Tải bản đầy đủ (.doc) (482 trang)

giáo án 5 tuần 10-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 482 trang )

Giáo án lớp 5
TUẦN 1 :

Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ
đúng chỗ Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết, tin
tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. Trả lời các câu hỏi 1,2,3.
-Thuộc lòng đoạn thư: “sau 80 năm … công học tập của các em”.
- GD các em lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Thư gửi các học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho 1HS khá, giỏi đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp
từng đoạn của bài (2-3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2:Phần còn lại.
-GV sửa sai khi HS đọc.
- Đến lượt đọc thứ hai Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ
mới và khó.
+ Cho HS đọc thầm chú giải các từ mới, hướng dẫn
HS giải nghĩa từ mới như: 80 năm giời nô lệ, cơ đồ.
Hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu,
cuộc chuyển biến khác thường, giời, giở đi,…
- HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến các em nghĩ
sao?) và hỏi:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3.
Câu 2: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
Câu 3:HS có trách nhiệm như thế nào trong công
cuộc kiến thiết đất nước?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hai em khá giỏi đọc nối tiếp. HS luyện đọc.
-HS đọc và tìm hiểu từ mới.
- HS đọc thầm và giải nghĩa từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
Giáo viên: Trần Thị Hương 1
Giáo án lớp 5
+ GV đọc diễn cảm mẫu.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn.
Hoạt động 4: Luyện HS học thuộc lòng
-Yêu cầu HS đọc thuộc những câu văn đã chỉ định
HTL trong SGK (Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ
một phần lớn ở công học tập của các em).

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Xem trước bài tiếp theo.
- HS luyện đọc HTL và thi đọc thuộc.
- HS lắng nghe về nhà chuẩn bị.
Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I .Mục tiêu : - HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
- HS ham thích học toán.
II.Chuẩn bị : - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
1.Bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2.Bài mới :
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
-Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây:

Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Yêu cầu:
b. Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số
-Giới thiệu 1:3 =
3
1
; (1:3 có thương là 1
phần 3)
c. Thực hành:

Bài 1:làm miệng.
Bài 2; 3:
Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu
xem lại chú ý 3;4
3. Củng cố:
4.Nhận xét- Dặn dò
-Quan sát và nêu:
Băng giấy được chia làm 3 phàân bằng
nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu
3
2
băng
giấy. Ta có phân số
3
2
. Vài hs nhắc lại.
-Hs chỉ vào các phân số
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2

lần lượt đọc từng phân số.

- Nêu
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
là các phân số.
-HS làm các bài còn lại vào bảng con :
4 :10 ; 9 : 2 ; …
-HS nhận xét nêu như chú ý sgk.
- HS xung phong đọc phân số
-Tự làm vào vở và nêu kết quả
- Làm vào bảng con.
Nhắc lại các chú ý trong sgk.
HS nhận xét tiết học.
Giáo viên: Trần Thị Hương 2
Giáo án lớp 5
-Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú
ý.
Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Dựa vào lời kể cuỉa GV và tranh minh hoạ HS kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu
được ý nghĩa câu chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm

bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
3. Rèn kĩ năng nghe thầy cô, bạn kể để đánh giá đúng. Noi gương tinh thần anh Lý Tự
Trọng.
II/ Đồ dùng dạy học :
SGK + Tranh phóng to + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Trong tiết học đầu tiên các em sẽ nghe kể câu chuyện
về anh Lý Tự Trọng.
2. Giáo viên kể chuyện :
- GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- HS kể cho nhau nghe nối tiếp từng đoạn.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Gọi HS thi kể từng đoạn trước lớp.
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện :
- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu
chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện
ra sao ?
- Gọi vài HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV liên hệ để HS học tập noi gương anh Lý Tự Trọng.
- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết hoc
- GV dặn : tìm 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc
ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta để tiết
sau kể trước lớp. Có thể mang theo truyện tìm được đến
lớp.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát
tranh.
- Nhóm 2 kể nối tiếp.
- Kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm (đổi cho nhau )
- Xung phong kể trước lớp.
- Trao đổi, đặt câu hỏi
trong nhóm để tìm nội
dung chính và ý nghĩa câu
chuyện
- Bình chọn.
- HS về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Thể dục: GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
CÁCH CHÀO, BÁO CÁO...TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"
I. Mục tiêu:
- Biết được nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ
học TD.
Giáo viên: Trần Thị Hương 3
Giáo án lớp 5
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào
lớp.
-Trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:6-10 phút

-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
1-2 phút.
Đứng tại chô vỗ tay hát: 1-2 phút.
*Trò chơi “Tìm người chỉ huy” : 2-3 phút.
2.Phần cơ bản: 18-22 phút
a)Đội hình đội ngũ : 7-8 phút
-Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học.
-Lần 1- 2 , GV điều khiển lớp tập có
nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
b)Trò chơi vận động: 10-12 phút
-Chơi trò chơi “kết bạn”: 4-6 phút.
-Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV
nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
quy định chơi.
-GV cho cả lớp thi đua chơi (mỗi trò
chơi, chơi 2-3 lần).
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ,
HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật.
3.Phần kết thúc: 4-6 phút
-Cho HS thực hiện động tác thả lỏng:1 -2
phút.
-GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học
và giao bài về nhà: 1-2 phút.
-HS tập hợp, lắng nghe.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-HS tham gia trò chơi.

-HS ôn cách chào.
-Chia thành các tổ, các nhóm tập luyện các
động tác.
-HS tập theo đội hình.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thả lỏng.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa k0 hoàn toàn (nội dung )
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với 1
số từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên: Trần Thị Hương 4
Giáo án lớp 5
1.Gthiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
2. Phần nhận xét :
BT1: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1
Một HS đọc các từ in đậm GV đã viết sẵn trên
bảng lớp
- GV Hdẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong văn
văn a, đoạn văn ( xem chúng giống nhau hay khác
nhau )
- GV chốt lại : những từ có nghĩa giống nhau như vậy
là các từ đồng nghĩa.
BT2 : HS đọc yêu cầu bài tập- cho HS thảo luận nhóm
đôi

HS phát biểu ý kiến, nhận xét
GV chốt lại : xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn
toàn.
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho
nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
3. Phần ghi nhớ :
Vài HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập :
BT1 : HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc những từg từ in đậm có trong đoạn văn
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt
lại lời giải đúng
BT2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. Làm vào
vở bài tập.
- Cho 3-4 em làm giấy A4 dán lên bảng lớp, đọc kết
quả .
- Lớp nhận xét, bổ sung làm phong phú thêm các từ
đồng nghĩa đã tìm được. VD:
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh , xinh xắn, xinh đẹp, xinh
tươi, …
To lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, khổng lồ,

Học tập : học, học hành, học hỏi, …
BT3 : HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhắc HS chú ý mỗi em đặt 2,3 câu mỗi câu chứa một
cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng
thời 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen.
- Cho HS làm vở, chấm chữa bài

5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Lớp theo dõi SGK
- HS so sánh
-
HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS nối tiếp đọc
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm BT vào vở
-HS đọc
-HS làm BT vào vở
-HS lắng nghe
Giáo viên: Trần Thị Hương 5
Giáo án lớp 5
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Toán: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I .Mục tiêu:
- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số (trường hợp đơn giản)
- HS cả lớp làm được BT 1,2. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
- HS ham thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
2.Bài mới
A.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số :
-Hướng dẫn thực hiện theo ví dụ 1- sgk.
-Tương tự với vd 2
- Hướng dẫn hs nêu tính chất cơ bản của phân

số như sgk.
B.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
* Rút gọn phân số :
+Rút gọn phân số để được phân số mới có ts
và ms bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
+Phải rút gọn phân số cho đến khi ko thể rút
gọn được nữa( Tức là phân số đã tối giản.)
* Quy đồng MS các phân số
C. BT 2
- Chữa bài.
3. Củng cố :
4.Dặn dò
-Ghi nhớ tính chất của phân số – Làm BT3.
-HS nêu lại các kiến thức trong phần chú
ý tiết trước.
18
15
36
35
6
5
==
x
x
hoặc
24
20
46
45
6

5
==
x
x
-Nêu nx như sgk :Nếu nhân cả TS và
MS của 1 phân số với cùng 1 số tự
nhiên khác 0 thì được 1 phân số bàêng
phân số đã cho.
- Nêu nhận xét 2
- Nêu tính chất của phân số như sgk.
- HS tự rút gọn phân số
120
90
HS làm BT1 vào bảng con.
Nhận xét cách rút gọn phân số
nhanh nhất là chia cả ts và ms cho số lớn
nhất có thể chia được.
-HS tự quy đồng ms các phân số trong
vd 1 và 2
-Nêu cách quy đồng ms ứng với từng vd.
-HS làm vào vở.
-Nêu lại tính chất cơ bản của phân số và
các ứng dụng.
Luyện tập tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Biết chọn từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt, bảng nhóm, phô tô một vài trang từ điển có nội dung liên quan đến

BT1
III. Hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên: Trần Thị Hương 6
Giáo án lớp 5
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn ? Nêu VD, Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn, nêu VD
- Chấm vở BT một số em
B. Bài mới :
1. Gthiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hdẫn Hs làm BT
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát bảng nhóm, từ điển cho các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp trình bày.
- Lớp và GV nhận xét
- Cho HS viết vào vở BT với mỗi từ đã cho khoảng 4-5
từ đồng nghĩa VD:
1/ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi,
anh thắm, xanh thẳm…
2/ Màu đỏ : đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ
lựng,đỏ ối,…
3/ màu trắng : trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng
phau,…
4/ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen thủi, đen trũi,
đen ngòm,…
BT2 : HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất
1 câu, nói với bạn ngồi bên cạnh câu mình đã đặt.
- GV mời từng giải bàn nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp

sức mỗi em đọc nhanh 1 câu mình đã đặt với từ cùng
nghĩa vừa tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận người thắng cuộc. VD
:
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt
+ Chị gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì
nóng….
BT3:
- Một HS đọc yêu cầu BT và đọc cả đoạn văn cá hồi
vượt thác.
- Cả lớp đọc thầm doạn văn, làm việc cá nhân- viết các
từ ngữ thích hợp vào vở BT.
- Cho 2-3 em làm bảng nhóm dán kết quả lên bảng, cả
lớp nhận xét.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ
đúng.
III. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Các nhóm làm việc
- HS làm vào vở
- HS đặt câu
- HS nối tiếp nhau chơi trò
thi tiếp sức.
- HS đọc
- HS làm BT vào vở
- HS lắng nghe.

- Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe, về nhà
chuẩn bị.
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Giáo viên: Trần Thị Hương 7
Giáo án lớp 5
Tập đọc : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
I Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trãi, dịu dàng;nhấn giọng những từ
ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. HS khá giỏi đọc diễn cảm được
toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
-Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong
bài.Nắm được nội dung chính bài văn: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện
tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
- GD HS về tình yêu quê hương của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào
ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 3 em đọc thuộc đoạn văn bài thư gửi các
HS
2. Bài mới: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá, giỏi đọc toàn bài. Cho HS quan sát tranh
minh hoạ bài văn.
- Nhiều HS tiếp nối đọc từng đoạn văn (3 lần).

Phần 1: Câu mở đầu.
Phần 2: Tiếp theo đến như những chuỗi tràng hạt bồ
đề treo lơ lửng
Phần 3: Tiếp đến Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ
chói.
Phần 4: Những câu còn lại.
-GV kết hợp sửa cách phát âm, ngắt nghỉ hơi. Giúp
HS hiểu các từ ngữ mới và khó: cây lụi, kéo đá, hợp
tác xã.
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS (đọc thầm, đọc lướt).Yêu cầu HS
suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi tìm
hiểu nội dung bài trong SGK.
Câu1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và
từ chỉ màu vàng?
Câu2: Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết, con người làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- 1 HS đọc. HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc thầm, suy nghĩ và
thảo luận câu hỏi.
Giáo viên: Trần Thị Hương 8
Giáo án lớp 5
Câu 4:Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối
với quê hương?

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn văn. GV hướng
dẫn HS thể hiện tình cảm bài văn phù hợp với nội
dung.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. Cả lớp
bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị: Nghìn
năm văn hiến.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS theo dõi. Đọc diễn cảm
theo cặp. Thi đọc diễn cảm.
Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- BT cần làm : 1 ; 2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- Học sinh sửa BTVN mà GV giao
cho.
2 hs sửa bài.
 Giáo viên nhận xét,ghi điểm. - Học sinh nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại .
a. Hướng dẫn học sinh ôn tập

* So sánh hai phân số cùng mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7
- Học sinh làm bài.
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại .
* So sánh hai phân số khác mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài .
- Học sinh nêu cách làm.
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu
số

quy đồng mẫu số hai phân số

so sánh.
 Giáo viên chốt lại: - Học sinh nhắc lại
- 1 HS
b. Bài tập:
 Bài 1 : - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua
giải nhanh.
- Học sinh làm bài 1.
Chú ý
28
9

21
8
- Học sinh sửa bài.
Giáo viên: Trần Thị Hương 9

Giáo án lớp 5
28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy
đồng hai phân số trên.
 Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS
- Học sinh làm bài 2 vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài .
 Giáo viên nhận xét : - Cả lớp nhận xét .
3. Củng cố :
- Nêu cách so sánh hai phân số - 2 học sinh nhắc lại .
4. Dặn dò:
- Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu :
1/ Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
2/ Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi sẵn : - Nội dung phần ghi nhớ.
- Phân tích cấu tạo bài Nắng trưa.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay các em được học : Cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
- Ghi đề bài lên bảng.

2. Nhận xét
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc :
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt ý : Bài văn gồm 3 phần và 4 đoạn
• Phần mở bài : Từ đầu … yên tĩnh này (Giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn).
• Phần thân bài : Gồm hai đoạn :
o Đoạn 1 : Mùa thu … hai hàng cây (Sự đổi thay sắc
màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn
đến lúc tối hẳn).
o Đoạn 2 : Phía bên sông.. chấm dứt ( Hoạt động
của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố
lên đèn ).
- HS nghe.
- HS đọc và thực hiện cá
nhân.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Trần Thị Hương 10
Giáo án lớp 5
• Phần kết bài : Câu cuối của bài (Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn).
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Giao việc :
• Đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.

• Tìm sự giống nhau khác nhau của hai bài văn.
• Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý :
• Giống nhau : Hai bai đều giới thiệu bao quát
quang cảnh định tả rồi đi vào tả cảnh cụ thể ( Bài
HHTS Hương nêu đặc điểm chung của Huế rồi tả
từng cảnh. Bài QCLMNMùa giới thiệu màu sắc
bao trùm rồi mới tả cụ thể màu sắc của từng vật ).
• Khác nhau : Bài HHTSHương tả sự thay đổi của
cảnh theo thời gian cụ thể : tả cảnh, tả người từ lúc
bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn lên đèn. Bài
QCLMN Mùa tả từng bộ phận của cảnh.
- Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
2. Nhận xét
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong hai bài văn
vừa so sánh.
4. Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc :
• Đọc thầm bài Nắng trưa.
• Nhận xét cấu tạo của bài Nắng trưa.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- nhận xét và chốt lại lời giải : Bài văn gồm 3phần
• Phần mở bài : Câu văn đầu (Lời nhận xét chung

về Nắng trưa)
• Phần thân bài : Tả cảnh nắng trưa – 4 đoạn.
o Đoạn 1 : Buổi trưa…lên mãi (Cảnh nắng trưa dữ
dội)
o Đoạn 2 : Tiếp…khép lại (Nắng trưa trong tiếng
võng và câu hát ru em).
o Đoạn 3 : Tiếp…lặng im (Muôn vật trong nắng).
- HS đọc
- Nhận việc, làm việc theo
cặp.
- Đại diện trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận đã
rút ra. khi so sánh hai bài
văn.
- Một HS đọc to BT, lớp
đọc thầm.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS trình bày kết
quả.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
-HS nêu nội dung
- HS lắng nghe
Giáo viên: Trần Thị Hương 11
Giáo án lớp 5

o Đoạn 4 : Còn lại (Hình ảnh người mẹ trong nắng
trưa).
Phần kết bài : Lời cảm thán, tình thương yêu mẹ của
con.
5. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Dặn về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Dặn chuẩn bị bài sau :
• Luyện tập tả cảnh buổi sáng, trưa hoặc chiều.
- HS nêu nội dung
- HS về nhà thực hiện.
Luyện tập toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức:
-Ôn số tự nhiên, 4 phép tính (cộng, trừ, nhân, chia), tìm số chưa biết.
-Toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: *HS: Bảng con. *GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Trần Thị Hương 12
Giáo án lớp 5
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, BÁO CÁO...
TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo.
-Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng
trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Giáo viên: Trần Thị Hương 13
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Khởi động:
Chọn câu trả lời đúng:
Phân số : Hai mươi phần trăm được viết là.
A.
5
20
B.
100
20
C.
100
2
D.
15
20
Luyện tập:
Bài 1: So sánh hai phân số sau theo nhiều cách:
7
2

9
4
Bài 2: a.Xếp theo thứ tự tăng dần.
9237; 2793; 3972; 9732; 2937; 3279.
b.Xếp theo thứ tự giảm dần.
5379; 3957; 5793; 3759; 7935;7539
Bài 3: Đặt tính rồi tính kết quả.
a. 36470 + 2895 b. 7203 x 120
-Bài 4:Tìm y.
a. y + 1206 = 4785 b. y – 269 = 4320

Bài 5: Trong đợt vận động giúp học sinh nghèo
vượt khó, lớp 4A góp được 120000đồng, lớp 4B
góp được số tiền bằng 3/4 lớp 4A. Lớp 4C góp
được số tiền nhiều hơn lớp 4B là 20000đồng.
Lớp 4D góp được số tiền ít hơn lớp 4B là
10000đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp góp được
bao nhiêu tiền?
Trò chơi: Người nhanh nhất.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
A.
3
1
28
14
=
B. B.
5
8
30
48
=
C.
3
2
12
8
=
D. D. D.
12
1

27
9
=
GV tổng kết chung.GV tổng kết chung.GV tổng kết chung.
Đáp án: A/S; B/Đ; C/Đ; D/S.
Dặn dò:
-Học lại tính chất chia hết cho 2, tìm số chưa
biết.- Hát kết thúc tiết học.
HS trả lời
Đáp án: B.
HS làm miệng.
HS làm vở.
HS làm bảng con.
HS làm bảng con.

HS làm vở.
Đáp số: 100000đồng.
HS thực hiện
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
Giáo án lớp 5
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:6-10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2
phút.
Đứng tại chô vỗ tay hát: 1-2 phút.

*Trò chơi “Tìm người chỉ huy” : 2-3 phút.
2.Phần cơ bản: 18-22 phút
a)Đội hình đội ngũ : 10-12 phút
-Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra và vào lớp.
-Lần 1- 2 , GV điều khiển lớp tập có nhận
xét, sửa động tác sai cho HS.
b)Trò chơi vận động: 10-12 phút
-Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”.
-Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu
tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy
định chơi, cho cả lớp chơi thử: 2lần.
-GV cho cả lớp thi đua chơi: 2-3 lần.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS
thắng cuộc chơi và chơi đúng luật.
3.Phần kết thúc: 4-6 phút
-Cho các tổ HS đi nối nhau thành một vòng
tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng,
sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại
quay mặt vào tâm vòng tròn: 2-3phút
-GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà: 1-2 phút.
-HS tập hợp, lắng nghe.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-HS tham gia trò chơi.
-HS ôn cách chào.
-Chia thành các tổ, các nhóm tập luyện
các động tác.
-HS tham gia trò chơi.

-Tuyên dương nhóm thắng.
-HS thả lỏng.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu;
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Biết chọn từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt, bảng nhóm, phô tô một vài trang từ điển có nội dung liên quan đến
BT1
III. Hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa - HS trả lời
Giáo viên: Trần Thị Hương 14
Giáo án lớp 5
hoàn toàn ? Nêu VD, Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn, nêu VD
- Chấm vở BT một số em
B. Bài mới :
1. Gthiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hdẫn Hs làm BT
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát bảng nhóm, từ điển cho các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp trình bày.
- Lớp và GV nhận xét
- Cho HS viết vào vở BT với mỗi từ đã cho khoảng 4-5
từ đồng nghĩa VD:
1/ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi,

anh thắm, xanh thẳm…
2/ Màu đỏ : đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ
lựng,đỏ ối,…
3/ màu trắng : trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng
phau,…
4/ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen thủi, đen trũi,
đen ngòm,…
BT2 : HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất
1 câu, nói với bạn ngồi bên cạnh câu mình đã đặt.
- GV mời từng giải bàn nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp
sức mỗi em đọc nhanh 1 câu mình đã đặt với từ cùng
nghĩa vừa tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận người thắng cuộc. VD
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt
+ Chị gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì
nóng….
BT3:
- Một HS đọc yêu cầu BT và đọc cả đoạn văn cá hồi
vượt thác.
- Cả lớp đọc thầm doạn văn, làm việc cá nhân- viết các
từ ngữ thích hợp vào vở BT.
- Cho 2-3 em làm bảng nhóm dán kết quả lên bảng, cả
lớp nhận xét.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ
đúng.
III. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS đọc

- Các nhóm làm việc
- HS làm vào vở
- HS đặt câu
- HS nối tiếp nhau chơi trò
thi tiếp sức.
- HS đọc
- HS làm BT vào vở
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe, về nhà thực
hiện.
Toán: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- So sánh phân số với đơn vị.
Giáo viên: Trần Thị Hương 15
Giáo án lớp 5
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GD HS ham thích học toán
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Muốn so sánh hai phân số
cùng mẫu số ta làm thế nào?
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số, ta làm thế nào?
2. Bài mới: So sánh hai phân số.
GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng
bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết
hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học.

Chẳng hạn:
Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV cho HS nêu nhận
xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. Chẳng hạn:
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 :
• Trong hai phân số có tử số bằng
nhau, phân số nào có tử số < thì
phân số đó >.
Bài 3: Cho Hs làm bài a và c . Chú ý
phát triển kĩ năng tính:
Bài 4:
Đề toán hỏi gì? Đề toán cho gì?
Muốn so sánh được phần quýt ai cho
được nhiều hơn, em phải làm gì?
IV.Củng cố và dặn dò:
-Hỏi cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số, cùng tử số, khác mẫu số.
- Bài 3c làm vào buổi chiều. Học lại bài
cho kĩ.
- Bài sau : Phân số thập phân
5
3
<1, vì phân số
5
3
có tử số bé hơn mẫu số
(3<5)
4
9

>1, vì phân số 9/4 có tử số lớn hơn mẫu
số (9>4)
2
2
=1, vì phân số
2
2
có tử số và mẫu số bằng
nhau và đêù =2.
HS: Nếu phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1; nếu phân số có tử số>
mẫu số thì phân số đó >1; nếu phân số có tử
số=mẫu số thì phân số đó =1.
-
7
2

7
5
;
9
5

6
5
;
2
11

3

11
.
- C1:
8
5
=
8
5
×
5
5
=
40
25
;
5
8
=
5
8
×
8
8
=
40
64
;

40
25

<
40
64
(vì 25<64) nên
8
5
<
5
8
.
-C2 :
8
5
<1 ( vì 5<8);
5
8
>1 ( vì 8>5)
Như vậy:
8
5
<1<
5
8
; do đó
8
5
<.
HS làm bài, chữa bài, nhận xét bài.
Mẹ cho chị
3

1
số quả quýt tức là chị được
15
5
số quả quýt. Mẹ cho em
5
2
số quả quýt
tức là em được số quả quýt. Mà
15
6
>
15
5
nên
5
2
>
3
1
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt
hơn.
- HS trả lời.
- Về nhà thực hiện.
Giáo viên: Trần Thị Hương 16
Giáo án lớp 5
Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU.
I. Mục đích yêu cầu :
1. Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu, không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng-ngh, g-gh;c-k.
3. Tập thói quen cẩn thận, tỉ mỉ, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học :
SGK + Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài :
- Trong tiết học đầu tiên các em sẽ viết bài Việt Nam
thân yêu và làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ng-
ngh, g-gh;c-k.
2.Hướng dẫn chính tả :
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Em hãy nêu nội dung chính của bài Việt Nam thân
yêu.
- Luyện viết từ dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn.
3. Viết bài chính tả :
- GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ).
- Đọc lại để HS soát lỗi.
4. Chấm chữa bài chính tả :
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Hướng dẫn mẫu 1
câu đầu.
- Giao việc :
• Em hãy chọn tiếng bắt đầu bằng ng-ngh, g-gh,
c-k để điền vào trong bài cho đúng.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm và đọc kết quả.
- GV sửa bài.
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Hướng dẫn 1 câu

đầu.
- Giao việc :
• Điền âm c hay k vào chỗ trống cho thích hợp.
- Cho HS làm bài vào bảng con cá nhân và nêu kết
quả.
- GV sửa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Hãy nêu quy tắc viết ng-ngh, g-gh, c-k.
6.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem bài sau Lương Ngọc Quyến.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nêu nội dung chính của
bài.
- HS tập viết vào nháp, bảng
con
- HS viết vào vở - tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- HS đọc yêu cầu của BT2-
theo dõi làm mẫu.
- Nhóm 4 làm vào bảng
nhóm và trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của BT3
theo dõi làm mẫu
- Làm việc cá nhân vào bảng
con và nêu kết quả.
- Nghe sửa bài.
- Vài HS nêu quy tắc.

- HS lắng nghe.
- HS về nhà thự
Giáo viên: Trần Thị Hương 17
Giáo án lớp 5
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu :
1/ Từ việc phân tích, HS nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm
trên cánh đồng ( BT1 ) HS hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn
tả cảnh.
2/ Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2 ). Biết trình bày rõ ràng về
những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ + tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm.
III. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên: Trần Thị Hương 18
Giáo án lớp 5
Giáo viên: Trần Thị Hương 19
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nhắc lại ghi nhớ của tiết Tập làm văn trước.
- Em hãy phân tích cấu tạo của bài Nắng trưa.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
* Luyện tập
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Giao việc :
• Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.

• Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả
trong buổi sớm mùa thu. Chỉ rõ tác giả đã dùng
giác quan nào để miêu tả.
• Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác
giả rất tinh tế.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý:
• Những sự vật được tả : cánh đồng, bến tàu điện,
đám mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc,
sợi cỏ, gánh rau thơm, tía tô, bẹ cải, hoa huệ trắng,
bầy sáo…
• Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
• Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế là câu 3.
• HĐ2: Hướng dẫn làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc :
• Nhớ lại những gì đã quan sát được trên một cánh
đồng, trên nương rẫy, đường phố vào một buổi
sáng hoặc chiều rồi ghi lại những gì các em đã
quan sát được và lập dàn ý.
• Cho HS quan sát một vài bức tranh đã chuẩn bị
trước về cánh đồng, công viên, đường phố…
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, trình
bày rõ ràng, diễn đạt độc đáo, biết lập dàn ý
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài làm.

- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn Luyện tập tả cảnh tiếp
theo.
- HS đọc to BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
tập
- Vài HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS dùng bút chì gạch
dưới câu thể hiện sự quan
sát tinh tế.
- HS đọc BT2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhận việc và thực hiện cá
nhân
- Quan sát tranh, lập dàn ý,
ghi lại những gì đã quan
sát được.
- Một vài em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS về nhà thực hiện
Giáo án lớp 5
Toán: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:

Bảng con,phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi 1 em lên sửa bài 3b.
7
2

9
4
.GV chấm 5 em.Nhậnxét.
2. Bài mới: Phân số thập phân
GV nêu và viết trên bảng các phân số
10
3
;
100
5
;
1000
17
; ... GV giới thiệu : các phân số
có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các
phân số thập phân (cho một vài HS nhắc
lại).
- GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3
, rồi
yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng
5

3
.
Chẳng hạn:
5
3
=
5
3
×
2
2
=
10
6
. Làm tương
tự với
14
7
;
125
20
; ...
Bài tập 1: Cho HS tự viết hoặc nêu cách
đọc từng phân số thập phân.
Bài tập 2: Cho HS tự viết các phân số thập
phân để đựơc:
10
7
;
100

20
;
1000
457
;
1000
1
.
Bài tập 3:
Hướng dẫn HS tìm được các phân số
th.phân.
Bài 4: HD điền vào ô trống:
. Kết quả là:
a)
2
7
=
2
7
×
5
5
=
10
35

3. Củng cố và dặn dò :
Nêu cách chuyển các phân số thành các
phân số thập phân.
Về nhà bài 4d. Bài sau: Luyện tập

-Có thể quy đồng tử số(
14
4

9
4
) rồi so
sánh.Cả lớp nhận xét bằng nhiều cách.
Cho HS nêu đặc điểm của m.số các
phânsố này, để nhận biết các phân số đó
có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Cho HS nhận xét để :
+ Nhận ra rằng: Có một số phân số có
thể viết thành phân số thập phân .

+ Biết chuyển một số phân số thành
phân số thập phân (bằng cách tìm một số
nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; ...
rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để
được phân số thập phân.
Cho HS nêu (bằng nói &viết ) từng phân
số thập phân trong các phân số đã cho.
Đó là các phân số:
10
4
;
1000
17
.
Chú ý: Khi Hs chữa bài nên cho HS nhận

xét để nhận ra đây là bài tập giúp HS
chuyển một phân số thành phân số thập
phân bằng cách nhân (hoặc chia) cả tử số
và mẫu số với(hoặc cho) cùng một số để
có mẫu số là 10; 100; 1000; ..
-HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
Giáo viên: Trần Thị Hương 20
Giáo án lớp 5
Luyện tậpTiếng việt: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Rèn đọc diễn cảm bài “thư Bác Hồ gửi học sinh...”
-Viết chính tả 1 đoạn bài “Ngày độc lập” từ: “Buổi lễ kết thúc...độc lập ấy”.
-Phân biệt các từ có phụ âm đầu c, k.
B. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
-GV hướng dẫn một số quy định về học LTTV.
II. Bài mới:
Luyện tập
Phần 1: Rèn đọc diễn cảm bài:
Thư gửi các học sinh
1.Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
+Câu văn nào cho ta thấy niềm tin tưởng cuả Bác
Hồ đối với các em học sinh?
+Trách nhiệm của các em là gì?
2.Luyện đọc:
-GV hướng dẫn HS đọc.
-GV đọc lại cả đọc và nhắc nhở các em về nhà
luyện đọc.

Phần 2: Cho HS viết chính tả.
*Viết bài:
-GV đọc lần nhất. Cho HS đọc thầm và phát hiện
từ khó. Luyện viết từ khó.
-GV đọc cho HS viết.
-GV sửa bài chung cả lớp.
*Làm bài tập:
-Tìm một số tiếng có phụ âm đầu :
C,Q, K. Em nhận xét xem âm C, K, Q đứng trước
các nguyên âm nào?
III. Củng cố và dặn dò:
-Về nhà tìm thêm các tiếng có phụ âm đầu C, K,
Q. Sửa các lỗi sai.
-HS lắng nghe.
-Non sông....của các em.
-siêng năng học tập, ngoan ngoãn...
-Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
GV chú ý theo dõi và hướng dẫn
chỗ các em đọc chưa được diễn
cảm.
-Cho HS đọc cho cả lớp nghe nhóm
mình đọc.
-Cho HS thi đọc giữa các nhóm. Cả
lớp nhận xét và tuyên dương.
-Tìm hiểu và phát hiện từ khó và
luyện viết.
-HS viết bài. HS chấm chữa bài.
-HS rút kinh nghiệm qua bài học.
-HS làm miệng và thi tìm nhanh
các tiếng theo yêu cầu.

-HS lắng nghe.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu:
- Đánh giá một số hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
- HS thấy được ưu khuyết điểm của mình để phát huy và khắc phục.
- Triển khai một số công việc cho tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ chức HS vui chơi, ca múa hát tập thể
- Cho HS vui chơi, ca múa hát tập thể, chơi trò chơi.
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
Giáo viên: Trần Thị Hương 21
Giáo án lớp 5
- Đi học chuyên cần học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Sách vở trình bày sạch
sẽ gọn gàng.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Đã vệ sinh lớp học và khu vực được phân công kịp thời
- Đã thực hiện tốt ATGT
III. Kế hoạch tuần tới:
-Tiếp tục thực hiện tốt nội qui của trường cũng như liên đội đề ra
-Duy trì các nhóm học tập
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
TUẦN 2 :
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích, yêu cầu :
-Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về
nền văn hiến lâu đời của nước ta. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Quang cảnh ngày mùa
2.Bài mới : Nghìn năm văn hiến
a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu bài văn.
- Cho HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn(3 lần).
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 300 tiến sĩ, cụ thể như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê( mỗi HS đọc số liệu thống của
1hoặc 2 triều đại).
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.
Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài: Văn hiến,
Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm từng đoạn trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
Câu 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
vì điều gì?
Câu 2: Phân tích bảng số liệu thống kê theo:
a/ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
-2HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS theo dõi.
-HS quan sát tranh

-HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Trần Thị Hương 22
Giáo án lớp 5
b/ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn
hoá Việt Nam?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. GV uốn nắn
để các em có giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn
trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 1 đoạn tiêu biểu
trong bài
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
- Chuẩn bị bài Sắc màu em yêu
- HS đọc .
- Một em đọc lại cả bài.
-HS đọc.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số
thành phân số thập phân.
- Làm được các BT 1,2,3.
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Nhận xét, tuyên dương,
2.Bài mới:
-Bài 1: GV treo bảng phụ có vẽ sẵn tia
số.
-Bài 2: Chữa bài , yêu cầu nêu cách
chuyển từng phân số thành phân số thập
phân.
- Bài 3: Thực hiện tương tự .
- Bài 4 ; Bài 5: HD để HS làm thêm ở
nhà.
3. Củng cố.
-Thu vở 1 số em chấm nhận xét.
4. Dặn dò: Dặn HS làm bài, chuẩn bị
bài sau.
- Làm bài 4a,c của tiết trước.
- Nêu đặc điểm của phân số thập phân.
- HS viết
10
9
;...
10
4
;
10
3
vào các vạch tương
ứng trên tia số. Đọc các phân số này.
- Làm bài vào vở,1 hs chữa bài trên bảng lớp.

10
55
2
11
=
;
100
375
4
15
=
;
100
620
5
31
=
- HS tự làm vào vở và nêu miệng kết quả.
100
24
25
6
=
;
100
50
1000
500
=
;

100
9
200
18
=
HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I. Mục đích, yêu cầu :
Giáo viên: Trần Thị Hương 23
Giáo án lớp 5
-Rèn kĩ năng nói, kể được toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét
mặt một cách tự nhiên chuyện mà em đã nghe, đọc về danh nhân, anh hùng của đất nước
(HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK để kể ).
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu
chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe thầy cô, bạn kể để đánh giá đúng. Nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
Một số sách báo, tranh ảnh về anh hùng, danh nhân.
III. Các hoạt động dạy và học :
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG...
TRÒ CHƠI"CHẠY TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Thị Hương 24
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Lý Tự Trọng.
2. Giới thiệu bài :
- Trong tiết học này các em sẽ kể câu chuyện mà mình
sưu tầm về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- GV gơi ý những chuyện các em đã đọc về danh nhân,
anh hùng mà em biết là những chuyện nào ?
- Cho HS đọc gợi ý 1-2 SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện
các em sẽ kể.
( Cần nói rõ em đã đọc hoặc nghe kể ở đâu )
4. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
-Cho HS đọc gợi ý 3 - 4.
*Kể chuyện trong nhóm :
+HS kể chuyện theo cặp,cho HS trao đổi với nhau
trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính
nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?
*Thi kể chuyện trước lớp :
-GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Gọi vài HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện mình đã kể.
- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết hoc.
- GV dặn : tìm 1 câu chuyện về một người, người đó
làm được 1 việc tốt em đã thấy trên TiVi, phim ảnh
hoặc hàng xóm thực tế.
- HS kể
- HS lắng nghe.
- Nghe gợi ý.
- Đọc gợi ý 1-2 SGK.
-HS giới thiệu câu chuyện

sẽ kể.
-HS đọc.
-HS kể chuyện theo nhóm.
-1 HS đọc to cho cả lớp
nghe.
- Xung phong kể trước lớp.
- Bình chọn.
- HS về nhà thực hiện.
Giáo án lớp 5
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, ...
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải,...
-Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2 phút.
Đứng tại chô vỗ tay hát: 1-2 phút.
*Trò chơi “Tìm người chỉ huy” : 2-3 phút.
2.Phần cơ bản:
a)Đội hình đội ngũ : 7-8 phút
-Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học.
-Lần 1- 2 , GV điều khiển lớp tập có nhận xét,
sửa động tác sai cho HS.
b)Trò chơi vận động: 10-12 phút

-Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”:
4-6 phút.
-Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên
trò chơi, giải thích cách chơi và quy định
chơi.
-GV cho cả lớp thi đua chơi (mỗi trò chơi,
chơi 2-3 lần).
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS
thắng cuộc chơi và chơi đúng luật.
-GV cho HS chơi tiếp trò chơi: “Chạy tiếp
sức”: 4-6 phút.
-GV cũng tương tự như trò chơi trước hướng
dẫn HS chơi.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS thực hiện động tác thả lỏng:1 -2
phút.
-GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà: 1-2 phút.
-HS tập hợp, lắng nghe.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-HS tham gia trò chơi.
-HS ôn cách chào.
-Chia thành các tổ, các nhóm tập luyện
các động tác.
-HS tập theo đội hình.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thả lỏng.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. Mục đích, yêu cầu:
Giáo viên: Trần Thị Hương 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×