Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.84 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày sọan: 15 / 9 /2019 <b> Tiết </b> 9
Ngày giảng : / 9 /2019
<b>ĐỐI XỨNG TRỤC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- HS biết thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 trục, 2 hình đối xứng với nhau qua 1
trục; biết thế nào là trục đối xứng của một hình và thế nào là hình có trục đối xứng.
- Biết trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của
hình thang cân.
( Lưu ý : Mục 2,3 chỉ y/c HS nhận biết đối với 1 hình cụ thể có đx qua trục hay khơng
mà khơng y/c giải thích hay CM)
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- HS biết cách về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua một trục. Biết cách chứng
minh hai điểm đối xứng với nhau qua một trục trong những trường hợp đơn giản.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- HS u thích mơn học thơng qua gấp hình để nhận dạng hình có trục đối xứng.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: - Hợp tác - Trách nhiệm - Đoàn kết - Hạnh phúc
<i><b>4. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và logic.</b></i>
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian
<i><b>5. Năng lực:</b></i>
<b>-Thơng qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo,</b>
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b> GV: com pa, máy tính, ti vi, các chữ cái có trục đối xứng, êke, giấy trong.</b></i>
<i><b> HS: Ôn về đường trung trực của đoạn thẳng.Thước kẻ, com pa, thước đo góc.</b></i>
- Bìa có dạng tam giác cân, chữ A, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân để dạy và học
vẽ hình có trục đối xứng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC: </b>
<i> - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề.Vấn đáp gợi mở, lược đồ tư duy, hợp tác</i>
nhóm nhỏ .
<b>- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, lược đồ tư duy,đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.</b>
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) </b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV: Đưa nội dung câu hỏi :
a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
GV: Cho HS nhận xét
HS : Vẽ hình, TL
GV: Em có biết hai điểm A và A’ có quan hệ gì
với nhau qua đường thẳng d khơng ?
<i><b>ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt </b></i>
chữ H (H49)? Þ Học bài hơm nay
d
A
A’
b)
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Thống nhất nội dung bài học (4 phút)</b></i>
- Mục tiêu: Thống nhất các nội dung chính trong bài học, hướng dẫn HS ghi bài
<i>- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân</i>
- Phương pháp: Vấn đáp,
<i><b>- Kĩ thuật dạy học: Lược đồ Tư duy.</b></i>
<b>-Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo,</b>
năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV : Qua phần soạn bài ở nhà em hãy nêu nội
dung chính của bài học hôm nay ?
GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy
HS: Nêu nội dung chính
<i><b> Hai điểm đx qua một đường thẳng</b></i>
<i><b> Các khái niệm mới </b></i>
<i><b> Hai hình đx nhau qua một đường thẳng</b></i>
<i><b> Hình có trục đối xứng</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hai điểm đx qua một đường thẳng</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Đối xứng trục Vẽ Hai hình đối xứng nhau qua một đthẳng </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hai điểm đx qua một đường thẳng</b></i>
<i><b> Hai hình đx nhau qua một đường thẳng</b></i>
<i><b> Tính chất </b></i>
<i><b> </b></i><b>Vận dụng </b>
<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng và</b></i>
<i><b>hướng dẫn cách vẽ (8 phút)</b></i>
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng và
cách vẽ hình, tính chất.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học:<b> Hỏi và trả lời.</b>
<b>-Năng lực cần hướng tới: hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng</b>
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
<i>* Tìm hiểu khái niệm hai điểm đối xứng </i>
<i>qua một đường thẳng. </i>
-GV cho HS làm .?1./88.
Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
-HS vẽ vào vở. 1 em vẽ trên bảng
- GV giới thiệu: hai điểm A và A’ gọi là
hai điểm đối xứng với nhau qua đường
thẳng d.
? Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau
qua đường thẳng d?
-HS trả lời. Đọc SGK- 84.
? Cho hai điểm đối xứng nhau qua một
đường thẳng thì em hiểu như thế nào?
<i>-HS: Đ/ t là đường trung trực của đoạn </i>
<i>thẳng nối hai điểm.</i>
? Lấy điểm BỴd thì điểm đ/xứng với điểm
B qua đường thẳng d là điểm nào?
Þ Quy ước.
-HS đọc SGK- 84
<b>1. Hai điểm đối xứng qua một đường </b>
<b>thẳng:</b>
<b>?1.</b>
<i><b>a, Định nghĩa: (SGK - 84)</b></i>
A và A’ đối xứng với nhau qua d
<sub> d là đường trung trực của AA’</sub>
<b>*Quy ước: (SGK- 84)</b>
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm, tính chất hai hình đối xứng nhau qua một </b>
<b>đường thẳng và hướng dẫn cách vẽ (14 phút)</b>
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm, tính chất hai hình đối xứng nhau qua
một đường thẳng và cách vẽ.
<i>- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân</i>
- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
<b>- Năng lực cần hướng tới: hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng</b>
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-GV: Cho HS làm .?2 G( V CHỈEGV GGVV
( Gv chiếu trên máy)
-HS đọc SGK để biết yêu cầu của đề bài.
Cho HS vẽ hình vào vở và 2 HS lên bảng vẽ
ứng với 2 trường hợp.
GV: Lấy CỴAB, vẽ C’ đối xứng với C qua d.
<b>2. Hai hình đối xứng qua một đường </b>
<b>thẳng:</b>
<b>?2.</b>
<b>A .</b>
<b>A’.</b>
H
Dùng thước để ktra xem C’ có thuộc A’B’?
-Lấy 1 điểm khác C trên AB là M, vẽ M’ đối
xứng với M qua d. Dùng thước để kiểm tra
xem M’ có thuộc A’B’?
? Có nhận xét gì về điểm đối xứng qua d của
mỗi điểm thuộc AB?
<i>-HS: Mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng</i>
<i>với một điểm thuộc A’B’</i>
-GV: Ta nói đoạn thẳng AB và A'B' là hai
hình đối xứng nhau qua đường thẳng d
(Vì mỗi đoạn thẳng cũng là một hình).
? Vậy em hiểu thế nào là 2 hình đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng d?
-HS đọc SGK- 85.
-GV giới thiệu: đường thẳng d gọi là trục đối
xứng của hai hình.
Đưa hình 53,54 để giới thiệu về hai đoạn
thẳng, 2 đường thẳng, hai góc, hai tam giác,
hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường
thẳng d Þ người ta chứng minh được...
-HS theo dõi.
? Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối
xứng qua một trục?
-HS: Hai chiếc lá mọc đối xứng qua cành.
-GV cho HS làm bài tập: (Gv chiếu ND)
Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng
A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua đường
thẳng d ta làm thế nào?
Cho tam giác ABC, muốn dựng tam giác
A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế
nào?
<b>Định nghĩa: (SGK- 85)</b>
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng.
Người ta chứng minh được: Hai đoạn
thẳng(góc, tam giác) đối xứng nhau qua
một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
<b> Bài tập:</b>
+ Dựng A’ đ x với A qua d, Dựng B’ đ x
với B qua d. Ta có A’B’đối xứng với AB
qua d
+ Dựng A’ đ x với A qua d, Dựng B’ đ x
với B qua d, dựng C’ đ x với C qua d Þ
ABC và A'B'C' đx nhau qua d.
<b>* Hoạt động 4 : Tìm hiểu khái niệm hình có trục đối xứng, cách nhận biết hình có </b>
<b>trục đối xứng (6 phút)</b>
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm, cách nhận biết hình có trục đối xứng.
<i>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</i>
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
<i>- Kĩ thuật dạy học: .Hỏi và trả lời.</i>
<b>-Năng lực cần hướng tới: hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng </b>
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
<i><b>* Tìm hiểu các hình có trục đối xứng. </b></i>
- Cho HS làm .?3. (SGk - 86).
<b>3. Hình có trục đối xứng : </b>
<b>?3</b>
A
Vẽ lại hình 55.
Yêu cầu HS tìm điểm đối xứng với mỗi điểm A,
B, C của rABC qua AH.
-HS: Điểm đối xứng với A qua AH là A,
điểm đối xứng với B qua AH là C.
Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh AB, AC. BC
của rABC qua AH?
-HS: AB & AC là 2 hình đối xứng của nhau qua
AH. Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH.
? Vậy mỗi điểm đx với mỗi điểm của tam giác
ABC qua AH nằm ở đâu?
-HS: mỗi điểm đx với mỗi điểm của rABC qua
AH nằm ở rABC .
<i>-GV giới thiệu: Đường thẳng AH là trục đối</i>
<i>xứng của rABC.</i>
? Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H
khi nào?
- Cho Làm .?4. (SGK- 86) theo nhóm bàn.
-HS dùng các tấm bìa có dạng: chữ A, tam giác
đều, hình tròn đã chuẩn bị, gấp theo trục đ x.
<i> - Thông qua hoạt động giáo dục HS biết hợp</i>
<i>tác, có trách nhiệm, đồn kết trong cơng việc,</i>
<i>hạnh phúc khi hồn thành cơng việc.</i>
? Vậy một hình H có thể có bao nhiêu trục đối
xứng?
-HS: Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có
thể khơng có trục đối xứng, có thể có nhiều trục
đối xứng.
-GV Đưa hình thang cân ABCD (AB//CD) vã
trên giấy trong hỏi: Hình thang cân có trục đối
-HS: Có: là đ t đi qua trung điểm hai đáy
- Hình đối xứng của điểm
A qua AH là A
( quy ước)
- Hình đối xứng của
điểm B qua AH là C và ngược lại
Þ <sub>AB & AC là 2 hình đối xứng của</sub>
nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH
Þ đ/ thẳng AH là trục đối xứng của r
cân ABC.
<b>* Định nghĩa: </b>
-Đ/ thẳng d là trục đối xứng của hình
H nếu điểm đ/ xứng với mỗi điểm
thuộc hình H qua đ/thẳng d cũng
Þ <sub>Hình H có trục đối xứng.</sub>
<b>?4. ( bảng phụ )</b>
- Chữ A có một trục đ /x
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
- Đường trịn tâm O có vơ số trục đ x.
<b>*Định lí:</b>
(SGk - 87)
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2
đáy của hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân đó.
-GV gấp hình minh họa.
-GV đưa hình 57 và giới thiệu định lí:
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình
thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó
<i><b>4. Củng cố: (4’)</b></i>
<b>? Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ kiến thức gì?</b>
<b>? Pbiểu đn 2 điểm , 2 hình đx nhau qua 1 đường thẳng ?</b>
<b>? 2 đoạn thẳng , 2 góc, 2 tam giác đx nhau qua 1 đường thẳng có t/c gì?</b>
<b>? Thế nào là trục đx của 1 hình? Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đx?</b>
? Tìm trong bảng chữ cái in hoa các chữ có trục đối xứng?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà : (3’) </b></i>
- Học thuộc các đ/n:
+ Hai điểm đối xứng qua 1 đt.
+ Hai hình đối xứng qua 1 đt.
+ Trục đối xứng của 1 hình. Hình có trục đối xứng.
- Tìm trong thực tế các hình có trục đối xứng.
- BTVN: Bài 37, 36, 39 (tr87, 88 sgk)
Làm bài tập 37 (SGK): HS quan sát H 59 (SGK - 87)
+H (a) có 2 trục đối xứng
+ H b) c) d) e) có 1 trục đối xứng.
+ H (g) có 5 trục đối xứng.
+ H (h) khơng có trục đối xứng
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>