Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIÁO ÁN SINH 9 TUẦN 33- TIẾT 62 63 64

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.01 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 5/4 /2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /4/2018 Tiết 62</b></i>
<b>BÀI 59: KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG </b>


<b>VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


1- Kiến thức:


- Học sinh giải thích được tại sao cần khơi phục mơi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang
dã.


- Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã , ý nghĩa của chúng.
2- Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.


- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3- Thái độ:: </b>


-Giáo dục ý thức, thái độ học tập nghiêm túc cho học sinh . Nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường.


4. Năng lực hướng tới:


- Phát triển năng lực tự học năng lực hợp tác, năng lực trình bày, vận dụng kiến thức
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1- GV: - Tivi, máy tính.



- Bảng phụ ghi nội dung bảng 59
2- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài 59.
<b>C- Phương pháp – KTDH được sử dụng :</b>


Hoạt động nhóm, quan sát tìm tịi, vấn đáp tìm tịi, làm việc độc lập với SGK.
<b>D- Tiến trình giờ dạy:</b>


I. ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)


Câu hỏi Đáp án- Biểu điểm


Câu 1:HSK


?Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên ? Việc sử dụng hợp lí tài ngun
rừng có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ mơi
trường ?


-Giải thích...5đ
-ý nghĩa...5đ
III. Giảng bài mới:


* Giới thiệu bài:Dựa vào kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài.
*Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mục tiêu: Giải thích vì sao cần phải khơi phục mơi trương và gìn giữ thiên nhiên hoang
dã.



Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não, đọc tích cực
Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


-GV:Yêu cầu hs Nghiên cứu 


? Vì sao cần phải khơi phục mơi trường và gìn giữ
thiên nhiên hoang dã?


-HS:Nghiên cứu thơng tin sgk, nêu được


->Vì nhiều vùng đất trên trái đất ngày càng bị suy
thoái


GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX,
diện tích rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ
ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
-GV: Nêu câu hỏi


? Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần
giữ cân bằng sinh thái ?


-HS: Đọc thơng tin, vận dụng kiến thức trả lời . Giữ
gìn thiên nhiên hoang dã



-> là điều kiện phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
 là bảo vệ các loài sinhvật và môi trường sống của
chúng, tránh các thảm hoạ thiên tai.


<i>GV lồng ghép kiến thức về Biến đổi khí hậu: Bảo vệ</i>
<i>các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng</i>
<i>là biện pháp rất quan trọng nhằm bảo vệ và khơi</i>
<i>phục mơi trường đang bị suy thối, tạo cảnh quan</i>
<i>trong lành và tăng cường bể hấp thụ cacbon  Mỗi</i>
<i>chúng ta đều có trách nhiệm trong việc gìn giữ và</i>
<i>cải tao thiên nhiên.</i>


I.ý nghĩa của việc khôi phục
môi trường và gìn giữ thiên
nhiên hoang dã


- Góp phần duy trì cân bằng
sinh thái, bảo vệ các lồi sinh
vật và mơi trường sống của
chúng, tránh ô nhiễm và cạn
kiệt nguồn tài nguyên .


- Là điều kiện phát triển bền
vững của mỗi quốc gia.


Rút kinh nghiệm: ...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật. ( 15 phút)</b>
Mục tiêu: Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên và ý nghĩa của các biện
pháp đó



Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV. Chiếu H59, yêu cầu hs quan sát, phân tích


Thảo luận nhóm :


Hãy nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên
sinh vật? ý nghĩa của mỗi biện pháp đó?


Lấy ví dụ để minh hoạ cho các biện pháp vừa nêu?
-HS: Nghiên cứu  và H 59->Thảo luận nhóm ->
-> Nêu được 5 biện pháp


-GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết qủa nhận
xét kết quả của các nhóm khác


-HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung
- GV: hoàn thiện kiến thức cho học sinh


Gv. Liên hệ giáo dục học sinh


Là học sinh em có thể thực hiện được những biện
phấp nào để góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật?
Hs. Nêu các biện phấp bản thân đã làm


Gv. Giáo dục học sinh cần có trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên



Gv. Chuyển ý hiện nay có nhiều tài nguyên đang


II.Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.


1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật.
- Các biện pháp:


+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng
đầu nguồn


+ Xây dựng các khu bảo tồn,
các vườn quốc gia để bảo vệ các
sinh vật hoang dã.


+ Trồng cây, gây rừng tạo môi
trường sống cho nhiều lồi
sinhvật.


+ Khơng săn bắn các động vật
hoang dã và khai thác quá mức
các loài sinh vật.


2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá.


-GV: Yêu cầu hs Nghiên cứu  và H và bảng 59.
Thảo luận nhóm : Các biện pháp chủ yếu nhằm cải
tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá được ghi trong cột
bên trái. Em hãy nêu hiệu quả của các biện pháp đó


vào cột bên phải.


-HS: Nghiên cứu  -> Hoàn thành bảng


-GV: Y/c các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết
quả của các nhóm khác


-HS:Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung
-GV: hồn thiện kiến thức cho học sinh


2. Cải tạo các hệ sinh thái bị
thoái hoá.


-Nội dung : Bảng 59 sgk


Bảng 59. Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá.
Đối với những vùng đất trống, đồi


núi trọc thì việc trồng cây gây rừng
là biện pháp chủ yếu và cần thiết.


Hạn chế xói mịn đất, hạn chế hạn hán lũ lụt, tạo
mơi trường sống cho nhiều lồi sinh vật, tăng đa
dạng sinh học, cải tạo khí hậu,


Tăng cường công tác làm thuỷ lợi
và tưới tiêu hợp lí.


Góp phần điều hồ lượng nước, hạn chế lũ lụt,
hạn hán, mở rộng diện tích trồng trọt, tăng


cường năng suất cây trồng,


Bón phân hợp lí và vệ sinh Tăng độ màu mỡ cho đất, tạo điều kiện phủ
xanh đất trống bỏ hoang hoá, bón phân hữu cơ
( đã xử lí) khơng mang mầm bệnh cho người và
độngvật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng được hiệu suất sử dụng đất và tăng năng
suất cây trồng.


Chọn giống vật ni và cây trồng
thích hợp và có năng suất cao.


Đem lại lợi ích kinh tế, khi có đủ kinh phí sẽ có
điều kiện đầu tư cho cải tạo đất.


Rút kinh nghiệm: ...
<b>Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong </b>


<b>việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã ( 10 phút)</b>
Mục tiêu: Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.


Tuyên truyền để bảo vệ thiên nhiên
Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não
Tiến trình



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm :


? Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ thiên
nhiên là gì ?


? Em có thể làm gì để tuyên truyền cho mọi người
cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên ?


-HS Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến


-GV:Gọi các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết
quả của các nhóm khác


- GV hồn thiện kiến thức cho học sinh


III.Vai trị của học sinh trong
việc bảo vệ thiên nhiên hoang


- Bản thân mỗi HS cần nâng
cao ý thức và trách nhiệm trong
việc giữ gìn và bảo vệ thiên
nhiên


- Tuyên truyền cho mọi người
về vai trò của thiên nhiên đối
với đời sống con người.



Rút kinh nghiệm: ...
<b>IV- Củng cố: ( 3 phút)</b>


- Đọc ghi nhớ SGK.


- Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã ?
- Mỗi Học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 8 /4 /2018


Ngày giảng: /4 /2018 Tiết 63
<b> BÀI 61: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


1- Kiến thức:


- Học sinh có khả năng lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái phù hợp với địa phương.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc bảo vệ đa dạng hệ sinh thái ở địa phương.
2- Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.


- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục:


- Giáo dục ý thức, thái độ học tập nghiêm túc cho học sinh . Nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường.



4. Năng lực hướng tới:


- Phát triển năng lực tự học năng lực hợp tác, năng lực trình bày, vận dụng kiến thức
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1- GV: - Tivi, máy tính


2- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài 60.
<b>C- Phương pháp – KTDH được sử dụng:</b>


Hoạt động nhóm, quan sát tìm tịi, vấn đáp tìm tịi, làm việc độc lập với SGK.
Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đọc, trả lời tích cực


<b>D- Tiến trình giờ dạy:</b>


I. ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)


Câu hỏi Đáp án- Biểu điểm


Câu 1:


?Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ
thiên nhiên hoang dã ? Mỗi học sinh cần làm
gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Vận dụng...5đ
III. Giảng bài mới:



* Giới thiệu bài: ( 1 phút)


Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cũng chính là bảo vệ các hệ sinh thái, Vậy để các hệ
sinh thái trong tự nhiên được đa dạng chúngta cần phải làm những gì Bài học hơm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.


*Các hoạt động :


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng các hệ sinh thái( 10 phút)</b>
Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm nổi bật của các hệ sinh thái


- Lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não


Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>-GV. Chiếu hình ảnh một số hệ sinh thái trên cạn, dưới </b>
nước, yêu cầu hs quan sát


? Có những hệ sinh thái chủ yếu nào?Đặc điểm của
HST trên cạn, HST nước mặn, HST nước ngọt?
-HS: Nghiên cứu  và Bảng 60.1-> Nêu được :


+ Đặc điểm của HST trên cạn: TV chiếm ưu thế và


gắn liền với khí hậu địa phương. Các yếu tố như: nhiệt
độ, khí hậu, lượng mưa ảnh hưởng rất lớn đến sự phân
bố các SV.


+HST nước mặn: độ măn của nước cao( >30%) và có
độ sâu ở các vùng khác nhau, hệ TV không phong phú
như hệ ĐV...


- GV khẳng định: Mỗi HST đặc trưng bởi: Khí hậu,
Động vật,Thực vật ...


- Mỗi HST có đặc điểm riêng như: Hệ động vật, thực
vật , độ phân tầng chiếu sáng.


I.sự đa dạng các hệ sinh thái
Có 2 kiểu HST chính:


+ HST trên cạn: Rừng, thảo
nguyên


+ HST dưới nước:


- HST nước mặn: HST vùng
khơi, HST vùng ven biển


- HST nước ngọt: ao, hồ.


Rút kinh nghiệm: ...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp và hiệu quả của</b>



<b> các biện pháp bảo vệ HST rừng( 10 phút)</b>


Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải bảo vệ HST rừng-> nắm được các biện pháp và hiệu
quả của các biện pháp BVHST rừng.


Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


-GV:Yêu cầu hs Nghiên cứu vận dụng kiến thức đã học
nêu vai trò của rừng ?


HS. Vận dụng kiến thức đã học nêu được những vai trị
của rừng.


Gv.


? Vì sao cần bảo vệ HST rừng?


? Vai trò của rừng trong việc bảo vệ và chống xói mịn
đất, bảo vệ nguồn nước như thế nào ?


-HS: Nghiên cứu  và bảng 60.2, nêu được


-> Vì :- Diện tích rừng thu hẹp-> gây nhiều hậu quả xấu
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng là bảo vệ mơi trường sống
của nhiều lồi sinh vật , HST rừng được bảo vệ -> các


loài sinh vật được bảo vệ điều hịa khí hậu, giữ cân
bằng sinh thái


Gv. Chiếu nội dung bảng 60.2. Yêu cầu HS thảo luận->
hoàn thành bảng 60.2 ( N 1,2,3 hoàn thành hiệu quả của
4 biện pháp đầu tiên, N4,5,6. hoàn thành 3 biện pháp cịn
lại)


-GV:Y/c các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết quả
của các nhóm khác


-HS: Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết quả của
các nhóm khác


- GV hoàn thiện kiến thức cho học sinh .


? Ngoài những biện pháp trong bảng 60.2 kể thêm những
biện pháp bảo vệ rừng mà em biết?


? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ HST rừng?


- GV giáo dục ý thức: ở thành phố việc bảo vệ vườn hoa,
cơng viên, trường học là góp phần bảo vệ HST rừng.
Gv. Chiếu nội dunhg bảng chuẩn


Hs. Tự sửa chữa hoàn thiện kiến thức vào vở


II.Bảo vệ hệ sinh thái rừng


-Nội dung : Bảng 60.2


Bảng 60.2 Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng


Biện pháp Hiệu quả


Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài
nguyên rừng ở mức độ phù hợp.


Hạn chế mức độ khai thác quá mức->
Tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên,


vườn quốc gia,…


Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan
trọng, giữ cân bằng sinh thái và duy trì
nguồn gen sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phòng cháy rừng Bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
Vậnđộng đồng bào dân tộc ít người định


canh định cư.


Góp phần bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu
nguồn.


Phát triển dân số hợp lí,ngăn cản dân di cư
tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.


Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên
nhiên quá mức.



Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo
dục về bảo vệ rừng.


Tồn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng.
Rút kinh nghiệm: ...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ HST biển ( 8 phút)</b>


Mục tiêu: Hiểu được vì sao cần bảo vệ HSt biển, nắm được các biệ pháp bảo vệ HST biển
Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não
Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


-GV:Yêu cầu hs Nghiên cứu  và hiểu biết bản
thân->


? Vì sao phải bảo vệ HST biển?


-HS: Nghiên cứu  và hiểu biết bản thân-> nêu
được :


+SV biển bị khai thác quá mức, nhiều lồi SV
biển có nguy cơ bị cạn kiệt-> ảnh hưởng đến cân
bằng sinh thái



+ MT biển hiện nay đang bị ô nhiễm


+ Các ĐV trong HST biển là thức ăn giàu đạm
cung cấp cho con người


=>Bảo vệ HST biển là bảo vệ MT sống và nguồn
chất đạm của con người.


-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm-> hồn thành
bảng 60.3


-HS: Thảo luận theo nhóm hồn thành bảng 60.3
- HS:Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét kết
quả của các nhóm khác


Gv lưu ý: khi chữa bài GV nên hỏi tại sao lại chọn
biện pháp để tìm hiểu khả năng hiểu biết của HS.
- GV hoàn thiện kiến thức cho học sinh


? Biện pháp bảo vệ HST biển?


? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ HST biển?
Gv. Giáo dục học sinh tham gia giữ vệ sinh, vứt
rác đúng nơi quy định, tham gia các hoạt động làm


III.Bảo vệ hệ sinh thái biển


- Có kế hoạch khai thác tài nguyên
biển ở mức vừa phải



- Bảo vệ và ni trồng các lồi SV
biển q hiếm


- Chống ô nhiễm môi trường biển
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn
-Giáo dục ý thức bảo vệ HST
biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sạch bãi biển nếu có điều kiện đi biển


<b>Bảng 60.3. Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.</b>


<b>Tình huống</b> <b>Cách bảo vệ</b>


Lồi rùa biển đang bị săn lùng khai thác
lấy mai làm đồ mĩ nghệ cao cấp, số lượng
rùa cịn lại rất ít, rùa thường để trứng tại
các bãi cát ven biển cúng ta cần bảo vệ
loài rùa biển như thế nào ?


Bảo vệ các bãi cát là nơi đẻ của rùa biển.
Tuyên truyền , vận động mọi người không
đánh bắt rùa biển.


Rừng ngập mặn chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn giống cua tôm biển ?


Bảo vệ rừng ngập mặn biển hiện có và
trồng lại rừng ngập nmặn đã bị phá.



Rác thải xăng dầu,chúng ta cần làm gì để
ngng nước biển khơng bị ơ nhiễm?


Xử lí nước thải trước khi đổ ra sơng, biển.
Em có biết hàng năm trên thế giới và ở


Việt Nam có tổ chức ngày “ làm sạch
bãi biển” ? Theo em tác dụng của hoạt
động đó là gì ?


Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường của mọi người.


Rút kinh nghiệm: ...


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ HST nông nghiệp ( 7 phút)</b>
Mục tiêu: Thấy được sự phong phú của HST nơng nghiệp


Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não
Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


-GV:Yêu cầu HS Nghiên cứu  và nội dung bảng
60.4



? Tại sao cần phải bảo vệ các hệ sinh thái nông
nghiệp?


? Chứng minh nước ta có hệ sinh thái nơng nghiệp
phong phú?


?Biện pháp bảo vệ HST nơng nghiệp?
? Cần làm gì để bảo vệ HST nông nghiệp?


-HS: Nghiên cứu  và nội dung bảng 60.4, thảo luận
theo nhóm nêu được


-> Cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con
người, đảm bảo việc phát triển kinh tế, môi trường
đất nước.


-> Nước ta có nhiều vùng ST nơng nghiệp phân bố ở


IV.Bảo vệ các hệ sinh thái
nông nghiệp


- HST nông nghiệp cung cấp
lương thực, thực phẩm nuôi
sống con người, nguyên liệu
cung cấp cho con người , đảm
bảo việc phát triển kinh tế ,
môi trường của đất nước.
- Biện pháp:


+ Duy trì các HST nông


nghiệp chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các đk địa lý khác nhau từ Bắc vào Nam( cụ thể như
ở bảng 60.4), có nhiều cây trồng


IV.- Củng cố: (3 phút)
- Đọc ghi nhớ SGK.


- Hãy nêu các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất ?


- Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Nêu các biện pháp bảo vệ ?
V.


Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: ( 1 phút)
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi


- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.


************************************


<i><b>Ngày soạn: 8/4 /2018</b></i> <i><b>Tiết 64</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /4 /2018</b></i>


<b>BÀI TẬP HỆ SINH THÁI</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


1- Kiến thức:



- Giúp HS củng cố lại một số kiến thức cơ bản về sinh thái học: quần thể, quần xã, hệ
sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn


- Biết cách xác định quần thể, quần xã, HST


- Thiết lập được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, nhận biết các mắt xích chung trong chuỗi
thức ăn.


2- Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh


- Rèn kỹ năng viết chuỗi và lưới thức ăn.
3- Thái độ: Có ý thức bảo vệ các lồi SV
4.Năng lực cần đạt


- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực vận dụng
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1- GV: - Chuẩn bị các bài tập viết sẵn ra bảng phụ.


2- HS: - Nghiên cứu trước nội dung chương II: Hệ sinh thái.
<b>C- Phương pháp – KTDH được sử dụng:</b>


Hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tịi, làm việc độc lập với SGK.
<b>D- Tiến trình giờ dạy:</b>


I. ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. Giảng bài mới:


* Giới thiệu bài:GV giới thiệu kiến thức chương II-> Vào bài ( 1 phút)
*Các hoạt động :


<b>Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản ( 13 phút)</b>


Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức về quần thể, quần xã, hệ sinh thái, chuỗi, lưới
thức ăn


Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại


Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não
Tiến trình


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


-GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm:quần thể, quần
xã, hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn


-HS: nhắc lại khái niệm:quần thể, quần xã, hệ sinh
thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn


-GV Yêu cầu nêu những dấu hiệu để nhận biết quần
thể, quần xã, hệ sinh thái.


- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh dấu hiệu nhận
biết.



<b>Hoạt động 2: Các dạng bài tập và cách giải ( 25 phút)</b>


Mục tiêu: Nắm được các dạng bài tập sinh thái cơ bản và luyện làm các dạng bài tập
Hình thưc tổ chức: Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại


Kỹ thuật được sử dụng: Kỹ thuật động não
Tiến trình


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV: giới thiệu có các dạng BT:


+ Tập xác định quần thể, quần xã trên các thí dụ đã
cho


+ Thiết lập chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, nhận biết các
mắt xích chung trong các lưới thức ăn


- GV lần lượt đưa các VD, yêu cầu HS dưới lớp làm
bài tập:


Gv. Chiếu nội dung bài tập, gọi 1 học sinh đọc nội
dung bài tập


Hs. Đọc bài, trao đổi theo bàn dựa vào các dấu hiệu
để nhận biết quần thể, quần xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gv. Nhậ xét, đánh giá kết quả của hs



Bài tập 1: Hãy xác định những tập hợp dưới đây, tập
hợp nào là quần thể, quần xã :


a. Các cây cỏ trên thảo nguyên.
b. Các thực vật thuỷ sinh trong hồ.
c. Các con nai trong rừng.


d. Các con giun đất trong 1 bãi đất.
e. Các động vật trên 1 thân cây cây mục.
g. Các con mèo mướp nuôi trong nhà.
h. Các con bị sữa chăn thả trên đồng cỏ.
i. Tơm cá trong ao hồ.


Đáp án : Quần thể: c, d, g, h.
Quần xã: a, b, e, i.


<b>Bài tập 2:Ch các SV sau: Cây xanh, thỏ, hổ, mèo, </b>
chuột, vi sinh vật, chim đại bàng.


Hãy viết 5 chuỗi thức ăn có thể có từ các lồi trên.
<b>Bài tập 3: Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau:</b>


(3) (4)


(2) (6) (5)
(1)


Biết các loài của lưới thức ăn trên là: cáo, cây xanh,
sói, thỏ, vi khuẩn phân giải, hổ



Hãy xác định tên SV cho mỗi mắt xích trong lưới
thức ăn.


<b>Bài tập 4: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:</b>
Sâu Chim ăn sâu


Cây Thỏ Chim cú Người VK
Sói




Ngồi cây xanh và vi khuẩn, trong các mắt xích cịn
lại hãy xác định các mắt xích chung của lưới thức ăn.
- HS:Hoạt động theo nhóm làm bài tập


- Gv gọi HS lên làm bài tập trên bảng, HS khác nhận
xét, bổ sung


- GV nhận xét bổ sung, đánh giá bài làm của hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV- Củng cố: ( 2 phút)</b>


- GV nhấn mạnh dấu hiệu để nhận biết quần thể và quần xã
- GV nhấn mạnh, hướng dẫn cách viết lưới thức ăn cho dễ nhìn.
<b>V. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3 phút)</b>
- Nghiên cứu trước nội dung bài 61,62


- Sưu tầm tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh tun truyền bảo vệ mơi trường
- Mỗi nhóm làm một bài thuyết trình với các chủ đề quy định



+ Nhóm 1,2: Chủ dề ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp
+ Nhóm 3,4: Chủ đề khơng đổ rác thải bừa bãi gây mất vệ sinh
+ Nhóm 5,6: Chủ đề tích cực trồng nhiều cây xanh


</div>

<!--links-->

×