Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hình học 8 tiết 13 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 24 /10/2019 <i><b> Tiết 13</b></i>
Ngày giảng: /10/2019.


<b>ĐỐI XỨNG TÂM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


-HS biết được khái niệm hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm.


Biết được tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng. Biết được tâm đối xứng của
hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


-Biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm. Nhận ra một số hình có
tâm đối xứng trong thực tế.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức . Trách nhiệm</b>


<b>Giúp các em làm hết khả năng cho công việc của mình </b>


<i><b>4. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và logic.</b></i>
- Phát triển trí tưởng tượng không gian



<b>5. Phát triển năng lực:</b>


<b>- Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,</b>
năng lực tính tốn, năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác, tự quản lý


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>- GV: Bảng phụ hình 77; 78 (Máy chiếu), thước thẳng, giấy kẻ ô vuông cho bài 50/95. Bìa</b></i>
chữ N, S, E, hình bình hành.


<i><b> HS: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, BT đối xứng trục.</b></i>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,luyện tập thực
hành.


<i>- Kĩ thuật : Hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.</i>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GIÁO DỤC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’) </b>


- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’).</b>


<b>Câu hỏi</b> <i><b>Đáp án và biểu điểm</b></i>


<b>Câu 1(HSTB): </b>


?Phát biểu định nghĩa 2 điểm, 2 hình đối xứng với nhau
qua một đường thẳng ?



? Cho điểm A và đường thẳng d. Hãy vẽ điểm A’ đối
xứng với A qua d ?


<b>Câu 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A O A’


<b>Câu 2(HSK): Cho điểm O và điểm A. Vẽ điểm A’ sao </b>
cho O là trung điểm của AA’.Nêu cách vẽ?


<b>Câu 2: Vẽ đúng : 6đ</b>
Nêu được cách vẽ : 4đ
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. ( 9’)</b></i>


- Mục tiêu : Hs biết thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm và biết điều
kiện để hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm và biết vẽ hai điểm đối xứng


<i>- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân. </i>


- Phương pháp: vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề .
<i><b>- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời.</b></i>


<b>- Hình thành cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV: Cho HS làm ?1



? Đề bài cho biết gì, Yêu cầu gì?


- HS: Vẽ hình vào vở. Một HS vẽ hình trên
bảng.


- GV: Giới thiệu 2 điểm A và A’ trên hình
vẽ đối xứng với nhau qua điểm O.


?Vậy thế nào là 2 điểm đ/x nhau qua 1 đ?
-HS trả lời và đọc SGK.


? Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O là
điểm nào?  Quy ước.


<b>1.Hai điểm đối xứng qua một điểm:</b>
<b>?1: </b>


<b> </b>


A và A’ gọi là hai điểm đối xứng với nhau
qua điểm O.


<i><b>*Định nghĩa: (SGK - 93).</b></i>


A và A’ đối xứng với nhau qua điểm O


⇔ O ¿ AA' và OA = OA'


<i><b>*Quy ước: (SGK- 93)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu hai hình đối xứng qua một điểm (12’)</b></i>


- Mục tiêu : Hs biết được định nghĩa và tính chất hai hình đối xứng với nhau qua một điểm và
cách vẽ


<i>- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm, cá nhân.</i>


- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
<i>- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ.</i>


<b>- Hình thành cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự quản</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


-GV cho HS thực hiện ?2.


-HS: thực hiện cá nhân, một HS khá lên
bảng vẽ hình.


? Tương tự như khái niệm hai hình đối xứng
qua một đường thẳng, hãy định nghĩa thế
nào là hai hình đối xứng qua một điểm O?
-GV giới thiệu: O gọi là tâm đ/xứng của hai
hình đó.


-HS: Đọc định nghĩa trong SGK/94.


- GV Cho HS quan sát hình 77 trên MC



<i><b>2. Hai hình đối xứng qua một điểm:</b></i>
<b>?2:</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>( bảng phụ). Yêu cầu HS thảo luận nhóm,</b></i>
hãy tìm:


+ Các cặp đoạn thẳng đ/x với nhau qua O.
+ Các đường thẳng đối xứng với nhau qua
O.


+ Hai tam giác đối xứng với nhau qua O?
? Các em có nhận xét gì về các đoạn thẳng
AC và A'<sub>C</sub>'<sub> , BC và B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> ….2 góc A và A'...</sub>


hai tam giác ABC và A'B'C' khi chúng đối
xứng nhau qua O?


-HS lần lượt trả lời câu hỏi.


<i>( Thông qua hoạt động giáo dục HS làm </i>
<i>việc có trách nhiệm).</i>


 Nhận xét trong SGK.


- GV đưa hình 78 lên bảng phụ, giới thiệu
hai hình đối xứng nhau qua tâm O.


? Hai hình H và H' đối xứng nhau qua tâm


O có gì khác với hai hình H và H' đối xứng
nhau qua một trục?


-HS: Hai hình H và H' đối xứng nhau qua
tâm O thì ngược chiều nhau.


<i><b>*Nhận xét: (SGK - 94)</b></i>


Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng
nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.


<i><b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình có tâm đối xứng.(8’)</b></i>


- Mục tiêu, thời gian: Hs biết được hình như thế nào thì có trục đối xứng
<i>- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân </i>


- Phương pháp: vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề .
<i>- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời.</i>


<b>- Hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn</b>
ngữ


<b>- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


-GV: Cho HS làm ?3. GV vẽ hình lên bảng.
-HS thực hiện ?3:


+ Cạnh AB đối xứng với cạnh CD qua O.
+ Cạnh AD đối xứng với cạnh CB qua O.
? Điểm đối xứng với các điểm A, B, C, D,



qua O là điểm nào?


-GV giới thiệu: các điểm A và C; B và D
đối xứng nhau qua O đều thuộc hình bình
hành. Vậy ta nói hình bình hành là hình có
tâm đối xứng.


Cho HS đọc khái niệm trong SGK.


<b>3. Hình có tâm đối xứng: </b>
?3:


AB đ/x với CD qua O
AD đ/x với CB qua O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A .</b>


<b>.</b>
B


<b>.</b>



C
-HS đọc khái niệm.


? Giao điểm hai đường chéo của hình bình
hành có tính chất gì?


-HS: cắt nhau tại trung điểm của mỗi


đường.


-GV giới thiệu định lí. Gọi HS đọc đ/l
-GV cho HS làm ?4 (dùng MC).
? Chữ cái nào có tâm đối xứng?


-HS thực hiện nhóm nhỏ theo bàn và trả lời.
-GV cho lớp nhận xét.


<i><b>*Định lí: (SGk - 95)</b></i>
<b> ?4 (tr 93 - sgk) </b>


Chữ cái N, S, H, I, O, Z có tâm đx.
Chữ cái E khơng có tâm đx.


<i><b>4. Củng cố: (7’) </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


? Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua
một tâm?


? Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua
một tâm?


? Hình bình hành có tâm đối xứng là gì?
- GV cho HS làm bài 50 theo nhóm bàn
trên phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn..


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’) </b></i>


- Học bài và làm bài tập: 50 => 57(SGK/ 95, 96).


HD bài 52: Để cm E đối xứng với F qua B cần cm 2 ý:
E, F, B thẳng hàng Và BE = BF


HD Bài 53: Sử dụng t/c đchéo hbh suy ra I là trung điểm của AM  <b><sub> đpcm </sub></b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×