Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Nghiên cứu đa dạng sinh học của bộ Phù du (Ephemeroptera) tại vườn quốc gia Ba Vì, tỉnh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.38 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>



<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN</b>



<b>ĐỂ T À I</b>



<b>NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC </b>


<b>CỦA BỘ PHÙ DU (EPHEMEROPTERA) </b>


<b>TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA v ì , TỈNH HÀ TÂY</b>



<b>Mã </b>

SỐ:

<b>QT - 05-26</b>



<b>C H Ủ TRÌ Đ Ề TÀI: </b> <b>T S . N g u y ễn V ăn V ịn h</b>


<b>C Á C C Á N BỘ T H A M GIA: </b> <b>CN. N gô X u ân N a m</b>
<b>C N . N g ô M in h T h u </b>


<b>C N . H o à n g Q u ố c K h á n h </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÁO CÁO TÓM TẮT</b>



<b>1. Tên đề tài:</b>


<b>N G H I Ê N C Ứ U Đ A D Ạ N G S I N H H Ọ C C Ủ A B Ộ P H Ù D U ( E P H E M E R O P T E R A ) </b>
<b>T Ạ I V Ư Ờ N Q U Ố C G I A B A v ì , T Ỉ N H H </b><i>i</i><b> T Â Y </b>


<b>Mã số: Q T - 05 -26</b>


<b>2. Chủ trì đề tài: </b> <i><b>TS. Nguyễn Văn Vịnh</b></i>


<b>3. Các cán bộ tham gia: CN. Ngô Xuân Nam</b>



CN. Ngô Minh Thu
CN. Hồng Qc Khánh
NCS. Nguyễn Quang Huy


<b>4. M ục đích và nội dung nghiên cứu:</b>


- Mục đích: Xác định thành phần loài Phù du tại Vườn Quốc gia Ba Vì và
bước đầu nghiên cứu về phàn bơ' các lồi theo tính chất dòng chảy của suối.
- Nội d u n s nghiên cứu:


+ Điều tra thu thâp mảu vật tai một số hệ thống suối chính của virịn Quốc


<b>°ia Ba Vì.</b>
<b>c</b>


+ Phân tích định loại tới loài của bộ Phù du.


+ Xác định sự phân bố cùa các loài theo tính chát dịng chảy của suối.


<b>5. Các kết quả đat được:</b>


<i><b>Vế mặt khoa học:</b></i>


- T ons quan các nghiên cứu trona và ngoài nước về phàn loại cũ n s như sinh
học của bộ Phù du.


- Kết quả phàn tích m ẫu vật thu được tại hệ thống suối chính ở vườn Quốc gia
Ba Vì đã xác định được 27 loài thuộc 20 giống và 8 họ Phù du, 1 loài lần đầu
tièn ghi nhận cho khu hệ động vật Việt Nam. Họ Baetidae chiếm ưu thế với 10


(37%), tiếp đến la họ Heptageniidae 5 loài (18,5%), họ Leptophlebiidae 3 loài
<i>(11,1%), họ Caenidae 2 loài (1,3%), Ephemerellidae 2 loài (7,3%), </i>
Ephemeridae 2 loài (7,3%), các họ Austremerellidae, Polymitarcyidae,
Teloganodidae mõi họ chỉ có 1 lồi.


- Về phân bị đã xác định được 15 loài xuất hiện ở nơi nước chảy cụ thể họ
Baetidae (5 loài), Heptageniidae (4 loài) và Leptophlebiidae (2 loài).
Ephemerellidae (2 loài), Polymitarcyidae (1 loài), Teloganodidae (1 loài); 8
loài gặp ở nơi nước đứng và chỉ tập chung ở 3 họ: Baetidae (4 loài), Caemdae


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(2 loài) và Ephemereelidae (2 loài), 4 loài (ỉsca janiceae, V letnameỉtư tha/li. </i>


<i>Thalerosphyrus vietnamensis, Baỉella tn sp in a ta ) có mặt cá ớ nơi nước đứns </i>


và nước chảy).
<i><b>Sản phẩm :</b></i>


- Báo cáo tổng kết đề tài.


- Một bài báo khoa học đã được côns bố.


- Trên cơ sở số liệu thu được dự kiến sẽ công bố thèm 1-2 bài báo.


<b>6. Tình hình kinh phí của đề tài: </b> <b>20.000.000 VNĐ</b>


- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. đi thưc đ ị a . .. 1.200.000 VNĐ
- Chi phí th khốn chun mơn.


- Vật tư hố chất, văn phịng phẩm.
- Thanh toán điện nước, quán lý phí.



10.915.000 VN Đ
6.285.000 VNĐ
1.600.000 VNĐ


<b>Xác nhặn cùa Ban chù nhicm khoa</b> <b>Chù trì đề tài</b>


<b>PG S.TS. Phan T uán Nghĩa</b> <b>TS. N guyễn Vãn Vịnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BRIEF OF REPORT</b>



a. T h e title o f s u b je c t: Study on biodiversity of E p h e m e ro p tera in the Ba Vi
N ational Park, H a Tay Province.


<b>b. N u m b erica l cod e: QT - 05-26</b>


<b>c. C o o d in a to r o f study: Dr. Nguyen Van Vinh</b>
<b>d. T h e m em b ers o f study: B.Sc. N so Xuan Nam,</b>


B.Sc. Hoang Q uoc Khanh
B.Sc. N go M inh Thu


PhD.Student. N guyen Q u an g H uy


<b>e. O b jectiv es an d contents:</b>


Objectives: Investigate composition of species and distribution o f M ayflies
in the m ain stream s o f the Ba Vi National Park, Ha Tay Province.


Contents:



C ollect M ayfly specim ens in the m ain stream from Ba Vi N ational Park
- Identify to species o f Mayflies.


- D ertim inate distribution of M ayfly species by habitat.


<b>f. M ain resu lts o f study:</b>


- Species co m p o sitio n M ayfly were investigated from in the m ain stream s o f
the Ba Vi N ational Park. As results, a total 27 species (1 species are new
records) belong to 20 genera and 8 families occurred in the stream . Baetidae is
most diversity with 10 species, Heptageniidae:5 species L eptophlebiidae: 3
species, C aenidae: 2 loài, Ephem erellidae: 2 loài E ph em erid ae: 2 species,
A ustrem erellidae: 1 species,Polym itarcyidae: 1 species, T eloganodidae: 1
species.


- D ertim inate 16 species occur in running w ater area, such as Baetidae (5
species), H ep tag en iid ae (4 species) và L eptophlebiidae (2 species),
E p h em erellid ae (2 species), Polym itarcyidae (1 species), T elo g a n o d id ae (1
species); 8 species belong 3 orders occur in standing w ater area such as
Baetidae (4 species), Caenidae (2 species) và E p h e m e reelid ae (2 species), 4
<i>species Isca ja n ic e a e , Vietnam ella th a n i, T h a le r o s p h y n is vietnam ensis, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>M ỤC LỤC</b>


<b>M ở đ ầ u ...5</b>


<b>1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước... 6</b>


<b>1.1. Tinh hình n g h iê n cứu về bộ Phù du trên thế g i ớ i ...6</b>



<b>1.2. Tinh hình n ghiên cứu về bộ Phù du ờ Việt N a m ...7</b>


<b>2. Thời gian, địa điểm và phương pháp nghiên c ứ u ...9</b>


<b>2.1. Thời gian n g h iê n c ứ u ...9</b>


<b>2.2. Đ ịa điểm n g h iê n c ứ u ...9</b>


<b>2.3. Phương pháp n ghiên c ứ u ... 10</b>


<b>3. Sơ bộ điểu kiện tự nhiẻn của Vườn Q uốc gia Ba V ì ... 10</b>


<b>3.1. V ị trí địa l ý ... 10</b>


<b>3.2. Đ ịa hình, thuý v a n ... 11</b>


<b>4. Kết quả nghiên c ứ u ...12</b>


<b>4.1. Thành phần loài Phù du ở Vườn Quốc aia Ba V'i... 12</b>


<b>4.2. Phàn b ố cùa các loài theo tính chất dịng chảy cúa s u ố i ... 18</b>


<b>Kết luận và đề n g h ị... 19</b>


<b>Lời cảm ơ n ... 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>M ỏ ĐẨU</b>


Phù du (Ephemeroptera) là nhóm cơn trùng có cánh cổ sinh


(paleopterous insects), chúnơ phân bố rộng trên toàn thế giới, và có mặt hầu
hết trong tất cả các dạns thủy vực nước ngọt như sông, suối, ao, hồ, thậm chí
chúng cũng có thể có mật ở những khe hoặc rãnh nước nhỏ. Giai đoạn ấu
trùng của Phù du được phân biệt với tất cả các nhóm cơn trùng sống ở nước
khác bời có hàng mang ở hai bên phần bụng và có 3 hoặc 2 tơ đuỏi dài ở phía
cuối cơ thể. Giai đoạn trưởng thành có 2 hoặc 1 đơi cánh, khi không hoạt động
cánh ln ln thẳng góc với cơ thể (Edmunds et ai., 1976).


Phần lớn ấu trùng Phù du đều có cấu tạo cơ thể thích hợp với đời sống
bám hay bơi lội tự do. Ngoài ra ấu trùnơ của một số lồi có khả năng đào hang
ớ dưới nền đáy bùn hay cát của các thủy vực, và sống ở đó cho đến khi vũ hoá
thành giai đoạn trướng thành. Đậc biệt có một sơ' lồi thích nơhi với lối sống
bám vào bề mật của những khối hoặc viên đá trong thuý vực dạng suối. Giai
đoạn ấu trùng của phù du sống hoàn toàn trong nước, khi phát triển đầỵ đủ,
chúng chuyển lên mặt nước và vũ hóa thành giai đoạn trưởns thành. Thời gian
sốnơ của giai đoạn trưởnơ thành nsắn hơn so với giai đoạn ấu trùng rất nhiều,
có nhiều loài chỉ tồn tai 1-2 . w 2 ÍỜ sau khi vũ hoá, và £Ĩai đoan trưởn2 thành chù' c . c
yếu làm nhiệm vu sinh sản.


Thức ãn chủ yếu của giai đoạn ấu trùng Phù du là các chất mùn bã trons
thủy vực hoặc các loài thực vật thủy sinh, đặc biệt là các lồi tảo. Cũng có
một số loài Phù du ăn thịt, tuy nhiên tỷ lệ các loài ăn thịt rất thấp. Mặt khác
Phù du lại là nguồn thức ãn của cá và nhiều nhóm động vật ăn thịt khác. Chính
vì vậy Phù du giữ một vị trí quan trọng trong hệ sinh thái. Những nghiên cứu
gần đày kháng Phù du là nhóm sinh vặt rất nhạy cảm V Ớ I sự thay đổi của mơi


trưịng nước bời vậy chúng đang được sử duns như những sinh vật chí thị chất
lượnơ mơi trườnạ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ở Việt N am , so với các nhóm côn trùng sống ở cạn, nhóm cơn trùng


nước nói c h u n g và Phù du nói riêng chưa được n g hiên cứu đầy đủ. Đ ặng N s ọ c
Thanh (1967) công b ố m ột số loài mới cho khoa học dựa vào m ẫu vật ở miền
Bắc V iệt nam . Braasch và Soldan (1984, 1986, 1988) công bố th êm 10 loài
mới cho khu hệ Phù du ở Việt Nam. N guyễn Văn V ịnh và cộng sự (2001,
2003,2 0 0 4,) đ ã côn& bô' bổ sung m ột số dẫn liệu vể khu hệ Phù du ở một số
vườn Q uốc gia, n h ư n s chưa đề cập tới các loài Phù du của vườn Q u ố c gia Ba
vì. Để có các d ẫn liệu kh o a học nhằm phục vụ cho c ô n s tác bảo tồn tài nguyên
sinh học, ch ún g tôi đ ã tiến hành điểu tra và phân tích m ẫu vật Phù du ở hệ
thống suối chính tại V ườn Q uốc gia Ba Vì, tỉnh Hà Tây.


<b>1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN c ứ u TRONG NƯỚC VÀ </b>



N G O À I N Ư Ớ C


<i><b>1.1. Tinh hỉnh nghiên cíni vê bộ Phủ du trên thê giới</b></i>


Cho đến nay trên tồn thế giới đã cơng bố hơn 2000 loài, thuộc 371
giống và 26 họ (M cC afferty, 1981) của bộ Phù du. C ơng trình nghiên cứu đầu
tiên về phân loại học Phù du được thực hiện bởi nhà T ự nhiên học L innaeus
vào năm 1758. T r o n s cơnơ trình này ơng đã m ơ tả 6 lồi Phù du thu đươc ờ
<i>châu  u và đều xếp chúng thành m ột nhóm là E ph e m era . Vào những thập </i>
niên cuối của th ế kỷ 19 nhà Côn trùnơ học Eaton đã công bố m ột loat các<i><sub>J</sub></i> W • o . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1930).Tiếp theo E m u n d s (1963) đã đưa ra m ột hệ thố n g phân loại đến các họ
Phù du trên toàn th ế giới. Hệ thống phân loại này đã đưa ra m ột bức tranh tổng
thể về kh o á phân loại bậc cao, cũng như nguồn gốc phát sinh của Phù du.


Đ ối với khu vực châu Á, những nghiên cứu đầu tiên về khu hệ Phù du
được thực hiện bởi các nhà Côn trùng học đến từ châu Âu, trong đó phải kể
đến là Navás (1922, 1925), Lestage (1921,1924).C hính những kết quả của


những nghiên cứu này là cơ sở, nền tảng thúc đẩy việc nghiên cứu Phù du ở
khu vực châu Á. Đ ã có nhiều quốc gia trong khu vực châu Á quan tâm đến
nghiên cứu khu hệ Phù du, trong đó cần nói đến là T ru n g Q uốc, N hật Bản và
Hàn Q uốc. Hsu là nhà C ôn trùnơ học người Trung Q u ốc, trong gần 10 năm từ
1931 đến năm 1937 đã thực hiện m ột loạt các nghiên cứu về khu hệ Phù du ở
T ru n s Q uốc và đã xây d ự n s được hệ khoá phân loại tới loài. Tuy nhiên nghiên
cứii này lại chí thực hiện đối với giai đoạn trưởng thành. Cũng trong thời gian
này Ư lm er (1932, 1933) cũng đã thực hiện những n ghiên cứu về giai đoạn ấu
trùng và bổ sung thèm về thành phần loài của khu hệ Phù du của Trung Quốc.
Tiếp theo đó là h à n s loạt các nghiên cứu về khu hệ Phù du của T rung Q uốc
được thực hiện bởi W u (1986, 1987), You (1982, 1987), Zhang (1995), Zhou
(1995) Đối với các nước như N hật Bản và Hàn Q u ố c, cho đến nay những
nghiên círu liên quan đ ến phân loại và hệ thống học củ a Phù du cũng đã khá tỷ
mỉ, họ cũ n g đã xây dựng những khoá phân loại chi tiết tới loài kể cả ơiai đoạn
ấu trùng và trưởng thành. H iện nay các nghiên cứu củ a các quốc gia nay tập
trung vào các vấn đề sinh thái, phục hồi và bảo tổn các loài cũng như các
nghiên cứu ứ n s dụ ng vào thực tiễn của Phù du.


<i><b>1.2. Tình h ình nghiên cứu về bộ Phù du ở V iệt N a m</b></i>


ơ Việt N am , những n ăm đầu th ế kỷ 20, Phù du cũ n g đã là đối t ư ợ n s


được qu an tàm n ghiên cứu. Lestage (1921) mô tả m ột loài mới cho khoa học,
<i>dựa vào m ẫu vật thu được ờ m iền Bắc Việt N am , đó là loài E phem era duporti. </i>
<i>Do các loài thuộc giố n g E p h e m era có kích thước lớn, phân bố khá rộng và dễ </i>
thu thâp nên nó được tiếp tục nghiên cứu ở giai đoạn này. N avás (1922, 1925)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>đã công bố hai loài Ephemera longiventrỉs Navás và Ephem era innotata </i>
Navás, cũng cãn cứ vào mẫu vật thu được ở miền Bắc Việt Nam. Cho đến nay
hai loài này cũng chưa xác định thêm được các khu vực phân bố khác, nên có


thể xem chúng như là loài đặc hữu cho khu hệ Phù du ở Việt Nam. Khi nghiên
cứu về khu hệ Động vật không xương sống miền Bắc Việt Nam, Đ ặng Ngọc
Thanh (1967) cũng đã đề cập đến thành phần loài Phù du. Đặc biệt trong đó
<i>có mơ tả 2 lồi mới cho khoa học đó là Thaleosphyrus vietnamensis Dang và </i>


<i>Neoepheieridae cuaraoensis Dang. Cũng trong vào thời gian này, một số nhà </i>


Côn trùng học người nước ngồi tiếp tục cơng bố một số loài mới dựa vào các
mẫu thu được ở Việt Nam , chẳng hạn như Tshenova (1972), dựa vào m ẫu vật
Phù du thu được ở khu vực suối vùng núi tỉnh Hồ Bình đã xây dựng một
<i>giống mới là Vietncimellci (họ Ephemerllidae) với loài chuẩn Vietnamella </i>


<i>tham Tshenova. Cho đến nay, </i>2Ìống này vẫn được xem như là giống đặc hữu


cho khu hệ Phù du ở Việt Nam. Cũns trong năm 1972, Tshenova công bố
<i>thêm một ơiốna mới là Asiatellci (họ Ephemerllidae) với lồi chuẩn là </i>


<i>Asiatelìa ferm orata .</i>


Braasch và Soldan (1984, 1986, 1988) cô n ? bố thêm 10 loài mới cho
<i>khu hệ Phù du ở Việt Nam , trong có thành lập thêm 2 giống mới là Asionurus </i>
<i>và Trichogeniella. Mười loài mới này đều thuộc họ Heptageniidae, trong đó </i>
<i>có 2 lồi Asionurus p rim us và Trichogeniella maxillaris cho đến nay được </i>
xem là loài đặc hữu của Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN </b>

<b>cứu</b>



<i><b>2.1. Thời gian nghiên cứu</b></i>



<b>Thời gian nghiên cứu của đề tài được tiến hành từ tháng 3 .2 0 0 5 đến </b>


<b>tháng 3 .2 0 0 6 , đồng thời trong quá trình phân tích mẫu vật, chúng tơi còn kết </b>
<b>hợp sử dụng các vật mẫu thu được của m ột s ố đợt điều tra ở Vườn Q uốc gia </b>
<b>Ba V ì từ năm 2 0 0 0 đến nay.</b>


<i><b>2.2. Đùi điểm nghiên cứu</b></i>



<b>Quá trình thu mẫu thực hiện tại 3 hệ thống suối chính của Vườn Q uốc </b>
<b>gia Ba V ì, đó là: H ệ thống suối A o vua, suối Ôi, suối K hoang xanh và suối </b>
<b>M ơ (Hình 1).</b>


<b>Hình 1. </b><i><b>Sơ đồ các điểm thu mẫu tại VQG Ba Vì</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2.3. Phương p h á p nghiên cứu</b></i>


<b>- Phương pháp nghiên ngoài thực địa</b>


Quá trình thu mẫu ở giai đoạn ấu trùng được sử bằng các loại vợt như:
vợt ao (Pond net), vợt cầm tay (Hand net), và vợt định lượng (Suber net). Mẫu
được thu theo phương pháp của Nguyễn Xuân Quýnh và cộng sự (2001), '
Edm unds et al. (1976) và McCafferty (1981). Cụ thể là để miệng vợt ngược
dòng nước, dùng chân đạp phía trước, ở nơi có nhiều bụi cây thủy sinh dùns
vợt sục vào các bụi cây thủy sinh, ở những nơi có đáy lớn khơng đạp được
nước thì việc lấy mẫu được thực hiện bằng cách nhấc đá lên và bắt mẫu bám
phía dưới bằng panh mểm, tránh làm nát mẫu, hoặc sử dụng vợt cầm tay để
thu mẫu.


M ẫu vât sau khi thu được bằns vợt ao, rây sạch bùn đất và cho vào lọ,
shi etiket đầy đù. Định hình n say mẫu vât thu được bàng cồn 70n.


Toàn bộ mẫu vặt thu đươc lưu trữ và phân tích tại phịng thí nshiệm Đa


dạns sinh học cùa bộ môn Động vặt Khổng xương sống, khoa Sinh hoc - Đại
học Khoa học Tự nhiên Hà Nội.


<b>- Phương pháp phân tích mẫu</b>


M ẫu vặt được phân tích dựa trên các khóa định loại về Phù du, đã được
cô n s bô' trong và nsoài nước như các tài liệu của N guyễn Xuân Quýnh v à '
cộnơ sự (2001), Merittvà Cummins (1996), Braasch và Soldan (1984, 1986,


1988), N guyen and Bae (2003,2004), Nguyễn Văn Vịnh (2003)"..


<b>3. S ơ BÔ Đ IỂ U K IỆ N T ự N H IÊN CỦA VƯ Ờ N Q U Ố C G IA B A v ì</b>


<i><b>3.1. Vi trí địa lý</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>3.2. Đ ịa hình, th u ỷ văn</b></i>


V ườn Q uốc gia Ba Vì thuộc địa phận huyện Ba Vì, tỉnh Hà tây, cách Hà
nội 50 Km về phía Tây. Vườn có diện tích 6.786 ha, bao sồ m phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt 1.092 ha, phân khu phục hồi sinh thái là 4.646 ha, và khu hành
chính dịnh vụ là 1.048 ha. Trong vườn Quốc gia Ba VI, rừng tự nhiên chủ yếu
phân b ố ở các đai độ cao trên 600 m. Các kiểu rừng tự nhiên gặp ở đây là rừng
thường xanh đất thấp, rừng thường xanh núi thấp hỗn dao cây lá rộng và lá
kim. Núi Ba vì nổi lẽn và tách biệt với vùng đồng bằng có độ cao dưới 30 m
bao quanh. Sườn phía tây của núi Ba Vì, với độ dốc trung bình 25°, dốc hơn
sườn phía đ ơ n s , ở độ cao trên 400 m ở phía tây độ dốc có thể đạt tới 35°, với
sự hiện diện của các vách đá. Núi Ba Vì có ba đỉnh chính đó là: đỉnh V ua có
độ cao 1.296 m, tiếp theo là đỉnh Tản Viên cao 1.226 m và đỉnh Ngọc Hoa cao
1.120 m. Do là v ù n s địa hình đổi núi nên khí hậu Ba vì thay đổi theo độ cao.
Với độ cao trên 500 m. ln có sương mù bao phủ đinh núi.



Về thuỷ văn. loại trừ sônơ Đà ớ về phía tây của Vườn Quốc gia, ở đây
không có nhiều các sơng suối hoat đ ộ n s thường xuyên. Các suối trong vườn
Quốc 2 Ía nhỏ. dốc và thường thì vào mùa khơ nhiều nhánh suối nhỏ bị cạn.
<b>Bảng 1. M ột sỏ chỉ s ỏ th ủ y lý hóa học của một sỏ điểm thu mâu tại V Q G Ba Vì (T h á n g </b>
<b>11.2005)</b>


<b>Điểm thu mảu</b>


<b>Các chỉ sò thủy lý hóa học</b>
<b>Nhiệt </b>


<b>độ nước</b>
<b>(°C)</b>


pH <b>DO</b>


(mg/1)


<b>Độ dản</b>


(ms/s)


<b>Độ đục</b>


(mg/1) N a+ (%)


Suối Ao vua. 18.7 6.7 7.8 5 6 <b>0.001</b>


Suối Ổi, 19.8 6.6 7.6 3 4 <b>0.001</b>



Suối Khoang


xanh 18.1 6.6 7.7 8 8 <b>0.001</b>


<b>Suối Mơ</b> 19.1 6.8 7.4 7 5 <b>i </b> 0.001


1 í


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. K ẾT Q U Ả N G H IÊ N c ứ u</b>


<i><b>4.1. Thành p h ầ n loài Phù du ở Vườn Quốc gia Ba Vì</b></i>


Kết quả phân tích mẫu vật thu được tại các thuv vực vườn Quốc ơia Ba
Vì đã xác định được 27 loài thuộc 22 giống và 9 họ Phù du (Bảnơ 2 hình 2).
Trong đó họ Baetidae chiếm ưu thế với 10 (37%), tiếp đến là họ
Heptageniidae 5 loài (18,5%), họ Leptophlebiidae 3 loài (11,1%), họ Caenidae
2 loài (7,3%), Ephemerellidae 2 loài (7,3%), Ephemeridae 2 loài (7,3%), các
họ Austremerellidae, Polymitarcyidae, Teloganodidae mỗi họ chỉ có 1 lồi.


<b>Họ A u strem erellid ae</b>


Ấu trùng cùa họ Austremerellidae dễ nhân biết bới các đãc điểm đặc trưng
ớ phần trên đinh đầu. đó là các mấu lồi. Các mấu lồi này thường xuất hiện ở
giữa đầu. Hàm trên phát triển thành dang ngà nhọn hướng ra ngoài. Mặt trên
của đốt đùi có các răng cưa sắc nhon. <b><sub>- </sub></b> <b><sub>■</sub></b> <b>M a n ơ <sub>c? </sub></b> có <b>d a n ơ <sub>. o </sub></b> tấm. xuất hiên từ đốt<b><sub>•</sub></b>


buns thứ hai đến đốt <b>b ụ n s </b> thứ bảy. Trono đó <b>m a n g </b>ớ đốt buns thứ bảy bị tiêu


giảm nên có kích thưóc nhỏ hơn nhiều so với nhữnơ mang còn lai.<b><sub>’ </sub></b> <b><sub>c? </sub></b> <b><sub>o </sub></b> <b>.</b>



<b>Bàng 2. Câu trúc th à n h phấn loài Phù du ở Vườn Quốc gia Ba Vì</b>


<b>S T T</b> <b>H o</b>


<b>G iố n g</b> <b>L ồi</b>


<b>Sị lư ợng</b> <b>T ỳ lẽ (% )</b> <b>S ỏ lưcmg</b> <b>T ỳ lệ (% )</b>


<b>1</b> <b>A u strem erellid ae</b> <b>1</b> <b>4,8</b> <b>1</b> <b>3,7</b>


<i><b>1</b></i> <b><sub>Baetidae</sub></b>


8 <b><sub>i</sub></b>I


<b>Õ</b>


<b>o</b>


<b>10</b> <b>37</b>


<b>3</b> <b>Caenidae</b> <b>1</b> <b>4,8</b> <b>2</b> <b>7,3</b>


<b>4</b> <b>E p h em e re llid a e</b> <b>1</b> <b>4,8</b> <b>2</b> <b>7,3</b>


<b>5</b> <b>E phem erida e</b> <b>1</b> <b>4.8</b> <b>2</b> <b>7,3</b>


<b>6</b> <b>H ep ta gen iid a e</b> <b>4</b> <b>19</b> <b>5</b> <b>18,5</b>


<b>7</b> <b>L epto phlebiidae</b> <i><b>5</b></i> <b>14,2</b> <b>**</b> <b>11.1</b>



<b>8</b> <b>P oly m ita rc y id a e</b> <b>1</b> <b>4,8</b> <b>1</b> <b>3,7</b>


<b>9</b> <b>T e lo g a n o d id a e</b> <b>1</b> <b>4,8</b> <b>1</b> <b>3.7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Tại các điểm điều tra đã xác định họ này chi có một lồi Vietnamella </i>


<i>th a n i, c h ú n s phân bố cả ờ khu vực nước chảy và nước đứ ns, tuy nhiên mức độ </i>


tập chung chủ yếu ở nơi nước chảy. Đây là loài được Tshernova (1972) mô tả
lần đầu tiên dựa vào m ẫu vật thu được tại Bắc Cạn, Việt Nam . Cho đẽn nay
loài này được xem là loài đặc hữu của Việt Nam .


<b>Họ B a etid a e</b>


<i>Các loài thuộc họ B aetidae có kích thước nhỏ hình d ạ n s cấu tạo bên ngoài </i>
rất đa d ạ n s và phức tạp, và phân bô' ở các thuỷ vực nước đứng c ũ n s như nước
chảy. Ấu trù n g Baetidae có dạng ơng, thn dài, có thể có hai hay ba lơns
đi, các lồi có ba lổ n s đi thì cerci thường k h á phát triển có khi dài bằng
cơ thể. Các loài thuộc họ này có anten khá phát triển thường dài hơn hai hay
ba lẩn chiều rộnơ của đau. M ang thường có dang tấm, nầm hai bên cuả phần
b ụ n s và hướng ra ngồi, thơng thườnơ mang phàn bố từ đốt bụng 1 đến 7 hoăc
từ 1-5, hoặc 2-7. Hệ thống ố n s khí quản ở m ang phân nhánh thành rất nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhánh nhỏ. Do chúng cấu tạo phức tạp nên khi căn cứ vào hình thái ngồi có
nhiều lồi thuộc họ này chưa xác định được tên.


Qua việc phân tích mẫu vật tại tất cả các điểm điểu tra đã xác định được
10 loài thuộc 8 giống khác nhau có mặt ở Vườn Q uốc gia Ba V], Đây là họ có
<i>số lượng loài chiếm nhiều nhất là 37 % so với toàn bộ số loài thu đươc. Giốno </i>



<i>Baetiella và Baetis mỗi giống </i>2ồm hai loài, các giống còn lại mỗi giống chỉ có
một lồi. Mặc dù có sơ' lượng lồi nhiều nhất sons cũng mới chỉ có hai lồi là


<i>Baetiella tripinata Tong and Dudgeon và Platybaetis edmundsi Muller- </i>


Liebelau là được định tên, các lồi cịn lại đểu chưa xác định được tên. Qua
phàn tích các đặc điểm hình thái của các loài này, chúng đều có những đặc
điểm khác biệt rõ rệt so với các loài đã biết, nhung để khẳns định chúng là
loài mới cần phải có nhữns nghiên cứu bổ suns.


Về phàn bố, trons số 10 loài của họ Baetidae thu thập được ờ khu vực
<i>nghiên cứu chỉ có lồi Baetiella tripinatci được bát 2ặp ớ cả nơi nước chảy </i>
<i>cũn s như nước đứng. Các loài Acenireìla sp., Baetìeììa sp., Bưetis sp. 1. </i>


<i>Nigrobaetis sp. 1, Platybaeỉis edmundsi phân bố ờ những nơi nước chày. Các </i>


<i>ỉoài Baetis sp. 2, Cloeon sp, Labiobaetis sp., Procìoeon sp. chỉ gặp ở những </i>
nơi nước đứng.


<b>Họ C aeidae</b>


<i>Caeniclae bao gồm các lồi có kích thước cơ thể nhỏ, thường dưới lOmm </i>


(2-6 mm), đặc điểm dễ nhận thấy là tấm ngực của ấu trùng phát triển mạnh,
mang ở đốt nsực một tiêu giảm và mang ở đốt ngực hai có dạng hình tấm
hình chữ nhật, và bao trùm hết các mang còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>thể đây là loài mới, tuy nhiên để khảng định chắc chắn cần phải tiếp tục có </b>
các nghiên cứu. đặc biệt cần nghiên cứu thêm cả giai đoạn trưởng thành.



<b>H ọ E p h em erellid a e</b>


Ấu trùng các loài này thường có kích thước nhỏ. Mặt lưng của phần bụn°
có các m ấu lồi hay gai, đặc biệt là ở hai bên bụng có cặp m ấu lồi và một hànơ
gai trên m ặt lưng của bụng. Mức độ đa dạng của các gai và m ấu lồi này là rất
cao nên nó hay được dùng trong phân loại. M an g của chúng có cấu tạo dạng
tấm, nằm trên m ặt lưng phần bụng. M ang ở đốt m ột và hai thường bị tiêu giảm
và hay xuất hiện ở đốt bụng thứ ba đến đốt bụnơ thứ bảy. Có vài trường hợp
mang ở đốt b ụng hai phát triển thành dạng tấm che cho các m ang khác.


Tại các đ iểm điều tra tại vườn Quốc sia Ba Vì đã xác định được 2 loài


<i>Serratella aìbostnatci Tong and Dudgeon, 2000 và Serrateỉỉa sp. Hai loài này </i>


tập chung chủ yếu ớ nơi nước chảy.
H ọ E p h e m e r i d a e


M ột đặc đ iểm q u an trọng để nhận ra họ này là đôi hàm trên phát triển rất
mạnh và nhỏ cao trên đầu, có ngà nhọn hướng ra ngoài ờ phần đầu. Bề mặt
của ngà th ư ờ n s có cấu tạo nhẵn, khơng có các mấu gai ở m ặt trong. Chân
trước của ấu trùng có các ơai nhỏ ớ phần đùi và có các vuốt sắc. M a n s có
dạng sợi và thường thường được giữ nằm n s a y trên mặt lưng. M ang ở đốt
bụng m ột và hai tiêu giảm , chỉ có m ang từ đốt bụng thứ ba đến đốt bụng bảy.


<i>Tại các đ iể m điều tra đã xác định được 2 loài, loài E phem era serỉca và loài </i>


<i>E ph em era sp., cả hai loài này chỉ mới phát hiện thấy ở những khu vực nước </i>


đứng nơi có nền đáy là sỏi kết hợp với cát. N hữ ng đặc đ iểm về hình thái ấu


<i>trùng của loài E p h e m e ra sp. hoàn toàn khác biệt khi so sánh với các loài đã </i>
<i>biết của giố n g E p h e m e r a , do vậy có thể đày cũng sẽ là một loài mới cho khoa </i>
học. Tuy nhiên để có thể kháng định chác chán là lồi mới hay khơng cần phải
so sánh thèm những đặc điếm của giai đoạn trường thành của loài này với toàn
bộ các loài đ ã biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Họ Heptageniidae</b>



H ình thái cấu tạo của chúng dễ dàng phân biệt với các họ khác. Các loài
thuộc họ này có các cặp m an g hướng ra ngoài, cơ thể dẹp trên dưới. Đầu có
dạng bán nguyệt, chân trước có đốt đùi rộng, hay có các hàng lô n s cứnơ mọc
ở trên. M an g ở dạng phiến có búi tơ m ỏng ở gốc chân.


Đ ây là họ có thành phần lồi khá phong phú ở suối của Vườn Q uốc ơia Ba
<i>Vì, bao gồm 5 loài: A s io m tru s p rim u s Braasch and Soldan, 1986: Ecdyonurus </i>


<i>cervina, Braasch and Soldan, 1984; E c d yo n u ru s landai Braasch and Soldan, </i>


<i>1984; P a eg n iod e s tay N g u y en and Bae, 2004 và T h a le r osphyrus vietn am ensis </i>
(Dang), 1967 . Đ iều đậc biệt [à m ẫu chuẩn d ù n s để mơ tả các lồi này đểu thu
<i>được ở Việt N am . N goại trừ loài T h a lero sp h yn is vietnam ensis có mặt cả ở nơi </i>
nước chảy và nước đ ứ n s, các lồi cịn lại chí gặp ờ n h ữ n s nơi nước chảy.


<i>H o L e p to p h l e b i i d a e . Bao gồm 3 lồi, trong đó hai loài Choroterpes </i>


<i>trifurcata và H a b r o p h ỉe b io d e s prom in en s chí thu được ớ nơi nước cháv. Cịn </i>


<i>lồi ỉs c a ị a m c e a e có m ặt cả ờ nơi nước đ ú n s cũng như nước chảy.</i>


<i>H ọ P o l v m i t a r c v i d a e . Họ này chì có m ột lồi P o N p lo cia orientahs </i>


N guyen and Bae, 2003 và ch úng có mặt ở những nơi nước chảy mạnh.


<i>H ọ T e lo g a n o d id a e . Họ này có một [ồi: T elo ga n o d es tristis (Hagen) và </i>
lồi này phân bơ' ở n h ữ n a nơi nước cháy. Đày là [oài lần đầu tiên xác định cho
khu hệ đ ộ n í vật Việt N am .


<b>B ả n g 3. T h à n h p h ầ n loài và phàn bỏ của Phù du th eo tính chât d ò n g ch ả y </b>
<b>c ủ a su ối tại vườn Q u ố c gia Ba Vì, Hà T à y</b>


<b>s tt</b> <b>T a x o n</b> <b>N o i n ư ớ c </b>


<b>c h ả y</b>


<b>N o i nước </b>
<b>đ ứ n g</b>
<b>H o A u s t r e m e r e l l i d a e</b>


<b>1</b> <i><b>V ie ỉn a m e lla </b>tham</i><b> T s h e m o v a , 1972</b> <b>+ + +</b> <b>+</b>


<b>H o B a e t i d a e</b>


<b>2</b> <i>A c e n íre lla</i><b> sp.</b> <b>+ +</b>


<b>3</b> <i>B aeỉiella <b>( n s p i n a t a T o n s and D u d g e o n , 2 0 0 0</b></i> <b>+ +</b> <b>+</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>5</b> <i><b>B a e tis <?p. 1</b></i> <b>+ +</b>


<b>6</b> <i><b><sub>B a e tis sp. 2</sub></b></i> <b>++</b>


<b>7</b> <i><b><sub>C lo e o n sp.</sub></b></i> <b>++</b>



<b>8</b> <i><b>L a b io b a e tis sp.</b></i> <b>++</b>


<b>9</b> <i><b>N ig r o b a e tis sp. 1</b></i> <b>++</b>


<b>10</b> <i><b>P la ty b a e tis ed m u n d si M uller-Liebenau, 1980</b></i> <b>+ + +</b>


<b>11</b> <i><b>P r o c lo e o n sp.</b></i> <b>++</b>


<b>H ọ C a e n i d a e</b>


. . . .


<b>12</b> <i><b>C a e n ỉs c o r n ig e r a K ang and Y ang, 1994</b></i> <b>+ + +</b>


<b>13</b> <i><b>C a e n is sp.</b></i> <b>+ + +</b>


<b>H ọ E p h e m e r e l l i d a e</b>


<b>14</b> <i><b>S e r r a te lla a lb o s tn a ta T o n g and D udgeon, 2 0 0 0</b></i> <b>++ +</b>


<b>15</b> <i><b>S e r r a te lla sp.</b></i> <b>++</b>


<b>H ọ E p h e m e r i d a e</b>


<b>16</b> <i><b>E p h e m e ra s e r ic a Eaton, 1871</b></i> <b>+ ++</b>


<b>17</b> <i><b>E p h e m e ra sp.</b></i> <b>++</b>


<b>18</b>



<b>H ọ H e p t a g e n i i d a e</b>


<i><b>A sio n u ru s p n m u s Braasch and Soldan, 1986</b></i> <b>+ +</b>


<b>19</b> <i><b>E c d y o m ir u s c s r v in a Braasch and Soldan, 1984</b></i> <b>++ +</b>


<b>20</b> <i><b>E c d y o m ir u s la n d a i Braasch and Soldan, 1984</b></i> <b>+ + +</b>


<b>21</b> <i><b>P a eg n io d .es ta y N s u y e n and Bae, 2 0 0 4</b></i> <b>++</b>


<b>22</b> <i><b>T h ơ le r o s p liy r u s v ie tn a m e n sis (D ang), 1967</b></i> <b>+++</b> <b>+</b>


<b>H ọ L e p t o p h l e b i i d a e</b>


<b>23</b> <i><b>C h o r o te r p e s tr ifu r c a ta ư lm e r , 1939</b></i> <b>+ + +</b>


<b>24</b> <i><b>H a b r o p h le b io d e s p ro m in e n s ư lm e r , 1939</b></i> - H - +


<b>25</b> <i><b>I s c a ja m c e a e Peter and Edmund, 1970</b></i> <b>++</b> <b>+</b>


<b>H o P o l v m i t a r c v i d a e</b>


<b>26</b> <i><b>P o lx p lo c ia o r ie n ta lis N g u y e n and Bae, 2003</b></i> <b>++</b>


<b>H o T e l o g a n o d i d a e</b>


<b>27</b> <i><b>'T e lo g a n o d e s tn s t i s (H agen), 1858</b></i> <b>++</b>


Ghi chú: * Loài lần đầu tiên ghi nhận cho khu hệ đông vật Việt Nam



+++; > 10 cá thể/ 1 Lần thu máu, ++: 5-10 cá thể/ 1 lần thu mẫu. +: < 5 cá
th ể /1 lần thu mảu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>4.2. Phân b ố của các lồi theo tính chất dòng chảy của suối</b></i>


Trong q u á trình thu thập mâu vật, chúng tôi đâ thực hiện việc điều tra
một các riêne rẽ giữa nơi nước đứng và nước chảy. Kẽt quả điều tra tại các
địa điểm thu m ẫu cho thấy trong số 27 loài có mặt tại Vườn Quốc gia Ba Vì
15 lồi gặp ờ nơi <i>nước chảy trong đó Baetidae (5 lồi: Acentrella sp.. </i>


<i>Baetiella sp., Baetis sp. 1, Nigrobaetis sp. 1, Platybaetis edmundsi), </i>


<i>Heptageniidae (4 loài: A sionurus prim us, Ecdyonurus cervina, Ecdyonurus </i>


<i>landai, Paegniodes tay) </i> <i>Leptophlebiidae (2 loài: Choroterpes trifurcata, </i>


<i>H abrophlebiodes p r o m in e n s ), Ephemerellidae (2 loài: Serratella aỉbostriata, </i>
<i>Serratella sp.). Polym itarcyidae (1 loài: Polyplocia orientaỉis), Teloganodidae </i>


<i>(1 loài: T eloganodes tristis)-, 8 loài gặp ở nơi nước đứng và chỉ tập chung ở 3 </i>
<i>họ: Baetidae (4 loài: Baetis sp. 2, Cloeon sp., Labiobaetis sp., Procỉoeon sp.), </i>
<i>Caenidae (2 loài: C aenis cornigera, Caenis sp.) và Ephemereelidae (2 loài: </i>


<i>Ephemera serica, E p h em era sp.), 4 loài (Isca ja n ic e a e , Vietnamella tham, </i>
<i>Thalerosphyrus vietnam ensis, Baetiella trispinata) có mặt cả ở nơi nước đứns </i>


và nước chảy (hình 3).


<b>Sơ lồi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>KẾT L U Ậ N VÀ ĐỂ N G H Ị</b>


Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu được, chúng tôi rút ra một số kết
luận sau:


1. Đã xác định được 27 loài thuộc 20 giống và 8 họ Phù du tại hệ thống
suối chính ở vườn Quốc gia Ba Vì . Họ Baetidae chiếm ưu thế với 10
loài (37%), tiếp đến là họ Heptageniidae 5 loài (18,5%), họ
Leptophlebiidae 3 loài (11,1%), họ Caenidae 2 loài (7,3%),
Ephemerellidae 2 loài (7,3%), Ephemeridae 2 loài (7,3%), các họ
Austremerellidae, Polymitarcyidae, Telosanodidae mỗi họ chỉ có 1 loài.
2. Về phân bố đã xác định được 15 loài xuất hiện ở nơi nước chảy cu thể


họ Baetidae (5 loài), Heptageniidae (4 loài) và Leptophlebiidae (2 loài),
Ephemerellidae (2 loài), Polvmitarcvidae (1 loài), Teloganodidae (1
loài); 8 loài 2ăp ở nơi nước đứng và chi tập chung ớ 3 họ: Baetidae (4
<i>loài), Caenidae (2 loài) và Ephemereelidae (2 loài), 4 loài ựsca </i>


<i>ịa m c e a e , Vietnamelỉa th o m , Thalerosphyrus vietnamensis, Baeiiella </i>
<i>trispinata) có m ặt cả ở nơi nước đứng và nước chảy).</i>


3. Đã xác định được 1 loài lđn đầu tiên ghi nhận cho khu hệ động vật của
<i>Việt N am đó là: Teloganodes ỉrisris, loài phân bô' nhiều ở những nơi </i>
nước chảy.


<b>Một sỏ để nghị:</b>


1 Đ ày là nshièn cứu bước đẩu về đa dang sinh hoc của bộ Phù du tại
Vườn Quốc s ia Ba Vi, do thời gian còn hạn chế nên một sô' suối cũng


như m ột số hồ nhỏ ờ trong Vườn chưa được kiểm tra hết. Do vậy cần
tiếp tục có những nghiên cứu tiếp để bổ sung thêm thành phần loài về
khu hê Phù du ở Vườn Quốc gia Ba Vì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Cho đến nay một số loài ở khu vực nghiên cứu vẫn chưa xác định được </b>
tên đầy đủ, nên cần thiết có những nghiên cứu bổ sung, nhất là việc


<b>nơhiên cứu giai đoạn trưởng thành. Để từ đó có thể tiếp tục cơng bố các </b>


loài mới cho khoa học, cũng như bổ sung thêm các loài cho khu hệ Cơn
trùng nói riêng và khu hệ động vật nói chung ở Việt Nam.


3. Hiện nay, hầu hết các suối ở Vườn Quốc gia Ba Vì đểu trở thành những
điểm du lịch. Tại m ột số điểm du lịch, suối đầu nguồn được chận lại để
làm thác nhân tạo, dẫn cấu trúc nền đáy của suối thay đổi, và như vậy
sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến nơi cư trú của nhiều loài Phù du. Nhằm hạn
chế tác động tới đời sống của Phù du ở các suối này, các nhà quản lý,
khách du lịch nên hạn chế làm thay đổi cấu trúc nền đáy suối, cũng như
không được xả rác thải xuốnơ suối... như vậy phần nào giúp cho việc
duy trì khu hệ côn trù n s nước sẫn có ở nhữns khu vực suối này.


<b>LỜI C Ả M Ơ N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


Tiếng Việt


<b>1. N gu yễn X uân Q uýnh, Clive Pinder, Steve Tilling. 2004. Đinh loại </b>


các nhóm động vật Không xương sống thường gặp ở Việt Nam. Nhà



<b>xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.</b>


<b>2. Đ ặn g N gọc T h an h , Dương Đức Tiến, Hồ Thanh H ải,M ai Đình Yên.</b>


2002. Thủy sinh học các thuỷ vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.


<b>3. N guyễn V ã n V ịn h , 2004. Dẫn liệu vể Phù du (Ephemeroptera: Insecta) </b>
ở suối Thác Bạc, vườn Quốc gia Tam Đảo, VTnh Phúc. Tạp chí khoa học
Đại học Quốc gia Hà Nội, T . x x , Số 2PT, pp 71-75.


<b>4. N guyễn V ă n V ịn h , 2005. Kết quả điểu tra thành phấn loài Phù du </b>
(Isecta: Ephemeroptera) tại Sa Pa, Lào Cai. Báo cáo khoa học hội nghị
Côn trù ns toàn quốc lán thứ 5. Nhà xuất bán N ôns nshiệp, p. 261-266.


Tiếng nước ngoài


<b>5. B raasch, D. a n d T. Soldan. 1979. Neue Heptageniidae aus Asien </b>
(Ephem eroptera). Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden 17. pp 261-
272.


<b>6. B raasch, D. a n d T. S oldan. 1984. Zwei menue Arten der gattung </b>


<i>C inygm ina </i> KIMM INS, 1937 aus Vietnam (Ephemeroptera:


H eptageniidae). Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden 22, pp 195-
200.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



Tiếng Việt


<b>1. N gu yễn X uân Q u ýn h , Clive Pinder, Steve Tilling. 2004. Định loại </b>


các n hóm động vật Không xương sống thường găp ở Việt Nam. Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.


<b>2. Đ ặn g N gọc T h an h , Dương Đức Tiến, Hồ Thanh H ải,M ai Đình Yên.</b>


2002. Thủy sinh học các thuỷ vực nước naọt nội địa Việt Nam. Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.


<b>3. N gu yễn V ã n V ịn h , 2004. Dẫn liệu về Phù du (Ephemeroptera: Insecta) </b>
ở suối Thác Bạc, vườn Quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc. Tạp chí khoa học
Đại học Quốc sia Hà Nội, T . x x , Sô' 2PT, pp 71-75.


<b>4. N gu yễn V ă n V ịn h , 2005. Kết quả điều tra thành phần loài Phù du </b>
(Isecta: Ephemeroptera) tại Sa Pa, Lào Cai. Báo cáo khoa hoc hội nghị
Côn trù n s toàn quốc lấn thứ 5. Nhà xuất bán Nôna nghiệp, p. 261-266.


Tiếng nước ngoài


<b>5. B raasch , D. a n d T. Soldan. 1979. Neue Heptageniidae aus Asien </b>
(Ephem eroptera). Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden 17, pp 261-
272.


<b>6. B raasch , D. a n d T. Soldan. 1984. Zwei menue Arten der gattung </b>


<i>C inygm ina </i> KIM M IN S, 1937 aus Vietnam (Ephemeroptera:



H eptageniidae). Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden 22, pp 195-
200.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiếng Việt


<b>1. N g u y ễn X u ân Q u ý n h , C live P in d er, S tev e T illin g . 2 0 04. Định loại </b>
<b>các nhóm động vật Khơng xương sốnơ thường gặp ở V iệt Nam. Nhà </b>
<b>xuất bản Đại học Quốc gia Hà N ội.</b>


<b>2. Đ ặ n g N gọc T h a n h , D ương Đức T iến , H ồ T h a n h H ả i,M a i Đ ình Yên.</b>


2002. T hủ y sin h học các thuỷ vực nước ngọt nội đ ịa V iệt Nam. N hà


<b>xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà N ội.</b>


<b>3. N g u y ễn V ã n V ị n h , 2004. Dẫn liệu về Phù du (E p h em erop tera: Insecta) </b>
ở suối T hác Bạc, vườn Quốc gia T am Đảo, V ĩnh Phúc. T ạp ch í khoa học
Đại học Q u ố c gia H à Nội, T . x x , Số 2PT, pp 71-75.


<b>4. N g u y ễn V ă n V ịn h , 2005. Kết quả điều tra thành phần loài Phù du </b>


(Isecta: E p h e m e ro p te ra ) tại Sa Pa, Lào Cai. Báo cáo k ho a học hội nghị
Cơn trùng tồn quốc lán thứ 5. N hà xuất bản N ô ng nghiệp, p. 261-266.


Tiếng nước n s o à i


<b>5. B ra a sch , D. a n d T . S o ld a n . 1979. N eue H ep ta g en iid ae aus Asien </b>
(E p h em ero p tera). R eich en b achia M us. T ierk u nd e D re sd en 17, pp 261-
272.



<b>6. B ra a sch , D. an d T . S old an . 1984. Z w ei m enue Arten der gattuns </b>


<i>C in yg m in a </i> K IM M IN S , 1937 aus V ie tn a m (Ephem eroptera:


H ep tag e n iid a e). R e ich e n b ach ia M us. T ierk un d e D resd en 22, pp 195-
200<b>.</b>


<i>7. B r a a s c h , D. a n d T . S o ld a n . 1984. E in ta s s f lie s e (G a ttu g e n E peorus </i>
<i>und Iron) aus V ie tn a m (E p hem eroptera, H e tag en iid ae ) In: L a n d a ,v ., T. </i>
Soldan and M . T o n n e r (Eds.). Proc. 4th Intern. Conf. E ph em eroptera,
C ze ch o slo v ak Acad. Sci., Csoke Budejovice, C zech o slo v ak ia.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>8. B raasch , D. and T. Soldan. 1986. Asionurus n. gen., eine Gattung der </b></i>


H ep taaen iidae aus V ietnam (Ephemeroptera). R eichenbachia Mus.
T ierk u n d e D resden 23, pp 154-159.


<i><b>9. B ra a sch , D. and T. Soldan. 1988. Trichogenia gen. n., eine neue </b></i>


G attung der Eintagsfliegens aus V ietnam (Insecta, Ephemeroptera,
H eptageniidae). R eichenbachia Mus. Tierkunde D resden 25, pp 119-


124.


10-Buffagni, A. 1997. M ayfly com m unity com posittion and the biological
quality of streams. , pp. 235-245. In: Landolt, p. and M. Sartori (Eds.)
E p h em eroptera & Plecoptera. Biology, Ecology, Systematics. M TL,


Fribourg.


<b>11.E d m u n d s, G. F., Jr., s . L. Jensen and L. B erner. 1976. The M ayflies </b>


of N orth and Central America. Univ. M innesota Press, M inneapolis.
1 2 .M c C a ff e rty , w . p . 1981. Aquatic Entom ology. Jones and Bartlett,


Boston.


<b>13.M erritte, </b> <b>R. \ v . and K. w . C um m ins. 1996. Ephemeroptera. pp. 126- </b>


163. In: Merrit. R. w . and K. w . Cum m ins (Eds.). An introduction to
the A quatic insects of N orth Am erican. 3'h ed. K en dall/H unt Publ. Co.,
D ubuque, Iowa.


<b>14. </b> <b>N g u y en V an V inh, H oan g Due H uy, C ao T h i K im T h u , N guyen </b>


X u a n Q u y n h a n d B a e Y eon J a e . 2001. Altitudinal Distributions of
<i>Aquatic Insects from Thac Bac Creek Tam Dao. K orea n Soc. Aquatic </i>


<i>E ntom ol., K orea, pp 123-133.</i>


<b>15. N g u y en V an V inh and Y. J. Bae. 2003. The m ayfly family </b>


Leptophlebiidae (Ephem eroptera) from V ietnam . Insecta Koreana.
20(3,4). pp 453-466.


<b>16. N g u y en V an V inh and Y eon Jae Bae. 2003. Biodiversity o f M ayflies </b>


<i>(E p h em ero p tera) o f V ietnam . K o rean-Japan Jo in C o nference on </i>



<i>A p p lie d E n to m o lo g y a n d Zoology, Korean, p. 105-106.</i>


<b>17. N g u y en V an V inh and Y eon Jae Bae. 20 0 3 . Two new species o f </b>
<i>A fr o n u n is (Ephem eroptera: Heptageniidae) from Vietnam. K orean </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>18. N guyen Van V inh and Yeon Jae Bae. 2003. A new euthyplociid </b>


burrowing m ayfly (Ephemeroptera: Euthyplociinae, Polymitarcyidae)
from Vietnam. Korean Journal of Biological Sciences. 7, p. 279-282.


<b>19.N guyen </b> <b>Van V inh and Yeon Jae B ae. </b> <b>2004. Descriptions o f</b>


<i>Rhoenanthus sa p a , new species, and larval stage of R. magnificus </i>


Ulm er (Ephemeroptera: Potamanthidae) from Vietnam. Aquatic
<b>Insects. 26(1), p. 9-17</b>


<b>20. </b> <b>N guyen, Van V inh </b> <b>and Yeon Jae </b> <b>B ae. 2004. Descriptions of</b>


<i>Rhoenanthus s a p a , new species, and larval stage of R. magnificus </i>


Ulm er (Ephemeroptera: Potamanthidae) from Vietnam. Aquatic
Insects. 26(1), p. 9-17.


<b>21. N guyen Van V inh </b> <b>and Yeon Jae Bae. 2004. Larva of the </b>


H eptaseniid M ayfly Genus Epeorus (Ephemeroptera: Heptageniidae)
from Vietnam. J. Asia-Pacific Entomol. 7(1): 19-28



<b>22. N guyen, V an V in h a n d Y. J. Bae. 2004-Two Heptageniid Mayfy </b>
Species of Thalerosphyrus Eaton (Ephemeroptera: H eptaseniidae) from
Vietnam. The Korean Journal O f Systematic Zoology 20(20: 215-223)


<b>23. N guyen, Van V inh and Y. J. Bae. 2004. </b> <i><b>Two Heptasenild Iron</b></i>


<i>m artinus </i> <i>Braasch and Soldan and Iron longitibius New Species</i>


(Ephemeroptera: Heptageniidae), from Vietnam. Korean Journal
Limnology 37(1): 102-105.


<b>24. N guven X uan Q u yn h , M. D Y en, S.M T illin g, c . Pinder. 2001. </b>


Establish of the protocols monitoring and assessm ent freshwater
<i>quality by macroinvertebrates in Vietnam. J o u rn a l o f Biology 23, pp </i>
82-88.


2 5 .T s h e rn o v a , o . A. 1972. Some new Asiatic species of mayflies from
Asia (Ephem eroptera: Heptageniidae, Ephemerellidae). Entomol.
Obzor. 51, pp 604-614.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Một số đại diện của bộ Phù du tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Tây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>E c d y o n u r u s c e r v in a</b></i> <i><b>E c d y o n u r u s la n d a i</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>T h a l e r o s p h y r i i s v ie ln a m e n s is</b></i> <i><b>C h o r o t e r p e s t n f u r c a t a</b></i> (hình dưới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ ViỆT NAM


VIETNAMESE ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY


<b>VIỆN SINH THÁI V À TÀI NGUYÊN SINH VẬT </b>


<b>INSTITUTE OF ECOLOGY AND BIOLOGICAL RESOURCES</b>


<b>BÁO CÁO KHOA HOC</b>

<sub>■</sub>


<i>r </i>

<i>\ </i>

<i>\</i>

<b>A</b>



<b>Hội thảo quốc gia lổn thứ nhất</b>



Hà nội, 17/5/2005



<b>Proceedings of the 1st national workshop </b>


<b>on ecology and biological resources</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM


VIETNAMESE ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY


<b>VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT </b>



<b>INSTITUTE OF ECOLOGY AND BIOLOGICAL RESOURCES</b>



<b>BAO CAO KHOA HOC</b>



<b>VÊ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT</b>

<i><b>m</b></i>


HỘI THẢO QUỐC GIA LẦN THỨ NHẤT


Hà Nội, 17 tháng 5 năm 2005




<b>PROCEEDINGS OF THE 1</b>

<b>st</b> <b>n a t io n a l</b> <b>w o r k s h o p</b>


<b>ON ECOLOGY AND BIOLOGICAL RESOURCES</b>



Hanoi, 17 May 2005



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HỔI T H Ả O Qj j Q g


■SLA VẺ SINH THÁI V Ả TÀI N G U Y Ê N SINH VÁ T LẨN THỬ NHẤT


<b>DÂN LIỆU B ư ớ c ĐẦU VỂ PHÙ DU (EPHEMEROPTERA, INSECTA) Ở VƯỜN</b>
<b>QUỐC GIA BA VÌ, HÀ TÂY</b>


<b>Phù du (Ephemeropiera) là nhóm cịn ĩrùng có cánh cổ sinh, phán bỏ rộng trên loàn thế giới và có mặi </b>
<b>hầu hết trong táĩ cà các dang ĩhùy vực nước ngọi như sóng. suối. ao. hổ. Âu ưùns cùa Phù du dược phân </b>
<b>biẻt với các cốn trùng sống ở nước khác bởi sư có mật của hàng lá Iĩians ở hai bẽn phần bung và 3 hoặc 2 </b>
<b>lơ đi dài ở phía cuối cơ thể. Con trưởng ĩhành có 2 hoặc 1 địi cánh, khi khỏng hoai động cánh ln ln </b>
<b>ihảng góc với cơ thể. Cho đến nay ĩrên thế giới đã xác định đươc hơn 00 loài, thuỏc 371 giốns và 26 ho </b>
<b>(McCafferty. 1981) [6]. ơ Việt Nam. so VỚI các nhóm cốn trùng sons ờ can. nhóm cơn trùng nước nói </b>
<b>chung và Phù du nói rièng chưa đươc nghiên cứu có hệ thịng. Đặng Ngọc Thanh (1967) [5] cóng bỏ' móĩ </b>
<b>sị lồi mới cho khoa học trẽn mảu vặt thu đươc ờ miền Bắc Việt nam. Braasch và Soldan (1984. 1986. </b>
<b>1988) [1.2.3.4] cóng bố thêm 10 loài mới cho khu hệ Phù du ở Việi Nam. Nguvẻn Văn Vịnh và cộng ..Ư </b>
<b>(2001. 03. 04) [8.10.11.12] đà cóng bỏ' bổ sung một số dản liệu về khu hệ Phù du ở mòt số Vườn Ọuoc </b>
<b>gia. nhưna chưa để cáp lới Vườn Quổc gia Ba Vì.</b>


<b>I. PHƯƠNG P H Á P N G H I Ê N c ứ u</b>


<b>Mảu vật Phù du dược thu thập qua 2 dợt diều tra vào tháng 12 năm 2000 và ihána 12 nam 2004 lai </b>
<b>Vườn Quốc eia Ba Vì.</b>



Điéu ĩra thu thâp mẫ u ngoài t ự nhién dươc liến hành theo phương ph áp c ủa E d m u n d s et al. ( J 9 7 6 ) và


<b>McCafferty (J981) [6], Mảu dược thu băng vợt cầm tav. tại nơi nước cìứnp và nước cháv. Thời cian thu </b>
<b>mẩu tại các điểm điểu tra là 30 phút. Mầu đươc dinh hình và bao quan tronsi cón S0rỸ. lưu irử và phân tích </b>
<b>lại phịng thí nghiệm Bỏ món Đ ộns vật khơng xương sịng. Khoa Sinh hoc. Trườns Đai hoc Khoa hoc Tư </b>
<i><b>nhiên. Đai hoc quốc gia Hà Nội. Mảu clươc đinh loai dưa theo các lài liệu CÙA Ncuven and Bae (2003. </b></i>
<b>04)[] Ị.12.13]. Braãsch và Soldan (1984. 1986. 1988). Tshernova <■ 1972) [ L 2 . 3 A 1 5 Ĩ</b>


II. KẾT QUA NGHI ÊN c ứ u


<b>1. Thành phán loài Phù du ò \ ườn Quoc gia Ba \ </b>1


<b>Kếi quả phán tích mảu vật ĩhu dươc tai các ihuỳ vực ơ Vườn Ọuóc gia Ba Yì dà xác đinh đirơc 27 lcai </b>
<b>Phù đu íhuỏc ^2 oiống và 9 ho. trons dỏ có 1 lồi mới cho khoa hoc đã dươc cõng bò trẽn mau vã! thu ơ </b>


Vườn Quoc ãi a Ba Vì là <i><b>Poỉyplocia oncntãỉis</b></i> Ng u y e n el Bae. 03 [9] và loai <i><b>Teỉosanodes ỉrisus </b></i>


<b>(Hagen.1858) lán đáu tiên ghi nhận cho khu hệ động vật Y]ệi Nam (Bang 1).</b>


<b>2. Nhãn xét về thành phan loài va sư phân bo</b>


T r n n o <n- q h n Phù du có mã! ớ Vườn Q u ố c gia Ba Vi. ho Ba endae có 10 loai, chi ém I> lé cao nhất


<b>N G U Y Ê N VÃN VỊNH</b>


<i>Đ ạ i h ọ c khoa h o c Tự n h iẻ n . Đ ạ i h ọ c Q uốc g ia t ì à N ộ i</i>


vào nãm 04.


_ . • I » • <i>1.</i> ♦ l u i \ I I I Õ í~ c* 1 í i B í



<i><b>I rona so 27 loai < </b></i>
<b>các loài thuộc họ He] </b>
<b>ho Baeudae va Cacni </b>


<i><b>tríspinata) phân bó cí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>H ỏ L l H À O Q u ò ,</b>


<b>" </b> <b>^ -G jA V Ẻ S IN H THÁI VÀ TÀI N G U Y Ê N S IN H V Ã T LÁN T H Ử NHẤT</b>


T , . , <i>B . ì í</i>


inanhnhiini ì! 4 .

<b><sub>ưn lỗi và phàn bỏ theo dang thủy vưc của Phù du tai vườn Q uỏc gia Ba Vì. Hà Tây</sub></b><i><b>Bản </b><b>2 ỉ</b></i>


<b>STT</b>


<b>Taxon</b>


<b>H ọ Leptophlebiidae</b>


<i><b>Choroterpes rrifurcnta Ưlmer. 1939</b></i>
<i><b>H ãbrophỉebiodes prom m ens ư 1 m e r. 1939</b></i>


<i><b>ĩscn ịaniceae </b></i>Peter et E d m u n d . 197Q


<b>H o P o lvm itarcyidae</b>


<i><b>PoỊỵpIociã orientaỉis </b></i>N g u y e n et Bae, 03



<b>Thuý vưc nước </b>
<b>chãv</b>


<b>Thuý vưc nước </b>
<b>dứng</b>


+++
+++


++


<b>Ho E p h em erid a e</b>


<i><b>E p h em era s e rica E aton. 1871</b></i> +++
<i><b>E ph em era sp.</b></i> ++


<b>Ephcm erellidae</b>


<i><b>S em ite Ha ãỉbostriãĩã T o n g e t Dudgeon. 00</b></i>


<i><b>S em iteiId sp.</b></i> ++


<b>Ho T elo g a n o d id a e</b>


<i><b>' T dopan odes tristis (Hagen. 1858)</b></i> ++


<b>Ho Austrem erellidae</b>


10 <i><b>Vietnameỉkì thnniTshernova. 1972</b></i> +++



<b>Ho C aenidae</b>


11 <i><b>Cu en is c o m ì sera Kano et Vans. 1994</b></i> +++


12 <i><b>C je w s s p .</b></i> <b>+ - f +</b>


<b>Ho H ep t</b>0<b>"eniidae</b>


13 <i><b>A sionurus prim us Braasch et Soỉdan. 1986</b></i> ++


14 <i><b>E cdvonurus cervinâ Braasch et Sold an. 1984</b></i> +++


<b>15</b> <i><b>E cdvonurus hm dai Braasc h e t So Idan. 1984</b></i> +++


<b>16</b> <i><b>Piiegniodes </b><b>ỈÍÌV N g u ven et Bạe. 04</b></i> <b>++</b>


17
<b>18</b>
<b>19</b>
20
21
<b>23</b>
24
<b>25</b>
<b>26</b>
<b>27</b>


<i><b>T h iìỉero sp h vru s </b></i><b>1</b><i><b> 'iernãm cnsis (D a n g . 1967)</b></i> <b>+++</b>
<b>Ho Baetidae</b>



<i><b>Acenrreỉla sp.</b></i>


D . i d f i d<i>/ / t r t c r</i>


<b>++</b>


<i><b>BiìCĩidhì trispinxra Tong et Dudgeon. 00</b></i> <b>++</b>


<i><b>B a c tie ỉh sp.</b></i> ++


<i><b>R ie tis sp- I</b></i> ++


<i><b>Bnens </b></i>sp. 2


<i><b>C loeon sp.</b></i>


<i><b>LãbiobiìctỉS sp.___________ _______ _________</b></i>
<i><b>N i</b><b>2 fo b ãcũ s sp- 1____________ _____ _________</b></i>


<i><b>P Ịã ỉvb n eỉis crim u ndsi M u lỉe r-L ie b e n a L i. 1980</b></i>


<i><b>P io d o e o n sp.--- --- --- ;— ; </b></i> <b>—</b>


+ - T +


++
++
++


++



<i>C h i c h tr * L o à i d n d Z t ic n g h i nhạn d ỉ ^ ĩ h u hỷ diins ' j t m</i> .v -™


21. >

<i>1 0 cú Ỉ é / ỉ ỉ ĩ â u mJii. ++: 5-10</i>

«

<i>i t â ll.in thu mầu. +: < s</i>

ó

<i>Ihc/Hùn thu mảu</i>


<b>III. K Ế T L U Ậ N</b>


« t r l r f m o v ì ủ t h í - I 2 ciia n ăm 0 0 và 04 ơ Vườn Q u ố c gia Ba Vì đ ã xác d i n h đươc 27


<b>Q u a 2 dợt điểu tra cùng va </b> <b>J..g i </b> <b>~ </b> <b>loài nhiéu nhãt -10 loai . các ho</b>


<b>loi. Phu du Ihuõc 22 giỏng và 9 ho. Ho </b> <b>^</b>


P o l y m i t a r c y i d a e .

Teloganodidae và Ausưemerellidae mò. ho chi



<b>n / / , </b> <i><b>nritmidỉis N"u\en and </b></i> <b>Bae, 05 đâ đươc công bo ĨƯ mau vat</b>
<b>thu d ! S c ? v ^ ; Q ^ c S e a v f v i </b>1 <b>l o S ^ h a n </b><i>t</i> <b> s</b> <b> Khu </b><i>â</i> <b> dòng v i; </b><i>z</i> <b> Nam la</b>


075/75(1Hagen. 1858).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

X Ị H Ả O Q U S


<b>“^ - g j A y Ẻ S IN H T H Ẩ I V À T À I N G U Y Ê N S IN H V Á T LĂN THỪ NHẤT</b>


Trong số 27 ua „

_

_



<b>4 loài phân </b>

<i>iJrS</i>

<b> r hù du 'ró. _1 lồi phân </b>

<i>16 ị</i>

<b> thủy </b> <b>nước chảy 7 loài phân bố ở thuỳ vực nưóc dứno </b>
u Ca ở d ạ n g t h ủ y v ự c n ư ó c đ ứ n g v à n ư ó c c h ả y .


<i>'M L I Ệ U T Ha m</i> <i>k h ả o</i>



<b>Braasch D., T. Soldan. 1984: Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden. 22: 195-200</b>


<i><b>Braasch D„ T. Soldan, 1984: Eintagsfliege (Gatĩugen Epeorus und Iron) aus Vietnam </b></i>
<b>(Ephemeroptera. Hetageniidae) In: Landa,v.. T. Soldan and M. Tonner (Eds.). Proc 4th Intern </b>
<b>Conf. Ephemeroptera. Czechoslovak Acad. Sci., Csoke Budejovice. Czechoslovakia.</b>


<b>Braasch D., T. Soldan. 1986: Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden .23: 154-159.</b>
<b>Đraasch D., T. Soldan. 1988: Reichenbachia Mus. Tierkunde Dresden. 25: 119-124.</b>
<b>Đáng N gọc T h an h . 1967: Tập san Sinh vặt-ĐỊa học. 6: 155-165.</b>


<b>M cCafferty \ v . p. 1981: Aquatic Entomology. Jones and Bartlett. Boston.</b>


<b>Merritte R. \V M K. w . C u m m in s. 1996: An introduction to the Aquatic insects o f North </b>
<b>American. 3th ed. Kendall/Hum Publ. Co.. Dubuque. Iowa: J26-163.</b>


<b>Nguyen Van Vinh, H oa n g Due H uy, Cao Thi Kim Thu, N gu y en Xuan Q u y n h , Bae Y eon Jae.</b>
<b>01: Korean Soc. Aquatic Entomol. : 123-133.</b>


<b>Nguyen V. V., V. J. Bae. 03: Korean J Biol Sci.. 7: 279-282.</b>


<b>0. </b> <b>Nguyen V. V., Y. J. Bae. 03: Korean Journal of Entomology, 33(4): 257-261.</b>
<b>/. </b> <b>Nguyen V. V., Y. J. Bae. 03: </b> <b>Insecta Koreana. (3.4): 453-466.</b>
<b>2. </b> <b>Nguyen, V. VM Y. J. Bae. 04. </b> <b>Korean Journal of Limnology. 37( 1): 102-105.</b>
<b>3. </b> <b>Nguyen V. V., Y. J. Bae. 04. Journal of Asia-Pacific Entomology.7( 1): 19-28.</b>
<b>4. </b> <b>N^uvẻn Vãn V ịnh. 04. Tap chí khoa hoc Đai hoc Quốc gia Hà Nội. XX ( 2 P T ): 7 1 -'75.</b>
<b>5. </b> <b>Tshernova. o . A. 1972. Entomol. Obzor.. 51! 604-614.</b>


P R E L IM IN A R Y DATA ON E P H E M E R O P T E R A (IN S E C T A )
F R O M BAVI N A T IO N A L PA RK , HA TAY P R O V IN C E



<b>N G U Y E N V A N Y IN H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HÒI T H Ả O Q U Ố C G IA VỂ S I N H THÁI VÀ TÀI N G U Y Ề N S IN H V À T LẨN THỨ NHAT</b>


TRỊNH THỊ LẢM


NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN. FUKI SAITO.
JUN-ICHI KOJIMA, JAMES M CARPENTER
VŨ VÂN LIÊN


VŨ VÀN LIÊN. TẠ HUY THINH


NGUYỄN ĐỨC MẠNH, TRÁN ĐỨC HINH,
NGUYỄN THI HÓNG NGOC. TRINH ĐINH ĐẠT


VÚ QUANG MANH, NGUYỄN XUÁN LÃM.
KHIẾU THI NHAN


LÊ NGUYÉN NGẢT NGUYẺN VÀN SẢNG


BÙI OUANG NGHỊ


BÙI XUÀN PHƯƠNG


PHAM ĐINH SẢC


NGO TRƯƠNG SƠN


NGUYỄN KIÊM SƠN, ĐẢNG NGOC THANH


HA MINH TÀM, NGUYỄN KHAC KHÓI.
VÚ XUÂN PHƯƠNG


NGUYỄN MINH TÀM, NGUYẺN THI PHƯƠNG


TRANG. NGUYỄN TIẾN HIỆP. LUDWIG TRIES'


PHAM HÓNG THAI


PHAM HÓNG THAI, TA HUY THINH


CAO THI KIM THU


LÊ KHƯƠNG THUY


LÉ KHƯƠNG THUÝ, ĐÀNG THI ĐA?


TRẤN QUOC TRONG, NGUYẺN Dửc THANH


NGUYỄN VIÉT CƯƠNG


NGUYẺN VÃN VINH


Đỏ THI XUYÊN


<b>Đặc diểm hình thái phấn hoa mót số loài thưc vật Vườn ] ’6</b>
<b>Quốc gia Núi Chúa tĩnh Ninh Thuán</b>


<b>Danh lục các loài Ong xã hội (Hymenopiera: Vespidae) </b> <b>J29</b>
<b>của Việt Nam</b>



Đặc trưng phán bõ khu hẻ bướm (Lepidopiera. 138


<b>Rhopalocera) ò Vườn Quốc gia Tam Đào. Vĩnh Phúc</b>


Đ ộ tương dổng về thành phần loài bướm ở mót số khu vưc 144


<b>và danh sách bổ sung các loài bướm mới ở Viêt Nam</b>


<i><b>Nghiên cứu dặc diểm kiểu lìhán cúa muỗi Anopỉieles (Ce/ỉjj) </b></i> <b>150</b>


(Rodenwaldt, 1925) quán ihể An Thói Đỏng. Cán G iị.


<b>Thành phố Hố Chí Minh</b>


Ve <b>2</b>iáp ho Scheloribaiidae Grandejean. 1953 (A c a ri: 156


<b>Oribanda) ở Việ! Nam</b>


Vể ĩhành phán lồi lường cư. bị sát ở mộ! số vùn^ thuỏc 165
lin h Thanh Hoá


T hành phần loài dộng vật thán méin thuỏc lớp Chân bung 172
(G astropoda) ở vùng biến !Ình Khánh Hồ


<i><b>G iố n g bướm cái Eurema H iibner. 1819 phân ho C oiiadinae </b></i> IẨ6
Swaison. 1827 ho bướm phán Piericlac ơ V ic t Nam


Danh sách các loài nhện (Arachnida: A raneiie) dã g lìi n h jn ]<>2
dươc ở V iệ ỉ Nam



Thành phán loai mói (Isopiera) ơ dẻ sỏng ỉ long 205
Vé [hành phan loài cá biến V iê t Nam 210
M ộ t số dặc điếm vé ho Bo hon (Sapindaceae Juss.) ơ \ ’|CI 220
Nam


Đ ii dan° di iruvén củii loài Tuc Cl <i><b>C'sCiis f e n Ịỉiìc*t </b></i>


<i><b>F.N AV ei ị V iệ i Nam</b></i>


<i><b>Khoa dinh loai các lồi thc giong C r y p to ! )m p jiu Sĩai. </b></i> 232
] 8 6 J (Hom opiera: Cicadidae) ơ V]ẽt Nam


Danh lục các loài ho Ve sâu Cicadicias (H om opiera: 236
A uchenorhyncha) ờ V iẽ ĩ Nam


<i><b>Danh lục bước dâu các loài Cánh úp (Plecoplera. In sccia ) à </b></i> 2^8
V iệ t Nam


<i><b>G iố 'i° 4 ephnidius M acLcay (Coleopiera. C a ra b id a o ơ </b></i> -5 -’>
\ riệi Nam


NThừng loài Cơn trùng chán cha> (CarubKÌac) Vũ Cánh cứng 2.*'5
ãn lá (C hrvsom elidae) dà dưoc ehi nhãn ơ Cua Lai


Sư dung các chi thi R A P D va A Đ N luc lap trong nghiên 259
<i><b>cứu quan hé d i iru ycn của móĩ sị xua! \ứ Trarr. ( M</b><b>c</b><b>L I</b><b>cucj</b></i>


<i>c ỹ u p u ti</i>

J lừCdC vùng khác nhau của \ jệl Nam




Dan liêu bươc (làu ve Piiu du < Ephcm eroptera. Insccia) ơ 266


Vườn Quóc gia Bit Vi 1 la Tj>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>PHIẾU ĐẢNG KÝ </b>



<b>KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u KH-CN</b>



<b>Tên đề tài: N ghiên cứu đa dạng sinh </b>học c ủ a <b>bộ Phù du (Ephemeroptera) tại </b>
<b>vườn Q uốc gia Ba V ì, tỉnh Hà Tây </b>


<b>Mã số:</b>


Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội


Tel: 8584734


Cơ quan quản lý đề tài: Đại học Quốc gia Hà Nội


Địa chỉ: 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel:


Tổng kinh phí thực chi: 20.000.000 đồng


Trong đó: - Từ kinh phí Nhà nước: khơng


- Kinh phí của Trường: 20.000.000 VNĐ
Thời gian nghiên cứu: 12 tháng



Thời gian bắt đầu: thána 4/2005
Thời gian kết thúc: tháng 4/2006


Tên cán bộ phối hợp nghiên cứu: CN. Ngô Xuân Nam, CN. Hồng Quỏc Khánh,
CN. Ngơ Minh Thu, NCS Nguyễn Quang Huy.
Sỗ đăng ký đề tài


Ngày:


Sô chứng nhận đãns ký kẽt ! Bao mât:


<b>q u à n g h i ê n cứu: </b> <b>' a. </b> <b>P h ổ b iê n rô n g rãi: +</b>


b. Phổ biến han chế


<b>c. B à o m ãt</b>


Tóm tắt kết quả nghiên cứu:


- <b>Tổn </b>° q u a n c á c n g h iê n cứu trong và ngoài nước vé phân loại c ũ n g n h u Sính học


C R & q u a p h ã n tíc h m ẫ u vã! thu được cại hè th õn g suòi ch in h 0 vuỡn Quôc gia Ba
v i đ ã x á c đ ịn h đ ư ợ c 27 loài thuộc 20 giong và 8 họ Phù dư. I loài lán dâu .tòn
ghi

<b>nhận </b>

c h o k h u hé đ ọ n g và, v ,è , Nam H ọ B aetidae c h ,é m ưu thè vói 10
( 3 7 % ) , tiế p đ í n là h o H e ptageniỉd ae 5 loài <I8 .5 < H họ L e p .o p h le b i.d a e 3 loài


11 1%). ho C ae m d ae 2 loài (7.3%). Ephemerell.dae 2 loai < 7 .3 * ). E p h e m m d a e


ì <i>1 ĩ ) c á c h o A u strem erellidae. P o M n iia rc v ic h e . T e lo g a n o d .d a e mỏ, ho</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>- Về phản bố đã xác địnn được 15 loài xuất hiện ở nơi nước chảy cụ thể ho </b>
<b>Baetidae (5 loài), Heptageniidae (4 loài) và Leptophlebiidae (2 loài) </b>
<b>Ephemerellidae (2 loài), Polymitarcyidae (1 loài), Teloganodidae (1 loài); 8 loài </b>
<b>gặp ở nơi nước đứng và chỉ tập chung ở 3 họ: Baetidae (4 loài), Caenidae (2 loài) </b>


<i>và Ephem ereelidae (2 loài), 4 loài ự s c a janiceae, Vietnamella thani. </i>
<i><b>Thalerosphyrus vietnamensis, Baetiella tùspinata) có mặt cả ở nơi nước đứnơ và </b></i>


<b>nước chảy).</b>
<b>Sản phẩm:</b>


<b>- Báo cáo tổng kết đề tài.</b>


<b>- Một bài báo khoa học đã được công bố.</b>


<b>Kiến nghị về quy mô và đối tượng áp dụng nghiên cứu:</b>


<b>- Tiếp tục điều tra về đa dạng thành phần loài của bộ Phù du, nhất là các điều tra vể </b>


<b>giai đoạn trường thành, trên cơ sở đó sẽ cơng bố các lồi mới cho khoa học.</b>


<b>- Cần có những nghiên cứu kỹ hơn về phân bô' của Phù dutheo sinh cành như: độ cao, </b>
<b>đặc điểm cấu trúc nền đáy của suối, độ che phủ của rừng...</b>


Chủ nhiệm
để tài


Thủ trường cơ
quan chủ trì đề



tài


Chủ tịch hội
đổng đánh giá


<b>c h ín h thức</b>


Thủ trưỡns
cơ quan quản lý


đé tài
Họ và


tên


Nguyễn Văn


Vịnh <i>ỊYỆ q ứi&H lìịn ụ n l, </i>1/


Học
hàm,
học vị


TS.


<i>t ừ s n</i>


Ký tên


Đóng


dấu
v
:
^
X
<i>7 </i>
<i>vS </i>
<i>\</i>
1


phÓ <b>hiệu </b>ĨRUỎNG


<i>> Ạ I </i> <i>HDC f</i> ^


<i>104 </i> <i><b>r!Ọ C</b></i>


<i>Ư NHiẼN </i> <i>ĩ</i>


<i>a</i> <i>J</i> <i>A</i> <i>m</i> <i>í Ị/Ấ S</i> , <b>A</b>


_ ~ v —


1---^ < 7 <i>J</i> ■ <i>Ị } . J</i> ,


<i>V rj¥ </i> <i>' </i>


. - /


v v .



</div>

<!--links-->

×