Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Đọc bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân </b>
<b>Hương và cho biết bài thơ có mấy lớp nghĩa? Mỗi </b>
<b>lớp nghĩa biểu đạt ý cơ bản gì?</b>
<b>Bài thơ có 2 lớp nghĩa: </b>
<b>- Nghĩa đen: miêu tả đặc tính của chiếc bánh trơi và q trình </b>
<b>tạo nó. Ca ngợi nét đẹp văn hóa của dân tộc. </b>
<b>- Nghĩa bóng: (nghĩa chính) đề cao trân trọng vẻ đẹp nhan sắc </b>
<b>và tâm hồn, sự trong trắng son sắt của người phụ nữ Việt </b>
<b>Nam xưa và sự cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi </b>
<b>của họ.</b>
<b>I.Đọc và tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1- Tác giả,tác phẩm</b>
<b>I/ Đọc và tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1/ Tác giả,tác phẩm.</b>
<b>a.Tác giả</b>
<b>Tên thật: Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế</b>
<b>kỷ XIX – Quê ở làng NghiTàm (nay thuộc</b>
<b>Bà là một trong số nữ sỹ tài hoa</b>
<b>hiếm có trong thời trung đại. Hiện cịn để</b>
<b>lại 6 bài thơ Nơm Đường luật, trong đó</b>
<b>có bài thơ Qua Đèo Ngang. (6 bài thơ</b>
<b>gồm: Thăng Long thành hồi cổ; Chiều</b>
<b>hơm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh</b>
<b>chiều hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo</b>
<b>Ngang)</b>
<b>b.Tác phẩm:</b>
<b>Bài thơ được ra đời khoảng thế kỷ 19, khi </b>
<b>bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa </b>
<b>quê, vào kinh đô Huế nhận chức “Cung </b>
<b>trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung </b>
<b>nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua). </b>
T T B B B T B
<b>ĐỀ</b>
<b>THỰC</b>
<b>LUẬN</b>
<b>KẾT</b>
<b>II. Phân tích:</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b> <b>Bước tới Đèo Ngang, </b>
<b>Cảnh Đèo Ngang được miêu tả </b>
<b>vào thời gian nào trong ngày ? </b>
<b>Thời điểm đó đã bộc lộ</b>
<b>được tâm trạng gì của nhà thơ ?</b>
<b>Thời gian buổi chiều tà dễ gơi buồn, gợi nhớ, </b>
<b>dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ….</b>
<b>-Thời gian buổi chiều tà -> gợi </b>
<b>buồn, gợi nhớ.</b>
<b>II/ Phân tích</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>-Thời gian buổi chiều tà -> gợi </b>
<b>Buồn, gợi nhớ.</b>
<b>-Thiên nhiên hoang dã, nguyên </b>
<b>sơ.</b>
<b>Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,</b>
<b> Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.</b>
<b>-Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật </b>
<b>dày dặc, bề bộn…</b>
<b>-Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen </b>
<b>chúc lẫn vào nhau…</b>
<b>- Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh </b>
<b>sự rậm rạp của Đèo Ngang…</b>
<b>Qua những biện pháp nghệ thuật </b>
<b>đó, giúp em hình dung như thế nào </b>
<b>về cảnh Đèo Ngang buổi chiều tà ?</b>
<b>II/ Phân tích.</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>-Thời gian buổi chiều tà -> gợi </b>
<b>buồn.</b>
<b>-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.</b>
<b>b/ Hai câu thực :</b>
<b>Lom khom dưới núi, tiều vài chú,</b>
<b>Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.</b>
<i><b>Cuộc sống con người được </b></i>
<i><b>nhà thơ miêu tả qua những </b></i>
<i><b>hình ảnh nào ?</b></i>
<b>Lom khom và lác đác thuộc</b>
<b> từ loại nào đã học ? </b>
<b>Nó có sức gợi tả như thế nào ?</b>
<b>-Từ láy tượng hình :</b>
+ <b>Lom khom</b> ->gợi hình dáng vất vả của người
tiều phu
+ <b>Lác đác</b> ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ
<b>- Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về </b>
hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa
thớt hiu quạnh của lều chợ
<b> Em có nhận xét gì về trật tự </b>
<b>cú pháp của 2 câu thực này ?</b>
<b>- Phép đối</b> : đối thanh, đối từ loại và đối cấu
trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.
<b>- Dùng từ láy, đảo ngữ, phép đối.</b>
<b>- Cuộc sống của con người thưa </b>
<b>thớt, vắng vẻ.</b>
<i><b>Qua những biện pháp nghệ </b></i>
<i><b>thuật trên, em thấy hình ảnh </b></i>
<i><b>và cuộc sống của con người </b></i>
<i><b>ở đây như thế nào ?</b></i>
<b>II/ Phân tích</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>b/ Hai câu thực :</b>
<b>c/ Hai câu luận :</b>
<b>Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,</b>
<b>Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.</b>
<b> </b>
<b> Trong buổi chiều tà hoang </b>
<b>vắng đó, nhà thơ đã nghe </b>
<b>thấy âm thanh gì ?</b> <b>? Mượn tiếng chim để bày tỏ tâm trạng nỗi </b>
<b>lịng mình, đây là hình thức biểu đạt nào ?</b>
<b>- Ẩn dụ tượng trưng</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Vậy theo em, tiếng chim </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Vậy theo em, tiếng chim </b></i>
<i><b>cuốc và chim đa đa kêu trên </b></i>
<i><b>đèo vắng lúc chiều tà gợi cảm </b></i>
<i><b>giác gì?</b></i>
<b> </b><i><b>Ngoài biện pháp ẩn dụ, các em </b></i>
<i><b> còn phát hiện tác giả sử dụng </b></i>
<i><b>nghệ thuật nào nữa trong </b></i>
<i><b>hai từ “quốc quốc, gia gia “?</b></i>
<b>-> Gợi nỗi buồn nhớ, khắc khoải…</b>
<b>II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1/ Đọc:</b>
<b>2/ Phân tích</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>b/ Hai câu thực :</b>
<b>c/Hai câu luận :</b>
<b>- Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ,</b>
<b>Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,</b>
<b>Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.</b>
<i><b>Hai câu luận còn sử dụng phép </b></i>
<i><b>đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác </b></i>
<i><b>dụng của nó ?</b></i>
<b>- Đối : thanh, từ loại, nghĩa -> làm cho câu thơ </b>
cân đối nhịp nhàng.
<b>đối</b>
<b>Những biện pháp trên</b>
<b> đã góp phần bộc lộ tâm trạng </b>
<b>cảm xúc gì của nữ sĩ ?</b>
<b>- Tâm trạng buồn, nhớ nước </b>
<b>thương nhà, hoài cổ.</b>
<b>I/ TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1/ Tác giả,tác phẩm :</b>
<b>2.Đọc - Từ khó: (SGK)</b>
<b>II/ Phân tích</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>b/ Hai câu thực :</b>
<b>c/ Hai câu luận :</b>
<b>d/ Hai câu kết :</b>
<b>Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,</b>
<b>Một mảnh tình riêng, ta với ta.</b>
<b>Cảnh :</b> <b>trời , non, nước</b> <b>:</b> <b>-> rộng lớn, bao la</b>
<b>-Hai câu đề : chi tiết</b>
<b>-Hai câu kết : bao quát, rộng lớn</b>
<b>-Hai câu đề : “ bước tới ’’</b>
<b>-Hai câu kết : “ dừng chân’’</b>
<b>-Nhịp thơ ở câu 7 đặc biệt : 4/1/1/1 -> tạo ấn </b>
<b>tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn…</b>
<i><b>Hãy so sánh cảnh miêu tả ở 2 </b></i>
<i><b>câu cuối có gì khác với cảnh </b></i>
<i><b>ở 2 câu đề ? Hành động của </b></i>
<i><b>nhân vật trữ tình? Nhịp </b></i>
<i><b>thơ ?Tác dụng ?</b></i>
<b>Trời, non, nước >< mảnh tình riêng</b>
<b>Đối lập</b>
<b>II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1/ Đọc:</b>
<b>2/ Phân tích:</b>
<b>a/ Hai câu đề :</b>
<b>b/ Hai câu thực :</b>
<b>c/ Hai câu luận :</b>
<b>d/ Hai câu kết :</b>
<b>-Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ </b>
<b>bé</b>
<b>-Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt </b>
<b>đối, tâm sự thầm kín</b>
<b>Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,</b>
<b>Một mảnh tình riêng, ta với ta.</b>
<b>Thảo luận :</b>
<i><b>Tác giả đặt “ mảnh tình riêng “ </b></i>
<i><b>giữa cảnh trời non nước bao la</b></i>
<i><b>ở Đèo Ngang thể hiện tâm trạng gì? </b></i>
<i><b>Em hiểu cụm từ “ ta với ta”</b></i>
<i><b> trong hồn cảnh đó như thế nào ?</b></i>
<i><b>-Tâm trạng buồn, cô đơn, tâm sự thầm kín, </b></i>
<i><b>con người nhỏ bé, yếu đuối như đang bị </b></i>
<i><b>bao vây bởi trời, non, nước bao la ở Đèo </b></i>
<i><b>Ngang.</b></i>
<i><b>-Cụm từ “ta với ta” </b><b>bộc lộ nỗi cô đơn gần </b></i>
<i><b>như tuyệt đối của tác giả…-> nỗi lòng đau </b></i>
<i><b>đáu, da diết, thiết tha…của nữ sĩ TQ đối với </b></i>
<i><b>đất nước…</b></i>
<b>Trời</b>
<b>Non</b>
<b>Nước</b>
<b>Ta</b>