Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 5 tuần 19(CKTKN) 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.63 KB, 23 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục đích yêu cầu : Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật ( Anh Thành, anh Lê ).
Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các
câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò:Tranh về Bến nhà Rồng…, Bảng phụ viết sẵn đoạn” Từ đầu đến… Anh có khi nào
nghó đến đồng bào không?”
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy – học: Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ho ạ t độ ng 1: Luyện đọc : ( 15’)
MT: Đọc đúng: Phắc – tuya, Sa –xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng
Sa. Biết đọc đúng một văn bản kòch. Đọc phân biệt lời các
nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả, đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách,
tâm trạng của từng nhân vật.
- Gọi 1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra
trích đoạn kòch.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS nối tiếp theo đoạn đến hết bài (3 lượt).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến…Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
+ Đoạn 2: Tiếp đến… không đònh xin việc làm ở Sài Gòn này
nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh
GV Kết hợp giải nghóa thêm: Chữ Tàu( chữ Trung Quốc )
“cơm nuôi” nhà chủ lo cơm cho người làm ăn.


+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng
nhân vật.
-Học sinh đọc theo nhóm.Đại diện nhóm đọc.
- GV đọc mẫu cả trích đoạn kòch.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. ( 12’)
MT: Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kòch: Tâm trạng
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở
tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1. H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-…Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Lắng nghe và chốt ý.
+ Đoạn 2.H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh
luôn luôn nghó tới dân, tới nước?
- “ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với
nhau. Nhưng… Anh có khi nào nghó đến đồng bào
- Cả lớp theo dõi.
-1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc


không?” “ Vì anh với tôi… chúng ta là công dân nước
Việt.”
+ Đoạn 3.H: Câu chuyện giữa anh thành và anh Lê nhiều lúc
không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện
điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho
anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ
nhất là hai lần đối thoại.
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn để làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường … anh là người nước nào?…
Giải thích: Sở dó câu chuyện của hai người nhiều lúc không
ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghó khác
nhau. Anh Lê chỉ nghó đến công ăn việc làm của bạn, đến
cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghó đến việc cứu nước, cứu
dân.
H: Trích đoạn kòch trên cho ta biết nội dung gì?
Nôïi dung chính : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường
cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm ( 10’)
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn :
+ Giọng anh Thành : chậm rãi, trầm tónh, sâu lắng thể hiện
sự trăn trở về vận nước.
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của
một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng
suy nghó còn đơn giản, hạn hẹp.
- Gọi 3 HS đọc phân vai trước lớp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
-Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.

4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung trích
đoạn. Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm,
chuẩn bò bài: “ Người công dân số một ” tiếp.
thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em phát biểu ý kiến, mời
bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
-HS luyện đọc diễn cảm trích
đoạn theo tốp 3.Cả lớp lắng
nghe, nhận xét .
- H/ S xung phong đọc.
TOÁN(91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tốn có lien quan.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn b ò : - Gv : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK. HS : Giấy kẻ ô vuông,
thước kẻ, kéo .
III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang.( 15’)
MT: Biết hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên yêu cầu hãy tính diện tích hình thang ABCD đã cho.

- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình 2 hình thang ABCD làm
bằng bìa bằng nhau.
-Lấy 1 hình thang hướng dẫn học sinh xác đònh trung điểm M của
cạnh BC rồi dùng thước nối A với M . Cắt rời hình tam giác ABM .
Sau đó ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK.

H: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam
giác ADK vừa tạo thành.
H: Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
-Diện tích hình tam giác ADK là :
2
AHDK
×

2
AHDK
×
=
2
)( AHCKDC
×+
=
2
)( AHABDC
×+
-Vậy diện tích hình thang ABCD là
2
)( AHABDC
×+
- Cho học sinh rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên chốt ý: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy
nhân với chiều cao( cùng một đơn vò đo ) rồi chia cho 2.
- Công thức: S=
2
)( hba
×+

-S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao.
Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 20’)
MT: Rèn học sinh nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích
hình thang để giải được các bài tập.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài :
Bài 1a: Diện tích hình thang: ( 12+ 8) x 5 : 2 = 50 ( cm
2
)
Đáp số: 50 cm
2
Bài 1b: Diện tích hình thang : ( 9,4+ 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m
2
)
Đáp số: 84 m
2
Bài 2 : Tương tự cách hướng dẫn trên
- Giáo viên sửa bài :
Bài 2a: Diện tích hình thang :( 9+ 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm
2
)
Đáp số: 32,5 cm
2
Bài 2b: Diện tích hình thang vuông : ( 7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
- 1HS quan sát, dưới lớp
làm theo yêu cầu của

giáo viên.
- Vài HS trả lời.
- Diện tích hình thang
ABCD bằng diện tích
hình tam giác ADK.
- Vài HS nêu.
- Học sinh nêu bằng lời,
lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc đề, lớp theo
dõi, làm bài vào vở, 2
học sinh làm trên bảng,
nhận xét, sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.
- Theo dõi và sửa bài
nếu sai.
- 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.
- Theo dõi và sửa bài
nếu sai.

Bài 3: Tóm tắt: a= 110 m ; b = 90,2 m ;h = trung bình cộng của hai
đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó?
-Chiều cao thửa ruộng hình thang :(110+ 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang :
(110+ 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m
2
)
Đáp số: 10020,01 m
2

4.Củng cố : H: Nêu qui tắc và viết công thức hình thang?
- Nhận xét tiết học. Về học lại bài, chuẩn bò :”Luyện tập”.
KHOA HỌC(37) DUNG DỊCH
I . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: Cách tạo ra một dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dòch.
II. Chuẩn bò : - Gv: Hình trang 76, 77 SGK. Mỗi học sinh 1 ít đường ( hoặc muối), nước sôi để
nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bò sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thực hành tạo ra một dung dòch .(15’)
* MT: Giúp học sinh biết tạo ra một dung dòch.
- Kể được tên một số dung dòch.
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm
thí nghiệm, tạo ra dung dòch đường ( dung dòch muối), quan
sát, ghi kết quả vào bảng.
Tên và đặc điểm của từng
chất tạo ra dung dòch
Tên dung dòch, đặc điểm
của dung dòch
- Nước sôi để nguội, đường,
(muối)
- Dung dòch nước đường có
vò ngọt.
- Dung dòch nước muối có
vò mặn.
- Tiếp tục thảo luận câu hỏi sau:
H: Để tạo ra dung dòch cần có những điều kiện gì?

H: Dung dòch là gì?
H: Kể tên một số dung dòch mà em biết?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Kết luận : Muốn tạo ra dung dòch ít nhất phải có từ hai chất
trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải
hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
-Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bò hòa tan và phân bố đều
hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được
gọi là dung dòch.
Hoạt động2 : Thực hành ( 15’)
* MT: Học snh nêu được cách tách các chất trong dung dòch
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự
- Từng tổ để đường, muối, li,
muỗng, nước lên bàn, làm thí
nghiệm.
-Tiến hành cho đường ( muối )
vào nước, khuấy đều, quan sát.
Các thành viên trong nhóm thử,
nhóm khác nhận xét, so sánh
độ mặn, ngọt của các nhóm tạo
ra, ghi vào bảng.
-Từng nhóm thảo luận, báo
cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.


đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí
nghiệm: Úp đóa lên một cốc nước muối nóng khoảng một
phút rồi nhấc đóa ra.

Gv chốt :Những giọt nước đọng trên đóa không có vò mặn như
nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh
sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
H: Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các
chất lỏng trong dung dòch?
- Chốt ý: Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dòch bằng
cách chưng, cất.
Hoạt động3: Trò chơi : ( 5’)
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn”
-Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá theo đáp án sau:
giáo nhận xét, đánh giá.
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng
phương pháp chưng cất.
-Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển
vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ
bay hơi và còn lại muối.
4.Củng cố : Dung dòch là gì? Nêu những điều kiện để
tạo ra dung dòch?Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại
bài, chuẩn bò 1 ít đường, đèn cầy, 1 thìa có cán dài,
giấy nháp…
- Học sinh quan sát trong sách.
- Học sinh trả lời, nhận xét,
- Quan sát , thảo luận, đưa ra
dự đoán kết quảthí nghiệm và
làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh lần lượt nêu mục

bạn cần biết SGK trang 77.
- Từng nhóm thực hiện, cùng cô
giáo nhận xét, đánh giá.
ĐẠO ĐỨC(19) YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
Truyện : Cây đa làng em
I. Mục tiêu : Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần thâm gia xây dựng
q hương.
u mến tự hào về q hương mình, mơng muốn góp phần bảo vệ q hương.
II. Chuẩn bò :Tranh ảnh , một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hng .
III. Hoạt động dạy và học:1.Ổn đònh :
2-Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Cây đa làng em ( 10’)
MT: Giúp học sinh biết: Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và
chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì
thế mọi người cần phải biết yêu quê hương.
- Gọi HS đọc toàn bộ câu truyện .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung
từng câu hỏi sau:
H. Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
H. Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì? Vì sao Hà lại làm như
vậy?
Giáo viên nhậ xét, bổ sung, chốt ý.
1 HS đọc, lớp theo dõi, lắng
nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận,
mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Một số học sinh lần lượt nhắc

lại.

+ Bạn Hà đà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc
làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
Hoạt động 2: Luyện tập : ( 15’)
MT: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc
làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1:
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
Trường hợp ( a), ( b), (c), (d ), ( e ) thể hiện tình yêu quê
hương.
H Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra điều gì?
Cho học sinh rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế : ( 10’)
MT: Yêu q, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê
hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây
dựng và bảo vệ quê hương.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung các câu
hỏi sau:
H: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì ở quê hương mình?
H: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê
hương?
- Giáo viên theo dõi, nghe và khen các em đã biết thể hiện
tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
4. Củng cố : Quê em ở đâu? Hãy hát 1 bài hoặc đọc một
bài thơ về quê hương? Nhận xét tiết học.Chuẩn bò vẽ tranh,
sưu tầm tranh ảnh về quê hương, giờ sau luyện tập.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trình bày ý kiến
của nhóm trước lớp, nhóm khác

nhận xét, bổ sung.
-Một số học sinh lần lượt đọc ghi
nhớ. Trang 29 SGK.
- Học sinh trao đổi với bạn, cho
bạn biết quê nội hoặc quê ngoại,
kể chobạn biết về quê của mình.

Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
KỂ CHUYỆN(19) CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục đích yêu cầu : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh thấy được Bác Hồ
muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì, chỉ nghó đến việc riêng của mình.
- Có khả năng tập trung nghe, nhớ câu chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời
bạn.
-Gd học sinh làm tốt công việc được giao.
II. Chuẩn bò : - Gv : Tranh minh hoạ SGK. HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :1. Ổn đònh : Chuyển tiết.
2. Bài cũ: .Kiểm tra sự chuẩn bò
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.
MT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh thấy
được Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào cũng cần
thiết, quan trọng.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : . Trong SGK
- Theo dõi quan sát.
- Lắng nghe.

và đọc thầm yêu cầu 1.
- Lần 1 kể bằng lời.

- Lần 2: kể theo tranh,
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý nghóa.
MT: Có khả năng tập trung nghe, nhớ câu chuyện, nhận xét
đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
-Cho học sinh kể chuyện theo nhóm.
* Chú ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
Đoạn 1 : Bức tranh 1 cho ta biết gì?
-Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp
quản Thủ đô, các cán bộ đan dự hội nghò bàn tán sôi nổi. Ai
nấy đều háo hức muốn đi.
Đoạn 2 : Bức tranh 1 cho ta biết gì ?
- Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghò. Các đại biểu ùa ra
đón Bác.
Đoạn 3 : Bức tranh 1 cho ta biết gì?
- Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác
bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác
mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán
bộ một cách hóm hỉnh.
Đoạn 4 : Bức tranh 1 cho ta biết gì?
- Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều
thấm thía.
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
H: Câu chuyện nêu lên ý nghóa gì?
- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý

nghóa truyện.
Ý nghóa: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào cũng cần
thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt việc được phân công,
không nên suy bì, chỉ nghó đến việc riêng của mình.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố:- GV liên hệ giáo dục học sinh làm tốt công
việc được giao. Nhận xét tiết học. Về kể lại cho người
thân và bạn bè nghe. Chuẩn bò:Kể chuyện đã nghe, đã
đọc về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật…
-HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng bài tập.
- HS kể chuyện theo nhóm
bàn.-
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Mời bạn nhận xét,
bổ sung
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1
tranh, cả lớp lắng nghe, nhận
xét, kể bổ sung.
- HS xung phong thi kể toàn
bộ câu chuyện. Lớp theo dõi,
nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn, nêu ý
nghóa của chuyện
1–2 em nhắc lại ý nghóa.
- Cả lớp nhận xét và bình
chọn.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TOÁN(92) LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu : Củng cố cách tính diện tích hình thang.

- Làm bài tập 1(a) Bài 3 (a).
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : 2 Bảng phụ. HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ Sửa bài tập 3 Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện tập kết hợp củng cố.
MT: Rèn kó năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang kể cả
hình thang vuông trong các tình huống khác nhau.
- Cho HS đọc đề, xác đònh đề, giải bài, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét sửa bài theo .
Bài 1a: ( 7’) Diện tích hình thang: ( 14+ 6) x 7 : 2 = 70 ( cm
2
)
H: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
Bài 2 : HS khá ( 12’) Cho 1 học sinh đọc đề, 1-2 em nêu yêu cầu
đề,1 HS tóm tắt đề, giải, lớp làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án:
a = 120m ; b = 120: 3 x 2 ; h = ngắn hơn chiều cao 5 m ;
TB 100 m
2
thu 64,5 kg thóc. Tính số kg thóc thu được trên thửa
ruộng đó?
Giải
Đáy bé hình thang: 120 : 3x 2 = 80(m)
Chiều cao hình thang: 80 – 5 = 75(m)
Diện tích hình thang: ( 120+ 80) x 75 : 2 = 7500 ( m

2
)
Số lúa 1m
2
thu được: 64,5 : 100 = 0, 645 ( kg)
Tổng số lúa thu được trên đám ruộng:7500 x 0,645 = 4837,5 (kg)
Đáp số: 4837,5 kg
Bài 3 : ( a) Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử
dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng( Đ) sai( S) vào ô
trống.
- Sửa bài chung cho cả lớp, chấm bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay
sai. Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài còn lại, chuẩn bò bài: “Luyện
tập chung”.
1 vài HS đọc đề, xác đònh
đề, 1 học sinh lên bảng
giải, lớp làm bài vào vở
sau đó nhận xét, sửa bài.
-1 vài HS đọc đề, xác
đònh đề, 1 học sinh lên
bảng giải, lớp làm bài
vào vở sau đó nhận xét,
sửa bài.
- Đổi vở chấm đ/s theo
đáp án.
- Cá nhân tự làm theo
yêu cầu của giáo viên
sau đó đổi vở kiểm tra
bài bạn.
LUYÊN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP

I. Mục đích yêu cầu : Nắm được sơ lược câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu
khác.( nội dung ghi nhớ )
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh được các vế câu trong câu ghép (BT 1 mục
III) thêm được một vế câu khác vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) .
II. Chuẩn bò : -GV: Bảng viết sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn học sinh nhận xét.
-Bảng phụ ghi nội dung bài 3 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn đònh: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ
MT: HS nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Tổ chức cho học sinh đọc yêu cầu bài tập1, 2, 3 trang 8. Cho
học sinh đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, thực hiện yêu cầu
sau:
1, Đánh số thứ tự các câu văn; xác đònh chủ ngữ, vò ngữ trong
từng câu. Giáo viên chốt lại theo đáp án sau:
“ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ (C) / cũng nhảy phóc lên
ngồi trên lưng con chó to (V) (1).Hễ con cho (C) ù/ đi chậm (V),
con khỉ (C)/ cấu hai tai con chó giật giật (V) ( 2 ). Con chó(C)/
chạy sải (C) thì khỉ (C) / gò lưng như người phi ngựa (V)( 3 ). Chó
(C) / chạy thong thả,(V) khỉ (C)/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc
nga ngúc ngắc (V)( 4 ).”
- Nhận xét, sửa bài, chốt ý.
- Xếp 4 câu trên thành hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
+ Câu 1 : câu đơn.
+ Câu 2,3,4 : câu ghép .

-Yêu cầu 3: tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, làm bài, sửa
bài, Giáo viên chốt ý đúng.
- Không tách được mỗi cụm CV trong các câu ghép trên thành
một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn ( kể cả trong
trường hỡp bỏ quan hệ từ hễ … thì…) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời
rạc, không gắn kết với nhau về nghóa.
H: Vậy thế nào là câu ghép?
-Cho học sinh rút ra ghi nhớ sgk trang 8.
* Ghi nhớ: sgk trang 8.
Hoạt động 2 : luyện tập.
MT: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đòng được các
vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời/ xanh thẳm,
C V
biển / cũng thẳm
C V
xanh, như dâng cao lên,
chắc nòch.
Câu 2 Trời / rải mây trắng
C V
nhạt
biển / mơ màng dòu
C V
hơi sương.
Câu 3 Trời/ âm u mây mưa,

C V
biển/ xám xòt,nặng nề.
C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dông
C V
gió,
biển /đục ngầu giận
C V
dữ.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả
lớp theo dõi trong SGK , cả
lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lượt
thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- 1 Học sinh đọc đánh dấu
vào từng câu ở bảng phụ.
Lớp làm vào vở, nhận xét,
bổ sung.
-Học sinh đọc ghi nhớ trang
8.
- 1HS đọc yêu cầu bài , cả
lớp theo dõi trong SGK , HS
làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài,
học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
- HS làm việc theo cặp, sau
đó báo cáo, nhận xét, bổ
sung,


×