Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Điều tra mức độ ô nhiễm Mangan tại một số khu vực thuộc đồng bằng sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.08 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QƯÓC GIA HÀ NỘI </b>



<b>T RƯ Ờ NG ĐẠÍ HỌC KHOA HỌC TỤ NHIÊN </b>

<b>ô </b> <b>ã </b> <b>ã </b> <b>ã</b>
* * * * * * * * *


<b>TÊN ĐÈ TÀI</b>



<b>Điều tra mức độ ô nhiễm Mangan trong nước ngầm </b>


<b>tại một số khu vực thuộc đồng bằng sơng Hồng</b>



<b>MẢ SĨ: QT-09-64</b>



<b>C H Ủ T R Ì Đ È TÀÍ ; T S. P h ạ m T h ị K i m T r a n g </b>


<b>C Á C C Á N B ộ T H A M GIA: T h S . Vi Thị M a i L a n , CN. Đ à o M ạ n h P h ú</b>


Ũ A l H O C ^U'w'v. o A |\,oi


^ ỹ Ụ N G T Á M Ỉ H Ự V I Ẻ N


<i>Đ</i>

<i>ĩ</i>

<i>Ị 9 M</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mục lục</b>


Trang


Báo cáo tóm tẳí bằng tiếng Việt 4


Báo cáo íóm tắt bằng tiếng Anh 5


M ở đầu 6



Chương 1: Tổng quan tài liệu 7


1.1. Giới thiệu chung về nguvên tố Mangan <b>7</b>


1.2. ô nhiễm mangan trong nước sinh hoạt lấy từ nước ngầm và tác ^
động tới sức khòe


Chưomg 2. Đổi tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm và đổi tưọTig nghiên cứu


2.2. Phương pháp nghiên cứu 10


Chương 3. Kết quả và thảo luận


3.1. Sự phân bố mangan và asen trong nước giếng khoan tại tỉnh Hà ^ 1
Nam


3.2. Khả năng loại bớt các chất ô nhiễm trong nước giếng khoan
nhờ bể lọc cát


9


14


3.3. Điều tra sơ bộ mức độ tích lũy asen, mangan trong tóc 15


3.4. Kết luận 16


Tài liệu tham khảo 16



Phụ lục 1: Kết quà phân tích nồng độ Mn, As trong mẫu nước


giếng khoan tại Hà N am 19


21


Phụ lục 2 : Ket quả phân tích hàm lượng Mn, As trong nước giếng
khoan sau lọc cát và trong tóc cua một sơ ngưịa dân tại Hà Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Báo cáo tóm tắt bằng tiếng Việt</b>


<i>Tên đê tài: Đ iều tra m ức độ ô nhiêm M angan trong nước ngâm tại m ột sô khu </i>
<i>vực thuộc đồng bằng sô n g H ồng </i>


Mã số: QT-09-64


Chủ trì đề tài: TS. Phạm Thị Kim Trang


Các cán bộ ữiam gia: ThS. Vi Thị Mai Lan, CN. Đào M ạnh Phú, s v Hoàng Thị
Tươi, PGS.TS Tran Thị Hồng


Mục tiêu và nội dung nghiên cứu;


• Đề tài nhàm điều tra mức độ ô nhiễm mangan trong nước giếng khoan tại
tỉnh Hà Nam và bước đầu khảo sát sự tích lũy mangan trong một sổ mẫu tóc
thu tại địa điếm này. Đây là nghiên cứu khởi động về vân đề ô nhiễm
m angan trong nước ăn uống sinh hoạt tại khu vực đồng bàng sơng Hồng.
• Các nội dung nghiên cứu:



- Sự phân bố mangan và asen trong nước giếng khoan tại tỉnh Hà N am
- Khả năng loại bớt các chất ô nhiễm trong nước giếng khoan nhờ be lọc cát
- Điều tra sơ bộ mức độ tích ỉũy mangan, asen trong tóc thu tại tỉnh Hà Nam
Các kết quả đạt được:


+ Kết quả khoa học:


• Đ ã có được phân bố ô nhiễm mangan và asen trong nước giếng khoan tại
tỉnh Hà Nam. Đây là cơ sở dữ liệu cho các nghiên cúru sâu hơn ve nguy cơ
nhiễm độc mangan iâu dài tại các điêm ô nhiễm nặng như huyện Thanh
Liêm.


• Đ ã nhận thấy có thể có mối tương quan tỷ lệ nghịch giữa hàm lượng Mn và
As trong nước giếng khoan.


+ Kết q u ả ứng dụng: Cung cấp tư liệu về chất lượng nước ngầm và nước ăn cho
tỉnh Hà Nam


+ Kết q u ả công-bố: Đã gửi m ột bài báo đăng tại tạp-chí Phân tích Lv, Hóa, Sinh
(có g iấy xác nhận)


+ Kết q u ả đào tạo: Góp phần đào tại 01 cử nhân khoa Môi trường, trường
Đ H K H T N , năm 2009. y


Tình h ìn h kinh phí của đề tài: Đề tài được cấp 25 triệu đồng chằn, đã thanh quyết
toán đ â y đủ.


<b>K I I O A Q U Ả N L Ý </b> <b>C H Ủ T R Ì Đ È T À I</b>
<b>( K ý v à ghi rõ họ tên) </b> <b>(Ký v à ghi rõ họ tên)</b>



<i>Ü</i>


<b>T S. P h ạ m T h ị Ki m T r a n g </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SU M M A R Y FOR R ESEA R C H P R O JE C T</b>


<i>Project title: Survey f o r m anganese contam ination in gro u n d w a ter in som e areas </i>
<i>in the R ed R iver Delta.</i>


Code: QT-09-64


Project manager: Pham Thi Kim Trang


Participants: Vi Thi Mai Lan, Dao Manh Phu, Hoang Thi Tuoi, Tran Thi Hong
Objectives:


• Project aims to sur\^ey for manganese and arsenic contamination in
groundwater extracted via tube well in Hanam province. The pnm ary
observation for manganese accumulation in hair sam ples also to be done.
It is initial study on manganese contamination in drinking v^ater at the Red
River Delta.


Study contents:


• The manganese and arsenic distribution m tube well water at Hanam
province


• Pollutant removal capability from water by sand filter


• Reconnaissance study o f manganese and arsenic accumulation in hair


samples collected from Hanam province.


Results


Scientit'ic: The study created the distribution o f m anganese and arsenic in tube
well water at Hanam province. It could be used as database for
further study on the risk o f manganese chronic intoxication at the
serious contaminated areas like Thanh Liem district. The observed
data showed the reversed relationship between manganese and
arsenic content in groundwater in the study areas.


Application: The study provided the data on quality o f groundwater and drinking
water for Hanam province.


Publication: The project results were written in a m anuscript and sent to the
Journal o f Analytical Sciences for publication.


Education: 1 student from Environmental faculty\ Hanoi University' o f Science
involved in the project and graduated at 2009.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mở đầu</b>


Chất lượng nước ăn, uống hàng ngày có ảnh hưỏTìg lớn tới sức khỏe cộng
đồng. Hàng chục triệu người dân nông thôn Việt N am hiện đarig sử dụng nước
giếng khoan cho mục đích ăn uống, sinh hoạt. M ột vài nghiên cứu ban đầu đã
cho thấy nước ngầm hút từ các giếng khoan tại đồng bằng sóng Hồng có đấu
hiệu ơ nhiễm mangan bên cạnh ô nhiễm asen.


Mangan là nguyên tố vi lượng cần thiểt cho sự sổng. N hưng nếu hấp thụ
quá thừa mangan sẽ dẫn đến nhũng tốn hại sức khỏe, ví dụ mắc chứng bệnh rổi


loạn thần kinh vận động giống như bệnh Parkinson, suy giảm chức năng trí tuệ
đặc biệt đối với trẻ em, gây ra sụ hiểu động thái quá.ở trẻ, Tố chức Y tế thế giới
WHO đã đưa ra hướng dẫn tiêu chuẩn về hàm lưọng mangan ữong nước uống là
400 p-g/L. Tiêu chuẩn về mangan trong nước uống theo quy định cua Bộ Y tế
Việt Nam là 0,5 mg/L.


Đe tài nghiên cứu cấp ĐHQGHN, mã số QT-09-64 nhằm điều tra mức độ
ô nhiễm mangan trong nước giếng khoan tại tỉnh Hà Nam và bước đầu khảo sát
sự tích lũy mangan trong một số mẫu tóc thu tại địa điểm này. Đây là nghiên cứu
khởi động về vấn đề ô nhiễm mangan trong nước ăn uống sinh hoạt tại khu vực
đồng bằng sông Hồng. Đe tài được cấp kinh phí 25 triệu đồng và thực hiện trong


12 tháng, từ tháng 4/2009- 4/2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>"hương 1: Tổng quan tài liệu</b>


<b>. 1. Giói thiệu chung về nguyên tố Mangan</b>


Mangan kí hiệu hố học là Mn, là một kim loại chuyển tiếp trong nhóm VII
5 của bảng tuần hoàn, số thứ tự 25, khối lượng nguyên tử 54,94. Mangan là
guyên tố khá phổ biến trong tự nhiên, chiếm khoảng 0,1% lổng khối lưọng vỏ
-ái đất. N ồng độ mangan trung bình trong đất là 61-1010 mg/kg, trong thuỷ vực
ì 7 Ug/L, trong nước ngầm thường nhỏ hơn 0 ,lm g /L . M angan xuất hiện ở cả
ước mặt và nước ngầm do hiện tượng phong hoá và hcà tan mangan tù đât và
<i>á nền. Mangan là nguyên tổ quan trọng đối với sự sổng. lon mangan là chất </i>
>oạt hoá một số <b>eT izim </b>xúc tác quá trình tạo cỉorophin (chất diệp lục), tạo máu và


ản xuất kháng thể nâng cao sức đề kháng của cơ thể. xMangan cần cho q trình
[ồng hố nitơ của thực vật và quá ưinh tổng hợp protein. Thực phẩm chứa nhiềử*
nangan là củ cải đỏ, cà chua, đậu tương, khoai tây. N hu cầu mangan của người


ớn là khoảng 8mg mồi ngày. Tuy nhiên, nếu thu nạp nhiều năm với mangan ở
aức cao sẽ làm suy nhược hệ thần kinh, ảnh hưởng tới gan và tuyến giáp
rạne.Tổ chức y tế thế giới đưa ra tiêu chuẩn về chất lượng nước uống đối với
nangan là 400 |ig/L [6]. Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành quy định về tiêu chuẩn
nangan trong nước uống là 0,5 mg/L [3].


<b>1.2. Ô nhiễm mangan trong nước sinh hoạt lấy từ nước ngầm và tác động </b>
<b>ới sức khỏe</b>


C ung cấp nước ăn uống sạch cho mọi người là vẩn đề loàn cầu, nhất ià tại
ác quổc gia đang phát triên, khi mà ở đó điều kiện kinh tế, cơ sở hạ tầng chưa
ỉược đảm bảo. Trong công trình nghiên cứu năm 2008 về chiến lược sức khỏe
ộng đ ồ n g cho vùng tây Bănglađet, tác giả Prisbie và cộng sự đã cảnh báo ràng,
iơn 60 triệu người dân Bănglađet đang phải sử dụng nguồn nước uống không
tảm bảo mức an toàn của một hoặc nhiều nguyên tố kim loại. Ví dụ, số giếng có
làm lượng vượt tiêu chuẩn của TCYTTG về mangan là 78%, asen là 33%, uran
à 4 8 % (n = 71) [Ỉ4]. Ô nhiễm mangan trong nước giếng khoan cũng đã được
ihát h iện năm 2008 ở các tinh Prevveng và Kandal, Cãmpuchia, 32% số mẫu
iước (n = 28) có hàm lưọTig mangan vượt quá tiêu chuẩn của TCY TTG
0,4m g/L), hơn một nửa số mẫu ô nhiễm mangan lại không ô nhiễm asen

ri3].


)iều n à y cho thấy nước có thể an toàn về nguyên tố này lại không an toàn đối
^ới nguyên tổ khác. Các dừ liệu về ô nhiễm mangan trong nước và ảnh hưởng tới
ức k h ỏ e cộng đồng hiện còn rất hạn chế. Các các nhà khoa học írên thế giới
;huyên cáo cần phải tiếp tục điều tra nghiên cửu về vấn đề ô nhiễm mangan
rong n ư ớ c ăn một cách sâu rộng hơn nừa [8, 14 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khu mỏ Molango-M êhicô, năm 2006 tác giá Agudelo đã tìm thấy mối liên q u ^
giữa hàm lưọmg mangan trong khơng khí với sự suy giảm khả năng điêu khiên
của hệ thần kinh vận động ở 288 cá thê sinh sông quanh khu vực mỏ. [16], Khi
đánh giá mức độ thông minh, kỹ năng vận động, nhận thức ngôn ngừ. khả năng


nhớ từ của 32 trẻ em ( ĩ 1-13 tuôi) sông gân vùng mó với chât thải có chứa
mangan tại Ottawa cho thấy, hàm ĩượng mangan ứ o n g tóc trung bình của các trẻ
này là 471,5 ppb. Hàm lượng mangan trong tóc tỷ lệ nghịch với chỉ sị IQ ngơn
ngữ [12], Trong vài năm trở lại đây, tác động của mangan lên năng lực trí tuệ và
<i>sức kh§ẻ thần kinh ở trẻ em do sử dụng nước ngầm ô nhiễm manơan đã được </i>
bàn bạc trên các'cơng trìiSì khoa học. Năm 2006, tác giả W asserman và cộng sự
đã tiến hành nghiên cứu dịch tễ học cắt ngang quần thể 142 trẻ em khoảng 10
tuổi tại làng Araihazar, Băngỉađet, nơi có hàm lượng mangan trong nước giêng
trung bình khoảng 0,793mg/L. Keí quả cho thây hàm lượng mangan trong nước
có liên quan tuyến tính tới sự suy giảm năng lực diễn đạt và nhớ từ ngữ. Tác giả
này cũng khuyến cáo tại Mỹ, có khoảng 6% sơ giêng tư gia có hàm lượng
mangan cao hơn 0,3 mg/L [5]. Tác giả Hafeman (năm 2007) nghiên cứu hồ sơ
của 3824 ca sinh đẻ tại Bãnglađet cho thấy, với những trẻ có phơi nhiễm mangan
(cao hon mức chuẩn 0,4mg/l) thì nguy cơ tử vong trong năm đầu cao hơn trẻ
không phơi nhiễm, tỉ suất chênh OR là 1,8; khoảng tin cậy CI 95% [4], Tác giả
Bouchard, năm 2007 đã nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số tâm lý, trí tuệ và
lượng mangan trong tóc của 46 trẻ và hàm lương mangan trong nước giếng tại
một làng ở Canada. Trẻ em dùng nước ở giếng có hàm lượng mangan trung bình
0,61 m g/L có mức mangan trong tóc trung bình là 6,2 ± 4,7 |ig/g và là 3,3 ± 3
|ig/g ở trẻ dùng giếng chứa 0,16 mg/L mangan. Hàm lưọng mangan trong tóc
cao có liên quan tới chỉ số hành vi chống đối và chỉ số hiếu động thái quá. Tất cả
trẻ em có chỉ số chống đối và hiếu động > 65 đều có hàm lượng mangan trong
tóc > 3 jjg/g [9], Trên đây là một số kết quả nghiên cứu về tác hại của mangan
với sức khỏe trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- 34 mg/L) [7], Đây là các bằng chứng ban đầu về ô nhiễm mangan trong nước </b>
giếng khoan tại Việt Nam. Căn cứ vào các kết quả thu được trước đây, nhóm
nghiên cứu thấy ràng cần phải xây dựng đề tài điều tra, đánh giá ô nhiễm
mangan tại Việt Nam một cách có hệ thống và kỳ càng hơn nừa, Đề tài này nhàm
vào tỉnh Hà Nam làm điêm điêu tra đâu tiên.



<b>Chương 2. Đối tượng và phưong pháp nghiên cứu</b>
<b>2.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu</b>


Đề tài đã chọn tỉnh Hà Nam làm địa .bàn nghiên cứu. Hà Nam là tinh có
địa hình ưííng, với nhiều ao, hồ. và các con sông như Sông Đáv, sông Nhuệ, sông
Săt, sông Châu, v , w .... cháy qua. Theo thống kê của ngành chức năng, hiện Hà
Nam có hơn 94.000 cơng trình khai thác, sử dụng nước ngầm chủ yếu của các hộ
gia đình. Nước giêng khoan là nguồn cung cấp nước ăn, uổng, sinh hoạt chính
cho người dân trong địa bàn tinh. Sơ đồ các điểm lấv mẫu nghiên cứu được xác
định trước theo phương pháp ké lưới, sau đó định vị lại theo hồn cảnh thực tiến
và trình bày trên hình 1.


<i>H ìn h l : S ơ đo vị trí các điẻm ỉ ấy mẫu nước giêng khoan tại tinh H à Nam</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giếng khoan đã lọc qua bể cát, 3 hộ không dùng bể cát. Đe tài cũng thu được 32
mẫu tóc của các cá thể thuộc 16 hộ gia đinh, việc thu mầu tóc mới chỉ là khảo sát
sơ bộ.


<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu </b>
<b>Lây mau</b>


Mau nước được lấy theo nguyên tắc sau: trước khi hứng mẫu cần borm qua
vịi một thể tích nước bằng 3 lần thể tích ống khoan hoặc đo giá trị DO (oxy hòa
tan) cho đến khi thấy giá trị hiện írên máy đo không đổi (xấp xỉ băng 0). Các
mẫu nước được lọc qua m ột màng iọc cellulose nitrat 0.45j^m để loại bỏ các cặn
lơ lửng và chứa vào lọ nhựa PE 250 mỉ, axit hoá bằng H N O3 7M với tí lệ 0.2ml
axit/ lOOml nước để đảm bảo pH < 2 và chuyển về phòng thí nghiệm của trung
tâm C M M T và PTBV. Mầu nước được bao quản ở 4 ° c trước khi phân tích.



Mầu tóc được cắt phía sau gáy, cho vào túi nilon có kẹp, bảo quản ở nhiệt
độ phịng.


<b>Phân tích hàm lưọng mangan và asen trong mẫu nước và mẫu tóc</b>


Đe tài sử dụng phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử để
phân tích hàm lượng mangan trong các mẫu nước và dung dịch mẫu tóc với thiết
bị AAS-6800 Shimadzu. Đẻ phân tích asen trong các mẫu thu được, bộ phận
hyđrua hóa sinh khí asin được sư dụng (HVG).


Các mẫu tóc được xử lý trước khi phân tích theo nguyên lẳc sau: tóc được
rửa sạch bằng sham poo trung tính, sau đó tráng lại nhiều lần bằng nước cất, sau
cùng là nước deion, sấy khô ờ 60°c. 0,3 mg tóc được vơ cơ hóa trong lị vi sóng
với dung dịch axit nitric đặc (3 niL) và hydroperoxit 30% (1 mL). Định mức tới
thể tích 1 0 ml bằng nước cất trước khi phân tích.


<b>Hỏa chất và thiêt bị</b>


<i>H ố ch â t</i>


H N 0 3 đặc 65% ,HC1 đặc 37%, Hydroperoxit H 2 0 2 30% (Merck). Dung dịch
chuẩn M n ] 000 mg/L , As 1000 mg/L (Merck).


Mau kiểm chứng : Dung dịch ICP IV (Merck) nồng độ các kim loại ỉả
lOOOmẹ/L; mẫu tóc kiểm chúng NCS z c 81002 (National reseach center for
certificated material Bắc Kinh, Trung Quốc), hàm lượng M n !à 2,94 ± 0,2 mg,4cg,
As là 0,59 ± 0,07 mg/kg.


<i>Công c ụ và thỉểí bị </i>



<i>~ </i> Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AA-6800 Shimadzu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Sử dụng mẫu kiểm chứng là dung địch ICP sau khi đo 10 mẫu một, đo 16
lần với độ thu hồi nằm trong khoáng 92,1% - 115,2% . Q uá trình phá mầu có sử
dụng mẫu tóc kiểm chứng NCS

zc

81002, mẫu trắng và mẫu lặp trong mỗi mẻ


<b>xử lý để </b>kiểm tra <b>đ ộ </b>thu hồi và lặp lại của quá trình <b>x ử </b>Iv m ẫu trong <b>lị VI </b>sóng.


Độ thu hồi của mẫu tóc kiểm chứng ỉà 98-73 ± 3 ,5 8 %.


<b>Chương 3. Kết quả và thảo luận</b>


<b>3.1. Sự phân bố mangan và asen trang nước giếng khoan tại tỉnh Hà Nam</b>
Các thông số hiện trường cùa nước ngầm trong các giếng Ichảo sát tại tỉnh
Hà Nam được trình bày íại bảng l. Tính trung bình các hộ gia đình đã sử dụng
nước giếng khoan khoảng 7 năm. cũng có m ột sổ gia đình đã sử dụng sớm hơn,
kể từ thời kỳ UNICEF tài írợ lắp giếng tại Việt Nam (những năm 90). Việc
khoan giếng để lẩy nước dùng ngay tại gia đình là rất phổ biển ở Hà Nam cũng
như các tỉnh Ichác thuộc đồng bằng sông Hơng. Nước ngầm có pH trưng tỉnh
(6,7) và mang tính khử (Eh < 0). Đây củng là những đặc điểm điển hinh của môi
trường nước ngầm vùng đồng bàng sông Hồng như đã được điều tra trong
<i>nghiên cứu khác [11], Môi trường khử dự báo sự có mặt của các chất hòa tan </i>
dưới dạng khử như Fe Mn As (III), N H4^. Độ sâu trung bình của các giếng
là 35,7 m, thuộc tầng chứa nước Holocence.


<i>B ảng 1: M ột sô thông sô hiện trường cùa các g iên g khảo slư (n = 41)</i>


<b>T h ò i gian </b>
<b>sử dụn g </b>
<b>n ư óc giếng </b>



<b>khoan </b>
<b>(năm)</b>


<b>Độ sâu </b>
<b>của </b>
<b>giếng </b>


<b>(m)</b>


<b>Nhiêt đô</b>


<i>c'c)</i>

'


<b>pH</b> <b>Eh (mV)</b>


<b>Giá trị trung bìnli</b> <b>7.3</b> <b>35.7</b> <b>25.2</b> <b>6.7</b> -106.1


<b>Giá trị trung vị</b> <b>7</b> <b>28</b> 25.4 <b>6.7</b> <b>- 124, 6</b>


<b>Min -Max</b> <b>2 tháng - 16</b> <b>12 ~100</b> <b>19.4-27.6</b> <b>5, 58 - 7.3</b> <b>-163. 5 - 126,</b>


Ket quả phân tích hàm lượng Mn và As trong các mẫu nước giếng và nước
giêng đã lọc lấy tại tỉnh Hà Nam được trình bày frone bảng 2. Từ kết quả phân
tích thê hiện sự phân bố của mangan (hình 2), asen (hinh 3) trons nước giếng
khoan. Qua hình 2 ta thấv ràng các mẫu có hàm lượng m angan cao hơn 0,5 mg/L
nằm rải rác trên toàn tỉnh Hà Nam với các điểm ô nhiễm và không ô nhiễm xen
lẫn nhau. Trong tông số 41 mẫu nước giếng khoan thì 18 mẫu (chiếm 43% ) có
nơng đ ộ Mn vượt quá tiêu chuân (0.5 mg/L). N ồng độ M n trun^ bình là 0,8 mg./L



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

với khoảng giá trị từ 0,06 - 8,4 mg/L. Giá trị Mn cao nhất được phát hiện tại xã
Liêm Thuận, T hanh Liêm là 8,4 mg/L, cao gấp hơn 16 lần giá trị M n cho phép
trong nước ngầm. Tại các huyện Lý Nhân, Duỵ Tiên, Bình Lục đều có mẫu với
hàm lưọng Mn cao hơn tiêu chuẩn nước ăn uống. Các kết quả tìm được là phù
hợp với một vài số liệu đã công bố [2, 11. 15], Việc tiếo tục điều tra chi tiết tại
các điểm này là cần thiết để xác định rõ hơn hiện trạne ô nhiễm mangan và nguy
cơ phơi nhiễm của người dân do sử dụng nguồn nước này cho ãn uổna,, sinh
hoạt.


<i>Bảng 2: N ồng độ Mn, As trong nước giêng khoan tại tỉnh H à Nam</i>


Giá trị trung
bình


<b>Mn (mg/L)</b>


Nước GK
(n = 41)


0,8


Giá trị trung vị 0,3


Min-Max <b>I </b> 0,06 - 8,4


Nước GK sau
lọc cat
( n - 3 8 )


0,5



0, 1
0,03 - 7,4


Nước GK
(n = 41)


86,7


10,5
<1 - 346


<b>A s (ụ g /L )</b>


Nước GK
sau lọc cát


( n - 3 S )


15,4


1,9
<1- 88,4


<i>H ình 2: S ự p h á n hố maugan trong nước g iến g khoan tại tình H à Nam</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A s


<b>• </b> <b>< o . ũ õ mg/L</b>



^ >0.05 mg^L


<i>Hình 3: S ự p h â n bố asen trong nước g iến g khoan tại tính Hà Nam</i>


Kết quả phân tích nồng độ asen trong nước giếng khoan tại tỉnh Hà N am
được thể hiện trên hình 3. Nồng độ As trung bình là 86,7 |ig/L, huyện có nhiều
mẫu ô nhiễm As cao nhất là huyện Lý Nhân. 12 mẫu trong số 41 mẫu có nồng độ
asen vượt quá tiêu chuẩn cho phép trong nước ngầm (50|j,g/L), với 7% sổ mẫu có
nồng độ As lớn hơn 200 jig/L, có mẫu cao tới 346 |ig/L. Các mẫu này thuộc xã
Còng Lý và Chính Lý của huyện Lý Nhân. Từ hình 3 ta thấy sự ô nhiễm asen
không phân bố đều khắp trong địa bàn tỉnh mà tập trung chủ yểu tại các huyện
Duy Tiên, Lý Nhân, Bình Lục. Một số điểm lấy m ẫu không phát hiện thấy sự có
mặt củ a asen trong nước giếng khoan ví dụ ở huyện T hanh Liêm và Kim Bảng.
Kết q u ả này cũng rất phù hợp với các công bố trước đâv [2, 10, 15],


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nước giếng khoan tại tỉnh Hà Nam cần được quan tâm sâu sắc hơn về nhiều yếu
tố ô nhiễm, cụ thế ở đây là cả Mn và As.


<i>Hình 4: Quan hệ ỉỉiữa hàm lượng asen và m angan trong nước g iến g</i>
<i>khoan</i>


<b>3.2. Khả năng loại bót các chất ơ nhiễm trong nưóc giếng khoan nhờ bể lọc </b>
<b>cát</b>


Khi so sánh kết quá phân tích hàm lượng mangan, asen trong giếng khoan
trước v à sau lọc qua bể cát tại các hộ gia đình cho thấy be lọc cát có thê loại bỏ
hầu hết asen trong nước giếng (trung bình còn 15,4 |ig/L) nhưng hiệu quả loại bỏ
mangan không cao (trung bình cịn 0,5 mg/L) (bảng 2). So với tiêu chuấn về Mn
của W H O (0,4 mg/L), 43,9% số mẫu nước thô và 23,6% sổ mẫu sau lọc vẫn có
hàm lượng Mn vượt tiêu chuẩn. Đáng lưu ý ở đây, tại một sổ hộ gia đình hàrn


lượng mangan írong nước lọc không những không giảm mà còn cao hơn một
chút so với nước chưa lọc. Điều này liên quan tới việc các hộ gia đình đó đã
khơng thay bê cát thường xuyên nên Mn tích tụ trên nền cát có thế bị rửa trôi ra
nước khi đi qua bế cát.


Kết quả phân tích As với các mầu nước giếng khoan trước và sau lọc cát
cho thấy các bể lọc cát ờ Hà Nam đã loại được hầu hết lượng As có trong nước.
Nông độ asen trung bình trong nước ?ịêng khoan sau lọc là 15,87 Ị-12''L, xấp xỉ
tiêu chuẩn nước uống về As {10 ,ug/L)


K ết quả đỉều tra cùng cho thấv hầu hết các gia đình có dùng bể lọc cát, chỉ
có 3/ 41 gia đình được lấy mầu là khône có bể ỉọc. Trong đó hai gia đình sử
dụng n ư ớ c mưa, 1 gia đình mua nước đóne bỉnh để ăn uống. Vặt liệu lọc được sừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dụng là sỏi, cát vàng và cát đen. Thói quen thay rửa cát cũng chưa phải là phơ
biến, chỉ có khoảng 25% số gia đình thay, rửa cát thường xuyên (dưới 1 tháng),
còn lại khoảng 3 tháng mới thay một lần, thậm chí có m ột sơ gia đình chưa thray,
rửa bể lọc kể từ khi xây dựng ( 1 - 4 năm). Các gia đình này thường có bê nước
mưa to nên ít quan tâm đến bề lọc cáĩ, chỉ sử dụng nước giếng khoan cho tăm
giặt, tưới rau. Nhìn chung người dân còn chưa hiểu rõ về việc cần thiết thay rửạ
cát lọc. Nếu được tuyên truyền, hướng dẫn về cách thức xây dựng, bảo dường bê
lọc thì hiệu quả của các bể cát tại Hà Nam có thể sẽ cao hơn nhiều, nhất là đối
với asen. Hiệu quả lọc Mn chưa cao cúa bê cát cho thấy cần phải nghiên cứu quy
trình kỹ thuật khác nhằm hạn chế sự thu nạp M n vào cơ thê tại các vùng có ơ
nhiễm M n nặng,


<b>3.3. Điều tra sơ bộ mức độ tích lũy asen, mangan trong tóc</b>


Trong nghiên cứu này, chúng tôi chi điều tra rất sơ bộ sự tích !ùy mangan
trong tóc của các cá thể sổng trong địa bàn với số mẫu tóc thu được là 32 mẫu.


Các mẫu được lấy rải rác khắp các huyện chứ khơng tập trung vào vùng có ơ
nhiễm điển hình. Ket quả phân tích hàm lượng mangan và asen trong tóc đuợc
trình bày trong bảng 3.


<i>Bang 3: Hàm lượng Mn, Às trong tóc cua m ột so cá thê tại tỉnh Hà Nam (n= 32)</i>


Giá trị trung bình Giá trị trung vị Min - Max


Mn (rng/kg) 5.71 0.56 <0.15-]5.89


As (m g/kg ) 0.46 0.39 <sub>Ọ.17 - 0 .7 8 - *4</sub>


Theo các tài liệu tham khảo thì hiện mới chỉ có chỉ số nhiễm độc cho hàm
lượng asen trong tóc, các nghiên cứu về nhiễm độc m angan còn khá hạn chế.
Neu căn cứ vào hàm lượng asen trong tóc khi lóm hơn 1 m g/kg thì được coi là
mức nhiễm độc thi kết quả của đề tài cho thây asen trong tóc cúa các cá thể điều
tra là dưới mức này, giá trị trung bình khoảng 0,46 mg/kg, khơng có cá thể nào
có m ức cao hơn Img/kg. Điều này là phù hợp vì hàm lượng asen trong nước
giếng khoan ờ Hà Nam tuy rất cao nhưng đã được ỉoại bỏ rất nhiều sau khi chảy
qua bể lọc cát (bảng 2). Kết qua này cũng phù hợp với các cône bố trước đây tại
đồng b ằ n g sông Hồng [2, ỈO, 15],


Ket quả phân tích hàm lượng mangan trong 32 mẫu tóc cho thấy sự phân
bố là r ấ t khác nhau, có nhiều eiá irị thấp ở mức an toàn f<3 m g/ka) [9], nhưng
cũng c ó m ột số cá thể có hàm lượng mangan trons; tóc lớn hơn 10 me/kg. Đa số


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

các cá thể có hàm lượng Mn trong tóc cao là phụ nữ. Các kết quả điều tra trước
đây tại ngoại thành Hà Nội cho thấy mức độ tích lũy m angan trong tóc cao hơn
<i>lOmg/kg ở nơi có hàm lượpg mangan trong nước cao hơn 1 mg/L [15], Do cỡ </i>
mẫu còn hạn chế và phân bổ rải rác tại các điểm có hàm lượng mangan trong


nước kJiác nhau nên đề tài chưa có kết !uận cụ thể vê nguy cơ nhiễm độc mangan
ở các cá thể nghiên*cứu.


<b>4. Kết luận</b>


Đe tài nghiên cửu rút ra nhũne kết luận sau:


• Nước giếng khoan tại tỉnh Hà Nam có nguy cơ ơ nhiếm m angan bên cạnh
ô nhiễm asen. 43% số mẫu vượt tiêu chuẩn cho phép về m ancan và 55%
số mẫu vượt tiêu chuẩn về asen trong nước ăn uống. Huyện Thanh Liêm là
nơi có nguy cơ ơ nhiềm mangan cao hơn các huyện khác. Huyện Lý Nhân,
Bình Lục là vùng bị ô nhiễm asen cao, c ầ n quan tâm đồng thời đến nhiều
yếu tố ô nhiễm trong nước giếng khoan dùng làm nước ăn ở vùng nơng
thơn.


• Có thể có mối tương quan tỷ lệ nghịch về hàm lượng M n và As trong nước
ngâm tại khu vực nghiên cứu.


• Bể lọc cát thơng thường có thể loại bỏ asen nhưng không thể loại bỏ
m angan một cách hiệu quả nên cần có các nghiên cứu phát triển kỳ thuật
lọc mangan trong nước giếng khoan dùng làm nước ăn cho bà con nông
dân.


• M ột số mẫu tóc thu tại Hà Nam có hàm lượng M n cao, tuy nhiên cần có
nghiên cứu kỹ với cỡ mẫu lởn và đại diện hơn về vấn đề phơi nhiễm
m angan ở người.


<i>Nhóm nghiên Cỉhi xin cám ơn sự h ỗ trợ cua đề tài N C Q T-09-64 của Đ ại học </i>
<i>Quôc g ia H à Nội.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tài liệu tham khảo</b>


<i>1. Alan Woolf, Robert Wright, Chitra Amarasiriwardena, David Bellinger. A </i>
<i>C hild with chronic m anganese exposure fro m drinking water. </i>


Environmental Health Perspectives. Volume 110, num ber 6, June 2002.
2. Berg Michael, Stengel c . , Pham T.K.Trans., Pham H.Viei., Sampson


<i>M.L., Leng M., Samreth s., Fredericks D. M agnitude o f A rsenic Pollution </i>
<i>in the M ekong a n d R ed River D eltas - Cam bodia and Vietnam. Science o f </i>
the Total Environm ent 372, 413-425. 2007.


<i>3. BỘ Y te Việt Nam. Tiêu chuản nước ăn, U ống.2ồ02</i>


4. Danella Hafeman, Pam Factor-Litvak, zhongqi Cheng, Alexander van
<i>Geen, and Habibul Ahsan. Association between m anganese exposure </i>
<i>through drinking w ater and infant m ortality in Bangladesh.</i>


Environmental Health Perspectives. Volume 115, num ber 7, Julv, 2007.
5. Gail W asserman, Xinhua Liu, Faruque Parv'ez, Habibul Ahsan, Diane


Levy, Pam Factor-Litvak, Jennie Kline, Alexander van Geen, Vesna
Slavkovich, Nancy J. Lolacono, Zhongqi Cheng, Yan Zheng, and Joseph
<i>H. Graziano. Water m anganese exposure and children 's intellectual </i>
<i>fu n c tio n in A raihazar, Bangladesh. Environmental Health Perspectives. </i>


Volum e 14, num ber 11, January, 2006.


6<i>. http://\vw \v.\vho.int/w ater_sam tation_heaỉthlá\\qlgá\vq0506_Sínx\A.ỹảí</i>



<i>1. Johanna Buschmann, Michael Berg, Caroline Stengel, Lenny Winkel,</i>
M ikey L. Sampson, Pham Thi Kim Trang, Pham Hung Viet.


<i>C ontam ination o f drinking w ater resources in the M ekong delta </i>


<i>flo o d p la in s: A rsenic and other trace metals p o se serious health risk to </i>
<i>p opulation. Environm ent International 34, 756 ~ 764. 2008</i>


8<i>. Karin Ljung and M a n e Vahter. Time to re-evaluate the guideline value fo r </i>


<i>m anganese in drinking water? Environmental Health Perspectives, </i>
volume 115, num ber 11, November 2007


9. Mar)'se Bouchard, Francois Laforest, Louise Vandelac, David Bellinger,
<i>and Donna Mergler. H air m anganese and hyperactive behaviors: P ilot </i>
<i>stu d y o f school-age children exposed through tap water. Environmental </i>
Health Perspectives. Volume 115, number 1, January, 2007.


10. Phạm T .K .Trang. Vi T.M.lan, Nguvền T. M. Huệ, Bill H. Nhật, Phạm
T.Dậu, Trần T. Hảo, Đào M. Phú, Nguvễn T. Hoa, Phạm H ùng Việt,
<i>M ichael Berg. H iện trạng ô nhiem thạch tín trong nước g iên g khoan tại </i>
<i>các tinh đồng bằng sông H ỗn^. Tạp chí Nơn.s nghiệp và Phát triẻn Nông </i>
thôn, sổ 1 2 + 1 3 , , t r . 148-1 52. năm 2007.


1 l.P h a m T.K.Trang., Berg M., Pham H.Viet., N euyen V.M., Van der Meer
<i>J.R. B acteria! bioassay fo r rapid and accuraie analysis o f arsenic in</i>


<i>t ) A i</i> H O C t j U O l- N O i
fP u N G ItN iH i; v-f r j



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>highly variable groundw ater samples. Environmental Science and </i>
Technology 39, 7625 - 7630. 2005.


12.Robert O. Wright, Chitra Amarasiriwardena, Alan D. Woolf, Rebecca Jim,
<i>David C. Bellinger. N europsychological correlates o f hair arsenic, </i>


<i>m anganese, and cadmium levels in school-age children residing near a </i>
<i>hazardous w aste site. NeuroToxicology 27, 210-216, 2006.</i>


<i>13.S.Sthianaopkao, K.W, Kim, S. Sotham, S. Choup. A rsenic a n d m anganese </i>
<i>in tube well w aters o f Prey Veng and K andal provinces, Cambodia. </i>


Applied Geochemistry 23.1086-1093, 2008.


14.Seth H. Frisbie, Erika J. Mitchell, LawTence J. Mastera, Donald M.
Maynard, A hm and Zaki Yusuf, M ohammad Y u su f Siddiq, Richard
Ortega, Richard K. Dunn, David S. W esterman, Thomas Bacquart, and
<i>Bibudhendra Sarka. Public health strategies f o r Western B angladesh that </i>
<i>address the Arsenic, M anganese. Uranium and other toxic elem ents in </i>
<i>their drinking water. Environmental Heath Perspectives. Online 7 October </i>
2008


15.Tetsuro Agusa, Takashi Kunito, Junko Fujihara, Reiji Kubota, Tu Binh
Minh, Pham Thi Kim Trang, Hitaso Iwata, Annamalai Subramania, Pham
<i>Hung Viet, Shinsuke Tanabe. Contamination by arsenic and other trace </i>
<i>elem ents in tube-w ell w ater a nd its risk assessm ent to hum ans in Hanoi, </i>


<i>Vietnam. Environmental Pollution 139, 95-106, 2006.</i>


16.Yaneth Rodriguez-Agudelo, Horacio Riojas-Rodriguez, Camilo Ri(,>s,


Irma Rosas, Eva Sabido Pedraza, Javier Miranda, Christina Siebe, Jose
<i>Luis Texcalac, Carlos Santos Burgoa. M otor alteration associated with </i>
<i>exposure to m anganese in the environm ent in M exico. Science o f the Total </i>
Environment 368, 542-556, 2006.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Phụ lục 1: Kết quả phân tích nồng độ Mn, As trong</b>
<b>mẫu nưóc giếng khoan tại Hà Nam</b>


<b>M n (mg/^L)</b>
<b>Tén</b>


<b>STT</b> <b>mẫu</b>


<b>1</b> <b>W1</b>


<i>L</i> <b>W2</b>
<b>3</b> <b>’ W3</b>
<b>4</b> <b>: W4</b>
<b>5</b> <b>* W5</b>


<b>6</b> <b>W6</b>


<b>7</b> <b>W7</b>


<b>8</b> <b>W8</b>


<b>9</b> <b>W9</b>


<b>10</b> <b>W1 0</b>



<b>Ị</b>


<b>11</b> <b>' W11</b>
<b>12</b> <b>VV12</b>
<b>13</b> <b>VV13</b>
<b>14</b> <b>. W1 4</b>


<b>15</b> <b>W15</b>


<b>16</b> <b>W16</b>


<b>17</b> <b>VV17</b>
<b>18</b> <b>, W18</b>
<b>19</b> <b>W1 9</b>


<b>20</b> <b>W2 0</b>


21 <b>W21</b>


<b>N ư ứ c gi ến g </b>
<b>k h o a n</b>


0.21
0.!0
<b>0. 57</b>
<b>0.24</b>
<b>0.25</b>
<b>0.72</b>
<b>0.19</b>
<b>0.16</b>


<b>0,27</b>
0.88
<b>0. 29</b>
<b>0.71</b>
<b>0. 06</b>
<b>0. 18</b>
<b>0. 46</b>
<b>0.15</b>
<b>0 . 70</b>
<b>1.56</b>
<b>0. 26</b>


<b>0. 30</b>


0.22


<b>N ư ớ c gi ếng k h o a n </b>
<b>đã lọc cát</b>


<b>0.06</b>
0.10
<b>1.27</b>
0,11
<b>0.08</b>
<b>0.05</b>
<b>0.25</b>
<b>0.26</b>
(i.l9
<b>0.24</b>
0.22


<b>0.28</b>
0.12
<b>0.18</b>
<b>0.06</b>
0,11
<b>0.03</b>
<b>0,50</b>
<b>0.05</b>
<b>0,05</b>
0.12


<b>A s ( ụ g / L )</b>


<b>N ư ớ c g i ế n g </b> <b>N ư ớ c gi ến g k ho a n</b>
<b>k h o a n</b> <b>đ ã lọc cát</b>


<b>155.95</b> <b>4. 502</b>


<b>2 41 . 7 2</b> <b>88. 39</b>
<b>2 3 . 6 4 6</b> <b><1</b>


<b>1.545</b> <b>0. Ỉ5</b>


<b>18.373</b> <b>1Ó.851</b>


<b>6 . 6 3 4</b> <b><1</b>


<b>332. 13</b> <b>10.376</b>


<b>3 4 6 . 0 4</b> <b>80. 44</b>


<b>3 46 . 0 4</b> <b>75.81</b>


<b>334.11</b> <b>36.381</b>


<b>3 0 6 . 9 6</b> <b>24,161</b>


<b>2. 553</b> <b><1</b>


<b>10. 326</b> <b>13.593</b>


<b>168 53</b> <b>87.4</b>


<b><1</b> <b>6. 024</b>


<b>6. 725</b> <b>11.02</b>


<b>6 . 0 8 4</b> <b>7,525</b>


<b>2 9 2 . 3 9</b> <b>18.609</b>


<b>315. 35</b> <b>31. 043</b>


<b>2 4 . 1 0 5</b> <b>24. 397</b>


<i>1</i><b> 2 1 t</b> <b><sub>8,211</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>22</i> <b>W 22</b> <b>0.43</b> - <b>7.761</b>


<b>-23</b> <b>W 23</b> <b>0 . 20</b> <b>0.15</b> <b>4 . 4 5 9</b> <b>0.065</b>



<b>2 4</b> W 24 <b>0.68</b> <b>0.19</b> <b>12. 134</b> <b><1</b>


<b>i</b>


<b>25</b> <b>W25</b> <b>4.51</b> - <b>15.335</b>


<b>-26</b> <b>W 26</b> <b>0. 77</b> - <b>5.403</b>


<b>-27</b> <b>W 27</b> <b>8.39</b> <b>7.38</b> <b>0.901</b> <b><!</b>


<b>28</b> <b>W28</b> <b>1.49</b> <b>ì . 99</b> <b>161. 58</b> <b>1.887</b>


<b>29</b> <b>W 29</b> <b>0.18</b> <b>0.04</b> <b>1.758</b> <b><1</b>


<b>30</b> <b>W 3 0</b> <b>0.25</b> <b>0.13</b> <b>13. 056</b> <b>5,531</b>


<b>31 </b> <b>■</b><sub>1</sub><b>¡ W31 </b><sub>i</sub> 0.73 0.52 <b><1</b> <1


32 <b>W32</b> 0.16 <b>0.18</b> <b>0.193</b> <1


33 1<b>1 W33</b>


1 0.27 0.10 <b>2 42, 38</b> <b>17,708</b>


34 W 34 - 0.12 - <b><1</b>


35 W35 1.41 1.32 21.482


36 W36 0,25 0.28 <b>10.448</b> <b>' 1</b>



<b>37</b> <b>W37</b> <b>1.84</b> <b>2. 34</b> <b>24 . 2 9</b> <b><1</b>


<b>38 </b> <b>' W38</b> <b>0 . 19</b> <b>0.15</b> <b>4 1 . 01 2</b> <b>5.017</b>


<b>39 </b> <b>., W39</b> <b>0 . 60</b> <b>0.43</b> <b>< ỉ</b> <b><1</b>


<b>40</b> <b>W 40</b> <b>0, 15</b> <b>0.62</b> <b>12,027</b> <b>Ì 1,963</b>


<b>41 </b> <b>! \ V 4 1</b> <b>0. 37</b> - <b><1</b>


<b>-42 </b> <b>1 W42</b> <b>0 . 96</b> <b>0. 10</b> 40.948 <b><1</b>


G hi chú:


D ấ u - ; K h ô n g lấy đ ư ợ c m ẫ u


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Phụ lục 2 : K ết quả phân tích hàm lưọTig Mn, As trong n ư ó c giên g khoan sau lọc cát</b>
<b>và trong tóc của một số n g u ò i dân tại Hà Nam</b>


<b>M a </b> <b>X u ẳ i </b> <b>G i ó i tính</b>
<b>m ă u</b>


<b>H l a</b>
<b>H l b</b>
<b>H2</b>
<b>H3a</b>
<b>H3b</b>
<b>H4a</b>


H 4 b


H5
H 6


<b>H7a</b>


H 7 b


<b>44</b>
<b>44</b>
<b>41</b>
<b>41</b>
<b>30</b>
53
23
<b>43</b>
51
30
20
tháng
N ữ
<b>Na m</b>
N ữ
<b>Nam</b>
<b>Nữ</b>
<b>Nữ</b>
<b>Nam</b>
<b>Nam</b>
<b>Nam</b>
Nữ
<b>Nữ</b>



<b>M n tr ong </b>
<b>n ư ó c !ọc</b>


<b>{mg/ L)</b>
<b>0.06 </b>
<b>0.06 </b>
<b>1.27 </b>
<b>0.1 I </b>


0.11


<b>0.26 </b>


0.20
0.19


<b>0.24 </b>
<b>0.1 I</b>


0. 1 1


<b>M n t r o n g</b>
<b>tóc (iĩig/'kg)</b>


<b>5. 522 </b>
-:1.5
<b>10. 674 </b>
<1.5
<b>1,965 </b>


<b>8.841 </b>
<b>0 . 5 6 0 </b>
<b><1.5 </b>
<b><1.5 </b>


< 1.5


<b>3.685</b>


<b>A s t r on g</b> <b>As t r o ng</b>
<b>n ư ớ c lọc</b> <b>tóc</b>


<b>(Mg/L)</b> <b>( m g / k g )</b>


<b>4,5</b> <b>0. 614</b>


<b>4.5</b> <b>0.273</b>


<b><1</b> <b>0. 248</b>


<b>0,15</b> <b>0. 680</b>
<b>0.15</b> <b>0. 402</b>
<b>80. 44</b> <b>0, 497</b>
<b>80. 44</b> <b>0. 509</b>
<b>75.81</b> <b>0. 772</b>
<b>36. 38</b> <b>0. 277</b>
<b>11.02</b> <b>0. 179</b>


11.02 <b>0. 597</b>



<b>H8</b> <b>26</b> <b>Nữ</b> <b>0.03</b> <b><1.5</b> <b>7.53</b> <b>0. 359</b>


<b>H9a</b> <b>32</b> <b>Nừ</b> <b>0.5</b> <b>4 . 2 7 6</b> <b>18.61</b> <b>0, 476</b>


<b>H9b</b> <b>70</b> <b>N ữ</b> <b>U.5</b> <b>1.748</b> <b>18.61</b> <b>0. 379</b>


<b>H9c</b> <b>46</b> <b>Na m</b> <b>0.5</b> <b>1.908</b> <b>18.61</b> <b>0. 493</b>


<b>Hl Oa</b> <b>27</b> <b>Nữ</b> <b>0.05</b> <b>1.093</b> <b>2 4 . 4</b> <b>0. 662</b>


<b>Hl Ob</b> <b>7</b> <b>Nam</b> <b>0.05</b> <b><1.5</b> <b>2 4 . 4</b> <b>0. 728</b>


<b>HI l a</b> 77 N ữ 1.99 <b>5,531</b> <b>1.89</b> <b>0 . 2 7 7</b>


<b>H ỉ Ib</b> <b>75</b> <b>Na m</b> 1.99 <1.5 <b>1.89</b> <b>0 . 4 6 6</b>


H ! 2 a <b>55</b> <b>Nữ</b> <b>0 . 04</b> <b>-^1.5</b> <b><1</b> <b>0. 315</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

H 1 2 c


<b>H l 2 d</b>


H 1 3 a


<b>HI 3b</b>
<b>H 1 4</b>


H 1 5 a
H I 5 b



<b>HI 5c</b>


H 1 5 d


<b>H I 6 a</b>
<b>H16b</b>
<b>44</b>
<b>30 </b>
<b>46 </b>
<b>16 </b>
<b>40 </b>
<b>36 </b>
38
<b>16 </b>
12
<b>31 </b>
<b>31</b>
<b>N ữ</b>
<b>Na m</b>
<b>N ữ</b>
<b>N a m</b>
<b>N a m</b>


Nữ


<b>N a m</b>
<b>N a m</b>


N a m



<b>N ữ</b>
<b>N ữ</b>
<b>0. 04</b>
<b>0.04</b>
<b>0.15</b>
<b>0.13</b>
<b>0.52</b>
<b>0.28</b>
<b>0. 28</b>
<b>0. 28</b>
<b>0.28</b>
<b>2.34</b>
<b>2.34</b>
<1.5
<1.5
<1-5 .


<b>0.745</b>
<b>13.364</b>
<b>3. 469</b>
<b>9. 137</b>
<b><1.5</b>
<b><1.5</b>
<b>8. 709</b>
<b>15.886</b>


<b><1</b> <b>0. 542</b>
<b><1</b> <b>0. 228</b>
<b>5'5 3</b> <b>0. 315</b>



<b>5.53</b> <b>0.181</b>


<b><1</b> <b>0 , 2 9 0</b>


<i><\</i> <b>0. 322</b>


<b><1</b> <b>0 . 3 9 4</b>
<b><1</b> <b>0. 45 Ỉ</b>
<b><1</b> <b>0. 248</b>
<b><1</b> <b>0. 418</b>
<b><1</b> <b>0. 465</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HỘI K H O A H ỌC K Ỹ T H U Ậ T P H Â N TÍ CH HỎA, LÝ V À SLNH H Ọ C VI ỆT N A M</b>

<b>TẠP CHÍ PHÂN TÍCH HÓA, LÝ VÀ SINH HỌC</b>



* * * * * * * * * * * *


<b>GIÁY XÁC NHẬN</b>



Tạp chí Phân tích Lý, Hóa và Sinh học (ISSN - 0868 - 3224) xác nhận
chị Phạm Thị Kim Trang, cán bộ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã gửi bài
đăng với tựa <b>đ ề “ Đ Á N H GIÁ s ự </b>ỏ <b>N H I Ẻ M M A N G A N , A S E N T R O N G </b> N ư ớ c
<b>G I É N G K H OA N TẠI T Ỉ N H HẢ </b>NAM” tói tạp chí. Bài báo được nhận đăng trong


các số sẩp tới cúa tạp chí năm 2 0 1 0.


Hà Nội ngày 20/1/2010.
<b>biên tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Đ Á N H GIÁ S ự Ô NH I Ẻ M MAiNGAiN, A S E N </b>


<b>T R O N G N Ư Ớ C G IÉN G K H O A N TẠI T Ỉ N H H À N A M</b>


<b>Phạm Thị Kim Trang. H oà ng Thị Tưoi, Vi Thị Mai Lan, Trần Thị Hồng, Phạm HÙQg Việt</b>


<i>Tncờng Đ ụi học Khoa kọ c Tụ nhién. Đ ại học Q uốc g ia H à 'Nội</i>


<b>S U M M A R Y</b>


STU D Y ON M A N G A N E S E AND ARSENIC C O N T A M IN A T IO N IN T U B E W E L L W A T E R
AT H AN AM P R O \T N C E


<i>\1angancse contam ination in drinking water extracted fr o m groundw ater is an additional issue </i>
<i>rsenic contam ination. Study at H auam p ro v itu e fo u n d that 43% o f sam ple (n = 41) conta in ed </i>
<i>e.se exceeding the guideline fr o m WHO (0.4 mg/L) and Ministry^ o f H ealth o f Vietnam (0,5 rng/Lj. </i>
<i>samples contained arsenic above standard (50 Ug/L ) f o r g roundw ater Thanh Liem is district with </i>
<i>'■lous contam ination, the m anganese conceiitralion as high as 8.4 m g/L n a5 fo u n d at this area. The </i>


<i>nam ely L y N han and D uy Tien are areas with m ore arsenic contam ination, there w ere sam ples </i>
<i>em c concentraion higher than 300 Hg/L. The existed sim ple sa n d filte r can rem ove arsenic </i>
<i>ly but no t f o r manganese^ The m ore deiaii study on both contam inants in H aN am p ro vin ce should </i>
<i>[’(I ill ¡he fu tu re.</i>


<b>JU</b>


'hất lượng nước ăn, uổng hàng ngày có anh hường lớn tới sức khỏe cộng đồng. Hàng chục triệu
ìn nông thôn Việt Nam hiện đang sử dụng nước giếng khoan cho mục đích án uống, sinh hoạt. Một
ên cứu ban đầu đã cho thấy nước ngầm tại Việt Nam có nguv cơ ô nhiễm mangan bên cạnh ô


icn. M angan là nguyên tố vi lượng cần thiết cho con người nhưng hấp thụ quá thừa mangan sẽ dẫn
Ig tồn hại sức khỏe, ví dụ mắc chứng bệnh rối loạn thần kinh vận động giống như bệnh Parkinson,



1 chức năng trí tuệ, hoặc gây ra sự hiếu động thái quá ở trẻ [1,2,3]. Tổ chức Y tế thế giới W HO đã
ướng dẫn tiêu chuẩn về hàm lượng mangan ứong nước uống là 400 Hg/L. Bộ Y tế Việt N am đã


1 quy đ ịnh về tiêu chuẩn mangan trong nước uống là 0,5 mg/L. Theo kết quà của một nghiên cứu
y tại ngoại thành Hà Nội cho thấv nồng độ Mn trung binh là 800 |ig/l ( từ <10-2800 ^ig/L) [7],
ên cứu khác tại đồng bằng sông Mê kông cũng phát hiện ô nhiễm mangan tại khu vực này [4,5].
, tinh H à N am có hơn 94.000 công trinh khai thác, sừ dụng nước ngầm chù vếu của các hộ gia
'ớc g iếng khoan là nguồn cung cấp nưóc ăn, uống, sinh hoạt chính cho người dân trong địa bàn
số liệu c ò n rất hạn chế nên chúng tỏi đã tiến hành điều tra tình hình ô nhiễm mangan trong nước
3an tại tin h Hà Nam như là một nghiên cứu khởi động cho cà vùng đồng bằng sông Hồng.


<b>nghiệm</b>
<b>Ig nghi ên cứu</b>


à Nam n ầ m ở tọa độ địa lý trên 2 0 ” vĩ độ Bắc và giữa 105“- 1 10“ kinh độ Đơng, phía Tây-N am
sông H ồng, cách Hà Nội 58 km. Sứ d ụns phươns pháp kẻ lưới để thu 41 m ẫu nước Ẹiểnơ khoan
u nước g iế n g đã được lọc bằng bê lọc cát cùa các hộ gia đình ở tinh Hà Nam, 3 2Ìa đình khơng có
.t nèn c h i lấy đưọc mẫu nước giếng khoan. Các vị trí lấy mẫu trên địa bàn tinh Hà N am đã xác


<b>I </b>bào mane; tính đại điện, đồng đều. Tiỉv nhiên, <b>n h i ề u </b>hộ gia <b>đ i n h tạ i h u y ệ n </b>Thanh Liêm <b>v à </b>Kim


Jung g iế n g khơi nên mật độ lấy rr.ẫii tại đây có ít hon các huyện còn lại.


<b>pháp p h â n tích Mn, As trong nước giếng khoan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

pH < 2 và c h u y ể n về phịng thí nghiệm cùa trung tàm N C C ông nghệ môi trườne va phát triển bền


<i>ị, trường Đại học Khoa học T ự nhiên đẽ phản tích. Mầu nước được bảo quàn ở 4‘’c trước khi phân </i>



Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích phơ hâp thụ nguyên tử (AAS) chế độ ngọn lừa để xác
nồng độ M n, As trong nước ngầm (AA-6800 Shimadzu). Trong đó sừ dụng thêm bộ phận hydrua hóa
hân tích asen (HVG). Tât cà các hóa chât sử dụng đêu có độ tinh khiết phân tich của Merck. Để kiềm
ộ đúng và chính xác cùa các phép phân tích, các đung dịch kiểm c h ứ n s cũng đã được sử dụng (dung
ICP IV (M erck) với nóng độ các kim loai !ả !000mg/L) [6]. Độ thu hồi cúa phép phản tích Mn nàm


5 khoảng 92, ỉ - ] 15,2% , phân tích As nằm trong khoảng 9 6 , 7 - 1 ỉ 6,4 %.


<b>Kết quả và tbảo luận</b>


Kết quả phân tích hàm lượng M n và As frong các mẫu nước giếng và nước giếng đã lọc ỉấv tại tinh
lam được trinh bày ư o n g bảng I . Từ kết q phân tích trình bày sự phân bố của mangan (hỉnh 1), asen
I 2) trong nước giêng khoan tại tinh Hà Nam. Qua hình I ta thấy ràng các mẫu có hàm lượng mangan
lơn 0,5 mg/L nằm rải rác trên toàn tỉnh Hà N am với các điểm ô nhiễm và không ô nhiễm nằm xen lẫn
Trong tổng số 41 mẫu nước giếng khoan thì 18 mẫu (chiếm 43% ) có nồng độ Mn vượt quá tiéu


1 (0,5 mg/L). Nồng độ Mn trung bình là 0,8 mg/L voi khoảng giá trị từ 0,06 - 8.4 mg'L . Giá trị Mn
ihất được phát hiện tại xã Liêm Thuận, Thanh Liêm với 8,4 mg/L, cao gấp hơn 16 lần giá trị Mn cho
trong nước ngầm. Tại các huyện Lý Nhân. Duy Tién, Bình Lục đều có mẫu có hàm <b>k r ọ T ig </b>Mn cao


iêu chuán nước ăn uốne. Việc tiếp tục điều tra chi tiết tại các điểm này là cần thiết.


<i>B ả n g 1: N ồng độ Mn. As trong nước g iến g khoan tại tiìĩh Hìì Nam</i>


M n (m g/L) As (^g/L )


Nước GK Nước G K sau lọc cát , Nước GK Nươc GK sau lọc cát


(n = 41) (n = 38) (n = 41) (n = 38)



trị trung bình 0,8 0,5 86,7 15,4


i trị trung vị 0,3 0,1 10,5 1,9


Vlin-Max 0,06 - 8,4 0',03 - 7,4 <1 - 346 <1- 88,4


> v _


<i>ị</i>— ' KiÍti B a n g <i>ỡ</i>


Thanh L'err


's


Mn
ô < 0,5 mg/L
ã 0 5-5 mg/L
m >5 mg/L


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

r - ^


Kim Bang*/ <i>^</i> l ’^rf^r^n*


T P ^ V . _

^



* Binh Luc ,'--'s


'

<b>í</b>



<i>H ìn h 2: Sự phãìi hị a sen írì^ nước giỂiig khoan lại tinh H à Natìì</i>



Kết q p hân tích n ồ n s độ asen trong nu'ó'c ciếng khoan tại tình Hà Nam được thề hiện frên hình 2
độ As trung binh là 86,7 |ig/L, huyện có nhiẻii mẫu ỏ nhiễm As cao nhất là huyện Lý Nhân. Có 12
rong số 41 m ẫu có nồng độ asen vượt quá tiêu chuẩn cho phép trong nước ngầm (50^g/L), các mẫu
ều có nồng độ rất cao trong khoáng 156 - 346 }.ig/L. Từ hình 2 ta thấy sự ô nhiễm asen không phân bố


hắp trong đ ịa bàn tỉnh mà tập trung chiì yếu tai các huyện Duy Tiên, Lv Nhân, Bình Lục Một số
lấy mẫu k h ông phát hiện thấy sự có m ặt cua asen trong nước giếng khoan ví dụ ờ huyên Thanh Liêm
n Bàng.


Mối quan hệ giữa hàm lượng Mn và As trong các giếng nghiên cứu được trình bày trong hình 3,
u hướng t ư a n g quan tỳ lệ nghịch được hiểu diễn giữa sự ô nhiễm Mn và As. ờ những điểm cỏ hàm
Mn cao thì As thấp và ngược !ại. Các kết quà này khá trùng hợp với các nghiên cứu trước đây tại
<b>ưchia và đ ồ n g bàng sông Mê kông [4,5]. Như vậy các điêm khịng bị ơ nhiễm mangan thi có thê bị ô </b>
asen, và c á c điềm khơng bị ị nhiễm asen thì có thể lại bị ỏ nhiễm mangan. Chính vi vậv, vấn đề chất
<b>nước giếng khoan tại tinh Hà Nam cần được quan tâm sâu sắc hon về nhiều yếu tố ô nhiễm, cụ thề ờ </b>


cà Mn và A s. - •


10 r


<i>I </i> !


I



C
1 ■


<i><b>X </b></i> <i><b>2</b></i>



<i><b>____ Aấ.____ A --- ỀLAA</b></i>


<b>100 </b> <b>200 </b> <b>300</b>


Hám iL P ợ n g As (ugíL)


<b>400</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Khi so sánh kết quà phân tích hàm lượng mangan trong giếng khoan và nước giếng khoan đã được


<i>ì bể cát tại các hộ gia đinh cho thấy bể lọc cát có thẻ loại bò hâu hết asen trong nước giểnơ (trung </i>


in 15,4 Jig/L) nhưng hiệu quà loại bỏ mangan không cao (trung bình cịn 0,5 mg,'L) (bàng 1). Khảo
(thấy hầu hết các gia đình đều có bể lọc cát, chi có 3/ 41 gia đình được lấy mẫu là khịng có bể lọc.
đó hai gia đình sử dụng nước mưa, ) gia đình mua nước sạch đề ãn uống. Đa số các bể lọc sứ dụnơ
J là sòi, cát vàng và cát đen, m ột sô bê lọc được dùng thêm than củi.


<b>It luận</b>


Nghiên cứu đậ cho thấy nước giếng khoan tại tinh Hà N am có nguy cơ ô nhiếm mangan bên cạnh
n asen. 4 3 % số m ẫu vượt tiêu chuẩn cho phép về mangan và 30% số mẫu vươi tiêu chuẩn về asen
iước ãn uông. Huyện T hanh Liêm là điêm có nguy CCT ô nhiễm m angan cao hơn các huyện khác,


Lý Nhân, Bình Lục, là -.ịing bị ô <b>n h i ễ m </b>asen cao. Bẻ lọc cát thông thường khôrT' thế ioại bò


n một cách hiệu quà nên cần có các nghiẻn cứu phát triển kỹ thuật lọc mangan trong nước giếnơ
dùng làm nước ăn cho bà con nịng dân.


<i>Nhóm nghiên cícu x in cám ơn s ự ho írợ cua đe lai N C Q T-09-64 cùa Đ ại hoc Quốc gia Hù Nội. </i>



<b>u tham khảo</b>


<i>Alan Wools, Robert Wright, Chitra Amarasiriwardena, David Bellinger. A child w ith chronic </i>


<i>manganese exposure fr o m drin kin g water. Environmental Health Perspectives, 110, N um ber 6, 1-4, </i>


(2002).


Danella H afem an, Pam Factor-Litvak, Zhongqi Cheng, Alexander van Geen, and Habibul Ahsan.


<i>Association betw een M a n g a n ese E xposure through D rinking W ater a n d Infant M ortality in </i>
<i>Bangladesh. Environmental Health Perspectives,! 15, N um ber 7, 1107 - 1112, (2007j.</i>


Gail A. W asserm an, Xinhua Liu, Faruque Parvez, Habibul Ahsan, Diane Lev^, Pam Factor-Lii"vak,
Jennie Kline, A lexander van Geen, Vesna Slavkovich, Nancy J. Lolacono, Zhongqi Cheng, Yan
<i>Zheng, a n d Joseph H. Graziano. W ater M anganese E xposure a n d C hild ren 's Intellectual Function </i>


<i>in Araihazar, B angladesh. Environmental Health Perspectives, 114, N um ber 1, 124-129, (2006).</i>


Johanna B uschm ann, M ichael Berg, Caroline Stengela, Lenny Winkela, Mickey L. Sampsonb,
<i>Pham Thi Kim T rang and P ham H ung Viet. C ontam ination o f drinking w ater resources in the </i>


<i>Mekong d elta flo o d p la in s: A rsen ic and other trace m etals p o se serious health risks to population. </i>


Environment International 34, 756-764, (2008).


<i>S.Sthiannopkaoa, K W. Kima, S. Sotham b and S. Choupb. A rsen ic a n d m anganese in tube w ell </i>


<i>waters o f P rey Veng a n d K a n d a l Provinces. Cam bodia Applied Geochemistry 23, 1086-1093. </i>



(2008).


<i>Standard m eth o d s f o r the exam ination o f w ater and w astew ater 20* edition. American Public </i>


Health A ssociation, (1998).


Tetsuro A gusa, Takashi Kunito, Junko Fujihara, Reiji Kubota, Tu Binh Minh, Pham Thi Kim
<i>Trang, Hisato Iwata, Annamalai Subramanian, Pham Hung Viet, Shinsuke Tanabe. C ontam ination </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI </b>



<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN </b>


<b>KHOA MƠI TRƯỜÌSG</b>



* * * * * * * * *


<b>HOÀNG THỊ TƯOfI</b>


<b>Đ ÁNH GIÁ Ô NHIẺM MANGAN TRONG </b>

<b>N ư ớ c </b>


<b>GIÉNG KHOAN TẠI TỈNH HÀ NAM</b>



<b>KHÓA LUẬN TĨT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QƯY </b>


<b>Ngành: Cơng nghệ Mơi trirịng</b>



Cán bộ hướng dẫn:

<b>TS. PHẠ M TH Ị K IM T RA NG</b>


<b>TS. T R A N THỊ HỒNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>SCIENTIFIC PROJECT</b>



<b>BRANCH: Environment </b> <b>PROJECT CATEGORY: \ 1etnam National University, Hanoi</b>


1. Title: Survey for m anganese contamination in groundwater in some areas in the
Red River Delta.


2. Code : QT-09-64


3. Managing Institution: Vietnam National University, Hanoi
4. Implementing Institution: Hanoi University o f Science
5. Collaborating Institutions


6. Coordinator:


7. Key implementors: Pham Thi Kim Trang
8. Duration: (from March 2009 - March 2010)
9. Budget: 25 millions VND


10. Main resuhs:


- Results in science and technology:


The study created the distribution o f manganese and arsenic in tube
well water at Hanam province. It could be used as database for further
study on the risk o f manganese chronic intoxication at the serious
contaminated areas like Thanh Liem district. The observ'ed data
showed the reversed relationship between manganese and arsenic
content in groundwater in the study areas.


- Results in practical application:



The study provided the data on quality o f groundwater and drinking
water for Hanam province.


- Results in training:


1 student from Environm.ental faculty, Hanoi Universitv o f Science
involved m the project and graduated at 2009.


- Publications:


The project results were written in a m anuscnpt and sent to the Journal
o f Analytical Sciences for publication.


11. Evaluation grade (if the project has been evaluated by the the evaluation
committee: excellent, good, fair)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ĐẠI HỌC Q U Ố C GIA HÀ NỘI _ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA V IE T N A M


<b>t r ư ờ n g ĐẠI HỌC K H O A H ỌC T ự I S H I Ê N </b> <b>Độc lập - Tự d o - Hạnh phúc</b>


---£3--- -- + Ậ * 4: % Ạ * + Ạ Ỷ ;4t Ậ


<b>Mã số: QT-09-64 </b> <i>Ị^ộị^ </i> <i><b>Q</b>2</i> <i>4</i> <i><b>2009</b></i>


<b>HỢP ĐỎNG NGHIÊN </b>

cứu

<b>KHỌA HỌC </b>


<b>THựC HIỆN ĐẺ TÀI CÁP ĐẠI HỌC QUÓC GIA NĂM 2009</b>


- C ă n c ự n g h ị đ ịn h số 8 Ị / 2 0 0 2 / l ^ Đ - C P ký n g à y 17 th á n g iO n ă m 2002 c ú a C hín h p h ủ
Quy đ ịn h chi tiết thi h à n h m ộ t số đ iề u c u a L u ật K h o a ho c vá C ô n g níỉhệ.



- C ă n c ứ v à o kế h o ạ c h g ia o n h iệ m vụ K H - C N n ă m 20 0 9 c ù a Đại học Q u ố c gia H à N ội
cho T r ư ờ n g Đ ại họ c K h o a họ c T ự n hiên.


C H Ủ N G T Ô I G Ô M


<b>Đai d i ẻ n bên A:</b>


T r u ừ n g Đạ i họ c K h o a học T ự n h i ên


- Tài k hoản: 3 0 1 . 0 1 . 0 3 6 . 0 2 1 6 tại K h o bạc N h à n ư ớ c Đ ổ n g Đa


<b>- Đại d iệ n là: G S . </b>T S K H . <b>N g u y ễ n H o à n g L ư cmg</b>


- Chức vụ: P h ó <b>Hi êu t r ư ở n g </b>T r ư ò n g Đại học <b>K h o a </b>học T ự ’ <b>nhi ên, Đ H Q G H N</b>


- Đ ịa chi: 334 N g u y ễ n T rãi, T h a n h X u â n , H à Nội
- Đ i ệ n th oại: 3 8 5 8 4 2 8 7


<b>Đai d i ê n bên B:</b>


<b>- C h ủ tri đ ề tài </b><i>(H ọc hàm, học vị, H ọ và tên):</i> T S <b>P h ạ m </b>T h ị <b>K i m </b>T r a n g


»■.ĩ».'-- Nơi công tác: Tr ung tâm Nghi ên cíai Công nghệ Môi trường và Phát triên Bên vững,
Trường Đại học K ho a học T ự Nhiên, Đ H Q G H N


- Đ o n vị q u ả n lý: Trung tâm Nghi ên cứu Công nghệ Mòi trường và Phat triển Ben
vửne, Tr ườ n g Đại học K h o a học T ự Nhiên, Đ H Q G H N



- Đại diện là Ỏ n g/ B à : . GS . T S P hạ m Hùng Việt
- Chức vụ: G i á m đốc Trung tâm.


Hai bèn thoa t h uận kí kết h ợ p đồng N C K H với n hững điều k hoa n sau đây:


<i>Đ iề u ì : Bên B carn kết thực hiện đề tài:</i>


Tên đc lài: Đi ều tra mức độ ô nhiễm M angan trong nước ngầm tại một số khu vực
ứiuộc đồng b à n g s ông Mông.


Mã sổ đề tài: Q T - 0 9 - Ĩ 4


<i>'ìiểit 2 : Ki nh phí và llìời gian ihực hiện đề tài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ki nh phí này bao gồm những khoán đóng góp nghĩa \ ụ theo qu> định hiện hành cùa
Nhà nư ớ c , s ố k in h p h í này c h ủ n h iệ m đê tài n h ậ n b ăn g tiền m ặ t tại P h ò n g Kê h o ạc h -T ài vụ,
Trường Đại học K h o a h ọ c T ự n h iê n n g a y sau khi hgrp đ ồ n e đ ư ợ c kv kết.


- T h ờ i e ian th ự c h iệ n đề tài: 12 tháng,


<i>Điều 3 : T rá c h n h iệ m B ê n 3 :</i>


- T h ự c h iệ n đ ú n g nội d u n g n g h iê n cứ u , tiến độ và kêt q u á cua đê tài theo P hụ ỉục 1.
- S ừ d ụ n g v à q u y ế t to á n k in h phí đ ư ợ c cấp theo P h ụ lục 2.


- V iế t B á o cáo tô n g kết đề tài theo m ẫ u q u y định và n ộ p hồ sơ đề nẹhị n e h iệ m thu đề
lài đ ú n g thời hạn.


<i>Điều 4 \ T rá c h n h iệ m B ê n A:</i>



S a u khi n h ậ n đ ư ợ c hồ sơ đề nghị n g h iệ m thu đề tài của b ên B, b ê n A có trách n h iệm
làm các th ủ tục v à tổ c h ứ c đ á n h gịá n g h iệ m th u đề tài theo q u y định hiện hànli.


<i>Điểu 5 :</i>


- Hai bên c a m k ế t th ự c h iệ n đúnt? các điều k h o ả n đ ã ghi tro n g h ợ p đ ồ n e , bên n ào vi
phạm sẽ phải c h ịu h o à n to à n trá c h n h iệ m theo các quv đ ịn h hiện hành.


- H ợ p đ ồ n g có h iệ u lực từ n g à y kv, H ợ p đ ồ n c đ ư ợ c lâp th à n h 05 bàn có eiá trị n h ư
nhau: P h ò n g K h o a học - C ô n g n g h ệ (01 bản), P h ò n g K ế h o ạ c h -Tài vụ (02 bàn), Đ ơ n vị q uản
lý (01 b à n ) và C h ù n h iệ m đề tài (01 bản).


<b>ĐẠI DIỆN BÊN B</b>


Đ Ơ N V Ị Q U Ả N LÝ C H Ù N H I Ệ M F>Ề T À I


<i>J</i>


O


<b>G S . T S P h ạ m H ù n g Vi ệt </b> <b>T S. P h ạ m T h ị K i m T r a n g</b>


<b>ĐẠI DIỆN BÊN A </b>


P H Ó H I Ệ U T R Ư Ờ N G


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Phụ lục 1</b>


<b>M ã </b>số đề <b>tài: </b> QT-09-64


<b>C h ủ í ri đ ề tài: T S P h ạ m T h ị K i m T r a n g</b>



<b>NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ SẢN PHẨM </b>

<b>cụ </b>

<b>THÊ CỦA ĐỀ TÀI</b>


STT INỘi dung nghiên cúu


Thòi gian
thực hiện
từ 4/2009


đểhết tháng 3/2010


Kếf quả (số công trinh, bài
báo, báo cáo khoa học, đào
t ao...)


1 - Hoàn thiện phương pháp lâv mâu và


pliâii tích Mn trong nước ngầm


Tháng thứ 1
(4/2009)


Q u y trinh lâ) m â u và
p h à n tích m a n g a n trong
nư ớ c ngầm


2 - Thu thập màu nước (30-50)
- Thu thập mẫu tóc (30 - 50)


tại một số khu vực thuộc đồng bàng


sông Hồng


T h á n g th ứ 1 -2
(4 -5 /2 0 0 9 )


6 0 - 100 m ầ u


3 - Phân tích hàm lượng Mn trong n â u
nước và mẫu tóc (60 -100 mẫu)


T h á n g th ứ 1 - 7
( 4 -1 1 /2 0 0 9 )


K è t q u à p h à n tích


4 - Đánh giá nguy cơ ô nhiêm mangan
trong mró'c ngâm tại các điêm nghiên
cứu


- Viết bài báo


T h á n g th ứ 8 - 1 1
( 1 2 / 2 0 0 9 -
2 / 2 0 (C)


5 ' N g h i ệ m th u đè tái T h á n g th ứ 12
(3/20AO)


01 bài báo khoa học
01 Cứ nhân



<i><b>H à Nội, n g à y 02 tháng 4 năm 2009 </b></i>


<b>C h ủ n h i ệ m đề tài</b>


<i>(KÝ và g k i rõ ho tên)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>D ự TOÁN CHI KINH PHÍ TH ựC HIỆN ĐÊ TÀI</b>


<b>M ã số đề tài: QT- 09 - 64</b>


<b>C h ủ trì đ ề tài: T S P h ạ m T h ị K i m T r a n g .</b>


<b>Phụ lục 2</b>


<b>S T T</b> <b>M ụ c</b> <b>N ộ i d u n g</b> <b>Số tiền</b>


<b>1</b> <b>6 5 0 0</b> <i><b>Thanh tốn dịclt vụ cơng cộng</b></i>


1


<b>! 0 0 0 000</b>


6501 <b>T h a n h to á n tiền điện, nư ớ c và c ơ sơ ^ ật chàt (4% </b>
tổ n g k in h phí, tố! đ a k h ô n g q u á 10 triệu đ ồ n2''nãm) <b>1</b>
6503 T h a n h to á n tiên n h iên liệu


6504 T h a n h to á n tiên vệ sinh


<b>6</b> <b>6 7 5 0</b> <i><b>Thu ê m ướn</b></i> 15 000 000



<b>6751</b> T h u ê p h ư ơ n g tiện vận c h u y ê n
6754 <b>T h u ê th iêt bị các loại</b>


<b>6755</b> T h u ê c h u y ê n gia nước n goài


<b>6 7 5 6</b> Thuê c huyên gia trong nước


<b>6 7 5 7</b> T h u ê lao động trong nước
6 7 9 9 T h u ê m ư ớ n khác (dịch tài liệu)


<b>10</b> <b>7 0 0 0</b> <i><b>C h i p h i nghiệp vụ chun m ơn của t ìm g ngành</b></i> 9 000 000
7001 V ậ t tư


7002 T ra n g thiết bị k h ô n g phải là T S C Đ
7003 <b>In ấn, m u a tài liệu, p h o to tài liệu</b>


7005 B ả o h ộ lao đ ộ n g


7006 S ách, tài liệu d ù n g cho c h u y ê n m ò n


7012 Thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn
7049 Chi k h á c ( Q u ả n lý c ơ sờ 4 % tổng k in h phí, m ứ c tối


đ a k h ô n g vưọft q u á 10 triệ u đ ồ n e / n ă m )


<i><b>Tổng cộng:</b></i> <b>25 0 0 0 000</b>


<i><b>H à Nội, ng à y </b></i> <i><b>th á n g 4 n ă m 2009 </b></i>



<b>C h ủ Dhiệm đề tài</b>


<i>(K ý \'à g h i rõ họ tên;</i>


O'


<i>/</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>PHIÉU ĐĂNG KÝ </b>



<b>KÉT QUẢ NGHIÊN </b>

cứu

<b>KH-CN</b>



<b>Tê n đ ề tài í h o ặ c d ự án):</b>


<b>Điều tra mức độ ô nhiễm Mangan trong nưóc ngầm tại một số khu vực </b>
<b>thuộc đồng bằng sông Hồng </b>


<b>Ma ỉo: QT-09-64</b>


<b>C ơ q u a n c h ủ trì đề tài ( h o ặ c d ự án):</b>
<b>T r ư ò n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ư nhi ên</b>


<b>Địa chỉ; 3 3 4 N g u y ễ n T r ã i , T h a n h X u â n , Hà Nội</b>
<b>Tel: 3 8 5 8 4 6 1 5</b>


<b>C ơ q u a n q u ả n lý đ ê tài ( h o ặ c d ự án):</b>
<b>Đại h ọ c Q u ố c G i a H à Nội</b>


<b>Địa chĩ: 144 X u â n T h ủ y , c ầ u Gi ấy, Hà Nội</b>
<b>Tel: 3 7 5 4 9 0 4 2</b>



<b>T ô n g kinh phí t h ực chi:</b>


<b>T r o n g đó: - T ừ n g â n s á c h N h à n uó c :</b>


<b>- Ki nh p hí c ủ a Đại h ọc Q u ố c gia H à Nội: </b> <b>25 triệu đ ồ n g chẵn</b>


<b>T h ò i gian n g hi ê n cứu: 12 t h á n g </b>
<b>T h ò i gi an bắt đầu: t h á n g 3 / 2 0 09 </b>
<b>T h ò i gi an k ết thúc: t h á n g 3 / 2 0 1 0</b>


<b>Tên các cán bộ p hô i h ọ p n g h i ê n cứu:</b>


ThS. Vi T h ị M ai Lan, C N . Đ à o M ạ n h Phú, s v H o à n g T hị T ư ơ i, P G S .T S T rầ n Thị H ồn g
Sô đ ă n g ký đè tài


N gày:


S ô c h ứ n g n h ậ n đ ă n g ký
kết q u ả n g h iê n cứu;


B ảo mật:


a. P h ổ b iế n rộ n g rãi: X
b. P h ổ b iế n hạn chế:
c. B ào m ật:


<b>T ó m tăt kêt q u ả n g h i ê n cứu:</b>


+ K e t q u á k h o a học:



• Đ ã có đ ư ợ c p h â n bố ô n h iễ m m a n g a n và asen tro n g nư ớ c g iế n g k h o a n tại tinh Ha Nam,
Đ â y là c ơ s ở d ữ liệu c h o các ngh iên c ứ u sâu hơR vê n a u v c ơ n h iê m độc m a n g a n lâu dài
tại các đ iể m ò n h iễ m nặnỉĩ n h ư h u \ ện T h a n h Liêm .


• Đ ã n h ậ n th ấ y có thể có m ối tư ơ im q u a n tỷ lệ n g h ịc h g iữ a h à m lư ợ n g M n và As trong
n ư ớ c g iế n g k h o a n .


+ K ế t q u a ứ n g d ụ n c : C u n g c ấ p tư liệu vè chàt lư ợ n g nư ớ c n g â m và n ư ớ c ãn c h o tinh H à N am
+ K ể t q u ả c ôntỉ bố: Đ ã gưi m ộ t bài báo đ ă n g tại tạp chí P h â n tích Lý. Hóa. Sinh (có giây xác
n h ậ n )


+ K ế t q u ả đ á o tạo: G ó p p h ầ n đào tại 01 c ư n h â n k h o a M ôi tr ư ờ n c . t r ư ờ n e D H K H 'I'N , nãm
2 0 0 9 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Kiến n g h ị v ề q u y m ô và đ ối t ư ợ n g áp d ụ n g n g hi ên cứu: </b>U y b a n n h â n dân và trung tàm vệ
sinh v à n ư ớ c sạc h tỉn h H à n a m


<b>Chủ nhiệm đề tài</b> Thủ t r u ỏ n g CO’ quan


<b>thú tri đề tài</b>


<b>Chủ tịch Hội đồng </b>


đánh giá chính t hức


Thủ <b>truỏng </b>C O 'quan


<b>quán ỉ\ đề tài</b>



<b>Họ t ê n</b>


P h ạ m T h ị K im
T r a n g


<i>Ậ v t v ỵ x ị c l u t ĩ</i>


<b>ĨL.GIÁM Đ Ố C</b>
<b>Học </b>


<b>hàm </b>
<b>học vị</b>


<b>T iê n sỹ</b>


<b>é ỳ c</b>.

<i>7S</i>

<b>lOBAMKHOA HỌC-CỖN( </b>


<i>ĨH Ộ J ịìU Ị N G</i><b> BAN</b>
<b>%</b>


<b>Kí tên</b>
Đóng


dâu <i>M</i> <i>W</i> <i></i>


<b>-1 ■ </b>
<b>KHr-' </b> T 1


<b>-^ </b>/ • <i>* J</i>



^ HlcU THƯƠNÍ


<i><</i> ----<i>-</i>
<b>---A </b> <i>c</i>


<i>I ^ I H i Ề n</i> ''V /


<b>NGHf</b>


<i><b>G ' , T J (■> l i , J ĩ^ :}4 í^ ệ ỉn .</b></i>


POSTS:

<i>%Ẩẻ3Ò'ưiẮ</i>



</div>

<!--links-->

×