Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình giao thông ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.83 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

HỒ ANH BÌNH

NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
TĂNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG
CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM.
Chuyên ngành :
Mã số ngành :

CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : ..................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
TP.HCM ngày …. tháng 07 năm 2011.


Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................
5. ............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: HỒ ANH BÌNH

MSHV

: 09080225

Ngày, tháng, năm sinh


: 22 / 09 / 1985

Nơi sinh

: Khánh Hịa

Chun ngành

: Cơng nghệ và Quản lý xây dựng

Mã số

: 60.58.90

I.

TÊN ĐỀ TÀI :
NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ TĂNG MỨC ĐẦU TƯ
TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG Ở VIỆT NAM.

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :







Xác định những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi

cơng các cơng trình giao thơng.
Khảo sát, thu thập ý kiến đánh giá của các bên tham gia dự án về mức độ xảy ra và
mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân.
Phân tích số liệu thu thập để đánh giá mức độ của các nguyên nhân.
Nhóm các nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng lớn đến sự tăng chi phí xây lắp trong
giai đoạn thi cơng bằng phương pháp phân tích thành phần chính PCA.
So sánh kết quả tìm được với một số nghiên cứu trước.
Kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế nguy cơ tăng chi phí xây lắp.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :

14 / 02 / 2011

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 01 / 07 / 2011
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN :

Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Thống

Tp. HCM, ngày… tháng 07 năm 2011
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

PGS.TS. NGUYỄN THỐNG

CHỦ NHIỆM
BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỞNG KHOA



LỜI CẢM ƠN
Để đạt được thành quả này, người đầu tiên tơi muốn được gửi lời
cảm ơn là Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thống. Thầy là người đã trực
tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ
Phạm Hồng Luân, mặc dù thầy khơng trực tiếp hướng dẫn nhưng đã tận
tình chỉ bảo cho tơi trong q trình tìm hiểu về các đặc thù của cơng trình
giao thơng. Xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô thuộc bộ môn
Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng của trường Đại học Bách Khoa
TP.HCM đã truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tơi trong
suốt q trình học tập tại trường.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở
công ty Đăng Phong đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong cơng việc để tơi có
đủ thời gian thực hiện luận văn.
Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè và những
người thân trong gia đình. Mọi người là nguồn động viên rất lớn cho tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
TP.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2011.
Trân trọng,
Hồ Anh Bình


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Vấn đề những cơng trình đường giao thông thường bị vượt mức đầu
tư đã và đang làm đau đầu các nhà quản lý ở Việt Nam. Đã có một số
nghiên cứu về ngun nhân vượt chi phí trong các dự án xây dựng ở Việt
Nam, tuy nhiên các nghiên cứu này tập trung chủ yếu ở nhóm cơng trình
dân dụng. Do đặc thù của cơng trình giao thơng có nhiều khác biệt so với
cơng trình dân dụng nên đề tài này được thực hiện nhằm xác định những
nguyên nhân chính làm tăng chi phí xây lắp của cơng trình giao thơng

trong giai đoạn thi cơng.
Qua tham khảo các nghiên cứu trước và ý kiến chuyên gia trong
ngành, có 39 yếu tố làm tăng chi phí xây lắp được đưa vào khảo sát. Có
296 bảng câu hỏi đã được gửi đi, thu về được 90 bảng trả lời hợp lệ để
đưa vào phân tích. Q trình phân tích cho thấy hầu hết khơng có sự
khác biệt trong cách đánh giá các yếu tố giữa các nhóm Chủ đầu tư / Ban
QLDA, Tư vấn thiết kế / giám sát và Nhà thầu thi cơng. Ngồi ra, kết
quả cịn cho thấy khơng có sự khác biệt trong cách xếp hạng yếu tố giữa
các nhóm.
Phương pháp phân tích thành phần chính PCA được sử dụng để
nhóm lại những yếu tố có mức độ ảnh hưởng mạnh đến sự tăng chi phí
xây lắp. Kết quả phân tích được 9 thành phần chính, trong đó có 6 thành
phần chính có nét đặc trưng rõ ràng. So sánh kết quả tìm được với một số
nghiên cứu trước.
Trên cơ sở 6 thành phần đặc trưng vừa xác định, kiến nghị một số
giải pháp nhằm hạn chế sự tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi cơng
các cơng trình giao thơng.


ABSTRACT
Cost overruns have been common problems in every road projects
at Vietnam. There are some studys about the causes of cost overruns in
Vietnam construction industry. However, the studys have focused on the
civil construction project. Because there are more diffirences between the
road projects and another contruction projects, the thesis is performed to
identify the main causes of cost overruns in executing road construction.
After reference to many researchs and experts in road construction
field, 39 cost overruns factors have been surveyed. A total of 296
questionaires are sent. And 90 valid response are collected for analysis
data. The analysis results show that no diffirences in appraiserment and

rankings factors between groups (Owner / Project Management Board,
Consultant and Contractor).
Principal Component Analysis method is used for classifying
factors that have strong impact on cost overruns. 9 components are
found, but 6 of them are specific components for analysis. The result is
compared with some selected research.
Base on 6 indentified components, the solutions for shrinking cost
overruns are proposed.


Luận văn thạc sỹ

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................... 7

1.1.

LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU ................................................ 7

1.2.

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 8

1.3.

CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................... 8

1.4.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 9

1.5.

ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU ....................................... 9

CHƯƠNG 2.

TỔNG QUAN ........................................................................ 10

2.1.

CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA ................................................ 10

2.1.1.

Mức đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................. 10

2.1.2.

Mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình giao thơng đường bộ ..... 11

2.1.3.

Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công ........................................... 12

2.2.

SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC........................................... 13


2.2.1.

Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 13

2.2.2.

Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................... 15

2.2.3.

Tổng kết ................................................................................................ 16

CHƯƠNG 3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................... 17

3.1.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................... 17

3.2.

THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI .............................................................. 18

3.3.

NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI.............................................................. 19

3.3.1.


Giới thiệu chung ..................................................................................... 19

3.3.2.

Hướng dẫn trả lời.................................................................................... 19

3.3.3.

Các yếu tố khảo sát ................................................................................. 20

3.3.4.

Thông tin chung...................................................................................... 29

3.4.

THU THẬP DỮ LIỆU .......................................................................... 30

3.4.1.

Xác định kích thước mẫu ........................................................................ 30

3.4.2.

Phân phối và thu thập bảng câu hỏi......................................................... 30

Trang 1



Luận văn thạc sỹ
3.5.

CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ......................................................... 30

CHƯƠNG 4.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU......................................................... 32

4.1.

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.................................................. 32

4.2.

THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................................ 33

4.2.1.

Kết quả trả lời bảng câu hỏi .................................................................... 33

4.2.2.

Vai trò của người trả lời trong dự án ....................................................... 34

4.2.3.

Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời ...................................... 35

4.2.4.


Phần lớn loại dự án đã tham gia .............................................................. 36

4.2.5.

Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ........................................................ 37

4.2.6.

Phần lớn nguồn vốn dự án đã tham gia ................................................... 37

4.3.

KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ............................................. 38

4.3.1.

Độ tin cậy thang đo mức độ xảy ra.......................................................... 38

4.3.2.

Độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hưởng................................................... 39

4.4.

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XẢY RA, MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ............... 41

4.4.1.

Quy trình đánh giá độc lập từng loại mức độ .......................................... 41


4.4.2.

Đánh giá mức độ xảy ra .......................................................................... 42

4.4.3.

Đánh giá mức độ ảnh hưởng ................................................................... 47

4.4.4.

Tổng kết đánh giá độc lập mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng ............. 50

4.5.

ĐÁNH GIÁ ĐỒNG THỜI MỨC ĐỘ XẢY RA VÀ ẢNH HƯỞNG ... 51

4.5.1.

Quy trình đánh giá .................................................................................. 51

4.5.2.

Số liệu tổng thể mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng ............................. 52

4.5.3.

Biểu đồ mô tả ......................................................................................... 53

4.5.4.


Lựa chọn các yếu tố để loại bỏ ................................................................ 56

4.5.5.

Phân tích thành phần chính PCA (Principal Component Analysis).......... 57

4.5.6.

Phân tích ý nghĩa các thành phần chính ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư

trong giai đoạn thi cơng cơng trình giao thơng ....................................................... 64
4.6.

SO SÁNH KẾT QUẢ VỚI NGHIÊN CỨU TRƯỚC .......................... 67

CHƯƠNG 5.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................... 70
Trang 2


Luận văn thạc sỹ
5.1.

KẾT LUẬN ........................................................................................... 70

5.2.

KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 72


5.2.1.

Kiến nghị giải pháp hạn chế các yếu tố làm tăng mức đầu tư .................. 72

5.2.2.

Hướng phát triển đề tài ........................................................................... 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 75

Trang 3


Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Các dự án đường cao tốc dự kiến đầu tư. [1] .................................................... 7
Bảng 2.1 : Các nguyên nhân gây vượt chi phí đường cao tốc theo S.M.Vidalis .............. 13
Bảng 2.2 : Các nguyên nhân gia tăng chi phí đường cao tốc theo Stuart Anderson .......... 13
Bảng 2.3 : Các nguyên nhân tăng chi phí đường giao thơng theo Garry Creedy............... 14
Bảng 2.4 : Những yếu tố vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng Pakistan ......... 15
Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp các yếu tố gây tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi công ......... 27
Bảng 4.1 : Thống kê kết quả trả lời bảng câu hỏi............................................................. 33
Bảng 4.2 : Vai trò của người trả lời trong dự án .............................................................. 34
Bảng 4.3 : Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời.............................................. 35
Bảng 4.4 : Phần lớn loại dự án đã tham gia ..................................................................... 36
Bảng 4.5 : Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ............................................................... 37
Bảng 4.6 : Phần lớn nguồn vốn dự án đã tham gia ........................................................... 37
Bảng 4.7 : Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ xảy ra ......................................................... 39

Bảng 4.8 : Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng .................................................. 40
Bảng 4.9 : Trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ xảy ra .............................. 42
Bảng 4.10 : Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ xảy ra theo One-way
ANOVA và Kruskal-Wallis ............................................................................................. 45
Bảng 4.11 : Kết luận sự khác biệt về trị trung bình mức độ xảy ra giữa các nhóm ........... 45
Bảng 4.12 : Sự tương quan về xếp hạng mức độ xảy ra giữa các nhóm ........................... 46
Bảng 4.13 : Trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng ..................... 47
Bảng 4.14 : Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ ảnh hưởng theo One-way
ANOVA và Kruskal-Wallis ............................................................................................. 49
Bảng 4.15 : Kết luận sự khác biệt về trị trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm .... 50
Bảng 4.16 : Sự tương quan về xếp hạng mức độ xảy ra giữa các nhóm ........................... 50
Bảng 4.17 : Trung bình mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng của tổng thể ...................... 52
Bảng 4.18 : Bảng phân nhóm các yếu tố theo biểu đồ mơ tả ............................................ 54
Bảng 4.19 : Bảng hệ số tương quan giữa mức độ ảnh hưởng và mức độ xảy ra ............... 56
Bảng 4.20 : Các yếu tố bị loại bỏ vì mức độ ảnh hưởng yếu ............................................ 56
Bảng 4.21 : Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test .......................................... 57
Bảng 4.22 : Bảng tính tốn communality ........................................................................ 58

Trang 4


Luận văn thạc sỹ
Bảng 4.23 : Kết quả phân tích thành phần chính PCA với phép quay Varimax ................ 59
Bảng 4.24 : Xác định các thành phần chính thơng qua các yếu tố .................................... 61
Bảng 4.25 : Bảng tổng hợp các thành phần chính ............................................................ 63
Bảng 4.26 : Các yếu tố giải thích thành phần thứ nhất ..................................................... 64
Bảng 4.27 : So sánh kết quả thực hiện với các nghiên cứu trước ..................................... 68
Bảng 4.28 : Các nguyên nhân tương đồng trong dự án đường bộ ở Mỹ và Việt Nam ....... 68
Bảng 4.29 : Những yếu tố giống với kết quả nghiên cứu về các dự án lớn ở Việt Nam .... 69


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 : Khái niệm mức đầu tư trong giai đoạn thi công .................................... 12
Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 17
Hình 3.2 : Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ............................................................ 18
Hình 3.3 : Phân nhóm yếu tố ảnh hưởng làm tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi
cơng. ..................................................................................................................... 21
Hình 4.1 : Quy trình phân tích số liệu khảo sát ..................................................... 32
Hình 4.2 : Thống kê kết quả trả lời bảng câu hỏi................................................... 33
Hình 4.3 : Vai trị của người trả lời trong dự án .................................................... 34
Hình 4.4 : Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời.................................... 35
Hình 4.5 : Phần lớn loại dự án đã tham gia ........................................................... 36
Hình 4.6 : Quy mơ dự án đã tham gia ................................................................... 37
Hình 4.7 : Phần lớn nguồn vốn dự án tham gia ..................................................... 38
Hình 4.8 : Quy trình đánh giá độc lập cho từng loại mức độ ................................. 41
Hình 4.9 : Quy trình đánh giá đồng thời mức độ ảnh hưởng và mức độ xảy ra ...... 51
Hình 4.10 : Biểu đồ mơ tả trung bình tổng thể các yếu tố...................................... 54
Hình 4.11 : Giá trị Eigenvalues của các yếu tố ...................................................... 60
Hình 5.1 : Các thành phần chính ảnh hưởng đến sự tăng mức đầu tư .................... 71

Trang 5


Luận văn thạc sỹ

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

: Ban quản lý dự án

CĐT


: Chủ đầu tư

QLDA

: Quản lý dự án

TVTK

: Tư vấn thiết kế

TVGS

: Tư vấn giám sát

Trang 6


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 1.
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, khi đất nước ngày càng phát triển thì việc đầu tư

xây dựng hạ tầng giao thông là một nhu cầu tất yếu và cấp thiết của xã hội. Đã có
nhiều dự án đường giao thơng với số vốn đầu tư lên đến hàng nghìn tỷ đồng : dự án

đường cao tốc TP.HCM – Trung Lương (9.885 tỷ), dự án đại lộ Thăng Long (3.733
tỷ), dự án đường cầu Nhật Tân (13.600 tỷ), dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình (8.974 tỷ). Ngồi những dự án đã và đang thực hiện, chính phủ còn đang lên
kế hoạch đầu tư cho hàng loạt dự án hạ tầng giao thông khác. Tiêu biểu phải kể đến
các “siêu dự án” :
Bảng 1.1 : Các dự án đường cao tốc dự kiến đầu tư. [1]
Tên dự án

Tổng mức đầu tư
(dự kiến)

Dự án Xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

37.500 tỷ đồng

Dự án Đường cao tốc Nha Trang - Phan Thiết

10.000 tỷ đồng

Dự án Đường cao tốc Quảng Ngãi - Quy Nhơn

28.000 tỷ đồng

Đường cao tốc vành đai 4 TP. Hà Nội

51.874 tỷ đồng

Đường cao tốc vành đai 5 TP. Hà Nội

60.000 tỷ đồng


Đường cao tốc vành đai 3 TP.HCM

43.000 tỷ đồng

Đường cao tốc vành đai 4 TP.HCM

60.000 tỷ đồng

Dự án Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long

20.557 tỷ đồng

Tuy nhiên, bên cạnh việc gia tăng số lượng và quy mơ dự án thì vấn đề các
cơng trình giao thơng thường bị vượt tổng mức đầu tư xây dựng đang là vấn đề rất
đáng được quan tâm. Đối với những dự án lớn được công bố, số tiền vượt mức đầu
tư nhiều khi lên tới hàng nghìn tỷ đồng. Đơn cử như dự án đại lộ Thăng Long phải
điều chỉnh tổng mức đầu tư lên hơn 2.800 tỷ đồng [2], dự án đường cao tốc
TP.HCM – Trung Lương phải điều chỉnh hơn 3.000 tỷ đồng [3], dự án đường cầu

Trang 7


Luận văn thạc sỹ
Nhật Tân tăng hơn 6.000 tỷ đồng [4]. Ngồi ra, trong dữ liệu khơng được phổ biến
của các cơng ty thuộc lĩnh vực cơng trình giao thơng, thì số lượng các dự án bị vượt
mức đầu tư là khơng hề ít.
Đã có một số nghiên cứu về vượt chi phí trong giai đoạn thi cơng các dự án
xây dựng ở Việt Nam như nghiên cứu của Long Le-Hoai [5] hoặc của tạp chí xây
dựng số 04/2007 [6]. Các nghiên cứu này đã chỉ những nguyên nhân gây vượt chi

phí chung cho tồn bộ ngành cơng nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa
có nghiên cứu nào khảo sát vấn đề vượt chi phí trong giai đoạn thi cơng cho các
cơng trình giao thơng nói chung và cơng trình đường bộ nói riêng.
Đề tài này được thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân chính gây gia
tăng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong các cơng trình giao thơng dưới góc
nhìn của Chủ đầu tư. Hay nói một cách khác là xác định các nguyên nhân chính làm
tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng của cơng trình giao thơng.
1.2.

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vấn đề nghiên cứu là xác định các nguyên nhân thường xảy ra và mức độ

ảnh hưởng của các nguyên nhân đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng
các cơng trình giao thơng đường bộ ở Việt Nam. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt
ra là :


Các nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi
cơng các cơng trình giao thông đường bộ ?



Trong các nguyên nhân dẫn đến sự tăng chi phí xây lắp, thì những ngun
nhân nào thường hay xảy ra và những nguyên nhân nào có tác động mạnh
nhất ?



Quan điểm của các bên trực tiếp tham gia dự án với các nguyên nhân dẫn đến
sự tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi cơng cơng trình giao thơng đường

bộ liệu có giống nhau hay khơng ?

1.3.

CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Trang 8


Luận văn thạc sỹ


Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi
cơng các cơng trình giao thơng đường bộ.



Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng các yếu tố.



Nhận định sự khác biệt về quan điểm đánh giá của các bên tham gia dự án.



Phân tích và nhóm các yếu tố quan trọng gây tăng chi phí xây lắp.



So sánh kết quả tìm được với một số nghiên cứu trước.




Đề xuất những giải pháp hạn chế các yếu tố gây tăng chi phí xây lắp.

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU



Không gian thực hiện : các công trình giao thơng đường bộ được thi cơng ở
các tỉnh thành trong cả nước.



Thời gian thực hiện : từ tháng 14/02/2011 đến tháng 01/07/2011.



Đối tượng nghiên cứu : các yếu tố ảnh hưởng đến tăng chi phí xây lắp trong
giai đoạn thi cơng các cơng trình giao thơng đường bộ.



Đối tượng khảo sát : các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu
tư, Nhà thầu thi công, Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế.

1.5.


ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU
Về mặt học thuật : kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp

nghiên cứu sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự tăng chi
phí xây lắp trong giai đoạn thi công.
Về mặt thực tiễn : nghiên cứu đã xác định các nguyên nhân có tác động
mạnh đến sự tăng chi phí xây lắp trong giai đoạn thi cơng cơng trình giao thơng
đường bộ. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ
đầu tư hoặc Ban quản lý dự án, giảm thiểu nguy cơ tăng chi phí xây lắp của dự án
bằng cách giám sát chặt chẽ những nguyên nhân được tìm thấy.

Trang 9


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 2.
2.1.

TỔNG QUAN

CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA

2.1.1. Mức đầu tư xây dựng cơng trình
Theo nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của thủ tướng chính phủ,
tổng mức đầu tư hay mức đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí dự tính của dự án
bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phịng. Trong đó mỗi thành phần chi phí lại gồm những loại chi phí nhỏ hơn :
Chi phí xây dựng bao gồm : chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục

cơng trình; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây
dựng; chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng; nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị bao gồm : chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí đào
tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm : chi phí bồi thường
nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường
và chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái
định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong
thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
Chi phí quản lý dự án bao gồm : các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý
dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm : chi phí tư vấn khảo sát, lập dự
án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.

Trang 10


Luận văn thạc sỹ
Chi phí khác bao gồm : vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây
dựng và các chi phí cần thiết khác;
Chi phí dự phịng bao gồm : chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc
phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Như vậy, nếu muốn xem xét những nguyên nhân làm gia tăng mức đầu tư dự
án một cách tổng thể, thì phải xem xét tất cả những nguyên nhân làm gia tăng mức
đầu tư cho từng thành phần trong 7 nhóm chi phí. Mà mỗi nhóm chi phí lại có
những đặc điểm, những yếu tố ảnh hưởng khác biệt nhau. Do đó, việc nghiên cứu

phân tích nguyên nhân làm tăng mức đầu tư dự án cho các cơng trình giao thơng
đường bộ một cách tổng thể sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và chi phí thực hiện.
Vì lý do bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, đề tài này chỉ tập trung khảo
sát phân tích những nguyên nhân làm tăng mức đầu tư cho phần chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị đối với các cơng trình giao thơng đường bộ.
2.1.2. Mức đầu tư trong giai đoạn thi công công trình giao thơng đường bộ
Theo định nghĩa trong nghị định 12/2009/CĐ-CP của chính phủ thì :


Cơng trình giao thơng gồm : cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt; cơng
trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.



Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với
các cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá
dỡ cơng trình; bảo hành, bảo trì cơng trình.
Như vậy, nếu đề cập đến “mức đầu tư cho chi phí xây dựng và chi phí thiết

bị cơng trình” thì có thể gọi đó là “mức đầu tư thi cơng xây dựng cơng trình”.
Tuy nhiên, định nghĩa trên rất dễ bị nhầm lẫn với định nghĩa “mức đầu tư xây dựng
cơng trình” trong nghị định 112/2009/NĐ-CP. Chính vì thế, đề tài này gọi “mức
đầu tư thi cơng xây dựng cơng trình” là “mức đầu tư trong giai đoạn thi công”

Trang 11


Luận văn thạc sỹ
nhằm tránh cho người đọc bị nhầm lẫn với định nghĩa tổng mức đầu tư trong nghị
định 112/2009/NĐ-CP.

Khái niệm “mức đầu tư trong giai đoạn thi công” có thể được khái qt theo
sơ đồ như sau :
Hình 2.1 : Khái niệm mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng

TR
O

CHI PHÍ
XÂY DỰNG

NG MỨ
GI C Đ
AI

ĐO U T
ẠN Ư
TH
IC
ƠN

CHI PHÍ
THIẾT BỊ

CHI PHÍ
DỰ PHỊNG

CHI PHÍ
KHÁC

G


TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

CHI PHÍ
QUẢN LÝ
DỰ ÁN

CHI PHÍ BỒI
THƯỜNG HỖ
TRỢ & TÁI
ĐINH CƯ

CHI PHÍ TƯ
VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

2.1.3. Sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng
Mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng chính là các dự toán đã được chủ đầu tư
phê duyệt cho công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cơng trình. Vì nhiều
ngun nhân khác nhau có thể dẫn đến lúc quyết tốn cơng trình thì giá quyết toán

Trang 12


Luận văn thạc sỹ
cao hơn giá dự toán ban đầu. Dưới góc nhìn của chủ đầu tư thì mức đầu tư trong
giai đoạn thi cơng cơng trình đã bị gia tăng.
Sự tăng mức đầu tư trên có thể được đánh giá, quan sát theo khối lượng gia

tăng, hoặc tỷ lệ phần trăm gia tăng tùy thuộc vào cách thức nghiên cứu. Tuy nhiên,
đề tài này không nghiên cứu định lượng giá trị tăng mức đầu tư trong các dự án mà
chỉ tập trung vào việc phân tích đánh giá các nguyên nhân gây ra sự gia tăng.
2.2.

SƠ LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC

2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
S. M. Vidalis, F.T. Najafi [7] đã điều tra 708 dự án đường cao tốc thuộc Bộ
Giao thông bang Florida (Mỹ) từ năm 1999 đến năm 2001 và đưa ra mức độ các
nguyên nhân gây vượt chi phí đối với các dự án đường cao tốc :
Bảng 2.1 : Các nguyên nhân gây vượt chi phí đường cao tốc theo S.M.Vidalis (2008)

TT

Nguyên nhân

Mức độ ảnh hưởng

1

Các điều kiện thi công thay đổi

34%

2

Điều chỉnh thay đổi thiết kế

39%


3

Thiếu giám sát, kiểm tra

6%

4

Những thay đổi không quan trọng

5%

5

Thiệt hại do thời tiết

5%

6

Khiếu nại bồi thường

5%

7

Chậm trễ do các tiện ích cơng cộng

1%


8

Ngun nhân khác

5%

Trong báo cáo số 574 của tạp chí NCHRP thuộc chương trình nghiên cứu
hợp tác quốc gia về đường cao tốc (Mỹ), Stuart Anderson et al [8] đã chỉ ra 18
nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự gia tăng chi phí trong cơng trình đường cao tốc :
Bảng 2.2 : Các ngun nhân gia tăng chi phí đường cao tốc theo Stuart Anderson (2007)

TT
1
2

Nhóm nguyên nhân
Nguyên nhân bên trong

Nguyên nhân
Khuynh hướng mang tính hệ thống
Hình thức hợp đồng

Trang 13


Luận văn thạc sỹ
TT

Nhóm nguyên nhân


Nguyên nhân

3

Thay đổi kế hoạch dự án

4

Sự phức tạp về kỹ thuật xây dựng

5

Thay đổi quy mơ

6

Những thay đổi khơng quan trọng

7

Ước lượng chi phí kém

8

Mâu thuẫn ngẫu nhiên

9

Sai sót trong việc điều hành dự án


10

Do nhập nhằng trong các điều kiện hợp đồng

11

Do xung đột hồ sơ hợp đồng

12

Những nhu cầu và quyền lợi của chính quyền địa
phương

13

Ảnh hưởng của lạm phát

14
15

Thay đổi quy mơ
Ngun nhân bên ngồi

Những thay đổi khơng quan trọng

16

Điều kiện thị trường


17

Những sự kiện không lường trước

18

Những điều kiện không lường trước

Garry Creedy [9] trong nghiên cứu của mình đã khảo sát 238 dự án đường
giao thông ở Queensland (Australia) từ năm 1995 đến năm 2003 và chỉ ra 38
nguyên nhân rủi ro gây gia tăng mức đầu tư đối với dự án đường giao thơng. Trong
đó, nhóm nhân tố ảnh hưởng lớn nhất gồm có 12 nhân tố chính :
Bảng 2.3 : Các nguyên nhân tăng chi phí đường giao thông theo Garry Creedy (2005)

TT

Các nguyên nhân

Mức độ ảnh hưởng

1

Quy mô / Thiết kế dự án bị thay đổi

31%

2

Giá đấu thầu cao hơn giá dự toán


11%

3

Thay đổi thiết kế về hệ thống thoát nước

10%

4

Do gia tăng khối lượng thực hiện

10%

5

Thay đổi thiết kế về mặt đường

7%

6

Loại bỏ và thay thế những vật liệu không phù hợp

7%

7

Thay đổi thiết kế cho vấn đề môi trường


6%

Trang 14


Luận văn thạc sỹ
TT

Các nguyên nhân

Mức độ ảnh hưởng

8

Những ảnh hưởng do sự giao thơng

5%

9

Chi phí các dịch vụ vận chuyển

4%

10

Tăng giá vật liệu mặt đường

3%


11

Chi phí do điều kiện khó khăn

3%

12

Chi phí cho các cơng việc bắt đầu lại

3%

Nida Azhar et al [10] trong nghiên cứu “Những nhân tố vượt chi phí trong
ngành cơng nghiệp xây dựng của Pakistan” cũng đã khảo sát 42 yếu tố chính gây
vượt chi phí trong ngành cơng nghiệp xây dựng của Pakistan. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có tổng cộng 10 yếu tố chính gây ra sự gia tăng chi phí xây dựng đối với
ngành xây dựng ở Pakistan gồm các yếu tố sau :
Bảng 2.4 : Những yếu tố vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng Pakistan

TT

Các nguyên nhân

TT

Các nguyên nhân

1

Sự thay đổi giá nguyên liệu thô


6

Thời gian từ khi thiết kế đến đấu thầu
kéo dài

2

Vật liệu sản xuất không ổn định

7

Dự tốn khơng phù hợp

3

Giá ca máy thiết bị cao

8

Công việc phát sinh

4

Do phương thức chọn thầu

9

Kế hoạch không phù hợp


5

Quản lý kém

10

Chính sách địa phương khơng phù hợp

2.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Long Le-Hoai et al (2008) trong báo cáo nghiên cứu về “Chậm trễ và vượt
chi phí trong các dự án lớn ở Việt Nam : so sánh với một số nước khác” đã khảo sát
21 yếu tố và rút ra 5 yếu tố chính gây chậm trễ và vượt chi phí đối với các dự án lớn
tại Việt Nam. Các yếu tố đó bao gồm : quản lý, giám sát công trường yếu kém ; trợ
giúp quản lý dự án yếu kém ; do khó khăn về tài chính của chủ đầu tư ; khó khăn về
tài chính của nhà thầu và do thiết kế bị thay đổi.
Trong khi đó, tạp chí xây dựng số 04/2007 có bài viết về “Các yếu tố gây
chậm trễ và vượt chi phí ở các dự án xây dựng trong giai đoạn thi công” cũng chỉ ra

Trang 15


Luận văn thạc sỹ
những nhân tố gây chậm trễ và vượt chi phí ở Việt Nam giống với kết quả nghiên
cứu của Long Le-Hoai et al (2008).
2.2.3. Tổng kết
Các nghiên cứu trước tại Việt Nam cho thấy đối với các dự án xây dựng ở
Việt Nam nói chung thì ngun nhân chính gây ra sự gia tăng chi phí thực hiện dự
án chính là do sự yếu kém trong cơng tác quản lý; do khó khăn về mặt tài chính của
các bên tham gia dự án và do những thay đổi về thiết kế.
Trong khi đó, những nghiên cứu chuyên sâu về các dự án đường giao thông ở

Mỹ, Úc lại chỉ ra rằng những yếu tố hàng đầu gây tăng mức đầu tư là do thay đổi
thiết kế, quy mô dự án; do giá cả nguyên vật liệu, máy móc, cơ sở dịch vụ vận
chuyển thay đổi; do các điều kiện thi công và do sự yếu kém trong cơng tác ước
lượng chi phí.

Trang 16


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 3.
3.1.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu

Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên cứu
trước, tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có kinh nghiệm nhằm xác định
các nguyên nhân dẫn đến sự tăng mức đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình
đường bộ, đường giao thơng. Thiết kế bảng khảo sát thử nghiệm, tiến hành khảo sát
thử nghiệm và phân tích kết quả thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng câu hỏi (nếu có),
tiến hành khảo sát chính thức. Thu thập số liệu khảo sát, phân tích số liệu. Thảo
luận và đưa ra các kết luận, kiến nghị dựa trên kết quả khảo sát được.
Trang 17


Luận văn thạc sỹ

3.2.

THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
Bảng câu hỏi khảo sát là một công cụ được sử dụng rộng rãi trong các nghiên

cứu khảo sát. Trong lĩnh vực xây dựng, bảng câu hỏi là công cụ để thu thập thông
tin phản hồi từ các bên tham gia dự án như chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu thi công
về các sự thay đổi trong dự án xây dựng. Ngồi ra, phương pháp này cịn có những
thuận lợi là chi phí thực hiện thấp, dễ dàng thực hiện, và có thể khảo sát một số
lượng lớn những thành phần tham gia trong thời gian ngắn. Quy trình thiết kế bảng
câu hỏi được thực hiện như sau :
Hình 3.2 : Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

Trang 18


Luận văn thạc sỹ
Trong quy trình trên, các nội dung và thành phần trong bảng câu hỏi được
xây dựng sơ bộ thơng qua q trình tham khảo các nghiên cứu trước và phỏng vấn
những chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Phát triển bảng câu hỏi, phỏng vấn lại các
chuyên gia và tiến hành khảo sát thử nghiệm. Nếu bảng câu hỏi vẫn chưa rõ ràng,
dễ hiểu và có nội dung chưa phù hợp thì tiếp tục bổ sung chỉnh sửa, tham khảo ý
kiến chuyên gia cho đến khi hoàn thiện. Sau khi hồn thiện, tiến hành gửi bảng câu
hỏi chính thức và thu thập số liệu kết quả khảo sát.
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu của Vidalis và Najafi [7], Stuart
Anderson et al [8], Garry Creedy [9], Nida Azhar et al [10], Long Le-Hoai [5], Bent
Flyvbjerg et al [11], Bent Flyvbjerg et al [12], Tín [13] tiến hành tổng hợp các vấn
đề nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ.
Trong giai đoạn xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ, có 27 yếu tố đã được đưa ra để
khảo sát. Sử dụng bảng câu hỏi sơ bộ để phỏng vấn các chuyên gia có nhiều năm

kinh nghiệm trong ngành cầu đường. Sau khi nhận được sự đánh giá, tư vấn của các
chuyên gia, bảng câu hỏi đã được chỉnh sửa lại gồm 39 yếu tố thuộc 10 nhóm
ngun nhân khác nhau.
Sau khi đã chỉnh sửa hồn thiện, bảng câu hỏi được phân phát đến các Nhà
thầu, Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế / giám sát, Ban quản lý dự án và một số sở ban
ngành.
3.3.

NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI

3.3.1. Giới thiệu chung
Mục giới thiệu chung nằm ở phần đầu bảng câu hỏi khảo sát nhằm giới thiệu
cho người trả lời biết nguồn gốc, lý do của cuộc khảo sát.
3.3.2. Hướng dẫn trả lời
Mục hướng dẫn trả lời được chia thành 2 phần :

Trang 19


×