Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn xã phú hữu, huyện nhơn trạch, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 92 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ DIỆU

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ HỮU, HUYỆN NHƠN TRẠCH,
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, năm 2020


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ DIỆU

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ HỮU, HUYỆN NHƠN TRẠCH,
TỈNH ĐỒNG NAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN CHIẾN THẮNG

HÀ NỘI, năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi.Các số liệu nêu trong luận văn này là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Thị Diệu


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thiện luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cơ, bạn học và đồng nghiệp. Nhân dịp này cho tôi được gửi lời cảm ơn
chân thành tới các thầy cô giáo tham gia giảng dạy, công tác tại Học viện
Khoa học xã hội – nơi tôi đã học tập; cảm ơn các bạn bè và đồng nghiệp,
những người đã cung cấp nhiều số liệu cho tơi.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành của mình tới thầy giáo, Phó Giáo
sư, Tiến sĩ Nguyễn Chiến Thắng đã tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tơi
trong q trình hồn thiện Luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Thị Diệu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG........................................................................ 7
1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước .......................................................... 7
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước ........................................................ 7
1.1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước.................................................... 7

1.1.3. Chức năng của ngân sách nhà nước ................................................ 8
1.1.4. Vai trò của ngân sách nhà nước ..................................................... 10
1.1.5. Hệ thống ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước .......................................................................................................... 13
1.2. Chi ngân sách Nhà nước ....................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm chi ngân sách nhà nước ................................................ 16
1.2.2. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nước........................................... 16
1.2.3. Nội dung chi ngân sách nhà nước .................................................. 17
1.2.4. Vai trò của chi ngân sách nhà nước ............................................... 19
1.2.5. Hiệu quả chi ngân sách nhà nước .................................................. 20
1.3. Quản lý chi ngân sách Nhà nước .......................................................... 21
1.3.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước ................................... 21
1.3.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước .................................... 22
1.3.3. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước .................................. 22
1.3.4. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước ..................................... 23
1.3.5. Phương thức quản lý chi ngân sách nhà nước ............................... 25
1.3.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước ... 29
1.3.7. Quản lý chi ngân sách địa phương cấp xã ..................................... 31
1.4. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách của một số địa phương ................ 33
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách các phường thuộc Thành phố


Nha Trang ................................................................................................. 33
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách các phường thuộc Thành phố
Mỹ Tho ...................................................................................................... 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xã Phú Hữu .................................. 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG TẠI XÃ PHÚ HỮU, HUYỆN NHƠN TRẠCH ....................... 36
2.1. Tổng quan về kinh tế-xã hội và bộ máy quản lý chi ngân sách ............ 36
2.1.1. Về kinh tế - xã hội ........................................................................... 36

2.1.2. Bộ máy thực thi nhiệm vụ quản lý chi ngân sách của xã Phú Hữu 36
2.2. Phân cấp quản lý chi ngân sách địa phương ........................................ 37
2.2.1. Nhiệm vụ chi ngân sách địa phương .............................................. 37
2.2.2. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương .................. 39
2.3. Kết quả thu, chi nsđp xã phú hữu giai đoạn 2017-2019 ....................... 42
2.3.1. Khả năng cân đối ngân sách địa phương ....................................... 43
2.3.2. Về thu ngân sách............................................................................. 45
2.3.3. Về chi ngân sách ............................................................................. 46
2.4. Quản lý chi ngân sách địa phương ........................................................ 50
2.4.1. Quản lý lập dự toán ........................................................................ 50
2.4.2. Quản lý chấp hành, thực hiện dự toán ........................................... 54
2.4.3. Quản lý quyết toán chi ngân sách .................................................. 58
2.4.4. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán chi ngân sách địa phương. ............ 58
2.5. Đánh giá thực trạng chi ngân sách xã Phú Hữu .................................... 59
2.5.1. Kết quả đạt được............................................................................ 59
2.5.2. Tồn tại, hạn chế .............................................................................. 61
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ....................................... 65
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG XÃ PHÚ HỮU .... 69


3.1. Phương hướng quản lý chi ngân sách địa phương xã Phú Hữu đến năm
2025 .............................................................................................................. 69
3.1.1. Phương hướng về phát triển kinh tế xã hội .................................... 69
3.1.2. Phương hướng chi ngân sách địa phương xã Phú Hữu ................ 69
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách địa phương xã Phú
Hữu đến năm 2025 ....................................................................................... 70
3.2.1. Phát triển kinh tế-xã hội, gia tăng quy mô nguồn lực tài chính ..... 70
3.2.2. Hồn thiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa
phương ...................................................................................................... 70

3.2.3. Hoàn thiện định mức phân bổ ngân sách; chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi ngân sách .................................................................................... 71
3.2.4. Đảm bảo cơ cấu chi ngân sách hợp lý, gắn kết chặt chẽ với kế
hoạch đầu tư công và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và
trung hạn ................................................................................................... 72
3.2.5. Hồn thiện chu trình quản lý chi ngân sách địa phương ............... 73
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ....................................... 75
3.2.7. Hoàn thiện bộ máy quản lý chi ngân sách địa phương, nâng cao ý
thức chấp hành kỷ luật tài khoá................................................................ 76
3.2.8. Tiếp tục sử dụng khai thác hiệu quả hệ thống thơng tin tích hợp
quản lý ngân sách ..................................................................................... 78
3.2.9. Hướng đến quản lý chi ngân sách địa phương theo theo kết quả đầu
ra trong khuôn khổ kế hoạch chi tiêu trung hạn ...................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐVSD

Đơn vị sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước


KT – XH

Kinh tế - xã hội

NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống tài chính trong kinh tế thị trường ................................... 12
Sơ đồ 1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam ...................................... 13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ các yếu tố cơ bản của lập kế hoạch Chi ngân sách Nhà nước
theo kết quả đầu ra .......................................................................................... 27



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chi đầu tư phát triển và cơ cấu chi đầu tư phát triển ..................... 48
Bảng 2.2. Xây dựng dự toán chi ngân sách .................................................... 51
Bảng 2.3. Kết quả giao dự toán chi ngân sách ............................................... 53
Bảng 2.4. Chấp hành dự toán chi thường xuyên ............................................ 55


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý chi Ngân sách nhà nước (NSNN) nói chung và quản lý chi
Ngân sách địa phương (NSĐP) đều có mục tiêu sử dụng, phân bổ ngân sách
hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả để đảm bảo bộ máy nhà nước hoạt động ổn định,
thúc đẩy kinh tế-xã hội quốc gia và trên từng địa bàn lãnh thổ phát triển nhanh
và bền vững. Quản lý chi NSĐP phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: phân
cấp, phân quyền theo Hiến pháp, pháp luật; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa các cấp ngân sách; năng lực điều hành, quản lý kinh tế, quản lý ngân
sách của các cấp chính quyền địa phương.
Ngân sách cấp xã nói chung và chi NSĐP cấp xã nói riêng là một bộ
phận cấu thành của hệ thống ngân sách nhà nước; là cơng cụ tài chính quan
trọng được chính quyền cấp xã sử dụng làm nguồn lực để thực hiện việc thúc
đẩy kinh tế - xã hội địa phương phát triển toàn diện.
Tuy nhiên, bất cập lớn nhất hiện nay trong việc thực thi chính sách
quản lý chi ngân sách địa phương đang gặp rất nhiều khó khăn, do mâu thuẫn
giữa nhu cầu chi và khả năng đảm bảo từ nguồn thu Ngân sách của địa
phương. Vấn đề này không chỉ diễn ra giữa đơn vị dự tốn đối với cơ quan tài
chính các cấp mà cịn giữa Ngân sách cấp trên đối với Ngân sách cấp dưới.
Việc thực thi chính sách quản lý chi ngân sách địa phương trong những
năm qua trên địa bàn xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đã đạt

được những thành tựu quan trọng, đảm bảo các quy định của Luật NSNN, tạo
những điều kiện quan trọng để từng bước thúc đẩy sự nghiệp phát triển toàn
diện kinh tế - xã hội trên địa bàn xã. Bên cạnh đó, trong q trình thực thi
chính sách quản lý chi NSĐP tại xã Phú Hữu còn bộc lộ nhiều tồn tại, bất cập,
chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý như: Công tác lập dự tốn cịn yếu kém,
cịn nhiều lần phải bổ sung, điều chỉnh, gây khó khăn cho cơng tác quản lý dự
1


toán được duyệt, định mức phân bổ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh (ngân sách cấp trên) còn chưa phù hợp; việc chấp hành dự tốn cịn nhiều
tồn tại, nhiều kẽ hở, lãng phí trong chi tiêu ngân sách; cơng tác thanh tra,
kiểm tra cịn mang tính hình thức…Những tồn tại, bất cập đó cần phải được
tháo gỡ kịp thời để cơng tác thực thi chính sách quản lý chi NSĐP ngày càng
nâng cao hiệu quả, tạo động lực, đáp ứng yêu cầu cho sự nghiệp phát triển của
xã trong thời gian tới.
Trước yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương, với trách nhiệm là
người thực hiện nhiệm vụ quản lý ngân sách của địa phương, tôi chọn đề tài
về “Quản lý chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn xã Phú Hữu, huyện
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai” làm luận văn tốt nghiệp chương trình cao học
tại Học viện Khoa học xã hội; thông qua nghiên cứu, thực hiện luận văn này,
tôi mong muốn sẽ làm rõ thực trạng chi NSĐP xã Phú Hữu, và bằng các kiến
thức đã được học, với kinh nghiệm quản lý ngân sách của mình, và qua kết
quả đánh giá thực trạng chính sách tại địa phương, để từ đó đề ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả việc thực thi chính sách chi NSĐP của xã , góp phần
thực hiện tốt chức năng phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, giữ
vững an ninh- quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã Phú Hữu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Qua nghiên cứu, bản thân thấy rằng đã có một số đề tài khoa học
nghiên cứu về quản lý NSNN như:

- Nguyễn Thị Ánh Xuân và Phạm Xuân Viễn (2016) “Giải pháp nâng
cao quản lý ngân sách nhà nước tại TP. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp – Tạp chí Tài
chính. Thơng qua việc nghiên cứu thực trạng về quản lý ngân sách nhà nước
tại TP. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, nghiên cứu này đánh gái kết quả thu, chi
ngân sách trên địa bàn Thành phố. Đồng thời, đề xuất các giải pháp thu chi,
quản lý kiểm tra giám sát, cân đối ngân sách, quyết toán ngân sách nhằm nâng
2


cao hiệu quả kiểm soát, quản lý chặt chẽ ngân sách nhà nước, qua đó tạo điều
kiẹnđể ngân sách nhà nước thực hiện tốt chức năng của mình góp phần phát
triển kinh tế - xã hội bền vững và giải quyết hiệu quả những vấn đề an sinh xã
hội của địa phương.
- Lê Thị Thu Hằng (2018) với đề tài “ Nâng cao hiệu quả chi ngân sách
ở huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre”. Nghiên cứu này tập trung phân tích,
đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả chi ngân sách cấp huyện
tại huyện Giồng Trôm.
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có một tác giả nào nghiên cứu về các
hàm ý chính sách, hay đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc
thực thi chính sách chi NSNN và cơng tác quản lý chi NSĐP trên địa bàn xã
Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng chi
NSĐP tại xã Phú Hữu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
việc thực thi chính sách chi NSĐP tại xã Phú Hữu.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về thực thi chính sách chi NSĐP địa phương
trong giai đoạn hiện nay.

- Phân tích, đánh giá thực trạng chi NSĐP tại xã Phú Hữu;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chi NSĐP tại xã Phú Hữu.
3.2. Nhiệm vụ
Làm rõ một số vấn đề lý luận về chính sách chi NSNN, chi NSĐP (Hệ
thống hóa cơ sở lý luận).
Thu thập thơng tin, báo cáo, khảo sát, thống kê (tìm hiểu cơ sở thực
3


tiễn), nghiên cứu thực trạng vấn đề NSĐP nói chung, NSĐP xã Phú Hữu nói
riêng, đề xuất các giải pháp hồn thiện.
Phân tích các ngun nhân, khảo sát, điều tra thực địa, phân tích các
nội dung văn bản chính sách về quản lý chi NSĐP.
Đưa ra các luận chứng cho các giải pháp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được xác định là việc chi NSĐP tại xã Phú Hữu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện tại xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích diễn giải,
thống kê mô tả, phương pháp so sánh trong nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Từ nguồn dữ liệu sơ cấp:
Tiến hành thu thập số liệu từ các báo cáo dự toán và tổng quyết toán chi
NSNN, NSĐP của xã Phú Hữu đã được HĐND và UBND xã phê duyệt. Một
số báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I, cấp III và của các đơn vị
chủ đầu tư trên địa bàn xã.
Các kết luận các cuộc họp giao ban của ngành tài chính với các địa

phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách trên địa bàn xã .
+ Từ nguồn dữ liệu thứ cấp:
Căn cứ vào các quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Một số Nghị định của Chính phủ và Thơng tư của Bộ Tài chính, các Bộ,
ngành liên quan đến hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015, và các quy
định liên quan đến quản lý chi ngân sách.
4


Các Nghị quyết về định mức chi, phân bổ ngân sách của Hội đồng nhân
dân xã .
Các tài liệu giáo trình khoa học và các cơng trình nghiên cứu trước đây
có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Sau khi đã thu thập số liệu có liên quan, tiến hành lọc số liệu, loại bỏ
bớt số liệu khơng liên quan.
Tiến hành phân tích số liệu đã xử lý về việc thực thi chính sách chi
NSĐP trên địa bàn, đánh giá, dự báo để từ đó rút ra những kết quả cũng như
những tồn tại, hạn chế, bất cập trong thực thi chính sách chi NSĐP.
- Phương pháp phân tích diễn giải, thống kê mơ tả, phương pháp so
sánh.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: thông qua các cuộc họp giao ban của phịng
Tài chính - Kế hoạch với các địa phương, đơn vị dự toán (cấp I, II và cấp III),
các đơn vị thụ hưởng ngân sách nhằm đánh giá được thực trạng công tác chi
NSĐP, những bất cập, nguyên nhân…của việc chi ngân sách địa phương trên
địa bàn xã Phú Hữu, và đưa ra các giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
thực thi chính sách chi NSĐP của xã .
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp:
 Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 Các Nghị định, Thông tư của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan,
các Nghị quyết về định mức chi, phân bổ ngân sách của Hội đồng nhân dân
cấp trên, và HĐND xã.
 Các tài liệu và giáo trình khoa học có liên quan.
 Các cơng trình nghiên cứu trước đây có liên quan.
- Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu đánh giá, dự báo sau thu thập
5


bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến chuyên gia.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
6.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần làm rõ thêm về cơ sở lý luận về chính sách cơng, về chính
sách chi NSNN, chi NSĐP.
Là cơ sở khoa học và thực tiễn để tham khảo trong thực thi chính sách
chi ngân sách ở các địa phương khác hiệu quả và đúng luật định.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng thực thi chính sách chi
NSĐP tại xã Phú Hữu, kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cho lãnh đạo của
Phịng Tài chính-Kế hoạch, các cơ quan, ban ngành của xã Phú Hữu đánh giá
chính xác hơn thực trạng, xác định được những yếu tố cần được cải thiện đối
với chính sách chi NSĐP trên địa bàn tại thời điểm nghiên cứu. Qua đó, đề tài
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cụ thể đối với lãnh đạo Phịng Tài
chính-Kế hoạch, các cơ quan chức năng để nâng cao hiệu quả việc thực thi
chính sách chi NSĐP tại xã Phú Hữu giai đoạn kế tiếp, là kênh thông tin để
giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý địa phương ứng dụng vào thực tiễn quản
lý chi ngân sách địa phương tốt hơn.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 3 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách địa
phương
Chương 2: Thực trạng quản lý chi ngân sách địa phương tại xã Phú
Hữu, huyện Nhơn Trạch
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi
ngân sách địa phương xã Phú Hữu
6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
NSNN là một phạm trù kinh tế, đồng thời là một phạm trù lịch sử; là
phạm trù kinh tế nó gắn liền với sự hình thành của sản xuất hàng hóa, tiền tệ;
là phạm trù lịch sử nó đồng hành với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà
nước, NSNN là một trong những công cụ trọng yếu, không thể thiếu nhằm
đảm bảo hoạt động của nhà nước.
NSNN là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã
hội ở mọi quốc gia trên thế giới nhưng khái niệm về NSNN không giống
nhau, phụ thuộc vào quan điểm theo các trường phái kinh tế hoặc theo mục
đích nghiên cứu.
Ở Việt Nam, Điều 1 Luật NSNN năm 2015 quy định “NSNN là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.1.2. Bản chất của NSNN
Bản chất kinh tế của NSNN được hình thành từ các mối quan hệ bên
trong trong quá trình hoạt động của nó; bao gồm hoạt động phân phối các

nguồn lực tài chính và được phân thành hai phần là phần nộp vào NSNN và
phần để lại cho xã hội; phần nộp vào NSNN tiếp tục được phân phối cho tiêu
dùng và đầu tư và cũng tương tự như vậy là phần để lại cho xã hội. Như vậy,
mặc dù các biểu hiện của NSNN rất phong phú đa dạng nhưng về thực chất
phản ảnh qua các nội dung sau:
Thứ nhất, NSNN là phạm trù kinh tế khách quan nhưng được nhà nước
7


sử dụng theo ý chí chủ quan của mình;
Thứ hai, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước, do Nhà
nước quản lý, sử dụng xét trên góc độ vật chất;
Thứ ba, NSNN là kế hoạch tài chính cơ bản của Chính phủ, được thực
hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm);
Thứ tư, NSNN là một đạo luật tài chính cơ bản trong năm tài chính;
Thứ năm, quy mơ của NSNN do kết quả hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế quốc dân quyết định.
1.1.3. Chức năng của NSNN
Chức năng NSNN được xuất phát từ bản chất của NSNN, từ nguồn gốc
hình thành ra NSNN. Một Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có
nguồn lực tài chính để bộ máy nhà nước hoạt động, thúc đẩy kinh tế-xã hội
phát triển tồn diện trên mọi lĩnh vực. Nguồn tài chính của NSNN hình thành
chủ yếu qua các khoản thu của Nhà nước, giữa thu và chi ngân sách có mối
quan hệ chặt chẽ hữu cơ nhau mang tính cân đối, NSNN gồm các chức năng
chính sau:
1.1.3.1 Chức năng phân phối
Phân phối của NSNN có mục tiêu là giải quyết thỏa đáng, hợp lý mối
quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, thực hiện tái sản xuất mở rộng, định hình
cơ cấu kinh tế-xã hội hợp lý, thúc đẩy kinh tế phát triển phù hợp với các quy
luật khách quan.

Phạm vi phân phối của NSNN giới hạn trong các nghiệp vụ liên quan
đến quyền sở hữu và quyền lực chính trị của Nhà nước, cụ thể:
+ Phân phối nguồn lực tài chính mà chủ yếu là tài trợ vốn cho các
doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ, hoặc một phần dưới hình thức góp
vốn liên doanh hoặc tài trợ vốn cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tếxã hội.
8


+ Phân phối thu nhập để bảo đảm hoạt động của các cơ quan, tổ chức
kinh tế thuộc hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước.
- Phân phối NSNN có đặc trưng được thực hiện dưới hình thức giá trị,
sử dụng tiền làm phương tiện tính tốn và thanh tốn; tham gia khơng đầy đủ
vào q trình phân phối các yếu tố đầu vào, dưới hình thức chủ yếu là Nhà
nước đầu tư trực tiếp, góp vốn kinh doanh hoặc trợ cấp cho nền kinh tế.
Phân phối và tái phân phối được thực hiện thông qua hệ thống động
viên của NSNN, tác động đến cả tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế quốc
dân. Nhà nước là chủ thể giữ vai trò quyết định và sử dụng quyền lực chính trị
tối đa trong thực hiện chức năng phân phối NSNN.
1.1.3.2 Chức năng giám đốc
Giám đốc là một thuộc tính khách quan của NSNN. Giám đốc NSNN là
thực hiện việc giám sát, đôn đốc, kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục
cùng với quá trình vận động của các đối tượng phân phối NSNN. Thông qua
chức năng giám đốc của NSNN, Nhà nước kiểm sốt tình hình tài chính vĩ mơ
bằng các chỉ tiêu cơ bản, chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu
giám sát tài chính của mỗi quốc gia.
Chức năng giám đốc có các đặc trưng sau:
Giám đốc bằng đồng tiền từ khâu huy động các nguồn lực tài chính đến
khâu tái phân phối các nguồn lực cho các đối tượng sử dụng.
Giám đốc NSNN được thực hành tự khâu đầu đến khâu cuối cùng của
chu trình phân phối của NSNN, được thực hiện ở tất cả các giai đoạn trước,

trong và sau khi thực hiện.
Giám đốc NSNN bao gồm giám đốc tuân thủ và giám đốc hiệu quả.
+ Giám đốc tuân thủ là giám đốc q trình hình thành và sử dụng quỹ
NSNN, có tn thủ đúng quy trình, chế độ, dự tốn đã được phê duyệt hay
khơng, có nằm trong khn khổ pháp luật được cho phép hay không.
9


+ Giám đốc hiệu quả là thông qua phân phối thu, chi NSNN mà xác
định xem quá trình phân phối và sử dụng NSNN có mang lại hiệu quả kinh tếxã hội khơng, có lãng phí khơng.
1.1.4. Vai trị của NSNN
1.1.4.1. Vai trò của NSNN trong nền kinh tế quốc dân
NSNN là cơng cụ huy động nguồn lực tài chính và đảm bảo các nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước. NSNN giữ vai trò trọng yếu trong việc huy động
và phân phối các nguồn lực tài chính, đảm bảo cho Nhà nước thực thi chức
năng và nhiệm vụ của mình thơng qua chính sách thuế và chính sách chi tiêu
cơng.
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc và là khoản thu khơng hồn trả
do Nhà nước quyết định thu thông qua hệ thống văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành. Ngồi thuế, phí,…, NSNN cịn huy động các nguồn tài chính
khác thơng qua phát hành trái phiếu, vay chính phủ nước ngồi (ODA) hoặc
vay các tổ chức tín dụng quốc tế (IMF, WB, ADB,…).
Huy động các nguồn lực cho NSNN, phải bảo đảm tính cân đối và hợp
lý giữa tích tụ vốn (tích lũy của các tổ chức kinh tế) và tập trung vốn vào
NSNN để duy trì, ni dưỡng, tái tạo các nguồn lực tài chính bền vững.
NSNN là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kích thích sản xuất phát
triển, định hình cơ cấu kinh tế và tạo lập mơi trường cạnh tranh bình đẳng.
Vai trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của NSNN, được nhà nước thực hiện thơng
qua chính sách thuế và chi tiêu cơng.
Chính sách thuế là cơng cụ mang tính pháp lý cao và bắt buộc các chủ

thể trong nền kinh tế phải thực hiện. Nhà nước sử dụng chính sách thuế mà
cơng cụ chủ yếu là thuế suất, ưu đãi thuế, miễn giảm thuế để khuyến khích,
ưu đãi đầu tư cho từng đối tượng, địa bàn cụ thể, nhằm mục đích thu hút vốn
đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
10


tế, tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh. Chính sách thuế của NSNN tác
động trực tiếp đến các lĩnh vực sau:
+ Thu hút nguồn vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực kinh tế, khu vực
địa phương cần khuyến khích đầu tư nhằm đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa thơng qua chính sách thuế suất hợp lý và chính sách ưu đãi có thời
hạn.
+ Bảo đảm cơng bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, thông
qua thuế suất thấp đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, phổ biến và thuế
suất cao đối với hàng hóa cao cấp, khơng khuyến khích sử dụng rộng rãi.
+ Khuyến khích phân bổ và phân cơng lại lao động xã hội để khai thác
thế mạnh của những địa phương, vùng miền, ngành, lĩnh vực kinh tế có tiềm
năng phát triển.
+ Khuyến khích sản xuất sản phẩm mới, cơng nghệ hiện đại, sức cạnh
tranh cao.
+ Điều tiết thị trường, giá cả và chống lạm phát; tác động đến cân bằng
cung-cầu của nền kinh tế thông qua điều chỉnh thuế suất của những hàng hóa
thiết yếu.
Các khoản chi của NSNN, nhất là chi đầu tư phát triển được động viên
từ nhiều nguồn khác nhau nhưng đều hướng đến mục tiêu “ xây dựng nền
kinh tế hiện đại, có năng suất lao động và hàm lượng khoa học công nghệ cao,
với cơ cấu kinh tế tiến tiến và hợp lý”. Trong đó, trọng tâm là xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ; phát triển các vùng kinh tế trọng
điểm; khai thác mọi tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. Trong những điều

kiện cụ thể, nguồn vốn từ ngân sách có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự
phát triển của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính ổn định về cơ cấu kinh tế
hoặc chuyển dịch sang cơ cấu kinh tế mới hợp lý hơn.
1.1.4.2. Vai trò của NSNN trong hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính quốc gia được cấu thành từ 5 khâu từ 5 khu vực thể
11


chế đó là:
Tài chính nhà nước (NSNN – Tài chính các DNNN).
Tài chính các tổ chức kinh tế (Tài chính doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế).
Các định chế tài chính trung gian (kinh doanh tiền tệ): ngân hàng, tín
dụng phi ngân hàng, các cơng ty tài chính, cho th tài chính, bảo hiểm,…
Tài chính kinh tế cá thể và hộ gia đình.
Tài chính các tổ chức xã hội nghề nghiệp khơng vì mục đích lợi nhuận
và hỗ trợ các hoạt động xã hội, từ thiện.
Sơ đồ 1.1. Hệ thống tài chính trong kinh tế thị trường
HỆ THỐNG TÀI

Tài chính

Các định

Tài chính

Nhà

các tổ


chế TC

k.tế cá

các tổ

nước

chức

trung

thể và hộ

chức xã

kinh tế

gian

gia đình

hội

Tài chính

Tài chính

Trong các khâu của hệ thống tài chính, tài chính nhà nước là khâu quan
trọng nhất gắn liền với hình thành quỹ tiền tệ tập trung, trực tiếp liên quan đến

thực hiện chức năng của Nhà nước về kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng và
an sinh xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, NSNN không chỉ giữ vai trị huy động
nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước, đảm bảo quốc
phòng - an ninh và các mục đích khác nhằm củng cố quyền lực nhà nước, nó
cịn giữ vai trị trọng yếu trong điều tiết vĩ mơ nền kinh tế-xã hội, kích thích
phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống,
đảm bảo công bằng xã hội…
12


1.1.5. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN
1.1.5.1. Hệ thống NSNN
Tổ chức hệ thống NSNN gắn liền hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước và
chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia, đảm bảo an ninh quốc phịng, trật tự an
tồn xã hội. Hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước được tổ chức thành nhiều cấp
khác nhau, tương ứng với mỗi cấp sẽ có một cấp ngân sách để cung cấp
nguồn lực tài chính, vật chất để cấp quản lý đó thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ của mình.
Ở Việt Nam hiện nay cấp ngân sách nhà nước được hình thành trên cơ
sở cấp hành chính. NSĐP bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính có Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; như vậy NSĐP gồm (1) Ngân sách cấp
tỉnh; (2) Ngân sách cấp xã ; (3) Ngân sách cấp xã tổng hợp thành NSĐP.
Sơ đồ 1.2. Hệ thống NSNN Việt Nam

Hệ thống NSNN Việt Nam đặc trưng cơ bản là lồng ghép nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; ngân sách cấp trên thực hiện bổ sung
cho ngân sách cấp dưới theo phương thức bổ sung cân đối hoặc bổ sung có
mục tiêu để đảm bảo công bằng, phát triển cân đối giữa các địa phương; bổ

13


sung của ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới; không dùng
ngân sách của cấp này để thực hiện chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác.
Trong hệ thống NSNN Việt Nam, NSTW giữ vai trò chi phối và chủ
đạo. NSTW phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo thuộc phạm vi do trung ương
quản lý, đảm bảo cho chính quyền trung ương thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của trên các lĩnh vực về văn hoá, giáo dục, an ninh, quốc phịng, trật tự an
tồn xã hội, đầu tư phát triển…
NSĐP được tổ chức tương ứng với cấp chính quyền địa phương được
phân chia theo địa giới hành chính, lãnh thổ. NSĐP được giao nhiệm vụ thực
hiện các khoản thu và chi do địa phương quản lý.
1.1.5.2. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN
- Hệ thống NSNN ở Việt Nam được tổ chức theo hai nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc thống nhất: NSNN là một hệ thống thống nhất từ trung
ương đến địa phương; thống nhất về chủ trương, đường lối, chính sách, về
quản lý, tổ chức điều hành, cũng như về các chế độ, tiêu chuẩn, định mức về
tài chính. Mọi hoạt động thu, chi ngân sách nhằm thực hiện theo những quy
định, chuẩn mực, quy trình, thủ tục thống nhất do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định. Các quy định về trình tự, nội dung, thời gian lập, phê
duyệt, chấp hành và quyết toán NSNN phải được quy định nghiêm ngặt và
thống nhất trong toàn quốc.
+ Nguyên tắc tập trung, dân chủ trong tổ chức hệ thống:
Tính tập trung: thể hiện qua NSTW giữ vai trò chủ đạo, tập trung các
nguồn thu lớn và các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sách cấp dưới chịu sự
chi phối của ngân sách cấp trên và được hỗ trợ, trợ cấp từ ngân sách cấp trên
nhằm đảm bảo công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương
và số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới.
Tính dân chủ: Thể hiện qua mỗi cấp chính quyền trong bộ máy nhà

14


nước có một ngân sách theo phân cấp, có quyền quyết định ngân sách để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp mình một cách tự chủ, độc lập, phát huy
được tính năng động sáng tạo trong việc thực hiện chủ trương, đường lối
chính sách của Đảng, Nhà nước và nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội tại địa
phương; cũng như cho phép cấp ngân sách được quản lý theo quy chế riêng
phù hợp với năng lực, trình độ quản lý và điều kiện cụ thể của từng cấp ngân
sách, bảo đảm cho hoạt động của các cấp chính quyền Nhà nước có hiệu quả
hơn, chủ động khai thác mọi nguồn thu và tiết kiệm chi hợp lý.
1.1.5.3. Phân cấp quản lý NSNN
NSNN ra đời cùng với sự hình thành của Nhà nước. Hệ thống tổ chức
bộ máy nhà nước được tổ chức theo nhiều cấp khác nhau và mỗi cấp đều
được phân giao những nhiệm vụ nhất định và để thực hiện những nhiệm vụ
đó mỗi cấp lại được giao những nhiệm vụ cụ thể về ngân sách, nhân sự, kinh
tế.
Phân cấp quản lý NSNN là việc phân định phạm vi nhiệm vụ và quyền
hạn của cơ quan nhà nước ở mỗi cấp trong quá trình quản lý, điều hành
NSNN.
- Phân cấp quản lý NSNN tuân theo những nguyên tắc cơ bản như sau:
+ Thứ nhất, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống NSNN;
+ Thứ hai, phân cấp NSNN cho từng cấp chính quyền địa phương phải
đồng bộ với phân cấp quản ý kinh tế -xã hội với tổ chức bộ máy hành chính.
+ Thứ ba, đảm bảo vai trò chủ đạo, chi phối của NSTW, gắn với đảm
bảo tính độc lập, tự chủ của NSĐP, phù hợp chiến lược, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia và đặc điểm của địa phương;
+ Thứ tư, đảm bảo tính cơng bằng, tính minh bạch trong phân cấp;
phân cấp ngân sách phải căn cứ vào yêu cầu cân đối chung của cả nước, hạn
chế thấp nhất sự chênh lệch về văn hoá, kinh tế, xã hội giữa các vùng lãnh

thổ.
15


×