Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

(luận án tiến sĩ) quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 189 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
--------------------------------------

TRẦN ĐĂNG KHỞI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
--------------------------------------

TRẦN ĐĂNG KHỞI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
Cán bộ hướng dẫn:


1.

1. PGS. TS NGÔ QUANG SƠN

2.

2. TS. TRẦN VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan trên.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Trần Đăng Khởi


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, đến
nay tôi đã hoàn thành luận án với đề tài Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS Ngô Quang Sơn và TS. Trần
Văn Hùng, những người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học, giúp đỡ, động viên tơi
hồn thành bản luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong và ngồi Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam, Phịng Sau đại học Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thiện
luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, ủng hộ của Ban Giám đốc, Khoa
Cơ bản cùng toàn thể cán bộ, giảng viên Học viện Dân tộc đã tạo mọi điều kiện cho tơi
được học tập, nghiên cứu, hồn thành luận án.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới những người thân trong gia đình
và bạn bè thân thiết đã dành cho tôi những chia sẻ, động viên, ủng hộ cả tinh thần và
vật chất giúp tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án này.
Do một số hạn chế nhất định, bản luận án chắc chắn vẫn cịn những thiếu sót.
Chúng tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để tiếp tục hồn thiện, nâng cao
chất lượng vấn đề được lựa chọn nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Trần Đăng Khởi



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 4
8. Những luận điểm bảo vệ .................................................................................................... 6
9. Những đóng góp mới của luận án..................................................................................... 7
10. Cấu trúc luận án............................................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .................................................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên .............................................. 9
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................ 12
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực
............................................................................................................................................... 18
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................................. 19
1.2.1. Khái niệm giáo viên trung học cơ sở ......................................................................... 19
1.2.2. Khái niệm hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................................................ 19

1.2.3. Khái niệm năng lực giáo viên THCS ......................................................................... 21
1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ....................................... 24
1.2.5 Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực ........... 24
1.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ............................................................................... 25
1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo viên trung học cơ sở .......................................................... 25
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên THCS ................................................................... 26
1.3.3. Một số đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của giáo viên THCS ................................ 28
1.3.4. Các mơ hình năng lực của người giáo viên trung học cơ sở ................................... 29
1.4. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ................................. 38
1.4.1. Đặc điểm hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ...................................................... 38
1.4.2. Sự hình thành năng lực trong quá trình hoạt động bồi dưỡng ............................... 41
1.4.3. Nhu cầu bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ................................... 41


iv
1.4.4. Nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS ................................................. 42
1.4.5. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực................... 43
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực.................... 45
1.5.1. Quản lý hoạt động xác định nhu cầu bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực .......... 47
1.5.2. Quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng
lực……....... ........................................................................................................................... 48
1.5.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận
năng lực….. .......................................................................................................................... 52
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
theo tiếp cận năng lực .......................................................................................................... 55
1.6.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên thông qua hoạt động bồi dưỡng ................................................................... 55
1.6.2. Yêu cầu đổi mới hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS …………….…………..…..80
1.6.3. Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về tầm quan trọng và sự cần thiết của
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ................................................................................. 56

1.6.4. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, tài liệu phục vụ hoạt động bồi dưỡng
giáo viên THCS ..................................................................................................................... 57
1.6.5. Nguồn lực tài chính dành cho hoạt động bồi dưỡng GV THCS.............................. 58
1.6.6. Đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên tham gia giảng dạy, bồi dưỡng..................... 58
1.6.7. Quá trình thực hiện quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực
............................................................................................................................................... 58
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TỈNH VEN HÀ NỘI
............................................................................................................................................... 61
2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội các tỉnh ven Hà Nội ........................................................... 62
2.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương ................................................................ 62
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 64
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 65
2.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục THCS tại các tỉnh ven Hà Nội ................. 68
2.2.1. Thực trạng số lượng trường lớp THCS ..................................................................... 68
2.2.2. Thực trạng về học sinh THCS các tỉnh ven Hà Nội ................................................. 69
2.2.3 Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS ........................................................................... 72
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất các trường THCS vùng ven Hà Nội ........................... 74
2.3. Tổ chức điều tra khảo sát và thu thập số liệu ............................................................ 74
2.3.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................................ 74
2.3.2. Mẫu và đối tượng khảo sát ......................................................................................... 74
2.3.3. Bộ công cụ khảo sát .................................................................................................... 76
2.3.4. Nội dung khảo sát ....................................................................................................... 77
2.3.5. Tổ chức thực hiện khảo sát ........................................................................................ 77
2.3.6. Xử lý số liệu ................................................................................................................. 77


v
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực .............. 78
2.4.1. Khái quát thực trạng hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tếp cận năng lực tại các

tỉnh ven Hà Nội ..................................................................................................................... 78
2.4.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng
GV THCS .............................................................................................................................. 81
2.4.3. Thực trạng mức độ đáp ứng mục tiêu hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận
năng lực ................................................................................................................................ 82
2.4.4. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung chương trình hoạt động bồi dưỡng GV
THCS theo tiếp cận năng lực ............................................................................................... 85
2.4.5. Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức tổ chức bồi dưỡng GV THCS theo tiếp
cận năng lực ......................................................................................................................... 87
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực trong các
trường trung học cơ sở các tỉnh ven Hà Nội ..................................................................... 89
2.5.1. Thực trạng quản lý xác định nhu cầu bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực ........ 91
2.5.2. Thực trạng quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực ....... 95
2.5.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực ................................................................................................................ 101
2.5.3.1. Các điều kiện đảm bảo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên....................129
2.5.3.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực.................................................................................................................130
2.5.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực ................................................................................................................ 103
2.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
theo tiếp cận năng lực............................................................................................................................................. 104
2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng
lực tại các tỉnh ven Hà Nội .................................................................................................................................... 106
2.7.1. Ưu điểm……………………………….....………………………………………....135
2.7.2. Tồn tại, hạn chế……………………………………………………………….…...136
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ................................................ 109
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................................... 109
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 109

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 109
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi ................................................. 110
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 110
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực .............. 111
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý về tầm quan
trọng và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực........... 111
3.2.2. Tổ chức xác định nhu cầu bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực .................. 114


vi
3.2.3. Tổ chức xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận
năng lực……. ..................................................................................................................... 117
3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa hình thức hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng
lực…………… .................................................................................................................... 121
3.2.5. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận
năng lực……. ..................................................................................................................... 124
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận
năng lực……. ..................................................................................................................... 127
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................................ 132
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất ............... 133
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................................. 133
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................................. 133
3.4.3. Bộ công cụ ................................................................................................................. 133
3.4.4. Đối tượng và mẫu khảo nghiệm ............................................................................... 134
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................ 134
3.5. Thực nghiệm biện pháp quản lý được đề xuất ......................................................... 137
3.5.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................................. 137
3.5.2. Lựa chọn biện pháp quản lý để thực nghiệm .......................................................... 137
3.5.3. Giả thuyết thực nghiệm ............................................................................................ 138
3.5.4. Bộ công cụ thực nghiệm ........................................................................................... 138

3.5.5. Cách thức thực nghiệm ............................................................................................ 139
3.5.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................. 140
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 152


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

BD

Bồi dưỡng

BDGV
CB
CBQL
CBQLGD

Bồi dưỡng giáo viên
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục

CMHS


Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thơng tin và truyền thơng

CSVC

Cơ sở vật chất

CT

Chương trình

DH

Dạy học

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên



Hoạt động

HĐND
HS
KCN

Hội đồng nhân dân
Học sinh
Khu công nghiệp

MT

Mục tiêu

ND

Nội dung

NL


Năng lực

NCKH
QL
QLGD

Nghiên cứu khoa học
Quản lý
Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TH

Tiểu học

TT

Thông tư


UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Bảng 1.1 Khung năng lực nghề nghiệp của giáo viên .............................................. 35
2. Bảng 2.1 Số lượng trường lớp THCS các tỉnh ven Hà Nội ..................................... 68
3. Bảng 2.2 Số lượng học sinh THCS các tỉnh ven Hà Nội phân theo giới tính .......... 70
4. Bảng 2.3 Thực trạng chất lượng HS các trường THCS các tỉnh ven Hà Nội ........... 71
5. Bảng 2.4 Số lượng GV phân theo giới tính và mơn học các tỉnh ven Hà Nội .......... 72
6. Bảng 2.5 Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS các tỉnh ven Hà Nội ....................... 73
7. Bảng 2.6 Thực trạng về cơ sở vật chất các trường THCS các tỉnh ven Hà Nội ....... 74
8. Bảng 2.7 Số lượng đối tượng khảo sát ...................................................................... 75
9. Bảng 2.8 Phân bố đối tượng khảo sát theo một số thuộc tính nghiên cứu ................ 76
10. Bảng 2.9 Số lượng GV THCS các tỉnh ven Hà Nội tham gia bồi dưỡng thường
xuyên năm học 2017-18 và 2018-19 ........................................................................ 79
11. Bảng 2.10 Kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS các tỉnh ven Hà Nội
năm học 2017-2018 và 2018-2019 .......................................................................... 80
12. Bảng 2.11 Tầm quan trọng và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng GV THCS .. 81
13. Bảng 2.12a Thực trạng mức độ phù hợp của mục tiêu hoạt động bồi dưỡngg giáo
viên THCS theo tiếp cận năng lực .......................................................................... 82
14. Bảng 2.12b Thực trạng mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo tiếp cận ................................................................................................ 83
15. Bảng 2.13 Thực trạng mức độ thực hiện nội dung hoạt động bồi dưỡng GV THCS
theo tiếp cận năng lực ............................................................................................ 86
16. Bảng 2.14 Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức hoạt động bồi dưỡng GV
THCS theo tiếp cận năng lực .................................................................................. 88
17. Bảng 2.15 Thực trạng quản lý đánh giá năng lực, xác định nhu cầu mục tiêu bồi

dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ...................................................... 91
18. Bảng 2.16 Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng .......................................................................................................... 95
19. Bảng 2.17 Thực trạng quản lý xây dựng nội dung chương trình, phương pháp và
hình thức bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ................................. 97
20. Bảng 2.18 Đánh giá thực trạng đảm bảo điều kiện thực hiện kế hoạch hoạt động
bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ............................................... 101


ix
21. Bảng 2.19 Đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ................................................................ 102
22. Bảng 2.20. Quản lý kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực ................................................................................................... 103
23. Bảng 2.21 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động bồi dưỡng
GV THCS theo tiếp cận năng lực ........................................................................ 104
24. Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ..................................................... 134
25. Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ..................................................... 136
26. Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý .......................................................................................................... 137
27. Bảng 3.4 Năng lực Phát triển chun mơn, nghiệp vụ của GV các nhóm trước khi
thực nghiệm..............................................................................................................142
28. Bảng 3.5 Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của biện pháp thực nghiệm ........... 142
29. Bảng 3.6 So sánh kết quả bồi dưỡng chương trình 3 BDTX GV năm học 20182019 của các trường nhóm đối chứng và thực nghiệm ........................................ 143
30. Bảng 3.7 Kết quả đánh giá năng lực Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV sau
khi thực nghiệm ................................................................................................... 143
31. Bảng 3.8 Tổng hợp so sánh năng lực “Phát triển chuyên môn, nghiệp vu” của GV
trước và sau khi thực nghiệm ................................................................................ 144



x

DANH MỤC HÌNH VẼ
1. Hình 1.1 Các mơ hình năng lực của người giáo viên THCS ................................... 30
2. Hình 1.2 Mơ hình nhân cách nghề nghiệp ................................................................ 31
3. Hình 1.3 Mơ hình cấu trúc năng lực ......................................................................... 32
4. Hình 1.4 Năng lực = Kiến thức + Kỹ năng + Thái độ ............................................ 33

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ......................... 46
2. Biểu đồ 2.1 Số lượng trường THCS các tỉnh ven Hà Nội ........................................ 68
3. Biểu đồ 2.2 Số lượng lớp học THCS của các tỉnh ven Hà Nội ................................ 69
4. Biểu đồ 2.3 Số lượng học sinh các tỉnh ven Hà Nội ................................................. 70
5. Biểu đồ 2.4. Thực trạng học lực của HS THCS các tỉnh ven Hà Nội ...................... 71
6. Biểu đồ 2.5 Thực trạng hạnh kiểm của HS THCS các tỉnh ven Hà Nội ................... 71
7. Biểu đồ 2.6 Số lượng giáo viên THCS các tỉnh ven Hà Nội .................................... 72
8. Biểu đồ 2.7 Tổng số GV các tỉnh ven Hà Nội phân theo trình độ chun mơn ...... 73
9. Biểu đồ 2.8 Tổng số GV và GV dự thi BDTX giáo viên THCS các tỉnh ven Hà Nội
năm học 2017-2018 và 2018-2019 ................................................................................ 80
10. Biểu đồ 2.9. Kết quả hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS các tỉnh
ven Hà Nội năm học 2017-18 và 2018-19....................................................................... 80
11. Biểu đồ 3.1 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý ................................................................................................................ 137


1
MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động dạy học, giáo viên có vai trị rất quan trọng, quyết định đến chất

lượng giáo dục. Các phương pháp dạy học tích cực, về bản chất luôn coi người học là
trung tâm. Tuy nhiên nhân vật chính trong nhà trường hiện đại vẫn là người GV, bởi vì
chất lượng giáo dục khơng thể cao hơn chất lượng của những người GV làm việc trong
hệ thống giáo dục đó. Chính vì vậy, chất lượng của GV thể hiện chủ yếu trong năng lực
nghề nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với chất lượng của hệ thống giáo dục.
Năng lực của người giáo viên phát triển từ năng lực được đào tạo thành năng lực
nghề nghiệp chủ yếu thơng qua q trình bồi dưỡng. Gần đây nhiều cơng trình tập trung
nghiên cứu vấn đề này. Có rất nhiều triết lý giáo dục, cách tiếp cận và giải pháp, các vấn
đề có tính lý luận đặt ra trong hoạt động bồi dưỡng GV như: các giáo viên tương lai cần
có những năng lực nào để bắt đầu hoạt động nghề nghiệp; cần phát triển, nâng cao năng
lực ra sao để đáp ứng yêu cầu thực tiễn giáo dục và điều quan trọng trong vấn đề phát
triển và nâng cao năng lực thì cần bồi dưỡng cái gì và như thế nào. Xu hướng nghiên
cứu có triển vọng và hiệu quả hiện nay là nghiên cứu bồi dưỡng năng lực cho GV theo
tiếp cận năng lực, trong đó nổi bật là vấn đề hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động
bồi dưỡng GV nói chung và GV THCS nói riêng. Chính sự đa dạng của các vấn đề này
đặt ra cho các nhà nghiên cứu giáo dục là cần làm sáng tỏ để góp phần nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực giáo dục. Vì thế, đề tài quản lý hoạt động giáo viên có tính chất
rất cấp thiết về mặt cơ sở lý luận.
Đảng, Nhà nước ta cũng rất quan tâm đến vấn đề bồi dưỡng GV, tạo cơ hội thúc đẩy
sự chuyển biến về cách thức tổ chức quản lý nhà trường và quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo dục. Luật Giáo dục (2019), Điều 66
khẳng định: “Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có
vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh” [73]. Vì vậy, muốn nâng cao chất
lượng giáo dục, trước tiên phải nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
Một trong những lý do phản ánh tính cấp thiết của đề tài chính là thực trạng nhiều
hạn chế của chất lượng đội ngũ GV và CBQL GD hiện nay ở nước ta. Đánh giá về vấn

đề này, Chỉ thị 40-CT/TW của Đảng đã chỉ rõ: “Trước yêu cầu mới của sự phát triển
giáo dục thời kỳ CNH, HĐH, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục có những hạn chế,


2
bất cập. Số lượng GV còn thiếu nhiều, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số... Cơ cấu GV đang mất cân đối giữa các môn học, bậc học, các vùng, miền.
Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu
cầu… Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục chưa ngang tầm với yêu cầu phát
triển của sự nghiệp giáo dục” [1]. Từ đó có thể thấy bồi dưỡng GV là nhiệm vụ cần thiết
và cấp bách. Điều này được thể hiện ở nhiệm vụ trọng tâm mà Đảng đặt ra: “Tiến hành
rà soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
bảo đảm đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
đạo đức cho đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục” [1].
Hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng cịn có ý nghĩa rất quan
trọng về mặt thực tiễn. Trong thực tiễn, vấn đề đánh giá năng lực giáo viên để từ đó xây
dựng kế hoạch hoạt động và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đang là vấn đề thời sự và
có tính cấp bách. Khơng phải ngẫu nhiên mà trong vịng chưa đầy 10 năm (2009 -2018)
Bộ GDĐT đã 2 lần ban hành chuẩn GV phổ thơng, đó là Thơng tư 30/2009/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 10 năm 2009 và Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT về Quy định chuẩn
nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thơng [11]. Có thể thấy Bộ GDĐT rất quan tâm đến
vấn đề năng lực, khung năng lực và chuẩn năng lực nghề nghiệp của GV phổ thông, cập
nhật chuẩn GV cho phù hợp với yêu cầu mới của xã hội và giáo dục. Qua đó, nâng cao
chất lượng đội ngũ GV phục vụ cho sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
đang diễn ra ở nước ta. Ngồi ra, cơng cuộc đổi mới giáo dục và nhất là đổi mới CT,
SGK những năm gần đây đã có tác động trực tiếp và rất lớn tới hoạt động bồi dưỡng và
QL hoạt động bồi dưỡng GV. Hàng loạt vấn đề đặt ra đối với hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV như: bồi dưỡng những kiến thức và kỹ năng để làm gì,
bồi dưỡng những kiến thức và kỹ năng gì, tổ chức thực hiện bồi dưỡng, trong đó có cả
vấn đề về quy mô bồi dưỡng không phải dễ giải quyết trong một sớm một chiều.

THCS là cấp học nằm giữa bậc GD phổ thơng, đó là cấp học sau tiểu học và trước
THPT, bao gồm chương trình giáo dục được thực hiện trong vòng 4 năm học (từ lớp 6
đến lớp 9). Cấp học này đóng vai trị rất quan trọng trong hệ thống GD quốc dân của
nước ta vì nó có nhiệm vụ cung cấp những kiến thức, kỹ năng, thái độ hay nói chung là
năng lực cơ bản và quan trọng đảm bảo cho người học sau THCS đủ năng lực gia nhập
lực lượng lao động của đất nước hoặc có thể tiếp tục học lên cấp THPT.


3
Nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên các trường THCS vùng ven Hà Nội cũng là một vấn đề thực tiễn cấp thiết. Các tỉnh
nằm bao quanh thủ đô như Vĩnh Phúc, Hải Dương, Thái Nguyên có đặc điểm địa lý,
điều kiện kinh tế và giáo dục còn nhiều chênh lệch, bất cập, do đó việc nghiên cứu thực
trạng, tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng GV theo tiếp cận
năng lực sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên,
đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của các tỉnh ven Hà Nội. Qua đó, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, phục vụ cho chiến lược xây dựng
thành phố vệ tinh, mở rộng Thủ đơ Hà Nội.
Có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu về quản
lý bồi dưỡng GV nói chung và bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực nói riêng. Tuy
nhiên, đến nay chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực cho GV THCS của các tỉnh ven Hà Nội. Chính
vì vậy, chúng tơi chọn Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo
tiếp cận năng lực làm đề tài nghiên cứu của luận án.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực các tỉnh vùng ven Hà Nội, chúng tôi đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ GV THCS, đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục THCS nước ta
trong giai đoạn hiện nay.

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Tác giả nhận thấy năng lực nghề nghiệp của GV các trường THCS vùng ven Hà
Nội cịn có nhiều hạn chế, nên dựa vào nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp theo tiếp cận năng lực GV THCS, nếu đề
xuất và áp dụng các giải pháp mà luận án đưa ra sẽ nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu


4
quả hoạt động và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS ở vùng này, qua đó nâng cao
năng lực nghề nghiệp và chất lượng đội ngũ GV THCS, đáp ứng sự nghiệp đổi mới giáo
dục THCS căn bản và toàn diện hiện nay ở nước ta.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp
cận năng lực.
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động và quản líhoạt động bồi dưỡng giáo viên các
trường THCS tại các tỉnh ven Hà Nội theo tiếp cận năng lực.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản líhoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng
lực tại các trường THCS các tỉnh vùng ven Hà Nội.
5.4. Khảo nghiệm, đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tại các
trường THCS các tỉnh ven Hà Nội.
5.5. Thực nghiệm một số biện pháp quản líhoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp
cận năng lực tại một số trường THCS ở các tỉnh ven Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tại 3 trong tổng
số 10 tỉnh vùng ven Hà Nội là Vĩnh Phúc, Hải Dương và Thái Nguyên theo phương

pháp đại diện, dựa trên các tiêu chí về: Điều kiện địa lý; khu vực; trình độ phát triển
kinh tế - giáo dục. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu của luận án có thể thể áp dụng cho
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ở các tỉnh còn lại thuộc vùng ven Hà Nội.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tiếp cận hệ thống - cấu trúc, tiếp cận lịch sử logic, tiếp cận thực tiễn và tiếp cận chức năng quản lý.
• Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở xem xét sự vật
hiện tượng trong hệ thống không tồn tại riêng biệt, độc lập mà có mối liên hệ chặt chẽ,
biện chứng với nhau. Nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động
bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực như một nhất thể thống nhất bao gồm: mục
tiêu, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức tổ chức, phương pháp, biện pháp và các điều
kiện khác. Bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực là một hoạt động giáo dục nhằm
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhân sự của nhà trường. Bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận


5
năng lực có mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác trong nhà trường. Quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực trong nhà trường THCS được phân cấp
quản lý từ trung ương (Bộ GD-ĐT), các cấp quản lý địa phương (sở GDĐT, phòng
GDĐT) và cấp quản lý cơ sở là nhà trường THCS.
• Tiếp cận theo quan điểm lịch sử - logic: Quá trình nghiên cứu đề tài này, khi
xem xét sự vật, chúng tơi nghiên cứu, tìm hiểu trong điều kiện thời gian và khơng gian
nhất định, nghiên cứu q trình vận động của sự vật trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Cụ thể, đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận
năng lực xuất phát từ bối cảnh đổi mới giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, phân tích kết
quả thực tế về lao động quản lý trong hoàn cảnh lịch sử nhất định, điều kiện nhà trường,
cơ chế quản lý, đặc điểm tình hình đội ngũ GV. Xem xét mối liên hệ giữa lý luận và thực
tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh lịch sử
khác nhau, từ đó tìm hiểu và xác định biện pháp quản lý phù hợp.
• Tiếp cận thực tiễn: Đề tài xem xét, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt

động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực, so sánh với yêu cầu cơng việc thực tế
của GV, những địi hỏi đặt ra từ thực tiễn giáo dục. Thông qua nghiên cứu và xem xét quá
trình, hiện trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực để đề
xuất biện pháp quản lý phù hợp. Kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào thực tiễn quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực giai đoạn hiện nay.
• Tiếp cận theo chức năng quản lý: Theo cách tiếp cận này, đề tài nghiên cứu
hoạt động quản lý dựa trên các chức năng quản lý. Việc đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực được xây dựng tương ứng với các
chức năng quản lý gồm: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch và kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa nội dung cơ bản, trọng tâm
tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, gồm:
1) Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, ngành giáo
dục về chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, về định hướng xây dựng, phát triển đội
ngũ nhà giáo và về hoạt động quản lý nhà trường, quản lý đội ngũ nhà giáo;


6
2) Nghiên cứu tài liệu, ấn phẩm, cơng trình trong và ngồi nước về khoa học quản
lívà quản línhân sự, vấn đề đào tạo, bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV, từ đó
xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài và xây dựng bộ công cụ đo lường sử dụng trong
nghiên cứu thực tiễn.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
▪ Phương pháp điều tra
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích thu thập thơng tin cần thiết về
thực trạng quản líhoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng tại các tỉnh ven Hà
Nội. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã xây dựng được nhiều bộ phiếu hỏi phục vụ
cho những khảo sát điều tra theo nhiều mục đích khác nhau.

▪ Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn (Interview method) được sử dụng trong việc đánh giá
thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS ở các trường THCS
vùng ven Hà Nội. Thực hiện phương pháp này bằng cách trao đổi, phỏng vấn và tham
khảo ý kiến chuyên gia (nhà khoa học, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, CBQL giáo dục
và GV) nhằm thu thập thông tin dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của các đối tượng
phỏng vấn về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp
cận năng lực (kế hoạch phỏng vấn).
Phương pháp này được áp dụng chủ yếu nhằm làm sáng tỏ mặt định tính của vấn
đề dựa trên những ý kiến đánh giá của các chuyên gia.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thang đo Likert 3 hoặc 5 mức độ đánh giá, xác định khoảng giá trị của
thang đo; tính tốn giá trị Mean; sử dụng phần mềm Exel , SPSS để xử lý số liệu.
8. Những luận điểm bảo vệ
• Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực có ý nghĩa về
mặt lý luận dựa trên các kết quả nghiên cứu về năng lực, năng lực được đào tạo và năng
lực nghề nghiệp, phát triển năng lực nghề nghiệp GV THCS thông qua hoạt động bồi
dưỡng theo tiếp cận năng lực là trọng tâm trong nghiên cứu vấn đề này;
• Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực có ý nghĩa thực
tiễn đối với quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS nói chung và GV THCS ở các tỉnh
ven Hà Nội nói riêng;


7
• Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực là phù hợp với
các trường THCS ở các tỉnh ven Hà Nội. Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
quản lý hoạt động GV THCS theo tiếp cận năng lực, chúng tôi đề xuất các biện pháp
quản lý có các tính chất cần thiết, khả thi và hiệu quả. Nếu áp dụng các biện pháp quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực được đề xuất vào thực tiễn
quản lý trong các trường THCS ở các tỉnh ven Hà Nội thì sẽ nâng cao chất lượng và

hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS, qua đó nâng cao năng lực nghề
nghiệp hay chất lượng đội ngũ GV THCS của các tỉnh này, đáp ứng sự nghiệp đổi mới
giáo dục THCS căn bản và toàn diện trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
9. Những đóng góp mới của luận án
9.1. Về cơ sở lý luận
Những đóng góp mới của tác giả luận án về cơ sở lý luận bao gồm những kết quả
nghiên cứu sau:
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước về bồi dưỡng GV và
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo các cách tiếp cận khác nhau;
- Khái quát hóa và hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu về năng lực, trong đó tập
trung làm rõ bản chất của năng lực được đào tạo và năng lực nghề nghiệp. Sự phát triển
năng lực của GV THCS là kết quả của quá trình học tập suốt đời, bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng theo các mục tiêu đặt ra nhằm nâng cao năng lực của người GV từ năng lực được
đào tạo thành năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp và nhu cầu cá
nhân giáo viên.
- Đề xuất quy trình quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực
nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của GV THCS đáp ứng những yêu cầu của sự
nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nước ta hiện nay.
9.2. Về nghiên cứu thực tiễn
Những đóng góp mang tính thực tiễn của tác giả được thể hiện ở kết quả nghiên
cứu thực trạng, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng GV trong các trường THCS
các tỉnh ven Hà Nội.
9.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
- Đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực.
Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đều có tính cần thiết và khả thi cao. Thực


8
nghiệm biện pháp “Tổ chức xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng giáo GV THCS
theo tiếp cận năng lực” chứng tỏ chất lượng và hiệu quả của các biện pháp đề xuất.

- Đề xuất một số khuyến nghị với các cấp quản lý nhà nước về GD.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Thư mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, phần nội dung chính của luận án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận
năng lực tại các tỉnh ven Hà Nội
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp
cận năng lực


9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Ở nhiều nước trên thế giới, GV là người được coi trọng và có vị thế tương đối cao
trong xã hội. Cơng tác đào tạo GV được quan tâm, thể hiện ở chương trình đào tạo tồn
diện với các chương trình hoạt động thực tế. Các cơ sở giáo dục không chỉ dừng lại ở
việc đào tạo ban đầu cho sinh viên cho đến khi tốt nghiệp các chương trình đào tạo, đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mà còn chú trọng đến việc đào tạo, bồi dưỡng thường
xuyên để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo dục.
Ở Mỹ, thuật ngữ “phát triển nghề nghiệp giáo viên” được sử dụng thay cho “bồi
dưỡng GV”. Có thể ở đó họ quan niệm kiến thức và kỹ năng học trong nhà trường rồi sẽ
lạc hậu, GV cần tiếp tục được bồi dưỡng trong quá trình dạy học ở các trường. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay khi các tiến bộ về khoa học công nghệ đang được áp dụng vào
tất cả lĩnh vực đời sống xã hội thì người GV khơng những cần được bồi dưỡng về
chuyên môn, kỹ năng dạy học mà còn cần bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về
CNTT&TT, kiến thức về các vấn đề xã hội, cập nhật các kết quả nghiên cứu về tâm lý

giáo dục nói chung cũng như các kết quả nghiên cứu về phương pháp, phương tiên kỹ
thuật dạy học mới.
Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng GV trên thế giới được nhiều nhà nghiên cứu
đề cập đến như: Michel Dvelay, người Pháp, với cơng trình “Peut; On former les
Enisgnants” [101], N. I. Bondurep với cơng trình Hệ phương pháp hoạt động giáo dục
trong trường phổ thông [13], Jacques Nimier với tác phẩm GV rèn luyện tâm lý [49].
Các tác giả đã khẳng định việc giáo dục tâm lý không phải chỉ diễn ra ở các trường sư
phạm là đã đủ mà cuộc sống nghề nghiệp sau này người GV phải luôn luôn cần có thêm
kiến thức về lĩnh vực này.
Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi cịn có thể kể đến như: cơng trình Tự
đào tạo để dạy học của Patrice Pelpel [68], Một số vấn đề về đào tạo giáo viên của
Michel Develay [22], Đào tạo GV về nghiệp vụ của Marguerite Altet [63], James H.Mc
Millan Kiểm tra đánh giá lớp học – Nguyên tắc và thực hành để giảng dạy hiệu quả,
Michel Develay trong cơng trình Một số vấn đề về đào tạo giáo viên đã lý giải vì sao


10
công tác đào tạo, bồi dưỡng GV cần được đổi mới theo quan điểm lấy người học làm
trung tâm. Thông qua đào tạo ban đầu và bồi dưỡng thường xuyên, người GV phải có
năng lực vừa tập trung đi sâu vào nội dung của bộ môn, vừa tập trung đi sâu vào việc
học của HS. Các cơng trình nghiên cứu đã đưa ra cơ sở khoa học góp phần đổi mới hoạt
động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV.
Một số cơng trình nghiên cứu trong Dự án Việt Bỉ (hỗ trợ học từ xa) đã dịch và
giới thiệu ở Việt Nam liên quan đến bồi dưỡng GV, có thể kể đến tác phẩm Đào tạo bồi
dưỡng thường xuyên [72] của Pierre Besnard và Bernard Lietard đã đi sâu và nghiên
cứu vấn đề người lớn tham gia đào tạo bồi dưỡng.
Ở Việt Nam, năm 1961, với sự ra đời của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam,
trong đó có Trung tâm Nghiên cứu Đào tạo và Bồi dưỡng GV nên giai đoạn này đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu mang tính độc lập và chun sâu. Các cơng trình điển hình
như: Đặng Vũ Hoạt Kế hoạch rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên (1989); đề tài

cấp nhà nước Người thầy giáo theo yêu cầu của sự phát triển giáo dục với sự tham gia
của nhiều nhà khoa học của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Lê Trần Lâm với cơng
trình Đào tạo và bồi dưỡng GV (1992), Nguyễn Minh Đường (chủ biên) Bồi dưỡng và
đào tạo lại nguồn nhân lực (1996) - (Kết quả nghiên cứu Đề tài mã số KX 07-14-1996).
Đây là nhóm đề tài nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng GV nói chung dưới góc độ lý luận.
Năm 1968, Nhà nước đã có chủ trương “mỗi trường học là một cơ sở bồi dưỡng GV”,
điều đó cho thấy Nhà nước ta rất coi trọng việc bồi dưỡng tại nhà trường.
Trần Như Tỉnh trong cơng trình Một số vấn đề về đào tạo bồi dưỡng GV THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và phổ cập giáo dục THCS đã phân tích thực trạng
của đội ngũ GV THCS trên cả nước, trình bày phương hướng đào tạo bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và phổ cập giáo dục THCS.
Trần Bá Hồnh có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết về GV và đào tạo, bồi dưỡng
GV như: Những đổi mới gần đây trong đào tạo, bồi dưỡng sử dụng GV trung học ở một
số nước, Tạp chí Thơng tin Khoa học Giáo dục, số 77 năm 2000 [42]; Đổi mới phương
pháp bồi dưỡng giáo viên hay bài viết Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa. Trong các bài
viết này, tác giả đã đề cập đến khá đầy đủ về vị trí, vai trị, nội dung, phương pháp, cách
thức bồi dưỡng GV trong giai đoạn hiện nay.
Trong báo cáo tổng kết của đề tài độc lập cấp nhà nước Nghiên cứu đề xuất các


11
biện pháp cải cách công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên phổ thông [4], chủ nhiệm đề
tài Nguyễn Thị Bình đã nêu rõ thực trạng hoạt động bồi dưỡng GV: Hình thức, nội
dung, mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng và chỉ ra những hạn chế của các vấn đề này.
Từ phân tích thực trạng tác giả đã đưa ra các biện pháp đổi mới căn bản về phương thức
đào tạo và bồi dưỡng GV.
Trong báo cáo tổng kết Đề tài nghiên cứu cấp Viện KHGDVN Thực trạng công
tác bồi dưỡng cho giáo viên dạy ở các trung tâm giáo dục thường xuyên [78], Nguyễn
Hoài Thu đã đề xuất được một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi
dưỡng cho GV liên quan đến các bước thực hiện cơng tác bồi dưỡng. Trong các cơng

trình này các tác giả đã nêu rõ vị trí, tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV. Đến
nay, các công trình này vẫn là cơ sở lý luận cho việc đổi mới công tác đào tạo GV theo
hướng chuyển từ quan niệm tĩnh (nghĩa là quan niệm cho rằng việc đào tạo ban đầu đủ
để GV hồn tất vai trị của mình trong sự nghiệp dạy học) sang quan niệm động (nghĩa
là đào tạo GV cần được nhìn nhận như một hệ thống mở và một quá trình phát triển liên
tục từ đào tạo ban đầu, qua giai đoạn tập sự, đến đào tạo tại chức và bồi dưỡng thường
xuyên).
Trong những năm gần đây, xu hướng bồi dưỡng phát triển năng lực cho giáo viên
đang trở thành xu hướng chính trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Các tác giả Fred C.
Lunenburg, Allan C. Orstein (2001), đã đưa ra chương trình đào tạo nhà lãnh đạo
trường học theo các nhóm năng lực: năng lực sư phạm, giáo dục và thiết lập; năng lực
kiểm sốt; năng lực định hướng/tầm nhìn; năng lực tổ chức; năng lực tư vấn. Chuẩn
chương trình đào tạo cán bộ quản lý giáo dục trường học cung cấp cho những người
chuẩn bị làm lãnh đạo trường học các năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường.
Ngoài ra, xét theo xu hướng này, cần phải kể đến những cơng trình của Thomas
Olsson, Katarina Martensson, Torgny Roxa trên cơ sở mơ hình học tập dựa vào trải
nghiệm của Kolb, kết hợp với ý tưởng phát triển kỹ năng dạy học của Thomas Olsson
đã đưa ra các kỹ năng dạy học theo hướng tiếp cận năng lực người học [113].
Belyaeva E.N. trong nghiên cứu Sự hình thành năng lực nghề nghiệp của GV trong
bồi dưỡng nâng cao trình độ [120] đã đề cập đến những vấn đề trọng tâm, như: năng lực
được đào tạo, năng lực nghề nghiệp, năng lực xã hội, năng lực nền tảng của nhân cách, các
năng lực nghề nghiệp của GV dựa trên kinh nghiệm của Mỹ, Nga và Châu Âu.


12
Trong bài viết Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực [45], Tạp chí Quản lý
Giáo dục, số 43 tháng 12/2012, tác giả Đặng Thành Hưng đã đưa ra và phân tích khái
niệm năng lực, phân tích cấu trúc và thành phần của năng lực bao gồm ba dạng năng lực
chính: Năng lực hiểu, năng lực làm và năng lực cảm. Từ ba dạng năng lực này chia ra 7
lĩnh vực năng lực: năng lực Toán và Logic; năng lực ngôn ngữ; năng lực khoa học; năng

lực nghệ thuật; năng lực thể chất; năng lực công nghệ; năng lực cơng dân. Từ đó, tác giả
khẳng định, tiếp cận năng lực tạo ra nhiều thuận lợi để phát triển chuẩn học tập và
chương trình giáo dục.
Trong bài viết Một số vấn đề về năng lực sư phạm và đào tạo năng lực sư phạm
cho sinh viên [57], tác giả Lê Thị Xuân Liên đã chỉ rõ các yêu cầu về năng lực cơ bản
của người GV gồm 5 nhóm năng lực cơ bản:
- Năng lực chuẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối tượng dạy học, giáo dục.
- Năng lực thiết kế kế hoạch dạy học, giáo dục.
- Năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục.
- Năng lực giám sát, đánh giá các kết quả hoạt động dạy học, giáo dục.
- Năng lực giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học, giáo dục.
Từ đó, chỉ rõ cách thức đào tạo những năng lực đó cho sinh viên sư phạm và bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ GV hiện nay.
Các cơng trình nghiên cứu theo hướng này đã đề cập các vấn đề cơ bản sau:
Các nghiên cứu đã đưa ra cách tiếp cận khác nhau về năng lực đối với người GV.
Năng lực của người GV ở đây, cơ bản được các tác giả đề cập đến như là năng lực giáo
dục và dạy học, mỗi dạng năng lực này gồm nhiều các năng lực thành phần, đặc trưng
cho hoạt động nghề nghiệp của người giáo viên.
Năng lực của người học và phát triển năng lực của người học làm cơ sở cho đào
tạo, bồi dưỡng GV và quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.
Đưa ra một số định hướng cơ bản trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên (dựa vào
chủ thể thực hiện và dựa vào đối tượng thực hiện). Song việc quản lý đào tạo, bồi dưỡng
GV theo tiếp cận năng lực mới chỉ được các tác giả nghiên cứu một cách sơ lược, chưa
có tính hệ thống, sâu sắc và tính đến u cầu luôn thay đổi của thực tiễn giáo dục và dạy
học ở các trường phổ thông.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên


13
Trước hết cần nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong việc quản lý hoạt

động bồi dưỡng giáo viên, đặc biệt là kinh nghiệm của các nước trong các vấn đề chính
sách, chế độ đãi ngộ và những định hướng trong quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên.
Ở Trung Quốc, chính phủ coi BDGV là “máy cái” của toàn bộ ngành giáo dục, là
cơ sở nền tảng cho việc đào tạo thế hệ mới, đào tạo nên những con người có tư tưởng
đạo đức tốt, có học vấn sâu sắc và sẵn sàng thích ứng thế giới tương lai. Ở Pháp, đất
nước có truyền thống coi trọng nghề dạy học quan niệm: “Giảng dạy là một nghề đòi
hỏi có trình độ chun sâu và được đào tạo về nghề nghiệp rất cao”. Hoạt động BDGV
ở Pháp được thực hiện theo 3 hướng chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề
nghiệp của GV. Tạo ra sự phù hợp với công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với
GV dạy các môn mà lĩnh vực đó ln có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở nên
lạc hậu. Định kỳ xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi
dưỡng để tổ chức bồi dưỡng GV. Có thể nói ở Pháp ln có sự chú trọng tới vấn đề bồi
dưỡng GV với mong muốn có đội ngũ GV chất lượng cao nhằm đảm bảo mục tiêu, kế
hoạch giáo dục và đào tạo.
Ở Thái Lan, việc bồi dưỡng GV được chuyển từ bồi dưỡng tập trung sang đào tạo
bồi dưỡng dựa vào nhà trường. Trước đây, chương trình đào tạo để phát triển nghề
nghiệp GV thường được tổ chức tập trung ở một thành phố. Các chương trình này
thường có chi phí cao, thời gian tập huấn ngắn, khơng được đánh giá kiểm tra liên tục
và GV phải nghỉ dạy dể tham gia. Từ đó, Bộ Giáo dục Thái Lan đã đưa ra một chương
trình mới, có hiệu quả và thích hợp để đào tạo và bồi dưỡng GV đương nhiệm, được
tiến hành ngay ở các cơ sở giáo dục, gọi là đào tạo dựa vào nhà trường (School - Based
Training).
Ở Hàn Quốc, việc bồi dưỡng GV đương nhiệm nhằm trang bị cho GV lý luận và
phương pháp luận về GV để nâng cao khả năng, hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Các
chương tŕnh bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối tượng: Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, GV, cán bộ thư viện… Bồi dưỡng GV thường có 2 loại: bồi dưỡng cấp chứng
chỉ và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 30
ngày (180 giờ) hoặc lâu hơn. Chương trình được phân loại phù hợp với mục tiêu bồi
dưỡng, bao gồm: Bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thơng
tin dữ liệu; bồi dưỡng chung.



×