Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giáo án tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.14 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


Ngày soạn: 20 /1 /2019


Ngày giảng: Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2019
Toán


Tiết 96

<b>: </b>

<b>Bảng nhân 3</b>



<i><b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán về đếm thêm 3.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- 2 HS lên bảng làm bài.


- Dưới lớp GV kiểm tra một số em đọc
thuộc bảng nhân 2.


- HSNX – GVNX.
<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu và ghi tên bài.



<b>2. Hd lập bảng nhân 3 : 12’</b>


- GV đưa ra các tấm bìa có 3 chấm trịn
và hỏi:


? Cơ có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy
chấm trịn?


- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 3
chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết:


- HS đọc cá nhân.


- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
? 3 được lấy mấy lần?


? Vậy 3 x 2 = ?
- GV ghi:


- Gọi HS đọc lại phép nhân.


- Tương tự GV lấy 3 tấm bìa và hỏi:
? Có bao nhiêu chấm trịn?


? Vậy 3 chấm trịn lấy 3 lần có phép nhân
nào?


- Gọi HS đọc.



- Tiếp tục hd HS lập các phép nhân còn
lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân 3.


- Nx các phép nhân trong bảng ?
<i>* Tổ chức HTL bảng nhân:</i>
- GV cho HS đọc đồng thanh.


- GV xóa dần bảng để HS ghi nhớ bảng
nhân


<b>- Tính:</b>


2cm x 4 = 8cm 2kg x 2 = 2kg
2cm x 6 = 12cm 2kg x 5 = 10kg
2cm x 9 = 18cm 2kg x 7 = 14kg


<i>- Bảng nhân 3.</i>


- Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn.


3 x 1 = 3


- Ba nhân một bằng ba.
- 3 được lấy 2 lần.


- 3 x 2 = 3 + 3 = 6 . Vậy 3 x 2 = 6
3 x 2 = 6


<b> - Ba nhân hai bằng sáu.</b>



- Có 9 chấm trịn.
3 x 3 = 9


- Ba nhân ba bằng chín.
3 x 4 = 12


3 x 5 = 15
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
3 x 10 = 30


- Đều có thừa số thứ nhất là 3. Tích trước
kém tích sau 3 đơn vị và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc thuộc lòng – nhận xét.


<b>3. Thực hành: 18’</b>


<b> Bài 1: .</b>


- 3 HS lên bảng làm – lớp làm bài vào
vở.


- Chữa bài, nhận xét Đ - S


- Dựa vào đâu để làm được BT này?
- 2 HS đọc lại bảng nhân 3.



<b>Bài 2:</b>


? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt bảng.


- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.


? Muốn biết 10 nhóm có bao nhiêu học
sinh ta làm thế nào?


- Lớp làm bài cá nhân - 1 HS làm bài
bảng.


- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


<i><b> GV : 3 HS được gấp lên 10 lần. Không</b></i>
<i>viết là: 10 x 3. Đây là dạng toán đơn.</i>


<b>Bài 3:</b>


- HS nêu y/c bài.


- 1 HS làm bài bảng – lớp làm VBT.
- Chữa bài, nhận xét đúng sai


? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?


<i><b>- GV: Các số là tích của các phép nhân</b></i>


<i>trong bảng nhân 3. Hơn kém nhau 3 đơn</i>
<i>vị.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- GV nhận xét giờ học


- Dặn hs làm bài tập 1,2,3 VBT và học
thuộc bảng nhân 3.


- Hs HTL bảng nhân 3
- HS nêu y/c bài


3 x 3 = 9
3 x 5 = 15
3 x 9 = 27


3 x 8 = 24
3 x 4 = 12
3 x 2= 6


3 x 1 = 3
3 x 6 = 18
3 x 9 = 27
3 x 10 = 20


<b>- 2HS đọc bài tốn.:</b>


Tóm tắt



Mỗi nhóm : 3 học sinh
10 nhóm : ...học sinh?


Bài giải


Mười nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 ( học sinh )
Đáp số: 30 học sinh.


<b>- 2HS đọc bài tốn.</b>


- Viết số thích hợp vào ơ trống:


<b>3 6 9 12 15</b> <b>18 21 24</b> <b>27</b>


- 3 - 4 HS đọc thuộc bảng nhân 3.


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


Tập đọc


Tiết 58, 59:

<b> </b>

<b>Ông Mạnh thắng thần gió</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b><b> : </b></i>


<i>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</i>


- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các


cụm từ.


- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
<i>2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:</i>


<i>- Hiểu nghĩa TN: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. </i>


* Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho TN Qua câu
chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng được TN nhờ sự dũng cảm và lịng
quyết tâm, nhưng người ln ln muốn làm bạn với TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ra quyết định: ứng phó giải quyết vấn đề.


<i><b>III. Các pp, kt dh tích cực có thể sd:</b></i>


- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.


<i><b>IV. Chuẩn bị: </b></i>


- Tranh minh họa bài đọc SGK.


- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
<i><b>V. Các hoạt động dạy học</b></i><b>:</b>


Ti t 1ế


<b>A/ KTBC: </b>Thu Trung thu: 5’


- 2 HS đọc toàn bài và mỗi em trả lời câu


hỏi:


Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
-Bác khuyên các cháu làm những việc gì?
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>


? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- GV giới thiệu vào bài.


<b>2. Luyện đọc:</b>
<b>a. Đọc mẫu: 2’</b>


- Gv đọc toàn bài: giọng chậm rãi, t/cảm.


<b>b. Hd luyện đọc + giải nghĩa từ: 30’</b>


* Đọc câu:


- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ dễ lẫn.
* Đọc từng đoạn trước lớp:


- Từng nhóm 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
<i>trong bài. </i>


- Gv hd HS ngắt nghỉ, nhấn giọng ở 1 số câu
dài – kết hợp giải nghĩa từ ngữ SGK.



- HS đọc chú giải SGK.
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.


.- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét.


- 1 – 2 HS đọc toàn bài.


- Hs thực hiện:


- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Bác khuyên TN cố gắng thi đua
học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ
tuỳ theo sức của mình...


- Tranh vẽ ơng Mạnh và thần Gió.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
<i>- loài người, lăn quay, lồm cồm,</i>
<i>lồng lộn, nổi giận, ăn năn, hang</i>
<i>núi.</i>


Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
<i>- Từ đó, Thần Gió thường đến</i>
<i>thăm ông, đem cho ngôi nhà khơng</i>
<i>khí mát lành từ biển cả / và hương</i>
<i>thơm ngào ngạt của các loài hoa.//</i>
- Các HS khác nghe, góp ý



<i><b> Tiết 2</b></i>
<b>3. Tìm hiểu bài: 15’</b>


- HS đọc đoạn 1, 2, 3 và TLCH:


- Thần Gió đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi
giận?


- Kể việc làm của ơng Mạnh chống lại Thần
Gió?


- 1HS đọc phần cịn lại của bài – lớp đọc
thầm


- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay?


<i><b>- Hs trình bày ý kiếncá nhân</b></i>


- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay rồi bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ.


- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả
3 lần nhà đều bị quật đổ. Ông quyết
định dựng một ngôi nhà thật vững
chãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Yc thảo luận cặp đơi( nhóm bàn) TLCH</i>


- Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?


- Vì sao ơng Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?


- Ơng Mạnh tượng trương cho ai? Thần Gió
tượng trương cho ai?


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?


<b>4. Luyện đọc lại: 15’</b>


- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm luyện
đọc theo vai.


.- GV nhận xét.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i>* Quyền và bổn phận sống thân ái, hồ</i>
<i>thuận với thiên nhiên.</i>


? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- HS về nhà đọc lại truyện và CBBS.


<i><b>- Hs thảo luận cặp đơi TLCH</b></i>



- Ơng Mạnh an ủi và mời Thần thỉnh
thoảng tới nhà ơng chơi.


- Vì ơng Mạnh có lịng quyết tâm và
biết lao động để thực hiện quyết tâm
đó.


- Ơng Mạnh tượng trương cho sức
mạnh của người, còn Thần Gió
tượng trưng cho sức mạnh của thiên
nhiên.


- Người có thể chiến thắng được TN
nhờ lịng quyết tâm và LĐ, nhưng
người cần biết sống chung với thiên
nhiên.


- Hs thi đọc giữa các nhóm


- Hs phát biểu ý kiến.
<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>


……… ………..


<b>CHIỀU</b>


Đạo đức


Tiết 20

<b>: </b>

<b>Trả lại của rơi</b>

(t)


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> - HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.</b>


- Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
- HS biết trả lại của rơi khi nhặt được.


- HS có thái độ q trọng người thật thà, khơng tham của rơi.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được gd:</b>


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi .
<b>III. Các phương pháp, kĩ thuật dh tích cực có thể sd:</b>


- Thảo luận nhóm.(Tiết 1)
- Đóng vai (T 2)


- Trị chơi. (T2)


<b>IV. Chuẩn bị: . </b>


- Tranh tình huống – VBT.


- Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai.
- Bài hát: Bà còng.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. GTB: Nêu mục tiêu bài học.</b></i>


<i><b>2. Hoạt động:</b></i>


<i><b>a) HĐ1: Đóng vai.</b></i>


- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
đóng vai 1 tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.


- GV yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Thảo luận lớp:


? Các em có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn vừa lên đóng vai khơng? Vì sao?
? Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được
của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại
của rơi cho người đánh mất?


? Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của
bạn?


- GVKL:


+ TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả
lại.


+ TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà
trường trả lại cho người đánh mất.



+ TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho
người mất, không nên tham của rơi.


<i><b>b) HĐ2: Trình bày tư liệu:</b></i>


- Y/c HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã
sưu tầm được.


- HS nhận xét về:
+ Nội dung tư liệu.
+ Cách thể hiện tư liệu.


+ Cảm xúc của em qua các tư liệu.
- GV nhận xét - đánh giá.


<i>- GVKL: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt</i>
<i>được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng</i>
<i>thực hiện.</i>


- GV yc HS đọc thuộc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b></i>


<i>- Gọi HS hát bài: Bà cịng.</i>


? Bạn Tơm, bạn Tép có ngoan khơng? Vì
sao?


- Nhận xét tiết học.



<i>- Dặn dị: VN thực hiện tốt nhặt được của</i>
rơi trả người đánh mất.


nào đó để quên trong ngăn bàn. Em
sẽ.


+ TH2: Giờ ra chơi em nhặt được 1
chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em
sẽ.


+ TH3: Em biết bạn mình nhặt
được của rơi nhưng khơng chịu trả
lại. Em sẽ.


-Có đồng ý


-vì bạn bị mất ,cũng như mình bị
mất


-Em rất vui và đem trả lại người
mất


- Các nhóm lần lượt lên trình bày
tư liệu của tổ mình


- Nhóm khác nhận xét


<i>- Mỗi khi nhặt được của rơi,</i>
<i>Em ngoan tìm trả cho người, </i>
<i>khơng tham</i>



<i>- Bạn Tơm, bạn Tép có ngoan vì </i>
<i>tiền trong túi bà cịng rơi ra, Tép </i>
<i>Tôm nhặt được đã trả bà để bà </i>
<i>mua rau.</i>


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


<b>VHGT</b>


<b>BÀI 5 : KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>- Biết được đi bộ dàn hàng ngang là nguy hiểm cho bản thân và mọi người, hè phố là</i>
lối đi chung.


- Có ý thức không đi hàng ngang, gữ trật tự khi đi trên đường.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động cơ bản</b>


- GV đọc truyện “Hại mình,hại ngươi”, kết hợp
cho HS xem tranh.


- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4



+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội
dung trả lời các câu hỏi.


1. Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi
bộ dưới long đường ?


2. Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên
đường ?


3. Tại sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn ?
4. Em rút ra được bài học gì qua câu


chuyện trên ?


+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.
- Yêu cầu một nhóm trình bày.


- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:
- GV cho HS xem tranh, ảnh về sự nguy hiểm
khi đi bộ dàn hàn ngang.


- GV đọc câu thơ:


Trên đường xe cộ lại qua


Chớ đi hang bốn hàng ba choáng đường.
→ GD


<b>Hoạt động thực hành.</b>



- BT 1:


+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.
+ Yêu cầu HS chia sẻ → GV NX và khen ngợi.
- BT 2:


+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm vào sách.
+ Yêu cầu một vài HS trình bày.


+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời
đúng và có ứng xử hay.


- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ:


Dàn ngang đi trên phố đông
Dễ gây cản trở lại khơng an tồn


<b>Hoạt động ứng dụng</b>


- BT 1:


+ HS (GV) đọc tình huống


+ Thảo luận nhóm đơi và giải quyết tình huống.
+ u cầu các nhóm chia sẻ.


+ GV nhận xét.
- BT 2:



+ GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết tiếp đoạn
cuối câu chuyện theo chia suy nghĩ của mình.
+ Yêu cầu các nhóm chia sẻ.


+ GVNX, tuyen dương những đoạn cuối hay.
- GV chốt nội dung: Lòng đườn hay hè phố đều


- HS lắng nghe, xem tranh.


- Cá nhân đọc thầm lại
truyện và suy nghĩ nội dung
trả lời các câu hỏi.


- Chia sẻ, thống nhất.
- Lắng nghe, chia sẻ.
- HS xem và chia sẻ cảm
nhận.


- Lớp đọc đồng thanh.


+ HS làm vào sách.
+ HS chia sẻ. HSNX


- HS đọc thầm và làm vào
sách.


- Trình bày, chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh



- HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm, thống
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nêu lại nội dung bài học.
- Dặn dò:


- NX tiết học


- HS chia sẻ bài làm của
mỡnh.


- HS nhc ni dung.


<b></b>
<b>BD Toỏn</b>


<b>ôn tập phép nhân</b>
<b>I. Mục tiªu:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Củng cố cách nhận biết đợc phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các s
hng bng nhau.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rốn k nng c v vit phộp nhõn.


- Kĩ năng biết tinh kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng
b»ng nhau.


<b>3. Thái độ:- Tự tin, hứng thú trong thực hành giải toán.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy và học:- Bảng phụ, </b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. ổn định tổ chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài
tập. Học sinh dới lớp làm ra nháp và theo
dõi.


- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.
? Bài tốn u cầu gì?


- Gọi học sinh đọc bài tập mẫu.



? Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 ta lại chuyển
đợc thành phép nhân 4 x 2 = 8?


- Giáo viên nêu lại và hớng dẫn học sinh làm
bài tập.


- Yêu cầu học sinh làm bµi tËp.


- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kim tra.
- Giỏo viờn nhn xột.


<b>Bài 2: Viết phép nhân:</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Gọi học sinh đọc bài tập mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc.


- Giáo viên hớng dẫn và yêu cầu học sinh
chuyển tổng trên thành phép nhân tơng ứng.
- Yêu cầu học sinh lµm bµi tËp.


- Gọi học sinh đọc bài làm ca mỡnh.
- Hc sinh nhn xột.


- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 3: ViÕt phÐp nh©n:</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bi toỏn.



- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.


? Cú my i búng?


+ Mi i cú my cu th?


- Giáo viên hớng dẫn và yêu cầu học sinh
làm bài tập.


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 4: Viết phép nhân ( theo mẫu ) biết:</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.


- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
* Học sinh 1: 36 + 20 + 15 = ?
* Häc sinh 2: 24 + 14 + 33 = ?


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh nêu.


- 1 vài học sinh đọc:
Mẫu: 4 + 4 = 8
4 x 2 = 8



- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng,
các số hạng đều là 4, nh vậy 4 đợc lấy
2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8.


- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- 2 học sinh đọc bài tập mẫu.
- 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20.
- Học sinh nghe.


- Häc sinh lµm bµi tËp.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm.
- 1, 2 học sinh đọc.


- Học sinh quan sát tranh.
- Có 2 i búng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16.</b>
<b>b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12.</b>
<b>c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20.</b>
<b>d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20.</b>


- Gọi học sinh nhân xét.
- Giáo viên nhận xét.


<b>IV. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Tuyên dơng học sinh.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.


- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- 4 học sinh lên bảng làm bài tập.


<b>a, 8 x 2 = 16</b>
<b>b, 4 x 3 = 12</b>
<b>c, 10 x 2 = 20</b>
<b>d, 5 x 4 = 20</b>


- Häc sinh nhe vµ ghi nhí.


<b>………..</b>


Ngày soạn: 26 /1 /2019


Ngày giảng: Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2019
Toán


Tiết 97

<b>: </b>

<b>Luyện tập</b>



<i><b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về nhân 3.


- Tìm các số thích hợp của dãy số.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 3 HS đọc thuộc lịng bảng nhân 3.


* Tính:


3 x 4 = 3 x 5 = 3 x 8 =
3 x 6 = 3 x 9 = 3 x 7 =
- GVNX .


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. GTB: GV nêu mục tiêu của giờ</b>


học.


<b>2. Luyện tập: 28’</b>


<b>Bài 1: - HS nêu y/c bài.</b>


- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào
vở.


- Chữa bài :


+ HS nhận xét Đ - S.


? BT rèn cho các em kỹ năng gì?



<i><b>GV: Ghi nhớ bảng nhân 3.</b></i>
<b>Bài 2 .</b>


- 1 HS đọc mẫu.
- HS làm bài cá nhân.


- 2 em làm bài trên bảng ( Mỗi em
làm 1 cột tính )


- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


? Dựa vào đâu để thực hiện được BT
này.


<b>Bài 3: </b>


? Bài cho biết gì ?
? Bài hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt.


? Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.


- HS làm bài cá nhân- 1 HS chữa bài
trên bảng.


- Lớp nhận xét


<b> Số?</b>



x 3 x 9


<b> x 8 x 9</b>
<b> </b>


<b> x 7 x 7</b>
<b> </b>


- HS nêu yêu cầu


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm bài cá nhân.


- 2 HS làm bài trên bảng


<i>Dựa vào bảng nhân 3.</i>
- 2HS đọc bài toán.


<i><b> Tóm tắt</b></i>


1 can : 3 l dầu


9 2


7


3 <sub>3</sub>


2


4


1
5


3 3


2


1 2<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách đặt lời giải khác?
+ GV choHS tự chấm NX.


<i><b>GV: Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài</b></i>


<i>toán có lời văn.</i>


<b>4. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


? Hơm nay các em luyện tập những
kiến thức gì?


- GV nhận xét giờ học
- VN làm BT 1,2,3,4 VBT.


5 can : … l dầu?
<i><b> Bài giải:</b></i>



10 đĩa có số quả cam là:
3 x 10 = 30 (quả cam )
Đáp số:30 quả cam.


- Ghi nhớ bảng nhân 3.


- Giải bài toán đơn về nhân 3.


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


Kể chun


Tiết 20:

<b>Ơng Mạnh thắng thần gió</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Rèn kỹ năng nói:</i>


- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện
với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.


<i>2. Rèn kỹ năng nghe:</i>


- Biết theo dõi và nhận xét - đánh giá lời bạn kể.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh minh họa trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5</b>- GV phân vai cho 6
<i>HS dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn</i>
<i>mùa.</i>


- Nhận xét.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. GTB: GV giới thiệu, ghi tên bài.(5’)</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: (25)</b>


<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- GV treo tranh và cho HS quan sát tranh.
? Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?


? Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?


? Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?


? Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?



? Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất
của chuyện? Nội dung đó là gì?


? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3?
? Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung của câu chuyện?


- 1 HS lên bảng thực hiện.


- GV nhận xét, chữa đúng: 4, 2, 3, 1.


<i> Ơng Mạnh thắng Thần Gió.</i>


<b>Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh</b>


<i>theo đúng nội dung câu chuyện: Ơng</i>
<i>Mạnh thắng Thần Gió.</i>


- Cảnh Thần Gió và ơng Mạnh đang
uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.


- Cảnh ông Mạnh đang vác cây,
khiêng đá để dựng nhà.


- Đây là nội dung thứ 2 của câu
chuyện.



- Bức tranh 4 minh hoạ nội dung thứ
nhất của câu chuyện. Đó là Thần Gió
xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 2: </b>


- HS nêu yêu cầu.
- HS kể trong nhóm.


- 4 HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét - đánh giá.


- Đại diện các nhóm thi kể tồn bộ câu
chuyện theo hình thức phân vai.


- Nhận xét.


<b>Bài 3: </b>


- HS nêu y/c.


- GV y/c các nhóm thảo luận và đưa ra các
tên khác cho câu chuyện mà mình chọn.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến.


? Giải thích vì sao em lại chọn tên đó cho
câu chuyện?


- Nhận xét.



<b>3. Củng cố, dặn dò: (5)</b>


- GVNX giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


<b>Bài 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện.</b>


Ví dụ:


<i> Ngày xưa, lồi người cịn chưa biết</i>
<i>làm nhà phải sinh sống trong hang núi</i>
<i>… </i>


<b>Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện.</b>


VD: Ơng Mạnh và Thần Gió / Bạn của
ơng Mạnh/ Chuyện Thần Gió và ngơi
nhà của ơng Mạnh...


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
………


<i>Chính tả (Nghe - viết)</i>
Tiết 39

<b>: </b>

<b>Gió</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>- Nghe viết lại chính xác bài thơ: “Gió”.</i>



- Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x, iêc/iêt.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.- Vở bài tập Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 5’</b>


- GV nêu MT giờ học và ghi bảng.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết: 8’</b>


<i>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</i>
- GV đọc bài viết.


- Bài thơ viết về ai?


- Nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ?


- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?


- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải
chú ý những điều gì?



- HS luyện viết bảng con một số từ dễ
lẫn.


<i>b. Học sinh nghe viết vào vở:15’</i>


- GV đọc bài thong thả, mỗi câu thơ đọc
3 lần


<i>- Gió</i>


- 2 HS đọc lại


- Bài thơ viết về gió.


- Gió thích chơi thân với mọi nhà; gió
cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật ….
- Hai khổ thơ.


- Mỗi khổ có 4 câu thơ.
- Mỗi câu thơ có 7 chữ.


- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các
chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau,
hết khổ thơ thứ nhất thì cách 1 dòng rồi
mới viết tiếp khổ thơ thứ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nghe – viết bài vào vở.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.


- Nhận xét bài viết của học sinh.


- GV thu số bài còn lại về nhà NX.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập : 8’</b>
<b>Bài 1:</b>


- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS chữa bài bảng.


- Trình bày bài cá nhân – Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 2 HS đọc lại bài . Nhắc HS ghi nhớ.


<b>Bài 2 : - HS nêu yêu cầu.</b>


- HS làm bài theo nhóm 2. Mời đại diện 1
số nhóm trình bày bảng. 1 HS nêu nghĩa,
1 HS nêu từ.


- Nhận xét – GV chữa bài.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà luyện viết lại nhiều lần
cho đúng những chữ còn sai.CBBS


- HS đọc yêu cầu.


Điền vào chỗ trống:
<i><b>a) s hoặc x:</b></i>


<b>- hoa sen, xen lẫn.</b>
<b>- hoa súng, xúng xính.</b>
<i>b) iêt hoặc iêc:</i>


<b>- làm việc, bữa tiệc.</b>
<b>- thời tiết, thương tiếc.</b>


- Tìm và ghi vào chỗ trống các từ:
<i><b>a) Chứa tiếng có âm s hoặc x, có nghĩa</b></i>
<i>như sau:</i>


<b>- Mùa đầu tiên trong bốn mùa: Xuân</b>
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm:


<b>Sương.</b>


<i>b) Chứa tiếng có vần iêc hoặc iết, có</i>
<i>nghĩa như sau:</i>


<b>- Nước chảy rất mạnh: Xiết.</b>
<b>- Tai nghe rất kém: Điếc.</b>


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………
Ngày soạn: 22 / 01 / 2019


Ngày giảng: 25 / 01 / 2019



Toán



Tiết 98

<b>: Bảng nhân 4</b>


<i><b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


- Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng này.
- Thực hành nhân 4.


- Giải toán và đếm thêm 4.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm trịn.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2HS lên bảng làm bài.


- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc
lòng bảng nhân 3.


- HSNX – GVNX.


<b>B/ Bài mới: 1’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên</b>



bài lên bảng.


<b>2. Hd lập bảng nhân 4: 12’</b>


- GV đưa ra các tấm bìa có 4 chấm trịn và
hỏi:


? Cơ có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy
chấm trịn?


- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 4
chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết:


- HS đọc cá nhân.


* Tính:


3 x 4 = 12 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21 3 x 9 = 27


- Bảng nhân 4.


- Mỗi tấm bìa có 4 chấm trịn.
4 x 1 = 4


- Bốn nhân một bằng bốn.
- 4 được lấy 2 lần.


- 4 x 2 = 4 + 4 = 8
4 x 2 = 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
- 4 được lấy mấy lần?


- Vậy 4 x 2 = ?


- GV ghi:Gọi HS đọc lại phép nhân.


- Tương tự yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa (mỗi
tấm có 4 chấm trịn).


? Có bao nhiêu chấm trịn?


? Vậy 4 chấm trịn lấy 3 lần có phép nhân
nào?


- Gọi HS đọc.


* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép
nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân
4.


- Nhận xét các phép nhân trong bảng nhân
4?


* Tổ chức HTL bảng nhân.
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- GV xóa dần bảng.


- Gọi HS đọc thuộc lòng – nhận xét.



<b>3. Thực hành: 20’</b>
<b>Bài 1: </b>


.- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


- Dựa vào đâu để làm được BT này?
<i><b> GV : Bài 1 chính là bảng nhân 4.</b></i>


<b>Bài 2:</b>


- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt bảng.


- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
- 1 HS làm bài bảng, lớp VBT
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
- Nêu câu lời giải khác?


<i><b> GV: 4 chân được gấp lên 10 lần. Không</b></i>


<i>viết là: 10 x 4. Áp dụng bảng nhân 3 để</i>
<i>giải tốn có lời văn.</i>


<b>Bài 3: </b>


- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào VBT.


- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?


<i><b>GV: Các số lần lượt là kết quả của các</b></i>


<i>phép nhân trong bảng nhân 4, và hơn kém</i>
<i>nhau 4 đơn vị.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi 3, 4 HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- GV nhận xét giờ học.


- HS học thuộc bảng nhân 4.


- Có 12 chấm trịn.


<b> 4 x 3 = 12</b>


- Bốn nhân ba bằng mười hai.
4 x 4 = 16


4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36


<b> 4 x 10 = 40</b>



- Đều có thừa số thứ nhất là 4. Tích
trước kém tích sau 4 đơn vị và
ngược lại.


- HS đọc đồng thanh.
- Hs nhẩm HTL


- HS nêu y/c bài: Tính nhẩm:


4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 =
32


4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 =
36


4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10=
40


- 2HS đọc bài tốn.
Tóm tắt


Mỗi xe ôtô : 4 bánh xe
5 xe ôtô : …bánh?


Bài giải


Năm xe ơtơ có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)



Đáp số: 20 bánh xe.


- HS nêu y/c bài.


Viết số thích hợp vào ơ trống:


4 <b>8</b> <b>12 16 20 24 28 32 36</b>


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 60:

<b>Mùa xuân đến</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:


- Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.


- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:


- Biết một vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng,
trầm ngâm...


- Hiểu được nội dung bài. Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho
cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.



<b>II. Đồ dùng:</b>


- Tranh minh họa bài đọc SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ KTBC: 5’: </b>Ơng Mạnh thắng Thần Gió
- HS1 đọc đoạn 1, 2, 3 của bài và TLCH:
? Kể việc làm của ơng Mạnh chống lại
Thần Gió?


- HS2 đọc đoạn 4, 5 và TLCH:


? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần
Gió tượng trưng cho cái gì?


- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Tiết tập đọc trước, các em đã biết Mùa
xuân rất đẹp. Tiết tập đọc ngày hôm nay
sẽ giúp các em khám phá thêm vẻ đẹp của
mùa xuân qua bài: “ Mùa xuân đến”.


<b>2. Luyện đọc: 7’</b>


<i>a. Đọc mẫu:</i>



- Giáo viên đọc toàn bài.
<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc:</i>
* Đọc câu:


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:


? Bài chia làm mấy đoạn? Nêu giới hạn
từng đoạn?


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
-Gọi HS đọc chú giải SGK.


* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:


- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Nhận xét – chấm điểm thi đua.


<b>3. Tìm hiểu bài: 10’</b>


- HS đọc thầm cả bài:


? Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?



- Hs thực hiện.


- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3
lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết
định xây một ngôi nhà thật vững
trãi...


- Giọng vui, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả.


<i>- nắng, nồng nàn, nảy lộc, lắm điều.</i>
- Chia làm 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Hoa mận...thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây...trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


<i>- Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của</i>
<i>chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh</i>
<i>một cánh hoa mận trắng, / biết nở</i>
<i>cuối đông để báo trước mùa xuân tới,</i>
<i>...//</i>


- HS đọc chú giải SGK


- Hoa mận tàn là báo hiệu m.xuân
đến.


- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn,
chim én bay về...



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu nào
báo hiệu mùa xuân đến?


? Hãy kể những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến?


? Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của mỗi
loài hoa xuân?


? Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể
hiện qua các từ ngữ nào?


? Theo em, qua bài văn này tác giả muốn
nói với chúng ta điều gì?


<b>4. Luyện đọc lại: 10’</b>


- GV cho HS thi đọc từng đoạn.
- Nhận xét .


<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


? Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xn
đến?


- GV nhận xét giờ học.


- VN: Luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài


sau.


xanh, nắng càng rực rỡ....


- Hương vị của hoa xuân: hoa bưởi
nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau
thoang thoảng.


- Vẻ đẹp riêng của mỗi lồi chim:
chích ch nhanh nhảu, khướu lắm
điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy
trầm ngâm.


- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của
mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối,
chim chóc như có thêm sức sống
mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.


- 1 HS đọc lại toàn bài


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


Tự nhiên và xã hội


Tiết 20

<b>: </b>

<b>An tồn khi đi các phương tiện giao thơng</b>



<b>I. Mục tiêu: Giúp HS biết:</b>


- Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện GT.


- Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.


- Chấp hành những quy định về trật tự ATGT.


<i><b>II. </b></i><b>Các kns cơ bản được gd.</b><i><b> </b></i>


- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện GT.


- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương
tiện GT.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các
phương tiện GT.


<i><b>III. Các pp, Kt dh tích cực có thể sd:</b></i>


- Thảo luận nhóm .
- Trị chơi


<b>VI. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh SGK trang 42 - 43.


- Chuẩn bị một số tình huống có thể xảy ra khi đi các PTGT ở địa phương mình.


<b>V. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.



<b>2. Các hoạt động: 30’</b>


<i><b>a. HĐ1: Thảo luận tình huống</b></i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm qs
một tranh trong SGK,TLCH:


+ Điều gì có thể xảy ra?


+ Đã có khi nào em có hành động như


<i><b>* Thảo luận nhóm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong tình huống đó khơng?


+ Em sẽ khun các bạn trong tình huống
đó như thế nào?


<i><b>kl: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe</b></i>


<i>đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi</i>
<i>phía trước. Khơng đi lại, nô đùa khi đi</i>
<i>trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Khơng bám</i>
<i>ở cửa ra vào, khơng thị đầu, thị tay ra</i>
<i>ngồi,... khi tàu, xe đang chạy.</i>


<i><b>b. HĐ2: Quan sát tranh</b></i>


- GV hd HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 – 43 và
hỏi, trả lời theo cặp với bạn.



+ Ở hình 4, hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đừng gần hay xa mép đường?
+ Ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ
lên xe ơ tơ khi nào?


+ Ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo
bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên
xe ô tô?


+ Ở hình 7, hành khách đang làm gì?


- Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi
đi xe buýt.


<i><b>KL: Khi đi xe buýt (xe khách), chúng ta</b></i>


<i>chờ xe ở bến và không đứng sát mép</i>
<i>đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; khơng đi</i>
<i>lai, thị đầu, thị tay ra ngồi trong khi xe</i>
<i>đang chạy; khi xe dừng hẳn mới xuống.</i>


<i><b>c. HĐ3: trị chơi</b></i>


- GV chia lớp thành 2 nhóm.1 nhóm nêu
các câu hỏi, tình huống, nhóm kia trả lời.
+ Tên phương tiện GT mà bạn được tham
gia.


+ Phương tiện đi trên loại đường GT nào?


+ Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện
giao thơng đó.


.- GV nx các nhóm, khen ngợi.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


? Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta
cần phải lưu ý điều gì?


?* Khi đi trên biển bằng tàu, thuyền … cần
đảm bảo an toàn như thế nào.


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS cần thực hiện đúng các điều đã
biết trong bài học.


- Tranh 2: Bạn nhỏ đứng trên thuyền có thể
bị ngã xuống sơng.


- Tranh 3: Bạn nhỏ ngồi trong ơ tơ thị tay
và đầu ra ngồi có thể bị xe khác đi qua va
vào.


- Đại diện các nhóm trả lời


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- Hành khách đang đón xe buýt ở bến. Có


người đứng gần mép đường, có người đứng
xa mép đường.


- Hành khách đang lên xe, họ lên xe khi xe
đã dừng hẳn.


- Hành khách đang ngồi trên xe ô tô.


Hành khách cần phải ngồi ngay ngắn,
không đi lại, thị đầu, thị tay ra ngồi trong
khi xe đang chạy.


- Hành khách đang xuống xe.


- HS chơi trò chơi.


- Một số HS trình bày trước lớp


-Khi đi xe buýt (xe khách), chúng ta chờ xe
ở bến và không đứng sát mép đường; đợi
xe dừng hẳn mới lên; không đi lai, thị đầu,
thị tay ra ngồi trong khi xe đang chạy; khi
xe dừng hẳn mới xuống.


- Khơng thị đàu, thị tay ra ngoài và chạy
nhảy trên tàu, thuyền,…


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………



Tập viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. Mục tiêu:</b>


Rèn kĩ năng viết chữ:


1. Biết viết chữ Q theo cỡ vừa và nhỏ.


<i>2. Biết viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp, Quả xoài ăn rất ngon,</i>
theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Mẫu chữ đẹp đặt trong khung.


- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (3)</b>


- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS nhận xét- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:( (2)</b>


- GV nêu M ĐYC của giờ học.



<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 7’</b>


<i>a. Hướng dẫn HS QS và NX chữ Q:</i>
? Nêu cấu tạo chữ?


? Cách viết?


- GV viết mẫu, đồng thời nêu lại quy
trình viết.


<i>b. Luyện viết bảng con.</i>
- GV nhận xét, uốn nắn.


<b>3. Hd viết cụm từ ứng dụng: (5’)</b>


- HS đọc cụm từ ứng dụng.


- Em hiểu cụm từ trên có nghĩa là như
thế nào?


- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào?


- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Các dấu thanh đặt ở đâu?
- Khoảng cách giữa các tiếng?
- GV viết mẫu từ Quê.


<i>b. Luyện viết bảng con:</i>
- HS viết bảng con chữ Quê.


- GV nhận xét sửa sai.


<b>4. Hd HS viết vở Tập viết: 17’</b>


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.


<b>5. NX bài: 3’</b>


- GV chấm bài 1 số em.
- Nhận xét bài viết của HS.


<b>6. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập


- P, Phong.


Q

- Cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 giống nét
đầu của chữ O, nét 2 là nét cong lượn như
dấu ngã lớn


- Nét 1: cong tròn khép kín( như chữ O
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút xuống đkẻ 2, viết nét cong nằm
ngang, dừng bút ở đkẻ 2.



- HS luyện viết chữ Q hoa.

Q


<i>- Quê hương tươi đẹp</i>

<i>.</i>


<i>-Quả xoài ăn rất ngon.</i>


Đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp.
- Cụm từ gồm 4 tiếng: Quê, hương, tươi,
đẹp. Quả xoài ăn rất ngon.


- Cao 2,5 li: Q, h, g.
- Cao 2 li: p, đ.
- Cao 1,5li: t


- Cao 1 li: các chữ còn lại.


- Dấu nặng đặt dưới chữ e trong tiếng
đẹp.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.


Quê



- HS viết vở Tập viết.


Q


Quê



<i>Quê hương tươi đẹp.</i>



<i>Quả xoài ăn rất ngon.</i>




<b>………..………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày giảng: ngày 28 tháng 1 năm 2019
Toán


Tiết 99

<b>: </b>

<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


Giúp HS:


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài tốn.
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. KTBC : 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc
lòng bảng nhân 4.


- HSNX – GVNX.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. GTB : GV nêu mục tiêu của giờ học.</b>


<b>2. Luyện tập : 30’</b>
<b>Bài 1 : </b>



- 3 HS lên bảng làm bài 1a, lớp làm vào
vở


- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


+ Dựa vào đâu để em thực hiện các
phép tính?


+ Em có NX gì về các thừa số và kết
quả của các phép tính trong cùng một
cột ở phần b?


<i><b>GV: + Củng cố bảng nhân 2, 3, 4. </b></i>


<i> + Khi đổi chỗ các thừa số trong</i>
<i>một tích thì tích khơng thay đổi.</i>


<b>Bài 2 : </b>


- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
BT.


- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm bài?


<i><b>GV: Trong dãy tính có cả phép cộng và</b></i>



<i>phép nhân ta phải tính phép nhân trước</i>
<i>rồi mới lấy tích cộng với số cịn lại.</i>


<b>Bài 3 : </b>


- 2HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt bảng.


- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.


- 1 HS làm bài bảng, lớp làm bài vào vở
ôli.


- Chữa bài:


+ Nhận xét Đ - S.


*Tính:


4 x 5 = 20 4 x 3 = 12
4 x 7 = 28 4 x 9 = 36
4 x 4 = 16 4 x 6 = 24


- HS nêu yêu cầu của bài.
a)


4 x 5 = 2 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24


4 x 7 = 28 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 9 = 36 4 x 1 = 4 4 x 1 = 4
b) 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8
3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8


<b>- Tính (theo mẫu)</b>


<b>M: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 </b>


<b> = 20</b>


a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10
= 42


c) 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
<i>Bài tốn</i>


Tóm tắt


Mỗi học sinh: 4 quyển sách
5 học sinh : ... quyển sách?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Nêu câu lời giải khác?


<i><b> GV: 4 quyển sách được gấp lên 5 lần.</b></i>


<i>Không viết là: 5 x 4. Đây là dạng toán</i>


<i>áp dụng phép nhân để giải.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò : 3’</b>


? Nêu những kiến thức được luyện tập?
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà làm bt trong SGK.


4 x 5 = 20 ( quyển )


Đáp số: 20 quyển sách


- Củng cố bảng nhân 2, 3, 4 qua các
bài tập; bước đầu nhận biết tính chất
giao hốn của phép nhân.


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


Luyện từ và câu


<b> Tiết 20:</b>

<b>MRVT : Từ ngữ về thời tiết.</b>



<b> Đặt-trả lời câu hỏi : Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết.



- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ thay cho: khi nào?


- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết BT3.


<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h c:ạ ọ


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- 2HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu
hỏi có từ : Khi nào?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>
<b>Bài 1: - HS đọc y/c bài.</b>


- GV phát giấy và bút cho 2 nhóm HS
– lớp làm bài vào VBT.


- 2 nhóm HS dán bài làm lên bảng.
- Nhận xét – chữa đúng và tuyên
dương từng nhóm.



<i><b>- GV: Mỗi mùa đều có 1 đặc trưng,</b></i>
<i>một kiểu thời tiết riêng và đều có ích</i>
<i>cho cuộc sống con người.</i>


<b>Bài 2: </b>


- HS hoạt động nhóm đơi.


<i>- Cụm từ Khi nào trong câu a có thể</i>
thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy
đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ?
- Gọi HS đọc bài làm – nhận xét.
- GV nhận xét – cho điểm.


<i><b>GV: Các cụm từ: Bao giờ, lúc nào,</b></i>


<i>tháng mấy, mấy giờ… đều là các cụm</i>
từ chỉ thời gian. Tuỳ vào từng trường
hợp để sử dụng cho phù hợp.


<b> Bài 3</b>


VD: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất?
Tớ vui nhất khi được điểm tốt.


<i><b> Chọn những từ thích hợp trong ngoặc</b></i>


<i>đơn để chỉ thời tiết của từng mùa </i>



<i>( nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn</i>
<i>gió bấc, se se lạnh, oi nồng):</i>


+ Mùa xuân: ấm áp.


+ Mùa hạ: oi nồng, nóng bức.
+ Mùa thu: se se lạnh.


+ Mùa đông: lạnh giá, mưa phùn, gió
bấc.


- HS đọc y/c bài.


<i><b>- Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu</b></i>


<i>hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao</i>
<i>giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):</i>
a) Bao giờ bạn đén thăm viện bảo tàng?
b) Tháng mấy bạn được nghỉ hè?


c) Bạn làm bài tập này lúc mấy giờ?
d) Bạn gặp cô giáo bao giờ?


<b>- HS đọc y/c bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV treo bảng phụ, 1 HS lên làm.
- HS làm vào VBT.


- HS nhận xét – chữa đúng.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?



- Dấu chấm than được dùng ở cuối
các câu văn nào?


<b>3. Củng cố- dặn dò: 4’</b>


<i>*Quyền được vui chơi giải trí ( thăm</i>
<i>viện bảo tàng, nghỉ hè).</i>


- GV cho HS chơi trị chơi: Khi GV
nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau
câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín
hiệu nói trước ( giơ tay, phất cờ) và
nói đúng được 10 điểm. Nói sai 5
điểm.


- Nhận xét giờ học.


- VN: ôn ND bài học và CBBS.


<i>để điền vào ô trống?</i>
- Thật độc ác!...
- Mở cửa ra!


- Không. Sáng mai ta sẽ mở cửa cho ông
vào.


- Đặt ở cuối câu kể.


- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm


xúc.


VD:


<i>- Mùa xuân đẹp quá! - Dấu chấm than.</i>
<i>- Hôm qua, tôi được đi chơi.Dấu chấm.</i>


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


<b>Chính tả </b><i>(Nghe - viết)</i>


Tiết 40:

<b>Mưa bóng mây</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: “Mưa bóng mây”</i>


- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’’</b>


- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ra nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.



- GV đánh giá.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi bảng.


<i><b>2. Hướng dẫn nghe, viết: 8’ </b></i>


<i>. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</i>
- GV đọc bài viết.


- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


? Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?
? Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
? Cơn mưa bóng mây giống các bạn
nhỏ ở điểm nào?


? Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?


? Các chữ đầu câu thơ viết như thế
nào?


? Trong bài thơ có những dấu câu nào?



<i>- hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.</i>


- Thoáng qua rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui.


- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã
cười.


- Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi
câu thơ có 5 chữ.


- Viết hoa.


- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- HS viết từ khó vào bảng con


<i>b. Học sinh nghe viết vào vở:15’</i>


- GV đọc từng dòng thơ, HS nghe viết
bài.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.


<i>c. Thu bài NX:</i>
- GV đọc,



- GV chấm bài 1 số em, nhận xét.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập : 8’</b>
<b>Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bài.</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm. Thảo
luận nhóm và làm bài tập.


- Mời đại diện 3 nhóm thi làm bài trên
bảng.


Nhóm nào làm xong trước và chính
xác là nhóm chiến thắng.


- Nhận xét – chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS làm bài về nhà và chép lại
bài chính tả vào vở luyện viết.


<i>- nào, lạ, làm nũng.</i>
-Hs viết bài vào vở


-hs soát lỗi



<b>- Chon chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ</b>


trống:
a)


<i><b>- (sương / xương): sương mù, cây xương</b></i>
rồng.


<i><b>b. - (sa, xa): đất phù sa, đường xa.</b></i>
<i><b>- (sót, xót): xót xa, thiếu sót.</b></i>




<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


BD-TV


<b>Ơn tập</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


<i><b>- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Trung thu, thi đua, hnh, khỏng </b></i>
<i><b>chin, ho bỡnh, </b></i>


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc trôi chảy toàn bài.



<b>3. Thỏi :</b>


- Hiểu ý nghĩa và nội dung bài c.


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên đọc bài.
- Học sinh nhn xột.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Hng dn luyn đọc: </b>


<b>a, Hoạt động 1: Luyện đọc câu:</b>


- Giáo viên hớng dẫn sinh luyện đọc theo
câu.


? HÕt 1 c©u là dấu gì?


- Yờu cu hc sinh di lp c theo câu.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.



<b>b, Hoạt động 2: Luyện đọc theo đoạn:</b>


- chú ý giọng đọc, rõ ràng, phân biệt lời các
nhân vật.


<i><b>- 2 học sinh lên đọc bài Chuyện bốn </b></i>
<i><b>mùa.</b></i>


* Häc sinh 1: §äc ®o¹n 1.
* Häc sinh 2: Đọc đoạn 2.


- Hết câu là dấu chấm.


- Học sinh đọc nối tiếp theo câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Giáo viên đọc.


+ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.


+ Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm.


+ Chú ý giọng đọc chậm rõ ràng.
+ Gọi học sinh lên đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.


+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên thi đọc
din cm.


- Học sinh nhận xét.



- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi sai.
- Giáo viên nhận xét..


- Luyn c ton bi.


<b>IV. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng học sinh.


- Dặn dò học sinh về nhà đọc bài và chuẩn
bị bài mới.


- 2học sinh đọc.


- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- 1 vài học sinh lên đoc.


- Cử đại diện 3 nhóm lên thi đọc diễn
cảm.


- 1 vài học sinh luyện đọc toàn bài.


<b>………..</b>


Ngày soạn : 26 /01 /2019


Ngày giảng: ngày 29 tháng 1 năm 2019
Toán



Tiết 100

:

<b>Bảng nhân 5</b>



<i><b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


- Lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng này.
- Thực hành nhân 5.


- Giải toán và đếm thêm 5.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm trịn.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc
lòng bảng nhân 4.


- HSNX – GVNX.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu và ghi tên bài.



<b>2. Hướng dẫn lập bảng nhân 5: 12’</b>


- GV đưa ra các tấm bìa có 5 chấm trịn
và hỏi:


? Cơ có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có
mấy chấm trịn?


- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu:
5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết:
- HS đọc cá nhân.


- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
? 5 được lấy mấy lần?


? Vậy 5 x 2 = ?
- GV ghi:


- Gọi HS đọc lại phép nhân.


- Tương tự y/c HS lấy 3 tấm bìa (mỗi
tấm có 5 chấm trịn).


* Tính:


4 x 3 + 18 = 4 x 7 + 22 =


<i>- Bảng nhân 5.</i>


- Mỗi tấm bìa có 5 chấm trịn.



<b> 5 x 1 = 5</b>


- Năm nhân một bằng năm.
- 5 được lấy 2 lần.


- 5 x 2 = 5 + 5 = 10
5 x 2 = 10


- Năm nhân hai bằng mười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Có bao nhiêu chấm tròn?


? Vậy 5 chấm tròn lấy 3 lần có phép
nhân nào?


- Gọi HS đọc.


* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép
nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng
nhân 5.


? Nhận xét các phép nhân trong bảng
nhân 5?


* Tổ chức HTL bảng nhân:
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- GV xóa dần bảng.


- Gọi HS đọc thuộc lịng – nhận xét.



<b>3. Thực hành: 20’</b>
<b>Bài 1: </b>


- 1HS nêu y/c bài.


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vàoVBT
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.


? Dựa vào đâu để làm được BT này?
<i><b> GV : Dựa vào Bảng nhân 5 để thực</b></i>
<i>hiện các phép tính.</i>


<b>Bài 2: - Gọi 2HS đọc bài toán.</b>


? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt bảng.


- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
- Lớp làm bài cá nhân


- 1 HS làm bài bảng.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S
? Nêu câu lời giải khác?


<i><b>+ GV: 4 tuần được gấp lên 5 lần.</b></i>
<i>Không viết là: 4 x 5. Đây là dạng toán</i>
<i>đơn.</i>



<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu y/c bài.


- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S


? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?


<i><b>GV: Các số lần lượt là kết quả của lần</b></i>


<i>lượt các phép nhân trong bảng nhân 5,</i>
<i>và hơn kém nhau 5 đơn vị.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi 3 - 4 HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn học sinh làm bài tập VBT và học
thuộc bảng nhân 5.


5 x 3 = 15


- Năm nhân ba bằng mười năm.
5 x 4 = 20


5 x 5 = 25
5 x 6 = 30


5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50


- Đều có thừa số thứ nhất là 5. Tích
trước kém tích sau 5 đơn vị và ngược lại.
Tính nhẩm:


- Hs trả lời


5 x 3 = 15 5 x 2= 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 15 5 x 4= 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 20 5 x 6= 30 5 x 8 = 40
5 x 1 = 5


<i> Bài tốn</i>


Tóm tắt
Mỗi tuần lễ: 5 ngày
4 tuần lễ :… ngày?


Bài giải


4 tuần lễ em đi học số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)


Đáp số: 20 ngày



Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống:




5 10 15 <b>20 25 30 35 40 45</b> <sub>5</sub>


0


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 20:

<b>Tả ngắn về bốn mùa</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.


- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mừa hè.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè.
- VBT.


<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h c:ạ ọ
<b>A. KTBC : 5’</b>


- GV gọi 2 cặp HS thực hành đối đáp
theo 2 tình huống do GV đưa ra.



- HSNX – GVNX.


<b>B. Bài mới: 25’</b>


<b>1. GTB : GV giới thiệu, ghi tên bài.</b>


2. Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV đọc đoạn văn.


- 3 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
? Bài văn miêu tả cảnh gì?


? Tìm những dấu hiệu cho em biết
mùa xuân đến?


- Nhiều HS nhắc lại.


? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng
cách nào?


<i><b>- GV: Qua đoạn văn giúp các em hiểu</b></i>
<i>thêm vẻ đẹp của mùa xuân.</i>


<b>Bài 2:</b>


- HS nêu yêu cầu.



? Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong
năm?


? Mặt trời mùa hè như thế nào?
? Cây trái trong vườn như thế nào?
? HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- HS viết đoạn văn vào nháp.


- Gọi HS đọc bài – Nhận xét.
- GV chữa lỗi câu, từ cho từng HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS hoàn thành bài viết ở lớp và
chuẩn bị bài sau.


<i><b> Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:</b></i>


- Bài văn tả cảnh mùa xuân đến.
- Những dấu hiệu báo mùa xuân đến:


+ Từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ
thơm nức.


+ Trong khơng khí ... đầy hương thơm và
ánh sáng mặt trời.



+ Cây cối thay áo mới ...
- Nhìn và ngửi:


+ Ngửi: mùi hương thơm nức của các lồi
hoa; hương thơm của khơng khí đầy ánh
nắng


+ Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang
thay màu áo mới.


<i><b>- Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về</b></i>


<i>mùa hè:</i>


- Bắt đầu từ tháng 4 trong năm.


- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực
rỡ.


- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức,
mùi nhãn lồng ngọt lịm,...


- Đi nghỉ mát, vui chơi, về quê thăm ông
bà...


<i><b>Nhận xét tiết dạy:………</b></i>
……… …………


<b>Sinh hoạt tuần 20</b>




<b>II/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Triển khai các hoạt động tuần 20


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i>1. Đánh giá các hoạt động tuần 19</i>


* Nề nế: + HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép
+ Duy trì, thực hiện tốt các nề nếp.


<i>* Học tập: </i>


- Nhìn chung HS có ý thức học tập tốt, tất cả các em đều tiến bộ:
- Học và làm bài đầy đủ.


– Đọc nhanh hơn, chữ viết có nhiều tiến bộ rõ rệt. làm toán nhanh hơn.


<i> * Tồn tại: một vài em chưa chăm chỉ học và làm bài,Viết chữ còn xấu, hay quên </i>
đồ dùng học tập: ………


- Mơn tốn sai nhiều: ………..
<i>2. Phương hướng tuần 20</i>


- Phát huy những ưu điểm đạt được, khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Thực hiện tốt nề nếp học kì trong học kì 2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×