự.
<i><b>4. Thái độ và tình cảm: </b></i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luận, sáng tạo;
- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự
quản lí, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .
<b>II. Chuẩn bị </b>
<b> - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, êke, compa, thước đo góc, phấn</b>
màu .
BP:
1
E
<b>- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, compa</b>
<b>III. Phương pháp</b>
B D
A
C
H1
1
2
H
I
F
G
- Vấn đáp, trực quan, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hố, ơn kiến thức luyện kĩ năng.
<b>IV. Tiến trình dạy - học: </b>
<i><b>1 . Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
7A
7C
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(6’): </b></i>
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>
<b>HS1(TB) : H1</b>
<b>? Tìm các cặp tam giác bằng nhau</b>
trong các hình vẽ (bảng phụ) sau? Nêu
rõ từng trường hợp bằng nhau của các
tam giác đó .
<b>HS2(KH): H2</b>
+ GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa
+ GV chốt lại cách trình bày bài
chứng minh 2 tam giác bằng nhau .
<b>HS1(TB) : </b>
H1: Xét ABD và CBD có
Bˆ<sub>1</sub><sub> = </sub>Bˆ<sub>2</sub><sub> (gt); BD (cạnh chung); </sub>
Dˆ<sub>1</sub><sub> = </sub>Dˆ<sub>2</sub><sub> = 90</sub>0
=>ABD=CBD (g. c. g)
<b>HS2(KH): </b>
H2: Xét GIF và HIE có Iˆ<sub>1</sub> = Iˆ<sub>2</sub>
(đối đỉnh); IF = IE (gt); Fˆ<sub>=</sub>Eˆ<sub>(t/c 2 tam </sub>
giác có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau)
=> GIF = HIE (g.c.g)
<i><b>3.Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập(8’)</b>
<b>-Mục tiêu: HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào chứng minh</b>
hai tam giác bằng nhau.
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, luyện tập – thực hành.</b></i>
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H đọc đề bài</b>
<b>? Bài tốn cho biết gì và yêu cầu gì</b>
<b>G: y/c hs lên bảng vẽ hình ghi gt-kl</b>
<b>1. Bài 33(SBT-141)</b>
GT Đoạn thẳng AB; (A;AB)
<b>? Phần a yêu cầu gì</b>
<b>? Nêu cách chứng minh, biết</b>
(A;AB)(B;BA)={C, D}=>?
<b>H nêu bài chứng minh, Gv ghi</b>
bảng
<b>? Phần b yêu cầu gì</b>
<b>GV yêu cầu học sinh lên bảng trình</b>
bày c/m phần b
HS khác nhận xét.
GV chốt.
KL a) ABC =ABD
b) ACD = BCD
Chứng minh
Do (A;AB)(B;BA)={C, D} nên
AC =AD = BC = BD =AB (1)
a) Xét ABC và ABD có:
AC = AD (c/m trên)
BC = BD (c/m trên)
Cạnh AB chung
Do đó ABC = ABD (c.c.c)
b) Xét ACD và BCD có:
AC =BC (c/m trên)
AD = BD (c/m trên)
Cạnh CD chung
Do đó ACD = BCD (c.c.c)
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (24’)</b>
<b>-Mục tiêu: HS tiếp tục vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào chứng</b>
minh hai tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm.</b></i>
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
hs đọc đề bài
<b>? Bài tốn cho biết gì và u cầu gì</b>
<b>? Vẽ hình, ghi gt-kl</b>
<b>2. Bài 53(SBT-144)</b>
d
c
<b>H lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl</b>
<b>? Nêu y/c của bài toán</b>
<b>? Bài toán thuộc dạng nào</b>
<b>H: c/m 2 đoạn thẳng bằng nhau</b>
<b>? Cách c/m(cm 2 tam giác bằng</b>
nhau; 2 đoạn thẳng đó cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba;...)
<b>? Có 2 tam giác nào chứa OD, OE</b>
có khả năng bằng nhau, có thể tạo
ra tam giác bằng cách vẽ thêm vào
<b>? Lựa chọn cách chứng minh</b>
OD = OE <sub> OD = OH và OE =</sub>
OH
COD = COH và BOE =
BOH
<b>H: lên bảng trình bày</b>
Hs khác nhận xét.
GV chốt cách làm.
<b>GV: Tổ chức cho HS làm bài tập</b>
44(SBT)
<b>HS: đầu bài</b>
<b>GV: 1 HSlên bảng vẽ hình và ghi</b>
GT-KL
<b>HS:lớp vẽ hình và ghi GT-KL vào</b>
vở
h
d
o
c
b
a
GT ABC; <i>ABO OBC</i>
<i><sub>ACO OCB</sub></i><sub></sub> <sub>; OD</sub><sub></sub><sub>AC; OE </sub><sub></sub><sub>AB</sub>
KL OD = OE
Chứng minh
Kẻ OH vng góc với BC, khi đó
<sub>90</sub>0
<i>BHO CHO</i>
Xét BOE ( <i>OEB </i> 900) và BOH(
<sub>90</sub>0
<i>BOH </i> <sub>) </sub>
<i>EBO OBH</i> <sub> (BO là tia p/g của góc B)</sub>
Cạnh BO chung
Do đó vng BOE =vngBOH(cạnh
huyền-góc nhọn)
=>OE = OH (hai cạnh tương ứng) (*)
Xét COD (<i>CDO</i>= 90o) và COH (<i>CHO</i>=
90o<sub>) có:</sub>
<i>DCO HCO</i> <sub>(CO là tia p/g của gócC)</sub>
Cạnh CO chung
Do đó COD = COH (cạnh huyền-góc
nhọn)
=> OD = OH (hai cạnh tương ứng) (**)
Từ (*) và (**) suy ra OD = OE.
<b>3. Bài 44(SBT-143) </b>
GT <sub></sub><sub>AOB, OA = OB; </sub><i><sub>AOD BOD</sub></i><sub></sub>
<b>GV:Tổ chức HS hoạt động nhóm</b>
<b>GV Cùng HS các nhóm khác sửa</b>
hồn chỉnh cho HS.
Phần b 1 hs tại chỗ trình bày miệng
cách c/m.
Sau đó GV u cầu hs về nhà tự
c/m vào vở.
<b>Bài 56(SBT-145)</b>
Bảng phụ vẽ hình 57
Hs đọc bài .
<b>? Bài yêu cầu gì (c/m O là trung</b>
điểm của AD, BC)
<b>? phải c/m điều gì (OA = OD, OC</b>
= OB)
<b>H: lên bảng trình bày chứng minh.</b>
b) ODAB
Chứng minh
a) Xét DOA và DOB có:
OA = OB (gt)
<i>AOD BOD</i> <sub> (OD là p/g</sub>
của góc O)
Cạnh OD chung
Do đó DOA =DOB (c.g.c)
=> DA = DB (hai cạnh tương ứng)
b) Do DOA = DOB
=> <i>ADO BDO</i> <sub> (hai góc tương ứng)</sub>
Lại có <i>ADO BDO</i> <sub> = 180 </sub>o<sub>(kề bù) Cho nên</sub>
<i>ADO BDO</i> <sub> = 90</sub>o<sub> hay OD</sub><sub></sub><sub>AB</sub>
<b>4.Bài 56(SBT-145)</b>
120
60
o
d
c
b
a
GT 0 0
1 120 ; 1 60
<i>B</i> <i>D</i> <sub>;AB = CD</sub>
KL OA = OD; OB = OC
Chứng minh.
Có <i>B</i>1 120 ;0 <i>D</i> 1600
=><i>B</i>1<i>D</i> 1 1800
Mà <i>B v D</i>1 à 1 là hai góc trong cùng phía của
2đt AB và CD.
d
o
Do đó AB//CD => Â= <i>CDA</i> (so le trong)
Xét OAB và ODC có:
Â= <i>CDA</i> (c/m trên)
AB = CD(gt)
<i>ABC C</i> <sub> (c/m trên)</sub>
Do đó OAB = ODC (g.c.g)
=>OA = OD; OB = OC(hai cạnh tương
ứng)
Vậy O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng
AD, BC.
<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát
-Kĩ thuật dạy học:
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật trình bày 1 phút
- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu
? Qua bài tập trên chúng ta có thêm phương pháp nào để chứng minh 2 góc bằng
nhau (chứng minh 2 góc cùng bù với 2 góc bằng nhau)
? Tổng hợp lại các phương pháp chứng minh 2 góc bằng nhau
- So sánh số đo
- Cùng bằng góc thứ 3
- 2 góc có vị trí đặc biệt: đối đỉnh; so le trong, đồng vị, so le ngoài do 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng song song tạo thành)
- Ghép vào 2 tam giác và chứng minh 2 tam giác đó bằng nhau.
- Cùng phụ với góc thứ 3, cùng bù với góc thứ 3.
- Cùng phụ (hoặc cùng bù ) với 2 góc bằng nhau.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>
- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình
- BTVN: 44; 47; 48(SBT - 143)
GV:Hướng dẫn HS lập sơ đồ phân tích đi lên làm bài 47
AE = AK
<sub> </sub>
ABE = KCA
<sub> </sub>
AB = CK(gt) ; Cˆ<sub>2</sub><sub> = </sub>Bˆ<sub>3 </sub><sub>; AC = BE(gt)</sub>
<sub> </sub>
Bˆ<sub>3</sub><sub>+</sub>Bˆ<sub>1</sub><sub> = </sub>Cˆ<sub>1</sub><sub>+</sub>Cˆ<sub>2</sub><sub> = 180</sub>0
<sub> </sub>
Bˆ<sub>1</sub><sub> = </sub>Cˆ<sub>1</sub>
Bˆ<sub>1</sub><sub> = </sub>Bˆ<sub>/2 = </sub>Cˆ<sub> (gt)</sub>
- Đọc trước bài tam giác cân (SGK-125)
- Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, compa
<b>6. Rút kinh nghiệm </b>
...
...
...
...
...
...
<b>V/ TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
-Sách giáo khoa Toán 7 tập II
- Sách giáo viên toán 7 tập II
-Sách bài tập toán 7 tập II