Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án tuần 16 (L4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.66 KB, 49 trang )

Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 16
Ngày soạn : 10/12/2010
Ngày dạy : Thứ hai, 13/12/2010
Sáng
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
********************************
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2), bài 2.
- Rèn KN chia cho số có 2 chữ số.
- Gd Hs ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
- Gv: ND luyện tập.
+ Bảng phụ.
- Hs: vở nháp, vở toán.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập số
2sgk tr 82, đồng thời kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài


b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.
- HS đọc đề bài

1
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Muốn biết trong cả ba tháng trung
bình mỗi người làm được bao nhiêu

sản phẩm chúng ta phải biết được gì ?
-Sau đó ta thực hiện phép tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Cho HS đọc đề bài
-Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng
ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính
nào sai và sai ở đâu ?
-GV giảng lại bước làm sai trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập trong vở BT
và chuẩn bị bài sau.
- .... tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba
tháng.

- … chia tổng số sản phẩm cho tổng số
người.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.
Tóm tắt
Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng : … sản phẩm

Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
-HS đọc đề bài.
- … thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng
bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài
để tìm bước tính sai.
-HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai.
Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương
sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia
67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm
thương đúng tăng lên thành 1714.
****************************************
Tiết 3 TẬP ĐỌC
KÉO CO
I.Mục tiêu:

2
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ:Thượng võ , giữa ,
Hữu Trấp , khuyến khích,

- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ . Tục kéo co ở
nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau .
- Rèn Kn đọc diễn cảm cho Hs.
- Gd Hs yêu thích trò chơi dân gian và biết giũ gìn, lưu truyền những trò chơi dân tộc.
- HSKT: Rèn đọc đúng, rõ ràng.
-GDKNS: Lắng nghe tích cực, Kn hợp tác.
-KTDH: Động não, làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
*Gv:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
*Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
" Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1Hs đọc toàn bài.Gv chia đoạn.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài lần 1. GV ghi bảng tiếng, từ khó,
luyện, sửa lỗi phát âm cho Hs (như yêu
cầu).HD đọc câu dài:
+Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ ,
tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa

nam và nữ . Có năm / bên nam thắng , có
năm / bên nữ thắng " .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài lần 2,Giải nghĩa từ khó (cuốn chiếu theo
đoạn): thượng võ , giáp.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài lần 3(trôi chảy, mạch lạc).
- hs luyện đọc theo cặp.
-1 Hs đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng sôi nổi , hào hứng
.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
+Đoạn 1: kéo co … đến bên ấy
thắng .
+ Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp ...
đến người xem hội .
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ... đến
thắng cuộc
-2 HS đọc thành tiếng.

3
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+Nhấn giọng những từ ngữ: thượng võ, nam
nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò
reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng,
nổi tiếng,không ngớt lời...

* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu đến người đọc
điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng
Hữu Trấp ?
Nêu ý chính đoạn 2 :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi .
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt ?
.Nêu ý chính đoạn 3.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
đọc thầm, theo dõi và tìm giọng đọc.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
( Đoạn 2: Hội làng...xem hội.)
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và
cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .-Tổ
chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:

- Nêu Nd chính của bài.
-Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giói thiệu cách
chơi kéo co .
- Kéo co phải có hai đội và số người
hai đội thường là bằng nhau , thành
viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau ,...
-Cách thức chơi kéo co .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức
chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
+ Cuộc kéo co ở Làng HỮu Trấp rất
đặc biệt so với cách thức thi thông
thường ...
-Cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp ..
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo luận cặp đôi .
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
-2 HS nhắc lại.
-3 em tiếp nối nhau đọc (như đã

hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Bài tập đọc giới thiệu kéo co là
một trò chơi thú vị và thể hiện tinh
thần thượng võ của người Việt Nam

4
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
ta.
****************************************
Tiết 4 CHÍNH TẢ(nghe- viết)
KÉO CO
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ " Hội làng Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành
thắng " trong bài Kéo co .
- Làm đúng BT 2 ( a/b).
- Rèn KN viết chính tả.
- Gd Hs ý thức viết đúng, viết đẹp.
- HS KT: Rèn viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
*GDKNS: lắng nghe tích cực, quản lí thời gian.
*KTDH: viết tích cực, công đoạn, động não.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv: Giấy khổ to và bút dạ.
* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

Tàu thuỷ , thả diều , nhảy dây , ngã
ngữa , ngật ngưỡng , kĩ năng ....
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ
nghe, viết đoạn văn trong bài văn " Kéo
co " và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp có gì đặc biệt ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm
nam thắng , cũng có năm nữ thắng .
-Các từ : Hữu Trấp , Quế Võ , Bắc Ninh ,
Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc , ganh

đua , khuyến khích , trai tráng ,…
-HS viết chính tả.
- Chữa bài.

5
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Qun- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
*GV có thể lựa chọn phần b
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc u cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng .
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hồn chỉnh .

3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn
miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi
mà em thích và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử
đại diện các nhóm lên dán phiếu của
nhóm lên bảng .
-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa
có .
- 2 HS đọc lại phiếu .
b/ Đấu vật - nhấc - lật đật .

- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
**************************
Ngày soạn : 11/12/2010
Ngày dạy : Thứ ba, 14/12/2010
Sáng
Tiết 1: THỂ DỤC
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
TRỊ CHƠI: “LỊ CỊ TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản ddungs đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- Rèn kĩ năng luyện tập .
- Giáo dục tính nhanh nhẹn.
*HSKT: Thực hiện được các động tác của bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động
cơ bản .
II.Đòa điểm, phương tiện:
- Đòa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập
- Phương tiện: 1 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và
dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Phương pháp Tổ chức
TG SL
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu .
- Chạy chậm theo hàng dọc
- Đứng tại chỗ làm động tác xoay các
6-10’

1,2’
1

1,2


6
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Qun- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
khớp để khởi động
- Trò chơi: “Chẵn lẻ”
2. Phần cơ bản :
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng
2 tay dang ngang
b. Trò chơi vận động:
Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát, thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học
- GV nhận xét, đánh giá
- GV giao bài tập về nhà ôn luyện
RLTTCB đã học ở lớp 3
2

18-22’
12-14’
6,7

5,6


4-6

1

1

2 lần
5-6 lần
vòng tròn
3 hàng dọc
Vòng tròn
***********************************
Tiết 2 TỐN
THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu :
- Thực hiện đđược phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số o ở
thương.
- Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2)
- Rèn Kn thực hiện phép chia.
- Gd hs tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II.Đồ dùng dạy học :
- Gv: bảng phụ.
-Hs: vở nháp, vở tốn.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
23576 : 56 ; 18510 : 15

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng đơn vị của thương)
-GV viết lên bảng phép chia, u cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.
9450 35
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.

7
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
245 270
000
Vậy 9450 : 35 = 270
-Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải
của 7.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng chục của thương)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.
2448 24
0048 102
00
Vậy 2448 :24 = 102
-Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4
chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải
của 1.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (HS khá, giỏi)
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải
của bài toán.
-Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng chúng ta tìm được số dư là
0.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.

-Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng chúng ta tìm được số dư là
0.
Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào
bảng con.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm
bài vào VBT.
Tóm tắt
1 giờ 12 phút : 97200 lít
1 phút : …lít
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm bơm
được số lít nước là:
97200: 72 = 1350 ( lít )

8
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(HS khá, giỏi)
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
-Muốn tính được chu vi và diện tích của
mảnh đất chúng ta phải biết được gì ?
-Bài toán cho biết những gì về cạnh của
mảnh đất ?
-Em hiểu như thế nào là tổng hai cạnh

liên tiếp ?
-GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và
giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của
một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng
. -Ta có cách nào để tính chiều rộng chiều
dài mảnh đất ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
Dặn Hs về làm BT trong vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Đáp số : 1350 lít
-HS đọc.
-Tính chu vi và diện tích của mảnh
đất.
- … chiều rộng và chiều dài của mảnh
đất.
- ... tổng hai cạnh liên tiếp là 307,
chiều dài chiều rộng là 97m.
- … tổng của chiều dài và chiều rộng.
-Biết tổng và hiệu của chiều dài và
chiều rộng nên ta ...
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .
-HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT 1 ).
- Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm
(BT2).
- Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT 2 trong tình huống cụ thể
( BT 3 )
-Rèn KN sử dụng tục ngữ, tục ngữ.
-Gd Hs biết giữ gìn và yêu quí đồ chơi và các trò chơi dân gian.
- GDKNS: ra quyết định, từ chối, hợp tác.
- KTDH: KHăn trải bàn, động não, công đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:
- Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2.
* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

9
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt 2
câu hỏi .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
thành phiếu và giới thiệu với các bạn

một số trò chơi mà em biết .
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
+Hãy giới thiệu cho các bạn hiểu về
cách thức chơi của một trò chơi mà em
biết ?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm
để tìm từ , nhóm nào xong trước lên dán
phiếu lên bảng .
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ
sung nhóm bạn .
- Nhận xét kết luận những từ đúng
-2 HS lên bảng đặt câu .
+ Một câu với người trên .
+ Một câu với bạn .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu .
Rèn luyện sức
mạnh
Kéo co , vật
Rèn luyện khéo
léo
Nhảy dây , lò

cò,...
Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng , xếp
hình
+Lò cò : Dùng một chân vừa nhảy , vừa
di chuyển một hòn sỏi , mảnh sành hay
gạch vụn , trên những ô vuông kẻ trên
mặt đất .
+Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ
hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau
thành những hình khác nhau (người ,
ngôi nhà ,ô tô )
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận nhóm .
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa
có .
- Đọc lại phiếu , viết vào vở .
Nghĩa
thành
ngữ tục
ngữ
Chơ
i
với
lửa
Ở chọn
nơi
chơi
chọn
bạn
Ch

ơi
diề
u
đứt

y
Chơi
dao có
ngày
đứt
tay
Làm một
việc
nguy
+

10
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo
cặp .
+ Xây dựng tình huống .
+ Dùng câu tực ngữ , thành ngữ để
khuyên bạn .
- Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho
bạn
kết luận lời giải đúng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .

3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và sưu
tầm 5 câu tục ngữ , thành ngữ , chuẩn bị
bài sau.
hiểm
Mất
trắng tay

+
Liều lĩnh
ắt gặp tai
hoạ
+
Phải biết
chọn bạn
, chọn
nơi sinh
sống
+
-1 HS đọc thành tiếng.
+2 em ngồi gần nhau trao đổi , trả lời
câu hỏi
- Tiếp nối 3 cặp phát biểu , bổ sung .
a/ Em sẽ nới với bạn : Ở chọn nơi ,
chơi chọn bạn . Cậu nên chọn bạn mà
chơi .
- b/ Em sẽ nói : " Cậu hãy xuống ngay đi
! Đừng có mà " chơi với lửa như thế ! "
- c / Em sẽ nói với bạn : " chơi dao có

ngày đứt tay " đấy .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Lắng nghe .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
********************************
Tiết 4 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được câu chuyện ( Được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi
của mình hoặc của bạn đã có dịp quan sát .
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Rèn KN kể chuyện mạnh dạn, tự tin.
- Gd hs biết yêu quí và giữ gìn đồ chơi của mình và của bạn.
- GDKNS: lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác.
- KTDH: động não, công đoạn, đặt câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:

11
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện
các em đã được đọc hay được nghe có
nhân vật là những đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
( mỗi học sinh chỉ kể một đoạn ) .

-Gọi 1 HS nhận xét bạn kể .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết trước các em đã giới thiệu với các
bạn đồ chơi của mình
-Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi
kể những câu chuyện về đồ chơi của em
hoặc của bạn em .
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ : đồ chơi của các em , của
các bạn . Câu chuyện mà các em phải kể
là câu chuyện có thật , nghĩa là liên
quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn
em . Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn
em .
a/ Gợi ý kể chuyện :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý và
mẫu .
+ Hỏi : + Khi kể em nên dùng từ xưng
hô như thế nào ?
- Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi
mà mình định kể ?
* Kể trước lớp :
- Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó

khăn.
- Kể trước lớp :
+Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp .
GV khuyến khích học sinh dưới lớp
theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung , các
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng ,
lớp đọc thầm .
- Khi kể chuyện xưng tôi , mình .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện vì sao em có con búp bê biết bò ,
biết bay .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về con thỏ nhồi bông của em .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về chú siêu nhân mang mặt
nâu ,...
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện và chữa cho nhau.
-3 đến 5 HS thi kể .

12
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
sự việc , ý nghĩa của truyện .
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể ,
bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.

-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
*****************************************
Ngày soạn : 12/12/2010
Ngày dạy : Thứ năm, 16/12/2010
Sáng
Tiết 1 TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Hs biết chia cho số có 3 chữ số.
- Rèn KN chia cho số có 3 chữ số.
- Gd Hs lòng say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
-Gv: bảng phụ.
-Hs: bảng con, Sgk.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
1944 : 62 ; 3274 : 272
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được

rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép chia
số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số và củng
cố về chia một số cho một tích.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào
VBT.

13
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
của bạn trên bảng
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, loại
mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ?
-Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo
?
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Các biểu thức trong bài có dạng như thế
nào ?
-Khi thực hiện chia một số cho một tích
chúng ta có thể làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Chia cho số có 3 chữ số.
tiếp)
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh
nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-1 HS nêu đề bài.
-Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần
tất cả bao nhiêu hộp ?
- .... có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- … phép nhân 120 x 24
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.û
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-Tính giá trị của các biểu thức theo 2
cách.
- … là một số chia cho một tích.

- ... lấy số đó chia lần lượt cho các thừa
số của tích
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính giá trị một biểu thức, cả lớp

làm bài vào VBT.
**********************************
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ
I .Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( BT1 mục III ); biết đặt một vài câu kể để kể,
tả, trình bày ý kiến (BT2)
- Rèn KN kể chuyện mạnh dạn, tự tin.
- Gd Hs yêu quí và giữ gìn đồ chơi của mình.
- GDKNS: Giao tiếp, hợp tác, đặt mục tiêu.
- KTDH: Công đoạn, giao nhiệm vụ, động não.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
*Hs: Sgk.

14
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu
thành ngữ và tục ngữ mà em biết .
-Nhận xét câu thành ngữ , tục ngữ của
từng HS và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả
lời câu hỏi .
- Hãy đọc câu được gạch chân ( in đậm )
trong đoạn văn trên bảng .
+ Câu nhưng kho báu ấy ở đâu ? là kiểu
câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?
- Cuối câu ấy có dấu gì ?
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh
câu hỏi trên bảng.
Bài 2 :
-Hỏi: + Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để làm gì ?
- Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ?
+Những câu văn mà các em vừa tìm được
dùng để giới thiệu , miêu tả hay kể lại một
sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra -
ti - nô .
Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
Ba - ra - ba uống rượu đã say . Vừa hơ bộ
râu lão vừa nói :
- Bắt được thằng người gỗ ta sẽ tống nó
-3 HS thực hiện viết các câu thành
ngữ , tục ngữ .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng câu văn GV

viết trên bảng.
+Câu văn " nhưng kho báu ấy ở đâu ?
" là kiểu câu hỏi , nhằm mục đích hỏi.
+ Cuối câu có ghi dấu chấm hỏi.
-Nhắc lại .
Suy nghĩ thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi.
- Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để :
+ Giới thiệu về Bu - ra - ti - nô : Bu -
ra - ti - nô một chú bé bằng gỗ .
+ Miêu tả Bu - ra - ti - nô : Chú có cái
mũi rất dài .
+ Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra -
ti - nô Chú người gỗ được bác Rùa tốt
bụng Toóc - ti - la tặng cho chiếc khoá
vàng để mở một kho báu .
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
+ Tiếp nối phát biểu bổ sung .
+ Kể về Ba - ra - ba
+ Kể về Ba - ra - ba
+ Nêu suy nghĩ của Ba - ra - ba .

15
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
vào cái lò sưởi này .
+ Hỏi : Câu kể dùng để làm gì ?

+Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?

c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt các câu kể .
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
- Chiều chiều trên bãi thả , đám trẻ mục
đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi .
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn
lên trời .
- Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng .
- Sáo đơn rồi ráo kép , sáo bè ... như gọi
thấp xuống những vì sao sớm
+ Câu kể dùng để : kể , tả hoặc giới
thiệu về sự vật , sự việc , nói lên ý kiến
hoặc tâm tư , tình cảm của mỗi người .
+ Cuối câu kể có dấu chấm .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Con mèo nhà em màu đen tuyền .

* Mẹ em hôm nay đi công tác .
* Em rất yêu quý bạn Lan .
* Tình bạn thật thiêng liêng và cao quí .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp . HS
viết vào nháp .
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
+ Kể về sự việc .
+ Tả cánh diều .
+ Kể sự việc .
+ Tả tiếng sáo diều .
+ Nêu ý kiến nhận định .

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .-Yêu
cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét , sửa lỗi , diễn đạt và cho
điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết
câu kể.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự viết bài vào vở .
- 5 đến 7 HS trình bày.
+ Ví dụ : a/ Sau mỗi buổi học , em
thường giúp mẹ nấu cơm . Em cùng mẹ
nhặt rau , gấp quần áo ...
-Lắng nghe.


16
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ
chơi mà em thích nhất .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo
viên .
**********************************
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập( TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em
thích với 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn KN làm văn miêu tả.
- Gd Hs yêu quí và giữ gìn đồ chơi của mình.
- GKNS: lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác
- KTDH: Giao nhiệm vụ, công đoạn, viết tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:
- Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước.
* Hs: Sgk.
- Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội
hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .

2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Gọi HS đọc gợi ý .
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình .
b/ Xây dựng dàn ý
+ Em chọn cách mở bài nào ?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình .
+ Em chọn kết bài theo hướng nào ?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
c. Viết bài .
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở .
- GV thu , chấm một số bài và nêu nhận
xét chung .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS đọc dàn ý .
+ 2 HS trình bày : mở bài trực tiếp và
mở bài dán tiếp .
+ Một học sinh giỏi đọc .
+ 2 HS trình bày : kết bài mở rộng và
kết bài không mở rộng .


17
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Dặn HS về nhà HS nào cảm tháy bài
của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và
nộp vào tiết học tới .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
***********************************
Chiều:
Tiết 1: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ;
PHÉP CHIA MÀ THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố về:
+ Chia cho số có 3 chữ số.
+ Phép chia mà thương có chữ số 0.
- Rèn KN thực hiện các Nd trên.
- Gd Hs tính cẩn thận, chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Gv: bảng phụ.
• Hs: Sgk, vở BT, vở nháp.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) KTBC :
- Kết hợp trong luyện tập.
2) Dạy-học bài mới :
Bài 1.
-Đặt tính rồi tính:
3144 : 524 8322 : 219 7560 : 251
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài

- HD hs làm bài
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
Người ta phải dùng 264 chuyến xe để chở
hết 924 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi chuyến
.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con lần lượt từng phép tính.
3144 524 8322 219
0 6 1752 38
0


7560 251
30 30


18
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết mỗi chuyến xe chở được bao
nhiêu tạ hàng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài
Bài 3(dành cho HS khá, giỏi)
Tìm X là số tròn chục có hai chữ số sao

cho: 240: X < 6
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HD hs tìm hiểu đề bài và làm bài vào vở
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết
sau.
Tóm tắt
264 chuyến xe: 924 tấn hàng
Mỗi chuyến : .....tạ hàng?

Bài giải
Đổi 924 tấn hàng = 9240 tạ hàng
Trung bình mỗi chuyến xe chở được số
hàng là:
9240 : 264 = 35 (tạ)
Đáp số : 35 tạ hàng
-HS đọc.
240 : X phải là phép tính chia hết
-X là các số tròn chục có hai chữ số ,
240 : X < 6
Bằng phương pháp thử chọn ta tìm
được X = 60 hoặc 80
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************
Tiết 5 Luyện tiếng Việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP CÂU KỂ
I .Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về câu kể.

- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý
kiến.
- Rèn KN kể chuyện mạnh dạn, tự tin.
- Gd Hs biết đặt câu kể hay, hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Thế nào là câu kể? Cuối câu kể dùng dấu
gì?
- HS lên bảng trả lời.

19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×