Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 5 tuần 18 cktkn (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.17 KB, 23 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu : Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc 110
tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn
dễ nhớ; hiểu được nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh theo u cầu bài
tập 2
Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo u cầu của BT 3
II. Chuẩn bi : GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 –
tuần 17
Bảng nhóm cho các nhóm trình bày bài tập 2.
HS : Đọc và trả lởi lại các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12 phút )
MT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc của HS (kó năng đọc
thành tiếng )
- Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc và học thuộc lòng từ
tuần 11 – tuần 17
- GV giới thiệu phiếu ghi tên 5 bài tập đọc và học thuộc
lòng từ tuần 11 – tuần 17
- Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp
+ Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu
cầu đọc đoạn (bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời)
+ Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. GV cho điểm
Lưu ý : Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em về
nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( 8-10 phút )
MT: Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các
bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm
và phát phiếu khổ to để các em làm bài) ; 1 nhóm làm
trên bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 /17 ( 7-8 phút )
MT: Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn
- Lần lượt HS nêu ,lớp
bổ sung.
- Tiếp thu , vận dụng
- HS thực hiện theo yêu
cầu. - - Lớp theo dõi
nhận xét.
- 1em đọc và nêu yêu
cầu bài
- Lắng nghe và nhóm 6
em thực hiện . Nhóm 4
thực hiện làm trên bảng
phụ
- Đại diện các nhóm
trình bày và nhận xét,
bổ sung
chứng minh hoạ cho dẫn chứng đó.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên
truyện : Người gác rừng tí hon
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập
Tiếng việt

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng,
yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh dũng cảm trong
việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng.
+ Những dẫn chứng minh hoạ:
“Chộp lấy cuộn dây thừng......chặn xe”
“.....dồn hết sức xô ngã”.....
- Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay
nhất , giàu sức thuyết phục
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học.Yêu cầu
HS về nhà luyện đọc thêm.
- 1em đọc và nêu yêu
cầu bài
- Lắng nghe và cá nhân
thực hiện .
- Đại diện vài cá nhân
trình bày và theo dõi
GV chốt
- Phát biểu ý kiến , bình
chọn bạn phát biểu ý
kiến hay nhất , giàu sức
thuyết phục
- Lắng nghe về nhà
thực hiện và chuyển tiết
Toán(86) : DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng)

III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh
đáy và chiều cao của ba tam giác: GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Hình thành kiến thức mới.
MT: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
-GV hướng dẫn HS thao tác.
-GV lấy 2 hình tam giác bằng bìa to chồng khít lên nhau, để
HS quan sát nhận xét hai hình tam giác này bằng nhau.
-GV dán 2 hình tam giác lên bảng và vẽ đường cao của hai
tam giác.
-Cắt theo đường cao , được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2.
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo một
hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.
-HS theo nhóm 2 em
thực hiện thao tác
cùng GV.
A E B

1 2
D H C
- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
-Yêu cầu học sinh nêu ra chiều dài, chiều rộng hình chữ
nhật ABCD và cạnh đáy và chiều cao của tam giác DEC.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 em với nội dung:
+Hãy so sánh nhận xét:
+ Chiều dài hình chữ nhật ABCD với đáy tam giác DEC.
+Chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao tam giác
DEC

+Diện tích tam giác DEC so với diện tích hình chữ nhật
ABCD.
- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại:
*Chiều dài hình chữ nhật = cạnh đáy tam giác.
*Chiều rộng hình chữ nhật = chiều cao tam giác.
*Diện tích tam giác =
1
2
diện tích hình chữ nhật.
- Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác.
-GV nêu: Cho DC = a; HE = h, GV giao nhiệm vụ cho HS
theo nhóm bàn:
+ Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình
tam.
-GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu HS còn lúng túng GV gợi ý
cho HS: tính diện tích hình chữ nhật, từ đó suy ra diện tích
hình tam giác bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật chia 2.
-Yêu cầu nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại:
S
hình chữ nhật ABCD
= a x b Vậy S
tam giác DEC
= a x b : 2
(S là diện tích ; a độ dài cạnh đáy; h là chiều cao)
-Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và công thức tình diện tích
hình tam giác. (như SGK)
HĐ2: Luyện tập thực hành. ( 15’-17)
MT: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để
giải toán.

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, áp dụng cách tính diện tích
hình tam giác và làm bài.
-HS nêu cá nhân, HS
khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em
hoàn thành yếu cầu
GV giao.
-Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.
-HS theo nhóm 2 em
hoàn thành yếu cầu
GV giao.
-Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.
3-4 phát biểu trước
lớp.
h
a)Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24 (cm
2
)
b)Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm
2
)
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1.
a)Diện tích của hình tam giác là:5 x 2,4 : 2 = 6 (m
2
)
b) Diện tích của hình tam giác là:42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m

2
)
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp
theo.
-HS đọc đề bài và làm
bài vào vở, 2 em lên
bảng làm.
- Lớp nhận xét bài .
-HS đọc đề bài và làm
bài vào vở, 2 em lên
bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa
bài.
- 2 em nêu lại cách
tính diện tích hình tam
giác.
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , lỏng , khí.
II. Chuẩn bò: Chuẩn bò hai ly ,1 ly có nước và ly nước nóng thuốc SGK. Chuẩn bò
muối, cát, dầu ăn,đường, nhôm,cồn….
III. Các hoạt động:1. Ổn đònh: 1’
2. Bài cũ: Nhận xét bài thi đònh kì, trả bài .
’Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “phân biệt 3 thể của

chất.
MT: HS phân biệt được 3 thể của chất..
-GV chia lớp thành hai đội.mỗi đội cử 5 em tham
gia chơi.
-Yêu cầu HS xếp thành hàng dọc trước bảng, mỗi
đội có số tấm phiếu nội dung số lượng như nhau.
Trên bảng kẻ sẵn 2 bảng:”Bảng 3 thể chất rắn”.
Khi GV hô “Bắt đầu”,người thứ nhất của mỗi đội
rút 1 tấm phiếu bất kỳ gắn nhanh vào cột tương ứng,
sau đó tiếp tục người thứ 2 …….Đội nào gắn xong
trước là đội thắng cuộc.
-Tổ chức cho HS chơi.
- GV cùng cả lớp kiểm tra xem đã gắn đúng chưa,và
nhiều phiếu đúng là đội thắng cuộc.
-Gv chốt:
- 10 HS tham gia chơi..
- Xếp thành 2 hàng theo
yêu cầu .
-HS tham gia chơi.
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Cát trắng Cồn Hơi nước
Đường Dầu ăn Ô xi
Nhôm Nước Ni tơ
Nước đá Xăng
muối
Hoạt động 2: Nhận biết được đặc điểm của chất
rắn, chất lỏng và chất khí ( 10’)
MT: Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ
thể này sang thể khác.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm 3.

* Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau
(SGK)
1,Chất rắn có đặc điểm gì? ( 1-b)
2, Chất lỏng có đặc điểm gì ? (2- c)
3,Khí các bon níc, ôxi,ni tơ có đặc điểm gì? (3 –
a)
- GV nêu câu câu hỏi các nhóm giơ bảng chọn đáp
án đúng.
GV chốt ý :
+ Chất rắn có hình dạng nhất đònh.
+ Chất lỏng không có hình dạng nhất đònh, có hình
dạng của vật chứa nó.
+ Khí các bon níc, ôxi,ni tơ không có hình dạng nhất
đònh,chiếm toàn bộ vật chứa nó,không nhìn thấy
được.
Hoạt động 3:Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của
chất trong đời sống hằng ngày. ( 10)’
MT: Kể tên được một số chất ở thể rắn. Kể tên một
số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK nói
về sự chuyển thể của nước?
- Cho HS trình bày nội dung.
Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, Yêu cầu
HS tìm các ví dụ khác
-Gọi HS đọc mục bạn cần biếttrang 73 SGK.
GV nhấn mạnh:Khi thay đổi nhiệt độ,các chất có
thể chuyển từ thể này sang thể khác,sự chuyển thể
này là một dạng biến đổi lý học.
Hoạt động 4:Trò chơi ai đúng ai nhanh ( 5’)
HS đọc lại.

Học sinh thảo luận nhóm
3 ghi lại vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Học sinh nhận xét
HS đọc lại.
- Học sinh quan sát theo
yêu cầu.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời tự do.
- Nghe yêu cầu.
HS tham gia chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi “ ai đúng, ai nhanh”.
Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu trắng bằng
nhau.Trong cùng một thời gian yêu cầu:
+ Viết nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau.
+Viết nhiều tên có các chất có thể chuyển từ thể
này sang thể khác.
- Yêu cầu các nhóm làm việc hết thời gian, các
nhóm dán phiếu của mình lên bảng.Cả lớp cùng
kiểm tra xem nhóm nào nêu được nhiều và đúng là
đội thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét và tuyên
dương nhóm thắng. Nhận xét tiết học .Xem lại bài
học ghi nhớ. Chuẩn bò: “ Hỗn hợp”.
- Các nhóm làm xong dán
trên bảng.
- Lớp nhận xét.

Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU : Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.
- Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp
5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,kính trọng người già
tôn trọng phụ nữ,hợp tác với mọi người xung quanh.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người,có trách nhiệm với bản thân
gia đình và xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Bảng phụ. Xem lại các kiến thức
đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH: (1 phút)
2. BÀI MỚI: - Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng. (1- 2 phút)
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành:
MT: Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học
học kì I.Trình bày được một số biểu hiện, việc
làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí
trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,kính
trọng người già tôn trọng phụ nữ,hợp tácvới mọi
người xung quanh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6, nội dung: (phiếu
học tập)
1,Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các
khối lớp khác trong trường?
- Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm
trình bày. các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
2,Em hãy nêu một vài biểu hiện của người sống có
trách nhiệm?

3, Vì sao phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
4,Trách nhiệm của con cháu đối với ông bà tổ tiên là
gì?Vì sao?
5,Bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?Vì sao lại
phải cư xử như thế?
6,Vì sao phải kính già yêu trẻ?
7,Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
8,Hợp tác với những người xung quanh có ích lợi gì?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
GV Nhận xét và chốt:
1,Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em
phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là học
sinh lớp 5.
2,Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
trước khi làm việc gì cũng suy nghó cẩn thận, đã nhận
làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không làm
theo những việc xấu, …
3,Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng
nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì vẫn có thể thành
công.
4,Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ
gìn,Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
5,Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau,
nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.Có như vậy tình
bạn mới thêm thân thiết gắn bó.
6,Người già và trẻ em là những người cần được quan
tâm giúp đỡ ở mọi nơi mọi lúc.Kính già yêu trẻ là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.
7,Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và
xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng.

8,Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ
thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ,bài hát, tấm
gương về các chủ đề nêu trên.
MT: Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi
người,có trách nhiệm với bản thân gia đình và
xã hội.
- GV nêu các chủ đề:
+ có chí vươn lên trong cuộc sống.
- Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm
trình bày; các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS ghi nhớ các chủ đề.
- Thi đua nêu.
+ Bạn bè,
+Nhớ ơn tổ tiên.
+Kính già yêu trẻ.
+ Tôn trọng phụ nữ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút trình bày.
-GV chia lớp thành hai dãy thi đua,cử thư ký ghi
điểm,đội nào nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ, bài
hát sẽ được nhiều điểm.
-GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS
chuẩn bò bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lấy đểm kó năng đọc thành tiếng cho HS.
Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh

phúc con người của bài tập 2.
Biết trình bày cảm nhận về cái hay của những câu thơ thuộc chủ đểm mà em thích theo
u cầu của BT3
II. CHUẨN BỊ GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 –
tuần 17
Băng keo, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày bài tập 2.
HS : Đọc và trả lởi lại các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:BÀI CŨ Nhận xét tiết trước và nêu mục đích
tiết 2
Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút )
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12’ )
MT: Kiểm tra lấy đểm kó năng đọc thành tiếng cho HS.
- GV giới thiệu phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học
thuộc lòng Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS tiếp
theo và những HS kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt.)
+ Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu
cầu đọc đoạn (bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời)
Lưu ý : Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em về
nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các
bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người
- Tiếp thu , thực hiện
theo yêu cầu
- Cá nhân rút thăm và
thực hiện đọc bài , trả
lời câu hỏi . Lớp theo
dõi nhận xét.
- 1em đọc và nêu yêu

cầu bài
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm
và phát phiếu khổ to để các em làm bài) ; 1 nhóm làm
trên bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 ( 7-8 phút )
- Cho 1HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại 2 bài thơ: Hạt gạo làng ta và Về ngôi
nhà đang xây.
+ Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích
+ Trình bày những cái hay trong những câu thơ em đã
chọn để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở , trên bảng và phát biểu
ý kiến.
- GV nhận xét và khen những HS lý giải hay, có sức
thuyết phục.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học.Yêu cầu
HS về nhà luyện đọc thêm.
- Lắng nghe và nhóm 6
em thực hiện . Nhóm 2
thực hiện làm trên bảng
phụ
- Đại diện các nhóm
trình bày và theo dõi
GV chốt
-1em đọc và nêu yêu

cầu bài
- Lắng nghe và cá nhân
thực hiện .
- Đại diện vài cá nhân
trình bày và theo dõi
GV nhận xét , đánh giá
- Lắng nghe về nhà
thực
hiện . Chuyển tiết
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lấy điểm kỹ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Giáo dục HS luôn có ý thức tốt bảo vệ môi trướng
II. CHUẨN BỊ :GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 –
tuần 17
HS : Đọc và trả lởi lại các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 –
tuần 17
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: BÀI CŨ Nhận xét tiết trước và nêu mục đích
tiết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

×