Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông phía Bắc tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG QUỐC HOÀNG HUÂN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG QUỐC HOÀNG HUÂN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ HOÀI LAN

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAMĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thị Hoài Lan. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Học viên thực hiện

Đặng Quốc Hoàng Huân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hồn
thành luận văn, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, Phòng Đào
tạo, các thầy cô giáo khoa sau Đại học, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã
tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành QLGD K26B do trường Đại học
sư phạm - Đại học Thái Nguyên tổ chức đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Hồi Lan đã
tận tình hướng dẫn tơi trong thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn và có
thể áp dụng có hiệu quả trong q trình cơng tác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục & Đào tạo Hà Giang; Ban
Giám hiệu, giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang đã cung cấp cho
tôi những tư liệu quý giá giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và

khuyến khích tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song luận văn chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong tiếp tục nhận được ý kiến góp
ý của các thầy cơ giáo cùng các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Học viên thực hiện

Đặng Quốc Hoàng Huân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAMĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THPT................................ 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm của đề tài ........................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm tư vấn, tư vấn hướng nghiệp .................................................. 10
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng tư vấn hướng nghiệp .................................................. 12
1.2.3. Bồi dưỡng, Bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT .... 15
1.2.4. Quản lý, quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT .... 16
1.3. Lý luận về bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên Trung
học phổ thông .................................................................................................... 18
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT......... 18

iii


1.3.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT ........ 19
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT ..... 21
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT ...... 22
1.4. Nội dung quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo
viên Trung học phổ thông .................................................................................. 23
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên
THPT ................................................................................................................. 23
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho GV THPT ........................................................................................ 24
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho GV THPT ........................................................................................ 25
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho GV THPT ........................................................................................ 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho giáo viên Trung học phổ thông ....................................................... 28

1.5.1. Những yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ................................................... 28
1.5.2. Những yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ............................................... 29
1.5.3. Những yếu tố thuộc về môi trường.......................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ
VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG ....................................................................... 33
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 33
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên, KT - XH các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang....... 33
2.1.2. Khái quát về các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ......................... 34
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 35
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 35
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 35

iv


2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 36
2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường THPT phía bắc tỉnh
Hà Giang về bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp ..................................... 36
2.4. Thực trạng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp của giáo viên các trường
THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................................... 37
2.4.1. Thực trạng kỹ năng nói của giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh
Hà Giang ............................................................................................................ 38
2.4.2. Thực trạng kỹ năng lắng nghe của giáo viên các trường THPT phía
bắc tỉnh Hà Giang .............................................................................................. 39
2.4.3. Thực trạng kỹ năng phản hồi của GV các trường THPT phía bắc tỉnh
Hà Giang ............................................................................................................ 40
2.4.4. Thực trạng kỹ năng thu thập thông tin của trường GV THPT các

huyện phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................................... 40
2.4.5. Thực trạng kỹ năng giao tiếp không lời của GV các trường THPT
phía bắc tỉnh Hà Giang ...................................................................................... 41
2.4.6. Thực trạng kỹ năng thông đạt của GV các trường THPT phía bắc
tỉnh Hà Giang ..................................................................................................... 41
2.4.7. Thực trạng kỹ năng sử dụng các công cụ tư vấn của GV các trường
THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................................... 42
2.5. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV các trường
THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................................... 42
2.5.1.Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ...................... 42
2.5.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ......................................... 44
2.5.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ......................................... 45

v


2.5.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng kỹ năng bồi dưỡng kỹ năng tư vấn
hướng nghiệp cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........... 46
2.5.5. Thực trạng quy trình bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ......................................... 47
2.6. Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo
viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ................................................. 47
2.6.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
GV...................................................................................................................... 48
2.6.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp
cho GV ............................................................................................................... 49
2.6.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn

hướng nghiệp cho GV........................................................................................ 50
2.6.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn
hướng nghiệp cho GV........................................................................................ 51
2.7. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư
vấn hướng nghiệp cho GV các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ............ 53
2.7.1. Những yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ................................................... 54
2.7.2. Những yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ............................................... 54
2.7.3. Những yếu tố thuộc về môi trường.......................................................... 54
2.8. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 55
2.8.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 55
2.8.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 56
2.8.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 58
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT PHÍA
BẮC TỈNH HÀ GIANG .................................................................................. 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 59

vi


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn ................................................................ 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo phát huy tính tích cực của đối tượng bồi dưỡng ... 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 60
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng TVHN cho giáo viên các trường
THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................................... 60
3.2.1.Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng hoạt động bồi dưỡng KN TVHN cho đội ngũ giáo viên ................. 60
3.2.2. Phát triển, đội ngũ giáo viên, chuyên viên tư vấn hướng nghiệp ............ 64

3.2.3. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng kỹ năng tư
vấn hướng nghiệp cho giáo viên ........................................................................ 66
3.2.4. Xây dựng các chế độ hỗ trợ về tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động
bồi dưỡng nâng cao kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT................... 69
3.2.5.Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức bồi dưỡng và đánh
giá kết quả bồi dưỡng KN TVHN ..................................................................... 70
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 73
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.............................................. 74
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 74
3.3.2. Nội dung, đối tượng khảo nghiệm ........................................................... 74
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 74
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
1. Kết luận .......................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 84

vii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý




:

Cao đẳng

CNH - HĐH :

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐH

:

Đại học

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDHN


:

Giáo dục hướng nghiệp

GV THPT

:

Giáo viên trung học phổ thông

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KH-CN

:

Khoa học - công nghệ

KN TVHN


:

Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NVSP

:

Nghiệp vụ sư phạm

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

QLGD

:

Quản lý giáo dục

QLHN


:

Quản lý hướng nghiệp

THCN

:

Trung học chuyên nghiệp

THPT

:

Trung học phổ thông

TVHN

:

Tư vấn hướng nghiệp

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL và GV các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang về
thực trạng nhận thức hoạt động bồi dưỡng KN TVHN cho GV
THPT ................................................................................................. 37
Bảng 2.2. Đánh giá của GV các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang về thực trạng
kỹ năng tư vấn hướng nghiệp của GV THPT ................................... 38
Bảng 2.3. Những nguồn thông tin giúp học sinh hiểu biết nghề ....................... 43
Bảng 2.4.Thực trạng nội dung bồi dưỡng KN TVHN cho GV THPT phía
bắc tỉnh Hà Giang.............................................................................. 44
Bảng 2.5.Thực trạng phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp
cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang .................. 45
Bảng 2.6.Thực trạng hình thức bồi dưỡng kỹ năng bồi dưỡng kỹ năng tư vấn
hướng nghiệp cho GV các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ....... 46
Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
GV THPT các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang................................... 49
Bảng 2.8. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tư vấn
hướng nghiệp cho GV THPT các trường phía bắc tỉnh Hà Giang ....... 50
Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng tư vấn hướng nghiệp cho GV THPT các huyện phía bắc tỉnh
Hà Giang ........................................................................................... 52
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi
dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho GV trường THPT các
huyện phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................................... 53
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ cấp thiết của các biện pháp
quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên
các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang ........................................ 75
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ khả thi của các biện pháp
bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên.................... 76


ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 đã xác định rõ một
trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân,
gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học,
công nghệ. Hiện nay, nước ta đang đứng trước thực tế mất cân bằng giữa cán cân
cung và cầu về nhân lực. Bài toán đặt ra cho ngành giáo dục là cần quan tâm đến
công tác hướng nghiệp. Tuy nhiên, thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp
hiện nay chưa được các cấp quản lí giáo dục và các trường học quan tâm chưa
đúng mức, thực hiện chưa hiệu quả, chưa phù hợp với thực tiễn. Chất lượng hoạt
động hướng nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của học sinh và xã hội.
GDHN là một nhiệm vụ quan trọng trong nhà trường phổ thông. GDHN
thực hiện chức năng định hướng nghề, phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp
THPT, GDHN được Đảng, Nhà nước đặc biệt coi trọng, tại Văn kiện đại hội
Đảng IX đã khẳng định “Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học
sinh sau trung học, chuẩn bị cho thanh niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp
với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương”; Chính phủ
thơng qua Luật giáo dục nghề nghiệp Luật số: 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014.
GDHN nhằm mục đích giúp học sinh lựa chọn, cân nhắc, định hướng cho mình
một nghề nghiệp cụ thể, phù hợp. Sự lựa chọn có cơ sở khoa học chính là cơ sở
giúp học sinh phát huy được tốt nhất phẩm chất, năng lực của mình, đảm bảo
việc làm, phù hợp với yêu cầu xã hội.
Để thực hiện tốt GDHN cần có đội ngũ TVHN được trang bị kiến thức, kỹ
năng được bồi dưỡng trong các trường THPT để tham gia hoạt động TVHN. Các
nhà trường đã và đang thực hiện điều đó. Song hiệu quả tư vấn chưa cao, còn
nhiều hạn chế bất cập, chưa có chiều sâu. Nhiều học sinh khơng đánh giá đúng

năng lực của mình, chưa chọn được cho mình một nghề phù hợp khả năng của

1


bản thân, chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Nhiều học sinh học xong THPT
không biết chọn lựa chọn ngành nghề phù hợp. Thực tế có rất nhiều em lựa chọn
nghề không theo nhu cầu của xã hội, khi đào tạo xong khơng có việc làm gây ra
gánh nặng cho gia đình và xã hội .
Các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang thuộc vùng biên giới đặc biệt khó khăn,
là vùng Cơng viên địa chất tồn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn; với phần lớn diện
tích là núi đá tai mèo, khí hậu khắc nghiệt, văn hóa lạc hậu, có 17 dân tộc anh
em sinh sống trong đó 88% là dân tộc Mơng; có điều kiện kinh tế, văn hóa, xã
hội tương đồng là những địa phương thuộc tốp nghèo nhất của tỉnh và cả nước.
Hiện nay, trên địa bàn các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang có 06 trường THPT, có
tổng số 3.041 học sinh; với 166 giáo viên, 16 cán bộ quản lý giáo dục. Trong
những năm qua, các trường THPT của các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang đã chú
trọng đến công tác hướng nghiệp và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, tuy nhiên
hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu tìm hiểu thông tin nghề nghiệp
của học sinh. Phần lớn học sinh ra trường không theo học các trường Đại học,
Cao đẳng, khơng tìm được việc làm ổn định. Các em thiếu hiểu biết về nghề,
thiếu kỹ năng nghề nghiệp, thiếu nhận định, đánh giá về năng lực bản thân, khơng
tìm được việc làm phù hợp, dẫn đến quyết định nghề nghiệp chưa chính xác, dẫn
đến bỏ việc hoặc bị đuổi việc sau thời gian ngắn, hoặc khơng có việc làm. Hiện
trạng này do nhiều nguyên nhân; nguyên nhân khách quan do nhận thức của
người dân, phụ huynh học sinh còn lạc hậu, kinh tế khó khăn,…Nguyên nhân
chủ quan nhân thuộc về năng lực tư vấn hướng nghiệp của đội ngũ giáo viên.
Các giáo viên THPT phần lớn chưa được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
GDHN nói chung và tư vấn hướng nghiệp nói riêng, chưa có giáo trình tài liệu
phù hợp với TVHN của địa phương. Vì vậy việc xây dựng nội dung, chương

trình tư vấn hướng nghiệp cịn lúng túng, sử dụng các phương pháp tư vấn hướng
nghiệp chưa đạt hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: "Quản lý bồi

2


dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên các trường THPT phía
bắc tỉnh Hà Giang" làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động quản lý bồi dưỡng
kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà
Giang, đề tài đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp
cho giáo viên THPT các huyện phía bắc tỉnh Hà Giang, nhằm nâng cao năng lực
quản lý hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho đội ngũ CBQL, góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác tư vấn hướng nghiệp trong nhà trường THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho giáo viên THPT
- Khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn cho giáo viên THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên
các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang.
5. Giả thuyết khoa học

Hiệu quả hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho học sinh các trường THPT
phía bắc tỉnh Hà Giang phụ thuộc một phần vào hoạt động quản lý bồi dưỡng kỹ
năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên của đội ngũ CBQL, nếu đánh giá đúng
thực trạng hoạt động quản lý bỗi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo
viên và đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng

3


nghiệp cho giáo viên một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương, nhu cầu của học sinh thì sẽ nâng cao năng lực tư vấn hướng nghiệp
cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang. Đóng góp tích cực cho
phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn
hướng nghiệp cho giáo viên của Hiệu trưởng các trường THPT phía bắc tỉnh Hà
Giang.
6.2. Khách thể điều tra
Quá trình nghiên cứu thực trạng tại 06 các trường THPT phía bắc tỉnh
Hà Giang với 90 cán bộ quản lý và giáo viên.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020. Số
liệu thống kế lấy trong năm học 2019 - 2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa những tài liệu về hướng
nghiệp, tư vấn hướng nghiệp… nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề
nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp đàm thoại

Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập một số thông tin qua giáo viên
chủ nhiệm lớp, GV làm cán bộ Đoàn và học sinh... để giúp cho việc phân tích
đánh giá thực trạng, đồng thời đảm bảo tính khách quan của kết quả thu được từ
phương pháp khác.
*Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát quá trình tổ chức, quản lý, bồi dưỡng đồng thời quan
sát việc tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp của giáo viên THPT để thu thập
thêm các cứ liệu làm rõ thực trạng công tác bồi dưỡng tư vấn hướng nghiệp cho

4


giáo viên THPT.
*Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này được sử dụng để điều tra trên đối tượng CBQL, GV, HS
các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang để tìm hiểu thực trạng cơng tác bồi
dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên các trường THPT.
*Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục về các thông tin thực
trạng tổ chức thu thập ý kiến kinh nghiệm quản lý bồi dưỡng của các chuyên gia
để từ đó xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các biện pháp bồi dưỡng tư vấn hướng
nghiệp cho sát với đối tượng, sát với thực tế.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin và đánh giá
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm tin học để xử lý các kết quả
điều tra khảo sát, kết quả khảo nghiệm.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng
nghiệp cho giáo viên THPT.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp

cho giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cho
giáo viên các trường THPT phía bắc tỉnh Hà Giang.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Có thể nói những tư tưởng về định hướng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ đã
có từ thời cổ đại, tuy nhiên ở dưới dạng rất sơ khai và biểu hiện thông qua việc
phân chia, phân cấp lao động tuỳ thuộc vào địa vị và nguồn gốc xuất thân của
mỗi người trong xã hội. Điều này thể hiện rõ tính áp đặt của giai cấp thống trị và
sự bất bình đẳng trong phân công lao động xã hội. Đến thế kỷ XIX, khi nền sản
xuất xã hội phát triển cùng với những tư tưởng tích cực về giải phóng con người
trên khắp thế giới thì khoa học hướng nghiệp mới thực sự trở thành một khoa
học độc lập.
Cuốn sách “Hướng dẫn chọn nghề” xuất bản năm 1949 ở Pháp được xem
là cuốn sách đầu tiên nói về hướng nghiệp. Nội dung cuốn sách đã đề cập đến sự
phát triển đa dạng của các ngành nghề trong xã hội do sự phát triển của cơng
nghiệp từ đó đã rút ra những kết luận coi giáo dục hướng nghiệp là một vấn đề
quan trọng không thể thiếu khi xã hội ngày càng phát triển và cũng là nhân tố
thúc đẩy xã hội phát triển.
Vào những năm 1940, nhà tâm lý học Mỹ J. L Holland đã nghiên cứu và
thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp tác giả đã chỉ
ra tương ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp đó là một số những nghề
nghiệp mà cá nhân có thể chọn để có được kết quả làm việc cao nhất. Lý thuyết

này của J. L Holland đã được sử dụng rộng rãi nhất trong thực tiễn hướng nghiệp
ở các nước công nghiệp.
Các nhà giáo dục Liên xô như B.F Kapêep; X.Ia Batưsep; X.A
Sapôrinxki; V.A Pôliacôp trong các tác phẩm và cơng trình nghiên cứu của

6


mình đã chỉ ra mối quan hệ giữa hướng nghiệp và các hoạt động sản xuất xã
hội, và nếu sớm thực hiện giáo dục hướng nghiệp cho thế hệ trẻ thì đó sẽ là cơ
sở để họ chọn nghề đúng đắn, có sự phù hợp giữa năng lực, sở thích cá nhân
với nhu cầu xã hội. Đồng thời các tác giả này cũng đã trình bày những nguyên
tắc, phương pháp thực hành lao động nghề nghiệp cho HS phổ thông tại các
cơ sở học tập - lao động liên trường trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Mei Tang, Wei Pan và Mark D. Newmeyer đã áp dụng mô hình lý thuyết
phát triển xã hội nghề nghiệp để khảo sát các yếu tác động đến xu hướng lựa
chọn nghề nghiệp của học sinh trung học. Những phát hiện của nghiên cứu này
chứng minh tầm quan trọng của các yếu tố: kinh nghiệm học tập, tự đánh giá
năng lực nghề nghiệp, lợi ích, và kết quả mong đợi trong quá trình phát triển
nghề nghiệp của học sinh trung học. Mối quan hệ của các yếu tố này là động, vì
vậy, để can thiệp thành công cần phải xem xét mối quan hệ phức tạp giữa các
yếu tố và kết hợp một loạt các biện pháp can thiệp ở mức độ đa hệ thống. Các
nhà tư vấn nên góp phần vào sự phát triển và thực hiện một chương trình phát
triển nghề nghiệp toàn diện giúp học sinh phát triển năng lực nghề nghiệp thông
qua hoạt động học tập thiết thực.
Tại Thái Lan, từ 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kĩ năng nghề
nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Giáo dục hướng nghiệp luôn là một vấn đề được các nước trên thế giới đặc
biệt quan tâm. Để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp đòi hỏi mỗi nhà

trường, mỗi cơ sở giáo dục cần xây dựng được lực lượng làm cơng tác TVHN.
Vì vậy quản lý, bồi dưỡng tư vấn hướng nghiệp trở thành một nhiệm vụ quan
trọng đối với mỗi nhà trường, mỗi địa phương, mỗi quốc gia, bởi việc bồi dưỡng
tư vấn hướng nghiệp cho giáo viên tốt hay không sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát

7


triển của quốc gia đó.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam giáo dục hướng nghiệp tuy được xếp ngang tầm quan trọng
với các mặt giáo dục khác như đức dục, trí dục, thể dục, mỹ dục nhưng bản
thân nó lại rất non trẻ, mới mẻ cả về nhận thức, lý luận và thực tiễn, rất thiếu
về lực lượng, khơng mang tính chun nghiệp... Vì vậy, việc thực hiện khơng
mang lại nhiều hiệu quả. Vấn đề hướng nghiệp chỉ thực sự nóng lên và được
xã hội quan tâm khi nền kinh tế đất nước bước sang cơ chế thị trường với sự
đa dạng của các ngành nghề và nhu cầu rất lớn về chất lượng nguồn nhân lực.
Về mặt nghiên cứu khoa học hướng nghiệp ở Việt Nam, theo các chuyên
gia thì ngành hướng nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ vào
những năm 1970, 1980. Phạm Tất Dong, Đặng Danh Ánh là những người có
những đóng góp rất lớn cho giáo dục hướng nghiệp Việt Nam, đã dày cơng nghiên
cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn cho giáo dục hướng nghiệp như xác định mục
đích, ý nghĩa, vai trò của hướng nghiệp; hứng thú, nhu cầu và động cơ nghề
nghiệp; hệ thống các quan điểm, nguyên tắc hướng nghiệp, các nội dung, phương
pháp, biện pháp giáo dục hướng nghiệp... Theo các tác giả, đất nước đang trong
giai đoạn đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH, trong quá trình CNH - HĐH, cơ cấu
kinh tế sẽ chuyển theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp,
dịch vụ. Xu hướng chọn nghề của thanh niên phù hợp với xu hướng chuyển cơ
cấu kinh tế là một yêu cầu của công nghiệp.
Năm 2010, tác giả Đặng Danh Ánh [2] chỉ ra quy trình tư vấn nghề bao gồm

các bước như sau: Bước 1: Tìm hiểu nguyện vọng, sở trường, hứng thú, năng lực
nghề, học lực, và hồn cảnh của HS thơng qua hồ sơ hoặc trao đổi trực tiếp với
GV chủ nhiệm, HS và phụ huynh HS; Bước 2: Tiến hành những phép đo cần thiết;
Bước 3: Nghiên cứu mô tả nghề, rút ra các yêu cầu về nghề; Bước 4: Đối chiếu
các đặc điểm tâm sinh lí của HS với các yêu cầu của nghề và rút ra kết luận ban

8


đầu; Bước 5: Nghiên cứu nhu cầu nhân lực của thị trường lao động địa phương,
quốc gia, KV và quốc tế; Bước 6: Đối chiếu kết quả thu được ở bước 5 với kết
luận ban đầu ở bước 4 và đưa ra lời khuyên; Bước 7: Hướng dẫn tìm trường, tìm
khoa đào tạo trong hệ thống dạy nghề, đào tạo CĐ, ĐH.
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2009) với luận án “Xây dựng mơ hình
tư vấn nghề trong nhà trường THPT KV miền núi Đông Bắc Việt Nam” đã khái
quát về lí luận và thực tiễn về tư vấn nghề, thực trạng tư vấn nghề ở trường THPT
KV miền núi Đơng Bắc Việt Nam, tác giả xây dựng thí điểm mơ hình tư vấn nghề
trong trường THPT KV miền núi Đông Bắc Việt Nam, đã chỉ ra được chức năng,
nhiệm vụ, cũng như những yêu cầu về cơ sở vật chất, về đội ngũ tư vấn nghề. Đây
là cơng trình đầu tiên về mơ hình tư vấn nghề trong trường THPT KV miền núi
Đông Bắc Việt Nam [14]; Phạm Ngọc Linh (2013) với luận án“Tư vấn hướng
nghiệp cho HS THPT” đã khái quát thực trạng tư vấn hướng nghiệp ở một số
trường THPT, các biểu hiện tâm lí trong tư vấn hướng nghiệp [16].
Tuy nhiên với với các cơng trình nghiên cứu về tư vấn nghề ở trên cho thấy,
các tác giả mới chỉ đưa ra được các bước tiến hành, các ngun tắc, biện pháp, kỹ
năng, các mơ hình tư vấn hướng nghiệp. Hầu hết các cơng trình nghiên cứu chưa
đi sâu vào hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp và hoạt động quản
lý bồi dưỡng kỹ năng tư vấn hướng nghiệp nhằm tạo ra lực lượng giáo viên tham
gia tư vấn hướng nghiệp có hiệu quả.
Trong giai đoạn hiện nay, khi sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật diễn

ra mạnh mẽ với sự hội nhập quốc tế sâu rộng. Chủ trương của Đảng, Nhà nước
đã thể hiện rõ trong mục tiêu đưa đất nước ta trở thành một nước công nghiệp
trong giai đoạn 2011-2020. Cùng với sự gia nhập hiệp định thương mại tự do
FTA, sự mở cửa thu hút đầu tư nước ngồi, các cụm cơng nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi hình thành trên hầu hết các tỉnh thành trên cả nước; Với tác động của
nền kinh tế thị trường đã và đang ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống, kinh

9


tế, xã hội, trong đó có thị trường lao động. Đặc biệt sự tác động mạnh mẽ của
cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ 4.0 có ảnh hưởng lớn đến việc làm của
người lao động. Sự chuyển dịch lao động từ nông thôn, nông nghiệp sang lao
động tại các khu công nghiệp là xu thế tất yếu.
Mục tiêu giáo dục phổ thông của Luật Giáo dục năm 2019 đã chỉ ra “Giáo
dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục
định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp
trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ
thông”[18]. Điều đó thể hiện giáo dục hướng nghiệp là hết sức quan trọng trong
bậc học THPT. Trước yêu cầu, nhiệm vụ của giáo dục trong giai đoạn mới đòi
hỏi mỗi địa phương, mỗi nhà trường THPT cần thực hiện tốt công tác giáo dục
định hướng nghề nghiệp.Vì vậy cơng tác bồi dưỡng giáo viên tham gia tư vấn
hướng nghiệp và quản lý bồi dưỡng kỹ năng TVHN cho giáo viên là nhiệm vụ
của mỗi nhà trường, đóng góp vào mục tiêu chung của giáo dục và định hướng
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
1.2. Một số khái niệm của đề tài
1.2.1. Khái niệm tư vấn, tư vấn hướng nghiệp
* Khái niệm tư vấn
Khái niệm tư vấn hàm chứa hai ý nghĩa: tư vấn thông tin và tư vấn tâm lý.
Tư vấn thông tin nặng về cung cấp thông tin chun mơn cịn tư vấn tâm lý mang

nhiều ý nghĩa của sự trợ giúp mang tính cá nhân và riêng tư về những vấn đề
riêng của con người.
Bản thân khái niệm tư vấn cũng được hiểu rất khác nhau. Nghiên cứu
của Kell & Burown (1998) đã viện dẫn một số minh hoạ như sau: Good - một
nhà biên soạn Từ điển Giáo dục đã định nghĩa: “Tư vấn là một loại trợ giúp
mang tính cá nhân và riêng tư về những vấn đề riêng của con người về vấn đề
giáo dục, vấn đề nghề nghiệp”. Định nghĩa này nhấn mạnh đến cơ sở của nhận

10


thức và vận dụng sự hỗ trợ của các nguồn lực bên ngồi trong q trình tư vấn.
Một quan niệm khác lại cho rằng: Tư vấn là một mối quan hệ trong đó có một
người cố gắng giúp người khác hiểu biết và giải quyết vấn đề cần được điều
chỉnh của mình. Lĩnh vực cần điều chỉnh thường là trong tư vấn tâm lý giáo
dục, tư vấn xã hội. Như vậy, tư vấn là một công việc hai chiều, quan hệ đến
cả hai người: người tư vấn (tư vấn viên) và người được tư vấn (thân chủ).
Khái niệm được coi là có giá trị và được sử dụng khá phổ biến trong trường
học là định nghĩa của nhà Tâm lý học Wrenn: Tư vấn là một cuộc đặt quan hệ có
mục đích giữa hai người, trong đó các cách thức đối xử thường thay đổi theo tính
chất nhu cầu của học sinh, nhưng ln có sự tham gia tương hỗ giữa tư vấn viên và
học sinh tập trung vào việc phân biệt và tự quyết định của học sinh.
Mặc dù có những quan niệm khác nhau về tư vấn, nhưng có thể hiểu tư
vấn là q trình tương tác giữa người tư vấn với người có nhu cầu tư vấn tự giải
quyết vấn đề của mình.
* Tư vấn hướng nghiệp
Cơng tác tư vấn hướng nghiệp cũng giống như định hướng nghề và tuyển
chọn nghề được tiến hành trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định, có
những quy luật phát triển đặc thù, đồng thời được xem là biện pháp tác động trực
tiếp đến con người. Tư vấn hướng nghiệp là một trong những nhân tố hình thành

ở con người hệ thống thái độ đối với thế giới nghề nghiệp và đối với bản thân
mình.
Tuỳ thuộc vào hồn cảnh cụ thể mà ở mỗi nước có cách nhìn và cách gọi
khác nhau về tư vấn hướng nghiệp ví dụ như ở Mỹ, Canada thì gọi là “Hướng
dẫn chọn nghề” hay “Hướng dẫn con đường mưu sinh” và cho rằng: “Hướng dẫn
chọn nghề là quá trình giúp đỡ học sinh chọn nghề, là quá trình chuẩn bị cho học
sinh đi làm, cũng tức là q trình giúp con người có cơ thành đạt trong nghề”. Ở
Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu gọi là “Hướng nghiệp”, cho rằng: “Hướng

11


nghiệp gồm ba khâu là: định hướng nghề, tư vấn nghề, tuyển chọn nghề, có
nhiệm vụ chuẩn bị về tư tưởng và thực tế cho học sinh tốt nghiệp trung học sẵn
sàng tham gia lao động và lựa chọn nghề nghiệp.
Trong từ điển Tâm lý học của Đức cũng cho rằng tư vấn hướng nghiệp là
hoạt động tư vấn giúp cá nhân, đặc biệt là thanh niên trong quá trình định hướng,
tìm chọn cũng như thay đổi nghề.
Theo tác giả Nguyễn Văn Hộ: “Tư vấn hướng nghiệp là một hoạt động
thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của một cá nhân hay của một nhóm người muốn
hiểu biết về một đối tượng, hoạt động nghề mà họ chưa có điều kiện tiếp cận một
cách cặn kẽ và hoàn chỉnh” [155].
Theo tác giả Đặng Danh Ánh: “Tư vấn nghề (hướng nghiệp) được hiểu là
hệ thống các biện pháp tâm lý - giáo dục và y học nhằm phát hiện và đánh giá
nhân cách của học sinh, giúp các em chọn nghề trên cơ sở khoa học. Nói cách
khác, tư vấn nghề là việc đối chiếu yêu cầu của nghề, yêu cầu của thị trường lao
động với hứng thú, khuynh hướng của học sinh rồi cho các em lời khuyên nên
học nghề nào thì phù hợp” [1].
Từ những khái niệm trên cho thấy, tư vấn hướng nghiệp là một hoạt động
cung cấp thơng tin về nghề nghiệp, trong đó chủ thể tư vấn phải giúp cho đối

tượng tư vấn hiểu được về hoạt động nghề nghiệp nào đó mà họ chưa có điều
kiện hiểu biết một cách cặn kẽ. Giúp cho đối tượng tư vấn nhận thức được đặc
điểm tâm sinh lý vốn có của bản thân và những nhu cầu xã hội, từ đó họ có sự
lựa chọn nghề nghiệp một cách phù hợp.
Từ sự phân tích trên, tơi quan niệm: Tư vấn hướng nghiệp là một hoạt
động thông tin nhằm cung cấp cho đối tượng tư vấn hiểu biết về nghề mà họ quan
tâm, nhu cầu của xã hội, trên cơ sở đối chiếu với năng lực, hứng thú của cá nhân,
giúp đối tượng tư vấn lựa chọn nghề phù hợp.
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng tư vấn hướng nghiệp

12


* Kỹ năng
Trong Tâm lý học, cũng có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kỹ
năng;
Quan niệm thứ nhất chú trọng khía cạnh cách thức hành động, coi việc
nắm được cách thức hành động là có kỹ năng. Tác giả: A.G. Covaliôp cho rằng
kỹ năng là phương thức thực hiện hoạt động đã được con người nắm vững.
Quan niệm thứ hai: Coi kỹ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật của hành
động mà còn là một biểu hiện năng lực của con người. Kỹ năng theo quan niệm
này vừa có tính ổn định, lại vừa có tính mềm dẻo, tính linh hoạt và tính mục đích.
Tác giả: A.V. Pêtrôpxki xem kỹ năng là năng lực sử dụng các tri thức, các dữ
kiện hay khái niệm đã có để lựa chọn thực hiện những phương thức hành động
tương ứng với mục đích đề ra.
Quan niệm của các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam: Kỹ năng thường
được coi là khả năng của con người thực hiện có hiệu quả hành động tương ứng
với các mục đích và điều kiện trong đó hành động xảy ra. Kỹ năng bao giờ cũng
có tính khái qt và được sử dụng trong những tình huống khác nhau.
Theo Từ điển tiếng Việt năm 2000 định nghĩa: Kỹ năng là khả năng vận

dụng những kiến thức thu được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế. Nói khác
đi, kỹ năng là khả năng thực hiện một cơng việc hay một hoạt động nào đó một
cách có chất lượng và hiệu quả theo yêu cầu cụ thể, nhằm đạt được mục đích
nhất định trong những điều kiện nhất định.
Những định nghĩa trên thường bắt nguồn từ góc nhìn chun mơn và quan
niệm cá nhân của nhà nghiên cứu. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận
rằng kỹ năng được hình thành khi con người áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kỹ
năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất
định nào đó. Kỹ năng ln có chủ đích và định hướng rõ ràng.
*Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp

13


Mục đích cuối cùng của TVHN là học sinh lựa chọn được ngành, nghề
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của bản thân và nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động. Để trợ giúp học sinh đạt được mục tiêu đó, thì hoạt động tư
vấn phải bắt đầu từ người được tư vấn.Người được tư vấn (học sinh) đến với
nhà tư vấn vì họ đang gặp khó khăn để lựa chọn một nghề. Có thể họ chưa có
hiểu biết gì về bản thân, về nghề nghiệp hay về thị trường lao động; hoặc họ có
hiểu một chút nhưng chưa đúng và đầy đủ; hoặc là họ đang gặp mâu thuẫn giữa
năng lực và hứng thú, giữa cái bản thân muốn nhưng gia đình khơng cho phép,
giữa nghề họ hứng thú nhưng lại khó xin việc…Từ đó, có nhiều quan điểm khác
nhau về tư vấn hướng nghiệp cho học sinh từ các nhà tâm lý học trong và ngoài
nước.
Năm 1942, cuốn sách “Tư vấn và tâm lý trị liệu” của Carl R. Rogers
được xuất bản, với phương pháp “tư vấn thân chủ trọng tâm” là nguyên nhân
để xem xét lại toàn bộ những giả định đã được thiết lập trước đây trong TVHN.
Những người theo C. Roger cho rằng: các khái niệm như tình cảm, động lực
hành động cần được xem xét trong quá trình tư vấn; thân chủ tự chấp nhận

bản thân và tự hiểu bản thân là những mục tiêu cơ bản; điều quan tâm nữa là
mối tương tác giữa thân chủ - nhà tư vấn và chia sẻ của thân chủ trong quá
trình tư vấn. Thực chất, mối quan hệ tư vấn là sự tôn trọng lẫn nhau, trực tiếp
hướng tới việc thân chủ đạt được sự tự hiểu biết bản thân và từng bước điều
khiển được chính mình.Trung tâm của mối quan hệ tư vấn thay đổi về phía
thân chủ và kỹ thuật tư vấn, với sự giảm đi việc dùng bài kiểm tra, ghi chép
hồ sơ và quyền uy của nhà tư vấn. Tư vấn nghề nghiệp theo một quá trình cần
tập trung vào việc tạo cho các cá nhân khả năng tận dụng thế mạnh của họ để
tự đưa ra quyết định và để có ảnh hưởng tới những lựa chọn trong tương lai
hơn là chỉ thích nghi với những áp lực của khách quan. Như vậy: kỹ năng tư
vấn hướng nghiệp là sự hướng dẫn, trợ giúp của giáo viên giúp học sinh chọn

14


×