Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 18 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.86 KB, 24 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 73 VẦN it - iêt
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ, viết.
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: bộ chữ, tranh vẽ luyện nói
- HS chuẩn bị: bộ chữ, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài ut, ưt phần 1, phần 2, phần 3 / bài 72
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: bút chì, mứt gừng
TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: it - iêt
* Dạy vần : it
-GV ghi bảng vần: it
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát
âm vần: it
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần it được cấu tạo bởi mấy
âm?
b/HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: i - t - it
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu HS chọn ghép vần: it


- HD đọc trơn vần: it
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần it muốn được tiếng
mít ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng mít có âm gì trước vần
gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: mờ - it - mít - sắc -
mít
- HD đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: mít
- HD đọc trơn tiếng: mít
- HS phát âm vần: it ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: it
- HS nêu: vần it được tạo bởi 2 âm, âm
i và âm t.
- HS đánh vần: it ( Đọc nối tiếp CN,
ĐT)
- HS chọn ghép vần: it
- HS đọc trơn vần:it ( Đọc nối tiếp CN,
ĐT)
- HS nêu: có vần it muốn được tiếng
mít ta thêm âm m và dấu sắc.
- HS nêu: tiếng mít có âm m đúng
trước, vần it đúng sau, dấu sắc trên âm
i.
- HS đánh vần: mít ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: mít
d/Giới thiệu từ mới: trái mít
- Luyện đọc trơn từ : trái mít
* Dạy vần: iêt

- GV đọc vần, HD phát âm vần: iêt
- Yêu cầu so sánh vần: iêt/it
- Dạy các bước tương tự vần it
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Con vịt thời tiết
Đông nghịt hiểu biết
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: it - iêt
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần it, iêt được viết bởi mấy
con chữ?
- GV hỏi: Từ trái mít, chữ viết được
viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa
cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS đọc trơn: mít
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng từ

- HS phát âm vần: iêt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: iêt/it
-Giống nhau ở âm cuối vần
-Khác nhau ở âm đầu: iê/i
- HS đánh vần: i - ê - t - iêt
- HS ghép vần: iêt
- HS đọc trơn vần: iêt
- HS đánh vần tiếng: viết
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng có vần it - iêt
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
- HS nêu cách viết từ.
- HS luyện viết bảng con vần, từ: it, iêt,
trái mít, chữ viết.
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không
thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?
tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học.
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- HD/HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
- HD cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.

b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Con gì có cánh.......Đêm về đẻ trứng.”
-Y/C đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa
học
- Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả
câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết.
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
- Tranh vẽ gì?
- HS tự đặt tên các bạn trong tranh,và
giới thiệu mỗi bạn đang làm gì?
-HS nhìn tranh và kể tên và công việc
của mỗi bạn đang làm.
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố: Đố bạn?
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài

- Làm bài ở vở BT.
- Tự tìm từ mới có vần vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói
- Các bạn đang vẽ tranh.
- Em rất thích học môn vẽ.
* HS yếu, lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu lại bài vừa học.
- HS tham gia trò chơi: Đố bạn
- HS thi nhau chọn băng từ đố bạn đọc
đúng từ
- HS nghe dặn dò.
ĐẠO ĐỨC :
TIẾT 18 THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Ôn tập lại các bài sau :
+ Nghiêm trang khi chào cờ.
+ Đi học đều và đúng giờ.
+ Trật tự trong trường học.

- Biết thực hành các kỹ năng đã học và có ý thức thực hiện tốt những điều
đó.
- Giáo dục HS ý thức kỷ luật, thực hiện đúng nội quy trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.
- Thẻ hoa xanh đỏ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi chào cờ em phải làm gì ?
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài
lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các
nội dung sau:
+ Vì sao em phải nghiêm trang khi
chào cờ ?
+ Thế nào là đi học đều và đúng giờ ?
- Gọi vài em trả lời trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận :
+ Phải nghiêm trang khi chào cờ để
bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hện
tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
+ Đi học đều và đúng giờ giúp các em
học tập tốt, thực hiện tốt quyền được

học tập của mình.
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- GV yêu cầu các nhóm đóng vai theo
các tình huống sau :
+ N1, 2 : Khi chuẩn bị chào cờ, một
số bạn còn đội mũ, em sẽ nói gì ?
+ N3, 4 : Bạn Lan ốm nhẹ đã xin mẹ
cho ở nhà. Em nói gì với bạn ?
+ N5, 6 : Khi xếp hàng xong, các bạn
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS nghe GV nêu tình huống và
đóng vai.
chen nhau vào lớp.
+ N7, 8 : Trong giờ học, một số bạn
hay nói chuyện riêng.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Trò chơi Đ-S
- GV nêu các tình huống :
+ Khi chào cờ, em đội mũ để khỏi
nắng.
+ Đi học đều là không vắng buổi học
nào.
+ Khi xếp hàng, em không chen lấn,
xô đẩy.

+ Trong giờ học Toán, em tô màu vở
Tiếng Anh.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại các câu thơ cuối
bài 6, 7, 8.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Lễ phép, vâng lời thầy
giáo, cô giáo (T1).
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS suy nghĩ và giơ thẻ hoa.
+ Sai- Thẻ hoa màu xanh.
+ Đúng- Thẻ hoa màu đỏ.
+ Đúng- Thẻ hoa màu đỏ.
+ Sai- Thẻ hoa màu xanh.
- HS đọc.
TOÁN:
ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được“điểm”, “đoạn thẳng”,đọc tên điểm đoạn thẳng, kẻ được
đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Thước, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :

1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng” :
- HS để đồ dùng học Toán lên bàn.
- GV dùng phấn màu vẽ 2 chấm lên
bảng và hỏi : Đây là cái gì ?
- Đó chính là điểm.
- Cô đặt tên cho điểm này là A, điểm
kia là B. GV viết bảng.
- Nối điểm A và điểm B ta có đoạn
thẳng AB.
* Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn
thẳng.
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng :
- Để vẽ đoạn thẳng thì ta dùng dụng
cụ gì ?
- Yêu cầu HS lấy thước thẳng và quan
sát mép thước, dùng ngón tay di động
theo mép thước.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ đoạn
thẳng
+ Dùng bút chấm 2 điểm lên tờ giấy
rồi đặt tên cho từng điểm.
+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ,
tay trái giữ thước, tay phải cầm bút
tựa vào mép thước di chuyển từ điểm
nọ đến điểm kia. Ta có đoạn thẳng
cần vẽ.
3. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/94): GV yêu cầu HS
đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
- Chú ý : đọc tên điểm trước (M : mờ,

N : nờ, C : xê, D : đê, ... ), tên đoạn
thẳng sau.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/94, 95): Dùng thước
thẳng và bút để nối thành các đoạn
thẳng theo yêu cầu của bài và đọc tên
từng đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/95): Gọi HS nêu yêu
cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- ... dấu chấm, ...
- HS đọc:Điểm A
Điểm B(bê).
- Đoạn thẳng: AB.
( HS đọc cá nhân, ĐT)
- HS nêu: dùng thước thẳng để vẽ
đoạn thẳng
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng
B ______________C
- HS đọc: Đoạn thẳng BC
- 1 số HS đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.

- Mỗi hình vẽ dưới đây có bao

nhiêu đoạn thẳng.
trên bảng và nêu số đoạn thẳng trong
mỗi hình.
- GV yêu cầu HS đọc tên từng đoạn
thẳng.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : GV cho HS thi vẽ các
đoạn thẳng vào BC.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Độ dài đoạn thẳng.
- HS nêu.
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi vẽ Đoạn thẳng. Tổ nào vẽ
nhanh, đúng thì thắng.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 74 VẦN UÔT - ƯƠT
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng
dụng
- HS viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài it, iêt phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 73
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: trái mít, chữ viết

TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: uôt - ươt
* Dạy vần : uôt
-GV ghi bảng vần: uôt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát
âm vần: uôt
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần uôt được cấu tạo bởi
mấy âm?( Tạo bởi uô và t)
b/HD đánh vần: Vần uôt
- GV đánh vần mẫu: uô - t - uôt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- HS phát âm vần: uôt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: uôt
- HS nêu: Vần uôt được cấu tạo bởi 2
âm, âm uô và âm t.
- HS đánh vần: vần uôt ( Đọc nối tiếp
CN, ĐT)
- Yêu cầu HS chọn ghép vần uôt
- HD đọc trơn vần: uôt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần uôt muốn được tiếng
chuột ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng chuột có âm gì trước
vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của

HS
- Yêu cầu ghép tiếng: chuột
- HD đọc trơn tiếng: chuột
d/Giới thiệu từ mới: chuột nhắt
- Luyện đọc trơn từ
* Dạy vần: ươt
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ươt
- Yêu cầu so sánh vần: uôt - ươt
- Dạy các bước tương tự vần
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Trắng muốt vượt lên
Tuốt lúa ẩm ướt
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: uôt - ươt
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần uôt,ươt được viết bởi
mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ chuột nhắt, lướt ván được
viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa
cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
- HS chọn ghép vần: uôt
- HS đọc trơn vần: uôt ( Đọc nối tiếp

CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần uôt muốn được tiếng
chuột ta thêm âm ch và dấu nặng.
- HS nêu: Tiếng chuột có âm ch đúng
trước vần uôt đứng sau và dấu nặng
dưới âm ô.
- HS đánh vần: chuột ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: chuột
- HS đọc trơn: chuột
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng, từ.
- HS phát âm vần: ươt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: uôt - ươt
-Giống nhau ở âm t cuối vần.
- Khác nhau ở âm đầu vần uô và ươ
- HS đánh vần: ươt
- HS ghép vần: ươt
- HS đọc trơn vần: ươt
- HS đánh vần tiếng: lướt
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng
- HS đọc từ ứng dụng ( nối tiếp CN,
ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ: uôt,
ươt, chuột nhắt, lướt ván
+GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực
hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không
thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?
tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- HS nhận biết: Phần 1,phần2
SGK/150
- HD cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
“Con mèo mà trèo .......giỗ cha con
mèo”
-Y/C đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa
học
- Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả
câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói: “Chơi cầu trượt”
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
-Tranh vẽ gì?
- Qua tranh, em thấy nét mặt của các
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói
- Các bạn chơi cầu trượt rất vui.
- Các bạn chơi rất trật tự để không bị

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×