Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.02 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:22/2/2018 Tiết 51</i>
<b>Bài 49. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)</b>
<b>BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. Tìm hiểu tính đa dạng
của lớp thú được thể hiện qua dơi và cá voi.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện
sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm</b>
quan trọng của mỗi loài động vật. Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống
yêu thương.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Tri thức về sinh học: Học sinh thấy được sự đa dạng của động vật được thể
hiện ở lớp thú qua bộ dơi và bộ cá voi
- Năng lực nghiên cứu: nghiên cứu sách giáo khoa, thông tin trên mạng Inernet
rút ra được đặc điểm của mỗi bộ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Tranh cá voi, dơi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: QS tìm tịi, hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.1’</b></i>
- Kiểm tra sĩ số.
Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú
7A 27/2/2018
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.5' (chiếu slide 1)</b></i>
<i> + Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
VB: Nghiên cứu bộ Thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi (15')</b></i>
<i><b>-Mục tiêu: HS nắm được tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo</b></i>
miệng.
<b>- Phương pháp: </b>QS tìm tịi, hoạt động nhóm.
<b>- Kĩ thuật: Động não, Trình bày một phút</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm ( Cặp ) cá nhân</b>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV: Chiếu( Slide 2,3) Yêu cầu HS quan sát hình
49.1, 2 đọc thơng tin SGK trang 154 và hồn thành
phiếu học tập số 1 (Slide 4).
HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên khơng.
HS chọn số 1, 2 điền vồ các ô trên.
<i><b>Phiếu học tập số 1</b></i>
Đặc điểm Bộ Dơi Bộ Cá Voi
Đời sống
Cấu tạo
Đại diện
GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để
so sánh.
GV hỏi thêm:
<i>+ Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?</i>
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp
án
- Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng
cách lọc mồi.
GV thơng báo đáp án. (Slide 5)
<i>*Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có</i>
<i>trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng</i>
<i>của mỗi loài động vật. Yêu quý thiên nhiên,</i>
<i>sống hạnh phúc, sống yêu thương. Trách</i>
<i>nhiệm bảo vệ môi trường sống của dơi </i>
...
...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với</b></i>
<i><b> điều kiện sống (18')</b></i>
<i><b>-Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ</b></i>
<b>thể phù hợp với đời sống. </b>
<b>- Phương pháp: </b>QS tìm tịi, hoạt động nhóm.
<b>- Kĩ thuật: Động não, Trình bày một phút</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm ( Cặp) cá nhân</b>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160
kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, hồn thành
phiếu học tập.
Cá nhân tự đọc thơng tin và quan sát hình, trao đổi
nhóm lựa chọn các đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung
GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống
nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số
phương án.
- GV khẳng định đáp án.
<i>+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay</i>
<i>lượn?</i>
<i>+Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống</i>
<i>trong nước thể hiện như thế nào?</i>
<i>+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ</i>
<i>nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?</i>
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
<i>+ Vai trò của bộ dơi và bộ cá voi?</i>
<i>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có trách</i>
<i>nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài</i>
<i>động vật. Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc,</i>
<i>sống yêu thương. Trách nhiệm bảo vệ môi trường</i>
<i>sống của cá voi </i>
<i><b>4. Củng cố.5'</b></i>
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
<i><b>Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:</b></i>
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, bng mình từ trên cao.
<i><b>Câu 2: Chịn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước</b></i>
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b. Vây lưng to giữ thăng bằng.
c. Chi trước có màng nối các ngón.
d. Chi trước dạng bơi chèo.
e. Mình có vảy, trơn.
g. Lớp mỡ dưới da dày.
<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà.1'</b></i>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
<i>Ngày soạn: 23/2/2818 Tiết 52 </i>
<b>BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. Tìm hiểu tính đa dạng
của lớp thú được thể hiện qua bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn
thịt.
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ
thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc
trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ lồi có lợi.
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm</b>
quan trọng của mỗi loài động vật. Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống
yêu thương. Trách nhiệm bảo vệ rừng. Trách nhiệm bản thân trong việc tuyên
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Tri thức về sinh học: Học sinh thấy được sự đa dạng của động vật được thể
hiện ở lớp thú qua bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Năng lực nghiên cứu: nghiên cứu sách giáo khoa, thông tin trên mạng Inernet
rút ra được đặc điểm của mỗi bộ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
QS tìm tịi, hoạt động nhóm, thuyết trình
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú
7A 01/3/2018
7C /3/2018
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (6')</b></i>
<i> Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt (15)'</b></i>
<i>Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú.</i>
<b> - Phương pháp: </b>QS tìm tịi, hoạt động nhóm, thuyết trình.
<b>- Kĩ thuật: Động não, Trình bày một phút</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm ( Cặp) cá nhân</b>
<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang
162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3
SGK và hoàn thành bài tập.
Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thơng tin, trao
đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
<i>*</i> <i>Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có trách</i>
nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài
động vật. Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc,
sống yêu thương. Trách nhiệm bảo vệ rừng. Trách
nhiệm bản thân trong việc tuyên truyền mọi người
tổ chức chăn ni những lồi có giá trị kinh tế
GV cho HS thảo luận tồn lớp về những ý kiến của
các nhóm.
GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng.
HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có).
<i>+ Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết</i>
<i>thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?</i>
Bảng 1:
Đại diện
Đặc điểm cấu tạo
Đời sống
………
………
……
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ Gặm</b></i>
<i><b>nhấm, bộ Ăn sâu bọ và bộ Ăn thịt (15')</b></i>
<i><b>-Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, </b></i>
cấu tạo chân và chế độ ăn.
<b>- Phương pháp: QS tìm tịi, hoạt động nhóm, thuyết trình</b>
<b>- Kĩ thuật: Động não, Trình bày một phút</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm ( Cặp) cá nhân</b>
GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1,
quan sát lại hình và trả lời câu hỏi:
<i>? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ</i>
<i>Ăn sâu bọ, bộ Ăn thịt và bộ Gặm nhấm?</i>
H: TL HS # NXBS
<i>? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với</i>
<i>việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?</i>
<i>? Nhận biết bộ thú Ăn thịt, thú Ăn sâu bọ, thú</i>
<i>Gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?</i>
<i>? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với</i>
<i>việc đào hang trong đất?</i>
H: TL HS # NXBS
G: KL
<i>*</i> <i>Tích hợp giáo dục đạo đức ND giống hoạt</i>
<i>động 1</i>
- Bộ thú Ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng
nanh dài nhọn, răng hàm có mấy
dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong,
dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú Ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn
rộng, ngón tay to khoẻ để đào
hang.
- Bộ Gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc
dài, thiếu răng nanh.
………
………
……
<i><b>Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú Ăn thịt trong các đặc điểm</b></i>
sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
<i><b>Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?</b></i>
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. Ăn tạp
<i><b>5, Hướng dẫn về nhà:1'</b></i>
<b> - Học bài và trả lời câu hỏi SGK</b>
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ…