Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên ở các trường trung học phổ thông huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI VĂN TIẾN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN VẬT LÝ THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
2018 CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: PGS.TS. ĐỖ VĂN ĐOẠT

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác.
Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Bùi Văn Tiến

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin
bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Văn Đoạt, người đã tận tâm, trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và q trình nghiên
cứu luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng
dạy lớp Thạc sỹ QLGD K26B.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các
đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học
sinh và học sinh các trường Trung học phổ thông huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các thơng tin
cần thiết, hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số
thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng nghiệp
và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Bùi Văn Tiến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN VẬT LÝ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ..................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước.......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục......................................... 14
1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn và bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên Vật lý ....................................................................................... 16
1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật lý theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................... 19
1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học Vật lý ở các THPT theo chương trình
GDPT năm 2018 ............................................................................. 19

iii


1.3.1. Chương trình GDPT 2018 mơn Vật lý và những yêu cầu đối với
hoạt động dạy học môn Vật lý ........................................................ 19
1.3.2. Những nguyên tắc tiến hành bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật
lý ở các trường THPT ..................................................................... 25

1.3.3. Các thành tố của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý
ở trường THPT ................................................................................ 26
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý ở trường
THPT theo chương trình GDPT năm 2018 ..................................... 30
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý ở trường
THPT ............................................................................................... 30
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý ở trường
THPT ............................................................................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý ở trường THPT 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý ở trường
THPT ............................................................................................... 34
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Vật lý ở trường THPT theo chương trình GDPT năm 2018... 35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 35
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 37
Kết luận chương 1 ................................................................................... 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC MƠN VẬT LÝ THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT
2018 CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI ............................... 41
2.1. Tình hình giáo dục THPT tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......... 41
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng..................................................... 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 42
2.2.3. Nội dung khảo sát.......................................................................... 42
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 43

iv



2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 43
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai..................................................................... 44
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của bồi dưỡng năng
lực dạy học mơn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên
ở các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..... 44
2.3.2. Nội dung của bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương
trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................... 49
2.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương
trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................... 53
2.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai..................................................................... 58
2.3.5. Các điều kiện hỗ trợ bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................... 62
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................... 64
2.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương
trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................... 64
2.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai..................................................................... 67

v



2.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai..................................................................... 69
2.4.3. Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................... 72
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn
Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai........................... 75
2.6. Đánh giá chung về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý
theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................. 78
2.6.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 78
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 79
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 80
Kết luận chương 2 ................................................................................... 82
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC MƠN VẬT LÝ THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI ......................................... 83
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học môn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............... 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 84
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.................................................. 84
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 85


vi


3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................... 86
3.2.1. Tổ chức xác định mục tiêu, nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
vật lý ................................................................................................ 86
3.2.2. Đổi mới công tác quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học vật lý ................................................................... 88
3.2.3. Đổi mới hình thức, phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi
dưỡng năng lực dạy học vật lý ........................................................ 90
3.2.4. Đổi mới quản lý kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học vật lý ................................................................... 93
3.2.5. Tổ chức sự phối hợp giữa các lực lượng quản lý, phát huy vai trò chủ
thể các lực lượng quản lý trong bồi dưỡng năng lực dạy học vật lý .. 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 97
3.4. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất . 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 98
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm............................................................ 98
Kết luận chương 3 ................................................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 102
1. Kết luận ............................................................................................. 103
2. Khuyến nghị ...................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 106
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BD Bồi dưỡng
BDGV Bồi dưỡng giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
CNH-HĐH Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa
DH Dạy học
ĐHSP Đại học sư phạm
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDPT Giáo dục phổ thông
GV Giáo viên
NL Năng lực
NLDH Năng lực dạy học
NQ Nghị quyết
QĐ Quyết định
TTg Thủ tướng
TW Trung ương
THPT Trung học phổ thông

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc khung năng lực dạy học môn vật lý của GV trường
THPT.................................................................................................. 21
Bảng 2.1. Quy mô các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2016-2019 ......................................................... 41
Bảng 2.2. Ý nghĩa điểm bình quân .......................................................... 44

Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của bồi
dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương trình GDPT
2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................... 45
Bảng 2.5. Đánh giá của khách thể về nhận thức các mục tiêu về năng lực dạy
học mơn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 của giáo viên ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........... 48
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........... 50
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện phương pháp bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình GDPT
2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................... 54
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả thực hiện phương pháp
bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................ 57
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện hình thức bồi
dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương trình GDPT
2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................. 60
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả thực hiện hình thức bồi
dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo chương trình GDPT

ix


2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................. 61

Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ hiệu quả của điều kiện hỗ
trợ bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình
GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................. 63
Bảng 2.12. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật
lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................. 65
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..................................... 67
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..................................... 70
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực dạy học mơn
Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................. 73
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng trong bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........... 76
Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các giải
pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................. 99
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải
pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn vật lý theo
chương trình GDPT 2018 cho GV các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................... 100

x



xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là sự nghiệp quan trọng của đất nước và được coi là nền tảng
của sự phát triển khoa học kỹ thuật. Điều 2 Luật Giáo dục 2019 có nêu: “Mục
tiêu giáo dục nhằm phát triển tồn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri
thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và
ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo
của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc
tế” [21].
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa
XI đã thơng qua Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới
căn bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế; Quốc hội đã ban hành
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng góp phần đổi mới căn bản tồn diện
giáo dục và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tướng chính phủ đã ban
hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông. Ngày 26 tháng 12 năm 2018 Bộ giáo dục và đào
tạo Ban hành thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT Ban hành chương trình giáo dục
phổ thơng bao gồm: chương trình tổng thể; Chương trình các mơn học và hoạt
động giáo dục cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thơng.
Chương trình được thực hiện theo lộ trình: Từ năm học 2020-2021 đối với lớp
1; Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6; Từ năm học 2022-2023 đối
với lớp 3, lớp 7 và lớp 10; Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp

11; Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12; [22], [23], [25], [32].

1


Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lý mới (ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo) đã kế thừa và tích hợp những đường hướng giáo dục tiên tiến trên
thế giới như dạy học theo định hướng phát triển năng lực, lấy người học làm
trung tâm, và đảm bảo tính linh hoạt để phù hợp với bối cảnh dạy và học Vật
lý tại các địa phương khác nhau. Chương trình GDPT mới mơn Vật lý địi hỏi
giáo viên giảng dạy sâu sát hơn giữa lý thuyết và thực tiễn. Việc bồi dưỡng giáo
viên phải triển khai theo một lộ trình, đồng bộ. Bộ GD&ĐT cũng đã đề ra trong
năm 2019 sẽ triển khai bồi dưỡng tập trung ở một số nội dung quan trọng để
bảo đảm tất cả giáo viên hiểu đúng và có tư duy về chương trình GDPT mới. Ở
mỗi nhóm đối tượng có mục đích, u cầu bồi dưỡng khác nhau, nhưng giáo
viên sẽ được bồi dưỡng hai chuyên đề chung mang tính chất hướng dẫn, gợi
mở, đó là giới thiệu chương trình GDPT mới và sách giáo khoa. Qua bồi dưỡng,
giáo viên sẽ hiểu định hướng của chương trình và áp dụng định hướng này ngay
vào chương trình hiện tại để có sự làm quen. Từ việc làm quen ban đầu sẽ hình
thành tư duy sắp xếp lại nội dung dạy học và đổi mới phương pháp. Giáo viên
thực sự hiểu về chương trình mới, phương pháp mới thì khi áp dụng sẽ khơng
cịn bỡ ngỡ. Đối với CBQL sẽ có đội ngũ giáo viên nâng cao trình độ chun
mơn, kỹ năng, thái độ với môn học đảm nhiệm.
Tỉnh Lào Cai đã tổ chức bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên theo
chương trình phổ thơng mới ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh, bước đầu đã
gặt hái được thành cơng. Tuy nhiên, cịn có những đơn vị việc triển khai các
hoạt động đổi mới giáo dục chưa thực sự thấm nhuần tới từng giáo viên; công
tác chỉ đạo chuyên môn của một số trường thiếu quyết liệt, một số giáo viên
thiếu quyết tâm trong cơng tác tự bồi dưỡng chun mơn. Chương trình bồi

dưỡng chưa sát với nhu cầu thực tế; Thiếu hỗ trợ duy trì năng lực sau bồi dưỡng.
Vì vậy, vấn đề bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao năng lực sư phạm, ngôn ngữ
cho GV Vật lý THPT là nhiệm vụ quan trọng của toàn ngành giáo dục, là yêu

2


cầu vô cùng cấp thiết đồng thời là giải pháp đột phá trong việc nâng cao chất
lượng dạy học Vật lý THPT ở tỉnh Lào Cai.
Xuất phát từ những lý do đó, tơi đã chọn hướng nghiên cứu với tên đề
tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình GDPT
2018 cho giáo viên ở các trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai” có ý
nghĩa sâu sắc.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên Vật lý đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật
lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng
nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho GV THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý theo chương trình GDPT
2018 cho giáo viên ở các trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Tại các trường THPT huyện Bảo Yên đã thể hiện sự quan tâm đến công
tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật lý nhằm đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018, tuy nhiên hoạt động này vẫn cịn nhiều hạn chế
và bất cập trong cơng tác quản lý ở các khâu lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện

và kiểm tra, đánh giá. Nếu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật lý, đồng thời đề xuất
được một số biện pháp quản lý, lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh
giá phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng năng lực

3


dạy học cho giáo viên Vật lý tại các trường miền núi tỉnh Lào Cai trong thời
gian tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định những vấn đề lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho GV Vật lý theo định hướng chương trình GDPT năm 2018.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học môn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các
trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
5.3. Đề xuất một số biện pháp đổi mới quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Vật lý theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường
THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên Vật lý đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông
mới ở các trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra và địa bàn nghiên cứu
Khảo sát tại 04 trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Khách thể điều tra gồm 16 cán bộ quản lý, 20 giáo viên Vật lý tại các
trường được khảo sát.
Giới hạn thời gian: ghi cụ thể thời gian nghiên cứu đề tài chỉ sử dụng các
số liệu thống kê về nhà trường và hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học Vật

lý cho giáo viên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường
THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị
quyết của Đảng, các văn bản quy định của Nhà nước và của Ngành Giáo dục
và Đào tạo; các tài liệu tâm lý, lý luận về quản lý, quản lý giáo dục và các tài
liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ
4


thống hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
công tác quản lý hoạt động BD NLDH dạy học Vật lý cho giáo viên đáp ứng
chương trình GDPT mới ở các trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp để thu thập các thông tin cần
thiết về các vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các
ý kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát.
- Phương pháp phỏng vấn: Gặp gỡ và đặt câu hỏi cho các giáo viên, cán
bộ quản lí các trường THPT,… để thu thập chính xác thêm các thơng tin có liên
quan đến hoạt động quản lí BDNLDH cho GV dạy môn Vật lý.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn
để các chuyên gia tư vấn, những người có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm về
chuyên ngành, phương pháp sư phạm, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
7.3. Các phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu
Thống kê toán, phân tích số liệu, biểu đồ trên phần mềm Excel 2010 về
thực trạng quản lý hoạt động BD NLDH dạy học Vật lý cho giáo viên đáp ứng
chương trình GDPT mới ở các trường THPT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.

8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần: Mở đầu, 3 chương nội dung, kết luận và khuyến
nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, 3 chương nội dung bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Vật lý theo chương trình GDPT 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Vật lý
theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Vật lý
theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở các trường THPT huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN VẬT LÝ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
* Các nghiên cứu về bồi dưỡng
Tác giả J.A.Komensky (1592 - 1670), nhà sư phạm lỗi lạc của cộng hòa
Séc, trong tác phẩm “Khoa sư phạm vĩ đại” (1657) đã khẳng định: “Việc học
hành muốn trao đổi kiến thức vững chắc không thể làm một lần mà phải ơn đi,
ơn lại, có bài tập thường xun phù hợp với trình độ”. Đó chính là bản chất của
việc phát triển năng lực dạy học, coi trọng cả đào tạo trong nhà trường và BD
sau khi đào tạo. Quan điểm trên cũng đã từng được khẳng định bởi những tư
tưởng của các nhà GD ở thế kỷ XVIII và XIX. J.J Rousseau cho rằng phải

hướng dẫn người học giành lấy kiến thức bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá
và sáng tạo, tức là làm chủ quá trình tự BD; A.Disteverg (1790 - 1886) nhấn
mạnh người dạy gỏi không chỉ truyền đạt chân lý, mà quan trọng hơn truyền
đạt cách tìm ra chân lý, cách tự học, tự nâng cao trình độ; Pextalodi (1746 1827) và Usinxki (1824 - 1870) đều khẳng định rằng người học phải luôn luôn
vận động, phát triển theo hướng đi lên, phải giành lấy tri thức bằng con đường
tự khám phá, tự BD năng lực cho bản thân [27].
Tác giả N.L Bôndurep với tác phẩm “Chuẩn bị cho sinh viên làm công
tác giáo dục ở trường phổ thơng”, đã khẳng định vai trị của kỹ năng sư phạm
đối với nghề dạy học được tác giả đặc biệt quan tâm và nhấn mạnh “những kỹ
năng đó chỉ được hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn của người
thầy giáo”. Tri thức, kỹ năng, thái độ trong phẩm chất, năng lực của người GV

6


được cung cấp, đào tạo thời sinh viên trong nhà trường chỉ là nền tảng, là cơ sở
ban đầu, là “học cách học”. Vì vậy, năng lực của người GV được “hình thành
và củng cố trong hoạt động thực tiễn” chính là hoạt động BDGV ở các địa
phương và nhà trường.
Vào nửa đầu thế kỷ XX, T.Makiguchi (Nhật Bản) đã tìm hiểu quá trình
phát triển GD và mối quan hệ với sự thay đổi vai trò của người thầy trong quá
trình GD, dạy học, sao cho dạy học phải hướng vào người học, dạy học tích
cực, biến q trình dạy học thành quá trình tự học. Nhà tâm lý học người Mỹ
Carl Roger, đã quan tâm đến môi trường học tập thích hợp, trong đó người học
có ý thức cao về bản thân mình, có trách nhiệm đầy đủ trong việc ra quyết định
học tập để đạt kết quả học tập phù hợp trong mơi trường an tồn và bình đẳng.
GV trở thành người cùng học, người chuẩn bị nguồn lực, kỹ thuật học tập và
có nhiệm vụ xây dựng mơi trường học tập tin cậy, an tồn [33]. Đây cũng chính
là quan điểm định hướng đổi mới GD&ĐT, trong đó đổi mới chương trình GD
phổ thơng ở Việt Nam hiện nay.

Các Hội nghị thượng đỉnh quốc tế về GD đã đề cập đến công tác BDGV
như là một yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu phát triển và hội nhập GD
thế giới. Hội nghị thượng đỉnh quốc tế lần thứ nhất được tổ chức vào năm 2011
ở New York đã chia sẻ kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu khoa học trong việc
nâng cao chất lượng nhà giáo cũng như chất lượng dạy và học, trong đó khẳng
định việc đào tạo lại GV là một trong những chương trình hành động của GD
các nước. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ hai được tổ chức vào năm 2012 đã trao
đổi 3 vấn đề chính: đào tạo hiệu trưởng; chuẩn bị GV cho những kỹ năng của
thế kỷ XXI; đào tạo GV để làm việc thành công ở những nơi cần họ nhất.
Nguyên tắc tích hợp và liên kết quá trình đào tạo và BD (cả quản lý và giảng
dạy) được xuyên suốt trong 3 vấn đề nói trên. Vào tháng 3/2013, Hội nghị
thượng đỉnh lần thứ ba được tổ chức tại Amserdam đã tập trung vào chủ đề duy
nhất là chất lượng GV, trong đó coi trọng cả vấn đề xác định vị trí, cách thức

7


đào tạo ở trường đại học và quá trình BDGV trong hoạt động dạy học của họ
[dẫn theo 23].
Những năm 50 của thế kỷ XX, GD thế giới đã chuyển từ mơ hình “GV
là trung tâm” sang mơ hình “HS là trung tâm”. Vì vậy, một số cơng trình nghiên
cứu về công tác BDGV cũng đã tiếp cận theo quan điểm này trong việc xác
định chương trình, nội dung, phương pháp BD. Cơng trình “Peut-Onformer les
Enseignants?” của nhà GD học người Pháp Michel Develay đã lý giải vì sao
cơng tác đào tạo, BDGV cần được đổi mới theo quan điểm lấy người học làm
trung tâm của hệ thống GD, tức là việc đào tạo nghề dạy học không chỉ được
xác định bằng hoạt động dạy học của người thầy mà trước hết phải bằng hoạt
động học của người trị. Thơng qua đào tạo ban đầu và BD thường xuyên, người
GV phải có năng lực tập trung vào nội dung của bộ môn, vừa tập trung vào việc
học của HS. Những vấn đề tác giả trình bày trong cơng trình của mình đến nay

vẫn là cơ sở lý luận cho việc đổi mới công tác đào tạo, BD theo hướng chuyển
từ quan niệm tĩnh (ban đầu đủ cho GV hoàn tất vai trị của mình trong sự nghiệp
dạy học) sang quan niệm động (đào tạo GV cần được nhìn nhận như một hệ
thống mở và một quá trình phát triển liên tục từ đào tạo ban đầu sang giai đoạn
tập sự, đến đào tạo tại chức và BD thường xuyên). Quan điểm lấy người học
làm trung tâm trở thành một nguyên tắc đào tạo, BD đội ngũ làm nghề dạy học
ở các nước trên thế giới.
*Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng giáo viên THPT
Việc điều hành công tác BD đội ngũ GV cần chú ý đầu tiên đến việc lập
kế hoạch BD. Theo V. A. Xukhomlinski, để tổ chức hoạt động dạy và học nói
chung và BDGV trong trường trung học nói riêng một cách hiệu quả, ngay
trước khi bước vào năm học nhà trường phải lập kế hoạch hết sức cụ thể và chi
tiết: Phân công trách nhiệm cụ thể của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng; Xác
định những công việc cụ thể của mỗi thành viên trong Ban giám hiệu; Xác định
thời lượng thực hiện mỗi công việc đã được đề ra.

8


Ở thời điểm tổ chức BD thì các nhà nghiên cứu đều cho rằng công tác
BDGV không chỉ được tổ chức theo chu kỳ mà người GV phải được BD chuyên
môn nghiệp vụ liên tục, quanh năm. Tại Philippin, các nhà nghiên cứu lại cho
rằng thời điểm BD tuỳ thuộc vào mơ hình BD. Mơ hình BD tại trường phổ
thơng thì phải diễn ra trong suốt cả năm học cịn mơ hình phân tầng thì thời
gian BD kéo dài trong kỳ nghỉ hè và đầu năm học mới; mơ hình theo cụm thì
BD diễn ra theo đợt khi cần; mơ hình học tập từ xa diễn ra thường xuyên theo
sự lựa chọn của mỗi cá nhân [13]. Chương trình hướng dẫn GV tập sự BTSA
(California, Mỹ) lại đưa ra thời hạn cụ thể BD cho GV mới là hai năm. Đây là
chương trình bắt buộc, thời điểm thực hiện BD do từng GV lựa chọn căn cứ
trên NL thực hiện so với bộ chuẩn chất lượng của chương trình hỗ trợ nghề

nghiệp cho GV tập sự.
Một yếu tố quan trọng nữa là lực lượng tham gia BD. Tại bang
Brandenburg Cộng hòa Liên bang Đức, lực lượng tham gia BDGV bao gồm
các giảng viên của học viện trường học bang Berlin-Brandenburg, các chuyên
gia tư vấn của hệ thống tư vấn và hỗ trợ BUSS, các GV cốt cán của các nhà
trường. Theo Denise Beutel và Rebecca Spooner-Lane, (Úc), hiệu trưởng, các
phó hiệu trưởng, trưởng bộ mơn, GV có kinh nghiệm trong trường trung học sẽ
là lực lượng nòng cốt tham gia vào quá trình kèm cặp, giúp đỡ những đồng
nghiệp. Các nước Anh, Hoa Kỳ, Thái Lan cũng rất quan tâm đến sử dụng các
GV có kinh nghiệm, có trình độ nghề nghiệp cao để hướng dẫn, tư vấn cho các
GV mới.
Sau q trình BD cũng cần có h nh thức đánh giá để xem việc BD đạt
hiệu quả như thế nào, có cần tiếp tục BD thêm cho GV hay khơng. Các hình
thức đánh giá kết quả BD GV mà chương trình PGCE, vương quốc Anh lựa
chọn là: Viết chuyên đề; Xây dựng kỹ năng giảng dạy, biên soạn và thuyết tr
nh về hồ sơ chuyên môn. Các sản phẩm này sẽ được đánh giá căn cứ theo chuẩn
GV.

9


Qua việc tr nh bày trên có thể thấy các nghiên cứu về QL vi mô/điều
hành hoạt động BDGV đã chú ý đến vai trị của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng
trong việc lập kế hoạch BD một cách khoa học và phù hợp với tình hình thực
tế của trường; đã quan tâm đến lực lượng tham gia BD như các chuyên gia, GV
cốt cán các trường hay trưởng bộ mơn, các GV có kinh nghiệm ngay tại trường.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
* Các nghiên cứu về bồi dưỡng
Tác giả Đinh Xuân Khoa, Phạm Minh Hùng khi nghiên cứu về “Đổi mới
nội dung và phương pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay” [19]

đã khẳng định sự cần thiết phải đổi mới nội dung, phương pháp BDGV trong
giai đoạn hiện nay; đề xuất 6 chuyên đề đổi mới nội dung BD; đổi mới cách
thức, phương pháp BDGV cũng như xác định mối quan hệ giữa trường sư phạm
và trường PT trong cơng tác BDGV.
Nhóm tác giả Phạm Thị Kim Giang, Nguyễn Hoàng Trang, Vũ Thị Thu
Hoài, Phạm Thị Kiều Duyên, khi nghiên cứu về “Quy trình xây dựng chủ đề
tích hợp liên mơn bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học
phổ thơng” [15] cho rằng, dạy học tích hợp là một trong những phương pháp
và hình thức dạy học phù hợp với định hướng đổi mới căn bản và toàn diện GD
theo hướng phát triển năng lực người học. Thông qua việc nghiên cứu lí luận
về dạy học tích hợp, các tác giả đã đề xuất quy trình xây dựng nội dung chủ đề
tích hợp liên mơn và thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề tích hợp. Quy trình này
đã được GV áp dụng xây dựng và thử nghiệm dạy học ở trường phổ thông. Kết
quả thực nghiệm đã khẳng định hướng đi đúng đắn trong công tác bồi dưỡng
năng lực dạy học tích hợp cho GV THPT.
Tác giả Vũ Trọng Rỹ với bài viết “Phát triển chương trình GD nhà trường
phổ thông theo hướng tiếp cận phát triển năng lực” đã đề cập đến việc phát triển
chương trình GD nhà trường theo hướng phát triển năng lực người học, đồng
thời nêu lên quy trình phát triển chương trình GD nhà trường nhằm thực hiện
có hiệu quả chất lượng GD Việt Nam [26].

10


Phạm Thị Kim Anh (2019), bài báo “Một số biện pháp nâng cao chất
lượng bồi dưỡng giáo viên THPT trước yêu cầu đổi mới giáo dục”, [2]. Việc
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên (GV) để “đón đầu” thực
hiện chương trình giáo dục (CTGD) phổ thơng mới đang là một trong những
vấn đề trọng tâm và cấp bách nhằm trang bị cho đội ngũ GV có đủ năng lực
đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục (GD). Để góp phần nâng cao chất lượng

cơng tác bồi dưỡng GV, trong bài báo tập trung nêu và phân tích 7 biện pháp
cơ bản sau đây: (1) Khảo sát nhu cầu, phân loại đối tượng, lập kế hoạch bồi
dưỡng sát với yêu cầu và năng lực của GV; (2) Phân công và phân cấp bồi
dưỡng một cách rõ ràng;(3) Xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng thiết
thực, chuyên sâu và dựa trên nhu cầu của GV; (4) Đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức bồi dưỡng; (5) Đổi mới cơng tác quản lí bồi dưỡng; (6)Sử dụng
đội ngũ giảng viên sư phạm cốt cán, phát huy thế mạnh của các trường sư phạm
trong công tác bồi dưỡng GV; (7) Nâng cao ý thức, trách nhiệm tự học, tự bồi
dưỡng của GV, có sự hướng dẫn của các GV cốt cán và chuyên gia giáo dục.
Những biện pháp này là những thành tố quan trọng không thể thiếu được trong
công tác bồi dưỡng.
Lê Minh Cường (2019), bài báo “Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên phổ thông”, [6]. Trên cơ sở nghiên cứu các kết quả bồi
dưỡng NL cho GV trong thực tiễn thời gian qua, tác giả đã đưa ra giải pháp
định hướng: Chú trọng hơn nữa việc bồi dưỡng NL dạy học cho GV phổ thông.
Việc bồi dưỡng NL dạy học cho GV cần được triển khai một cách đồng bộ ngay
cho SV từ năm thứ nhất ở các trường Sư phạm; Lấy bồi dưỡng thường xuyên
(mà trọng tâm là tự bồi dưỡng) là một trong những hình thức chính để nâng cao
NL dạy học cho GV; Thường xuyên đánh giá (trong đó chú trọng tự đánh giá)
để phát hiện những mặt hạn chế, từ đó kịp thời có biện pháp bồi dưỡng, nâng
cao NL dạy học cho GV phổ thông; Chú trọng các hoạt động có tính nghiệp vụ
như: thao giảng, dự giờ, vì đây là mơi trường rất thuận lợi cho GV và SV sư
phạm tự rèn luyện, tương tác để cùng nâng cao NL nghề nghiệp cho bản thân

11


Nguyễn Thị Lan Anh (2019), bài báo “Đổi mới chương trình và phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ
thơng mới”, [1]. Theo chương trình giáo dục phổ thơng mới được ban hành

tháng 12/2018, cách thức dạy học cần thay đổi từ tiếp cận nội dung sang tiếp
cận năng lực. Đây là cuộc cách mạng trong giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát
triển trong bối cảnh nền kinh tế tri thức dựa trên Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4. Sự thay đổi này là tất yếu. Vấn đề quan trọng ở đây là xây dựng, triển
khai các chương trình đào tạo và chương trình bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trực
tiếp thực hiện chương trình mới này. Bài viết trình bày một số vấn đề về đổi
mới chương trình và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng GV nhằm đáp ứng yêu
cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới.
* Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng giáo viên THPT
Nguyễn Văn Toàn (2016), bài báo “Thực trạng và giải pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên THPT ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục phổ thông”, [28]. Hoạt động bồi dưỡng GV trung học phổ
thơng hiện nay cịn chưa tập trung, thiếu sự liên kết, hổ trợ và kế thừa lẫn nhau.
Một số hoạt động bồi dưỡng GV ở các trường THPT hiện cịn mang tính phong
trào, tùy hứng, chưa thực sự gắn với nhu cầu thực tế, gây tốn kém, lãng phí về
các nguồn lực, chính vì thế, hiệu quả quản lí hoạt động BD GV THPT hiện nay
chưa cao. Đó cũng chính là thực trạng chung của cơng tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên các trường THPT ở các tỉnh miền Đơng Nam Bộ mà các cấp quản lí
ngành GD cần có những giải pháp để khắc phục. Một số giải pháp để cải thiện
việc quản lí các hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông: Giải pháp
đổi mới lập kế hoạch; Giải pháp nâng cao hiệu quả chỉ đạo thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng giáo viên; giải pháp nâng cao hiệu quả đánh giá, xếp loại GV THPT
theo định hướng đổi mới Chương trình GDPT; giải pháp đảm bảo tốt nhất các
điều kiện phục vụ hoạt động BD GV THPT; giải pháp nâng cao hiệu quả tổ
chức thực hiện kế hoạch BD GV THPT.

12


Trịnh Hùng Cường (2009), luận văn “Thực trạng và biện pháp quản lý

bồi dưỡng giáo viên trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau”, [7]. Luận
văn đã phân tích thực trạng hoạt động quản lý bồi dưỡng giáo viên trường THPT
ở các huyện trong tỉnh Cà Mau qua nội dung về mục tiêu, nội dung, hình thức và
phương pháp, từ đó chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và đề xuất biện pháp quản lý bồi
dưỡng giáo viên trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau.
Nông Thúy Bền (2019), luận văn “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
các môn tự chọn ở các trường trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng” [3]. Tác giả đã chỉ ra thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các
môn tự chọn ở các trường THPT là: quản lý thực hiện các mục tiêu bồi dưỡng;
quản lý việc thực hiện kế hoạch, chương trình, nội dung bồi dưỡng; quản lý hình
thức bồi dưỡng; quản lý các điều kiện phục vụ bồi dường; quản lý việc kiểm tra,
đánh giá kết quả bồi dưỡng tại địa bàn huyện Hà Quảng. Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý và chỉ ra được ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn
chế về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường trung
học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất biện pháp quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường trung học phổ thông
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
Tác giả Chu Văn Thái (2018), luận văn thạc sĩ “Quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường Trung học Phổ thông
tỉnh Bắc Kạn”[30]. Tác giả đã chỉ ra một số khái niệm về năng lực dạy học
và năng lực dạy học của GV; bồi dưỡng năng lực dạy học; quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên THPT. Nội dung đánh
giá thực trạng tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn bao gồm: vai trò của hiệu trưởng trường
THPT trong bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên dạy môn giáo dục công
dân; mục tiêu quản lý bồi dưỡng; quản lý nội dung bồi dưỡng năng lực dạy
học môn giáo dục công dân cho giáo viên; quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn giáo dục cơng dân cho giáo viên.
Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng

13



×