Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NÔỊ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.02 KB, 27 trang )

thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty cổ phần xây dựng và thơng mạI hà nôị.
2.1. Đặc điểm Hoạt động của Công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tên công ty : Công ty TNHH thơng mại Tuấn Minh Hà Nội
Địa chỉ : Số 43 Hàng Đậu Hà Nội
Tel : 04.9273698
Fax :
Công ty TNHH thơng mại Tuấn Minh Hà Nội đợc thành lập ngày
11/02/1999 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:071126 do sở kế hoạch
và đầu t thành phố Hà Nội. với vốn điều lệ 500.000.000(Năm trăm triệu đồng
chẵn).
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn về
điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện vật chất kỹ thuật, vốn liếng... Nhng với sự lãnh
đạo của ban giám đốc công ty cùng với tinh thần tự lực tự cờng, chủ động sáng tạo
và những phấn đấu hết sức cố gắng, nỗ lực của cán bộ công nhân viên, Công ty
ngày càng phát triển, đời sống của cán bộ công nhân viên đợc ổn định, công ty đã
tự khẳng định mình bằng rất nhiều các công trình mới có giá trị và vô cùng thiết
thực, một số công trình tiêu biểu mà công ty đã thực hiện đợc:
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH thơng mại Tuấn Minh Hà Nội là một công ty có quy mô vừa
nhng địa bàn hoạt động rộng công ty tổ chức lao động thành nhiều điểm khác
nhau, phù hợp với đặc điểm của ngành thơng mại. Hàng năm công ty đóng góp
vào ngân sách Nhà Nớc hàng chục triệu đồng bên cạnh đó mỗi năm công ty
còn hỗ trợ cho quỹ vì ngời nghèo, phòng chống bão lụt,...... và tham gia vào
nhiều hoạt động từ thiện khác của Xã hội.
2.1.3. Sơ lợc về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2006
Phần I : Lãi Lỗ

Chỉ Tiêu Mã Số Kỳ Trớc Kỳ Này


1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 36.391.650.330
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 568.818.152
Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 0
Chiết khấu 04
Giảm giá 05
Giá trị hàng bán bị trả lại 06
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp 07
Doanh thu thuần (01-03) 10 36.391.650.330
Giá vốn hàng bán 11 30.507.633.425
Lợi nhuận gộp (10-11) 20 5.884.016.905
Chi phí bán hàng 21 444.042.501
Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 4.052.995.292
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(20-(21+22))
30 1.386.979.112
Thu nhập hoạt động tài chính 31 547.099.145
Thuế doanh thu phải nộp 32
Chi phí hoạt động tài chính 33 1.897.775.901
Lợi nhuận hoạt động tài chính
(31-32-33)
40 -1.350.676.756
-Các khoản thu nhập bất thờng 41 85.422.263
-Thuế doanh thu phải nộp 42
-Chi phí bất thờng 43 120.625.494
Lợi nhuận bất thờng (41-42-43) 50 -35.203.231
Tổng lợi nhuận trớc thuế (30+40+50) 60 1.099.125
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 351.000
Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 748.125
Phần II:Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Với NhàNớc

đvt: VNĐ
Chỉ tiêu Số còn phải
nộp
năm trớc
Số phải nộp
trong kỳ
Số đã nộp
trong kỳ
Số còn phải
nộp trong kỳ
1 2 3 4 5=2+3-4
-Thuế 695.792.459 576.914.486 555.733.762 716.973.183
1.Thuế D/thu 201.193.471 1.399.991 30.000.000 172.593.462
2.Thuế VAT 372.354.474 433.756.338 393.246.630 412.864.182
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt - 0
4.Thuế xuất nhập khẩu - 5.350.432 5.350.432 0
5.Thuế lợi tức 390.000 351.000 741.000
6.Thuế trên vốn 830.214 748.125 1.578.339
7.Thuế tài nguyên - - 0
8.Tiền thuê đất 101.620.800 132.708.600 124.636.700 109.692.700
9.Các loại thuế khác - 2.500.000 2.500.000 0
10.Phải nộp khác 19.403.509 100.000 19.503.500
11.Các khoản phải nộp
khác
- 0
12.các khoản phụ thu 0
0
13.Các khoản phí,lệ phí 0
0
14.Các khoản phải nộp

khác
0
0
Tổng cộng 695.792.459 576.914.486 555.733.762 716.973.183
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Bốn Tháng Đầu
Năm 2006
Phần I:Lãi Lỗ
Chỉ Tiêu Mã Số Kỳ Trớc Kỳ Này
1 2 3 4
Tổng doanh thu
01 45.868
.000
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 122.967
.168
Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 2.035
.272
Chiết khấu 04
Giảm giá 05
Giá trị hàng bán bị trả lại 06 2.035
.175
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp 07
Doanh thu thuần (04-03) 10 11.743.822
.788
Giá vốn hàng bán 11 19.362.666
.944
Lợi nhuận gộp (10-11) 20 1.364.155
.844
Chi phí bán hàng 21 204.459.
176
Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 1.309.485

.407
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(20-(21+22))
30 -132.788
.739
Thu nhập hoạt động tài chính 31 454.719
.192
Thuế doanh thu phải nộp 32
Chi phí hoạt động tài chính 33 566.363
.650
Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32-33) 40 -111.620.
858
Các khoản thu nhập bất thờng 41 30.444.
000
Thuế doanh thu phải nộp 42
Chi phí bất thờng 43 87.20
9.48
Lợi nhuận bất thờng (41-42-43) 50 -56.79
5.11
Tổng lợi nhuận trớc thuế (30+40+50) 60 -304.20
5.01
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70
Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80
Phần II:Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Với Nhà Nớc
Chỉ Tiêu Số còn phải
nộp
năm trớc
Số phải nộp
trong kỳ
Số đã nộp

trong kỳ
Số còn phải
nộp trong kỳ
1 2 3 4 5=2+3-4
Thuế 716.973.183 139.544.878 343.231.473 513.286.588
Thuế D/thu 172.593.462 172.593.462
Thuế VAT 412.864.182 91.184.712 259.851.589 244.197.305
Thuế tiêu thụ đặc biệt 0
Thuế xuất nhập khẩu 0
Thuế lợi tức 741.000 390.000 354.000
Thuế trên vốn 1.578.339 829.184 749.155
Thuế tài nguyên 0
Tiền thuê đất 109.692.760 44.236.166 80.760.700 20.168.160
Các loại thuê khác 2.500.000 1.400.000 1.400.000
Phải nộp khác 19.503.500 1.624.000 21.127.500
Các khoản phải nộp khác 0
Các khoản phụ thu 0 0
Các khoản phí,lệ phí 0 0
Các khoản phải nộp khác 0 0
Tổng cộng 716.973.183 139.544.878 343.231.473 513.286.588
Nhận xét : Nhìn chung qua bảng trên, ta thấy doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của công ty tăng nhiều so với năm trớc. Điều đó cho thấy công ty đã v-
ơn lên và đẩy tới một bớc sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá, sự tăng tr-
ởng của các năm qua của công ty có thể khẳng định đều đặn, liên tục với tốc
độ cao. Đó là sự tăng trởng có hiệu quả, chất lợng về sản xuất kinh doanh, về
sản phẩm kể cả về uy tín của công ty. Đồng thời nó có tính bền vững do động
lực hồi sinh, do nhân tố con ngời có ý thức tự lực tự cờng, do hiệu quả sản xuất
kinh doanh tạo ra nguồn lực để đầu t phát triển.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

giám đốc
phó giám đốc
Phòng
quản lý
bán
hàng
Phòng
KT-hành
chính
tổng hợp
Phòng
KH- KD
Phòng tổ
chức
Phòng tổ
chức lao
động
+ Giám đốc: là ngời đợc giao nhiệm vụ quản lý mọi công việc sản xuất kinh
doanh của công ty theo đúng pháp luật, là ngời có quyền uỷ nhiệm, bãi nhiệm,
khen thởng, kỷ luật cấp dới của mình, là ngời chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản
trị và Tổng công ty các đơn vị chủ quản, pháp luật điều tiết mọi hoạt động của
công ty.
- Phó giám đốc: là ngời chựu sự điều hành trực tiếp của giám đốc và đi tìm thị
trờng cho công ty.
- Phòng KT hành chính tổng hợp :có chức năng quản lý các công việc nh :con
dấu, tiếp nhận và quản lý công văn, lu trữ tiếp đón khách, lập kế hoạch, sữa
chữa các công trình, nhà xởng......
- Phòng KH-KD: đáp ứng nhu cầu về kinh doanh,tổ chức thực hiện tìm kiếm
nguồn kinh doanh, tiến hành lựa chọn, đàm phán, ký kết các hợp đồng mua
cho công ty.

- Phòng tổ chức lao động:có chức năng giải quyết các vấn đề nhân sự, hồ sơ
cán bộ công nhân viên, tuyển dụng, sa thải cũng nh xem xét điều chỉnh
2.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ
công việc kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty, các nhân viên
thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm tra chứng từ sau đó
vào sổ chi tiết vật t, lao động tập hợp chứng từ gốc vào bảng tập hợp chứng
Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế Toán - Tài Chính gồm có:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Kế toán trởng
Kế toán vật t TSCĐ
CCDC
Kế toán tiền mặt TGNH
Kế toán Tổng hợp
Kế toán tiền lơng và các khoản vay
Thủ quỹ
- Kế toán tr ởng : chịu trách nhiệm chung toàn công việc trong phòng kế toán tài
chính, chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc, Hội đồng quản trị về công tác tài
chính kế toán, sản xuất kinh doanh của công ty, và quan hệ ngoại giao.
- Kế toán tổng hợp : Có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất tình giá thành
công trình tổng hợp số liệu lập báo cáo. Kế toán tổng hợp phụ trách tài khoản sau:
621, 655, 627, 642, 154, 911, 421, 511, 512
- Kế toán tiền l ơng và các khoản vay : căn cứ vào bảng duyệt quỹ lơng của công
ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng lơng, thực hiện phân bổ, tính toán lơng và
các khoản phải tính cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo dõi tiền vay và
các khoản phải trả lãi ngân hàng.
- Kế toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi
các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng kê
thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.

Thủ quỹ : Căn cứ vào chứng từ thu chi đã đợc phê duyệt, thủ quỹ tiến hành
phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của công
ty
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán
Hình thức tổ chức kế toán của Công ty
Công ty hạch toán kế toán theo phơng thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Số quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc của bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký ghi sổ, sổ
này đợc dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi dùng làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ đợc dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền các NV kế toán tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng
số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái là căn cứ lập bảng cân đối phát
sinh.

Sau khi đối chiếu khớp số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập
từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải bảo đảm tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số phát
sinh nợ và tổng số phát sinh có các tài khoản trên bảng CĐ số phát sinh phải bằng
nhau. Và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng số d của
từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.4 Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty:
2.4.1 Thủ tục , chứng từ
Cuối tháng kế toán tiền lơng dựa vào các bảng chấm công, phiếu giao nhận hoàn
thành công việc, phiếu nghỉ hởng BHXH ....kế toán sẽ tính toán xác định tiền lơng
của từng ngời và từng bộ phận.
2.4.2 Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng :111, 112, 154, 334,
335, 338, 3382, 3383, 3384, 622, 627, 642,...
2.4.3. Phơng pháp hạch toán

×