Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.49 KB, 97 trang )

Tuần 19 Ngày 5-1 -04
Bài 18
Tiết 73 Văn bản
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
A. Kết quả cần đạt
1. Hiểu đợc sơ lợc khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật
và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu
chung về văn NL.
3. Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
- Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Tục ngữ là một thể loại văn hoá dân gian. Nó đợc ví là kho báu của KN và trí tuệ
dân gian, là Túi không dân gian vô tận. Tục ngữ là thể loại triết lý, nh ng đồng thời
cũng là cây đời xanh tơi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giải thích 8 câu tục
ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động 2
GVhớng dẫn học sinh đọc văn bản và
chú thích
Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
H/S phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn
chứng minh hoạ
I. Khái niệm về tục ngữ:
- Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm: gắn
gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ
nhớ.
- Diễn đạt những kinh nghiệm của ND
- Tục ngữ thờng có nghĩa đen, hoặc có cả


nghĩa bóng.
Hoạt động 3
GV đọc mẫu, học sinh đọc
Phân loại chủ đề của 8 câu TN
H/S đọc câu 1
?Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật
Và có nhận xét gì về vần, nhịp trong
câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp NT ấy
II. Hớng dẫn đọc hiểu từng câu tục ngữ
1.Đọc
2. Giải nghĩa từ khó
Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
3. Phân tích
Câu 1: Đêm .tối
- Nghệ thuật: phép đối : Đêm ngày
Tháng năm- tháng mời, sáng tối
- Nói quá
Làm nổi bật s trái ngợc tính chất đêm
1
? Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa của câu
tục ngữ này là gì.
h/s đọc câu 2
ngày giữa mùa hạ với mùa đông
Sử dụng thời gian làm việc sao cho phù
hợp với thời tiết mỗi mùa
Câu 2: Mau sao thì ma
? Câu này nêu nhận xét về hiện tợng gì - Mau: nhiều, dày
Từ mau, vắng ở đây định nghĩa với từ
nào

-Vắng: tha, ít
- Sao: Sao trên trời
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa
Đêm trớc trời đầy sao, ít mây, hôm sao
nắng. Trời ít sao sẽ ma.
? Kinh nghiêm đợc đúc kết từ hiện t-
ợng này
Trông sao, đoán thời tiết nắng ma
? Em có nhận xét gì về NT diễn đạt
của câu tục ngữ
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em
điều gì ?
Con ngời có ý thức nhìn sao để dự đoán
thời tiết chủ động công việc hôm sau.
Câu 3: Ráng mỡ gà.giữ
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện t-
ợng này là gì
GV liên hệ với thực tế
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất
hiện ở phía chân trời điềm báo sắp có
bão phải lo giữ nhà tránh nhng thiệt hại do
bão gây ra.
Câu 4: Tháng bảy .lại lụt
Học sinh đọc câu tục ngữ
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 sẽ còn lụt
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào của

kinh nghiệm dân gian
quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất
trong thiên nhiên để đa ra nhận xét to lớn
? Bài học rút ra ở đây là gì.
Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ
nhiều hiện tợng thiên nhiên để chủ động
phòng chống
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu
có đặc điểm gì chung?
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời
gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào
cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt
ở đất nớc Việt Nam.
H/S đọc câu tục ngữ Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
? ý nghĩa của câu tục ngữ? - NT: ẩn dụ, phóng đại
2
? Thủ pháp nghệ thuật? - Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị
của đất nớc với con ngời
Em có nhận xét gì về hình thức diễn
đạt của câu tục
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
Câu 6: Nhất canh trì canh điền
? Kinh nghiệm sản xuất đợc rút ra từ
đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vờn
và trồng lúa.
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu
trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
- Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các

nghề.
giúp con ngời khai thác tốt điều kiện
hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật
chất
Câu 7: Nhất nớctứ giống
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa
là gì?
? Điều đó chứng tỏ câu tục ngữ này
nói tới điều gì ?
- Thứ nhất là nớc, thứ 2 là phân, thứ 3 là
chuyên cần, thứ t là giống.
Các yếu tố của nghề trồng lúa
? Phép liệt kê này có tác dụng gì?
Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của
từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ nói,
nhớ
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì? * Trong nghề làm ruộng: Đảm bảo đủ bốn
yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi thụ.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
? Nghĩa của thì và thục - Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác
? Nghĩa của câu tục ngữ? * Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh
tác
? Kinh nghiệm đợc đúc kết trong câu
tục ngữ này là gì?
Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố
thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là
quan trọng hàn đầu
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc
biệt ? Tác dụng .

Giáo viên liên hệ
Ngắn gọn, đối xứng thông tin nhanh, dễ
nói, dễ nghe, dễ nhớ.
Hoạt động 4: Tổng kết luyện tập
Học sinh thảo luận nhóm:
1. Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tợng thiên nhiên và lao động sản xuất đã
cho thấy ngời dân lao động nớc ta có những khả năng nổi bật nào.
3
2. Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách
diễn đạt độc đáo nh thế nào
3. Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm
nay. GV cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết luận. Học sinh đọc ghi
nhớ SGK.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
1. Học sinh làm bài tập:
Su tầm những câu tục ngữ có nội dung nh trên.
2. Đọc bài đọc thêm.
3. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 74 Chơng trình địa phơng
Phần Văn Tập làm văn
I . Nội dung thực hiện:
1. Học sinh su tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lu hành ở địa phơng mình, nhất
là những câu đặc sắc mang tính địa phơng ( mang tên riêng địa phơng, nói về sản vật,
di tích thắng cảnh.
2. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng quê hơng mình.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh su tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lu
hành ở địa phơng đặc biệt là những câu nói về địa phơng mình. Mỗi em su tầm 20 câu
trong một tuần.
* Hoạt động 2: Xác định đối tợng su tầm

Bớc 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?
Bớc 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, su tầm các dị bản đợc
phép tính là một câu.
Bớc 3: Tìm nguồn su tầm
- Hỏi cha mẹ, ngời địa phơng, ngời già, nghệ nhân nhà văn
- Lục tìm trong sách báo ở địa phơng
* Hoạt động 4: Cách su tầm
- Mỗi học sinh có sổ tay su tầm
- Sau khi su tầm đủ về số lợng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.
Tiết 75 76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Kết quả cần đạt:
1. Kiến thức:
4
- Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản mơí
- Hiểu đợc yêu cầu NL trong đ/s là phổ biến và rất cần nắm đợc đặc điểm chung của
văn nghị luận
2. kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ
hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. Thiết kế bài dạy- học
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống
GV nêu câu hỏi nh mục 1a để học sinh
thảo luận.
Học sinh nêu thêm các câu hỏi khác về
những vấn đề tơng tự
VD: Vì sao em thích đọc sách?
- Làm thế nào để học giỏi môn văn
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý

nghĩa gì?
Giáo viên chốt
Đó là những vấn đề phát sinh trong
đời sống hàng ngày, cần phải tìm cách
giải quyết
? Để giải quyết các vấn đề trên có thể
dùng kiểu văn bản nh miêu tả, tâm sự
biểu cảm đợc không? Vì sao?
Không thể mà chỉ có văn bản nghị luận
mới giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề đợc( gv
lấy một vd cụ thể )
? Những loại văn bản nghị luận mà em
biết trong đời sống( đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, báo chí)
* Văn bản nghị luận thờng gặp: xã luận,
bình luận thời sự, bình luận thể thao
? Vậy em hiểu văn bản nghị luận là gì? 2, Văn bản nghị luận là một văn bản đợc
nói( viết) nhằm nêu ra và xác lập cho
ngời đọc, ngời nghe một t tởng, một vấn
đề nào đó. Văn nghị luận phải có luận
điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác
thực.
Hoạt động 2:
II. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Gọi một học sinh đọc văn bản
Cả lớp chuẩn bị thảo luận
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích
gì? Để thực hiện mục đích ấy bài viết
nêu ra những ý kiến nào? Những ý
kiến ấy diễn đạt thành những luận

1.Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
* Mục đích: Chống giặc dốt , hình tợng tới
đối tợng: toàn thể nhân dân Việt Nam
* Luận điểm:
- Nâng cao dân trí cấp tốc
5
điểm nào?
? Tìm câu văn mang luận điểm
* Lý lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp,
làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt
nát
- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức để
tham gia xây dựng nớc nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất
định làm đợc ( tạo niềm tin cho ngời đọc )
rất thuyết phục
Vậy với các mục đích trên ngời viết
có thể thực hiện bằng việc kể chuyện,
biểu cảm miêu tả đợc không? vì sao?
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
Các loại văn bản ấy không thể thực hiện đ-
ợc một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức
thuyết phục nh văn nghị luận đợc.

* Văn nghị luận xác lâp cho ngời đọc, ng-
ời nghe một t tởng quan điểm nào đó
* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ ràng,
có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* những t tởng quan điểm trong văn nghị
luận phải hớng tới giải quyết những vấn đề
đặt ra trong xã hộithì mới có ý nghĩa.
2. Đặc điểm văn nghị luận( ghi nhớ)
III. Hớng dẫn luyện tập
H/s đọc văn bản và nhận diện văn bản?
Trả lời câu hỏi ở SGK
Bài 1:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là
một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội, lối sống về đạo đức
để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử
dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để
trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt
thói quen tốt và thói quen xấu cần tạo
thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
Những câu văn : có thoí quen tốt và thói
quen xấu .cho xã hội lý lẽ
6
Học sinh đọc văn bản
Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt ,
thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt xấu để nhắc
nhở con ngời khẵc phục thói quen xấu để

thành ngời tốt.
- Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội tán
thành với ý kiến trên cần xây dựng phong
trào xây dựng nếp sống văn minh ở moị
nơi.
Bài 2: GV kiểm tra điểm văn nghị luận
do học sinh su tầm; lu ý các vấn đề.
- Đó có phải là văn bản nghị luận không?
Vì sao?
- Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
- Nguồn của văn bản
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản
Hai biển hồ
Đây là văn bản nghị luận đợc trình bày
một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy và
kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả )
Nếu còn thời gian làm bài tập ở vở bài tập
Hoạt động 4:
IV: Tổng kết ghi nhớ
- Giáo viên kiểm tra lại khái niệm văn nghị luận và đặc điểm văn bản nghị luận
- Học sinh đọc lại hai nghi nhớ
Hoạt động 5:
V/ Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm các bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo: Bài 19
Tuần 20: Bài 19
Tiết 77: Tục ngữ về con ngời và xã hội
A/Kết quả cần đạt
1. Giúp học sinh hiểu rõ.
7

- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và
nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B/Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động 1: ổn định lớp - giới thiều bài mới
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân
qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. Tục ngữ còn
là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời và xã hội. Dới hình thức những
nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị
con ngời , trong cách học cách sống, ứng xử hàng ngày.
Hoạt động 2: I.Hớng dẫn học sinh đọc văn bản
GV đọc mẫu một lần
2 Học sinh đọc
? Em hãy chỉ ra cách ngắt nhịp của các
câu tục ngữ.
? Hãy xác định nội dung của các câu tục
ngữ.
Hoạt động 3:
Đọc hiểu nội dung văn bản.
Học sinh đọc câu tục ngữ
* Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con
ngời
* Câu 4,5,6 : Tục ngữ về học tập tu d-
ỡng.
* Câu 7,8,9 : Tục ngữ về quan hệ ứng xử
1. Những kinh nghiệm và bài học về
phẩm chất con ngời.
Câu 1: Một mặt ngời.của
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì? *Nghĩa ngời quý hơn quả, quý gấp bội
lần

? Biện pháp, nghệ thuật đợc sử dụng * Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh đối lập
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
Chỉ ra giá trị của kinh nghiệm mà câu
tục ngữ thể hiện.
* T/d: Nhấn manh, đề cao giá trị của con
ngời
* ý nghĩa: khẳng đinh t tởng coi trọng
con ngời, giá trị con ngời.
? Câu tục ngữ này đợc áp dụng nh thế
nào trong cuộc sống?
* T/d: - phân tích trờng hợp coi của hơn
bạn.
- Đ.viên những trờng hợp của đi thay ng-
ời . Triết lý ấy đặt con ngời lên trên mọi
thứ của cải.
Câu 2: Cái răng.con ngời
? Nghĩa củ câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong những
trờng hợp nào.
- Răng tóc: thể hiền sức khoẻ con ngời
- Răng tóc: tính tình, hình thức , t cách
của con ngời.
Hình thức thể hiện nhân cách của con
ngời
8
* Sử dụng:
- Khuyên nhủ nhắc nhở con ngời phải
biết gìn giữ răng, tóc cho sạch đẹp
- Cách nhìn nhận đánh giá con ngời.
Hình thức câu tục ngữ nàycó gì đặc biệt? Câu 3: Đói cho sạchthơm

- đối lập ý trong mỗi vế: đói sạch ,
rách - thơm. hai vế đối nhau
? Tác dục của hình thức này là gì? Cho dù thiếu thốn vật chất nhng vẫn phải
giữ phẩm chất trong sạch.
Đói rách trong câu tục ngữ chỉ hiện tợng
gì của con ngời ?
Sạch thơm nghĩa chung là gì?
? Kinh nghiệm sống nào đợc đúc kết
trong câu tục ngữ này
Giá trị tác dụng: Làm ngời điều cần giữ
gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Không
vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại
đến nhân phẩm
? Qua đó dân gian muốn khuyên ta điều
gì?
Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong bất kỳ
hoàn cảnh nào cũng đừng để xa ngã
Liên hệ? 2. Những kinh nghiệm và bài học về việc
học tập tu dỡng.
Câu 4: Học ăn, học nói mở.
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn
nói của con ngời bằng câu tục ngữ nào?
? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?
* Biết cách ăn, nói, gói, mở
Con ngời phải thành thạo mọi việc,
khéo léo trong giao tiếp , học hành để
thành giỏi giang, việc học phải toàn
diện, tỉ mỉ.
Giải nghĩa các từ : thầy, mày, làm nên Câu 5: Không thầynên
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? * Không đợc thầy dạy bảo sẽ không làm

đợc việc gì thành công.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu
tục ngữ
Muốn nên ngời thành đạt cần có thầy
dạy bảo không đơc quên công lao của
thầy
? Nhận xét về cách nói trong câu tục ngữ
này
Cách nói dân dã, gần gũi dễ hiẻu, dễ nhớ
Câu 6: Học thầybạn
Giải nghĩa các từ : Học thầy, học bạn,
không tày
* Trong học tập cần phải biết tự mình
học hỏi trong đời sống, bạn bè là cách
tốt nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ
? Tác dụng của kinh nghiệm này là gì?
Phải tích cực chủ động trong học tập.
Muốn học tốt cần phải mở rộng sự học
9
ra xung quanh nhất là trong bạn bè.
Mối quan hệ giữa câu 5,6 * Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau để
hoàn thiện một quan niệm dạy học trong
DH . Vai trò dạy của thày, tự học của trò
đểu rất quan trọng
3 Kinh nghiệm và bài học về quanh ứng
xử
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? Câu 7: Thơng ngời..thân
* Nghĩa: Thơng yêu ngời khác nh chính
bản thân mình.

? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này là
gì?Lấy dẫn chứng chứng minh.
* Tình thơng là một tình cảm rộng lớn,
cao cả. hãy sống bằng lòng nhân ái vị
tha
Câu 8: ăn quả .cây
? Nghĩa của câu tục ngữ Khi hởng thành quả nào đó, phải nhớ
đến ngời có công gây dựng nên, phải
biết ơn ngời đã giúp mình
? Bài học đợc rút ra qua câu tục ngữ là
gì?
* Tác dụng: Cần tôn trọng sức lao động
của mọi ngời không đợc lãng phí, biết ơn
tổ tiên, ngời đi trớc, không đợc phản bội
qúa khứ.
Câu 9: Một câycao
? Nghĩa của câu tục ngữ - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm
việc.
- Tránh lối sống cá nhân
Hoạt động 3: III. Tổng kết luyện tập
Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm nào của nhân dân
- Đòi hỏi cao về cách sống cách làm ngời
- Mong muốn con ngời hoàn thiện.
- Đề cao tôn vinh giá trị làm ngời
? Về hình thức văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chọn hình thức
ấy
- Dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
- Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.
Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này

Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?
Hoạt động 4: Hớng dẫn đọc ở nhà
10
Học sinh đọc bài đọc thêm và làm bài tập
Tiết 78: Rút gọn câu
A/Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh: Nắm đợc cách rút gọn câu
Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn
A. Thiết kế dạy- học
Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới.
I. Hình thành khái niệm rút gọn câu
* học sinh đọc kỹ mục I 1 Bài tập
? cấu tạo của hai câu a, b có gì khác
nhau
Câu a: không có chủ ngữ, câu b: có chủ
ngữ
? Tìm những chủ ngữ có thể làm chủ ngữ
trong câu a
Chủ ngữ trong câu a: Chúng ta, ngời
Việt Nam
Câu a là câu tục ngữ dùng khuyên chung
cho moị ngời
? Vì sao chủ ngữ trong câu a đợc lợc bỏ a, đã bị lợc bỏ VN
? Trong những câu im đậm thành phần
nào của câu đợc lợc bỏ? Vì sao?
B, đã bị lợc bỏ nòng cốt câu
Lý do: làm cho câu gọn hơn nhng vẫn
hiểu đợc.
? Em hiểu câu rút gọn là gì? 2.Nhận xét:
*Câu rút gọn là nhng câu vốn đầy đủ

nòng cốt câu, nhng trong một ngữ cảnh
nhất định ta có thể rút gọn một số thành
phần câu mà ngời đọc ngời nghe vẫn
hiểu.
Học sinh lây ví dụ:
- Bạn làm gì đấy?
- Đọc sách (CRG)
? Dùng câu rút gọn có tác dụng gì?
* T/d: Làm cho câu gọn hơn, thông tin
đợc nhanh hơn, tránh dùng lại những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
Giáo viên treo bảng phụ 3. các kiểu câu rút gọn.
VD1: - Hôm nay bạn đã ăn cha?
- ăn rồi
- VD 1: Câu rút gọn chủ ngữ
11
VD2:- ai đi lên thị xã ?
- Tôi
VD2 : Câu rút gọn Vị ngữ
Ví dụ 3: Bạn làm bài tập cha
Rồi
Các câu trên có sử dụng câu rút gọn
không? Hãy chỉ ra CRG đã bị lợc bỏ
thành phần nào?
Theo em CRG có những kiểu nào?
VD3: Câu rút gọn cả chủ và vị
Hoạt động 2
II. Cách dùng câu rút gọn
Học sinh làm bài tập 1,2 SGK 1. Bài tập
1, không nên rút gọn câu nh vây vì nếu

RGC nh vây ngời đọc sẽ không hiểu đợc
2, Rút gọn câu nh vây không nên vì cha
thể hiện đợc sắc thái biểu cảm của câu.
Giáo viên chiếu máy hai đoạn văn ở
trang 107 sách tham khảo
? em hãy chỉ ra câu đợc rút gọn trong
các đoạn đối thoại và đoạn văn trên
? Vởy khi cần rút gọn câu cần chú ý điều
gì?
Học sinh đọc ghi nhớ
2, Nhận xét: Câu rút gọn
- Dùng trong văn đối thoại để tránh lặp
từ ngữ không cần thiết làm câu văn
thoáng hợp với tình huống giao tiếp.
- Dùng trong văn chính luận, miêu tả
biểu cảm để ý đợc súc tích cô đọng
* Trong những văn cảnh không cho
phép ta rút gọn câu vì sẽ làm cho ngời
đọc ngời nghe hiểu sai nội dung câu nói.
Không biến câu nói thành một câu cộc
lốc, khiếm nhã
Hoạt động3 : III Luyện tập
Bài tập 1: Câu rút gọn là : + b: rút gọn CN
+ c : rút gọn CN
+ d: rút gọn nòng cốt câu
Học sinh làm việc theo nhóm
Bài tập 2: Câu a: ( Tôi) bớc tới
Học sinh làm việc theo nhóm: ( thấy)cỏ cây.
( Tôi nh ) con quốc
( Tôi )dừng chân

( Tôi cảm thấy chỉ có ) một mảnh
12
Bài 3: Cậu bé và ngời khách đã hiểu lầm nhau vì cậu bé và ngời khách đã dùng câu rút
gọn
- Mất rồi( tờ giất mất bố cậu bé mất)
- Tha ..( tối hôm qua( tờ giấy mất tôi hôm quabố mất)
- Cháy ạ( tờ giấy mất vì cháy bố cậu mất vì cháy)
Khi dùng câu rút gọn phải cẩn thận, tránh gây hiểu lầm
Bài 4: Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn có tác dụng gây cời vì rút gọn
đến mức không hiểu đợc và rất thô lỗ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập ở vở bài tập
Soạn bài tiếp theo
Tiết 79 đặc điểm củavăn bản nghị luận
A/Mục tiêu cần đạt:
- Năm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng có một hệ thống luận
điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu
- Biết xác định luận điểm, luận cứ, triển khai lập luận cho một đề bài
B/ Thiết kế bài dạy học
Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản nghị luận
? Làm lại bài tập 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm luận điểm
Giới thiệu bài
Văn nghị luận bao giờ cũng nhằm mục đích hớng tới giải quyết một vấn đề cụ thể
mà thực tế cuộc sống đặt ra, đồng thời cũng để xác lập cho ngời đọc ngời nghe một t t-
ởng tình cảm quan điểm nào đó chẳng hạn nh lòng yêu nớc tình đoàn kết tơng thân t-
ơng ái ý thức về lẽ sống, về đạo lý về cách c xử trong cuộc sống.Vì hớng tới mục

đích ấy, môĩ văn bản nghị luận bao giờ cũng có luận điểm, luận cứ, lập luận.
1, Luận điểm
Học sinh đọc văn bản chống nạn thất
học
* Bài học
? Phát hiện ý chính của bài viết và cho
biết ý chính thể hiện dới dạng nào?
- ý chính: Chống nạn thất học. Trình bày
dới dạng nhan đề
13
? Các câu văn nào đã thể hiện ý chính
đó?
- Các câu cụ thể hoá ý chính:
+ Moị ngời Việt Nam
+ Những ngời đã biết chữ
+ Những ngời cha biết chữ
? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị
luận ?
- ý chính thể hiện t tởng của bài văn nghị
luận
? Những yêu cầu để ý chính có tính
thuyết phục ?
- ý chính có tính thuyết phục là cần phải
rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (vấn đề
đợc nhiều ngời quan tâm)
Giáo viên chốt: Trong văn bản nghị luận
ngời ta thờng gọi ý chính là luận điêm.
Vậy luận điểm là gì?
Muốn luận điểm có sức thuyết phục thì
phỉa đảm bảo tính chân thực, đúng đắn

đáp ứng nhu cầu thực tế. Việc xác định
hthg lđcó tính chất quan trọng đối với
quá trình thể hiện chkủ đề. Vb làm thế
nào
2, Kết luận:
* Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng,
quan điểm của bài văn nghị luận
- Về hình thức: Luận điểm thờng đợc
nêu kết quả bằng một câu văn ở dạng
khẳng định ( hay phủ định )có cấu trúc
chặt chẽ, gắn gọn, đợc diễn tả rõ ràng,
dễ hiểu, nhất quán. Câu văn này có thể là
nhan đề hoặc ở đầu đoạn văn hoặc cuối
đoạn
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về luận cứ
? Trong bài ngời viết triển khai luận
điểm bằng cách nào?
- Triển khai luận điểm bằng những lý lẽ,
dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm giúp cho luận điểm đạt đến sự sáng
rõ, đúng đắn ( chân lý và có sức thuyết
phục)
? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng nh thế
nào?
- Luân điểm nh xơng sống, luận cứ xơng
sờn, xơng các chi, còn lập luận nh da
thịt, mạch máu của bài văn nghị luận.
? Những yêu cầu để lý lẽ và dẫn chứng
có sức thuyết phục?
- Lý lẽ phải chặt chẽ có tình có lý.

- Dẫn chứng phải phong phú tiêu biểu
chính xác hoặc lấy từ thực tế hoặc các
tác phẩm văn học .
Muốn có tính thuyết phục luận cứ
cần phải có tính hệ thống và bám sát
luận điểm.
? Vậy luận cứ là gì? * Luận cứ là lý lẽ, dẫn chứng đa ra làm
cơ sở cho luận điểm, một luận điểm có
một hoặc nhiều luận cứ. Luận cứ phải
chân thực, đúng đắn tiêu biểu thì mới
14
khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
Hoạt động 3+1
Gv yêu câu học sinh trả lời câu hỏi mục
I3
Tìm hiểu khái niệm lập luận
3, Lập luận
? Luận điểm và luận cứ thờng đựơc diễn
đạt dới những hình thức nào và có tính
chất gì?
- Luận điểm, luận cứ = diễn đạt = bằng
các lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần
đợc lựa chọn, sắp xếp trình bày 1 cách
hợp lý để làm rõ luận điểm
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy
trong văn bản nghị luận nh thế nào?
- Vai trò: Lập luận cụ thể hoá luận điểm
luận cứ bằng các câu văn có tính LK về
hình thức và nội dung để đảm bảo cho
một mạch tử nhất quán có sức thuyết

phục
? Vậy lập luận là gì?
Học sinh đọc lại ghi nhớ
* Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ
sở vững chắc cho luận điểm
Hoạt động 5: hớng dẫn luyện tập
Học sinh đọc lại bài: cần phải tạo ra thói quen tốt trong đối sử xã hội
* Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đối xử xã hội
* Luận cứ: 1, có thói quen tốt và thói quen xấu
2, Có ngời biết phân biệt tốt và xấu, những đã thành thói quen nên rất khó
bỏ, khó sửa
3, Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ.
* Lập luận:
- Luôn dậy sớm .. quen tốt
- Hút thuốc láxấu
- Một thói quen xấu ta thờng gặp hàng ngày
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi ngời.
Họat động 6: Hớng dẫn đọc ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc bài đọc thêm: Học thầy, học bạn
- Soạn bài tiếp
15
Tiết 80:Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
A. Kết quả cần đạt.
1, Học sinh nhận đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề bài
văn nghị luận, các yêu cầu chung của một bài văn nghi luận xác định luận đề và luận
điểm.
2, RLKN nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý lập ý
B. Thiết kế bài dạy học

Hoạt động1: ổn định lớp kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm của văn bản nghị luận
Hoạt động 2:I.Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận.
Giáo viên chiếu hắt 11 đề
Học sinh đọc to một lần
? Các đề văn trên có thể xem là đề bài,
đầu đề đợc không?
? Nếu đem chúng làm đề bài cho bài văn
sắp viết có đợc không
? Căn cứ vào đầu đề nhận ra các đề trên
là đề văn nghị luận ?
Gợi ý: + Các vấn đề trong 11 đề trên đều
xuất phát từ đầu?
- có thể
- có thể
- Bắt nguồn từ cuộc sống ( hàm chứa 1
vấn đề đem ra nghi luận )
+ Ngời ra đề đặt ra những vấn đề ấy
nhằm mục đích gì
- Bàn luận làm sáng rõ
Những vấn đề ấy trong văn nghị luận còn
gọi là gì?
Vấn đề ngời ra đề đặt ra trong bài để bài
viết giải quyết gọi là luận điểm
Giáo viên cho học sinh xác định luận
điểm của 11 đề
Vậy nội dung của một đề văn nghị luận
là gì?
* Nộidung: đề văn nghị luận bao giờ

cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và
đòi hỏi ngời viết bày tỏ ý kiến của mình
đối với vấn đề đó.
Với từng đề tình độ, tình cảm của ngời
viết cũng không giống nhau. GV lây ví
dụ.
- Đề 1, 2, 3: Ca ngợi biết ơn thành kính,
tự hào
- Đề còn lại: Phân tích vấn đề một cách
khách quan.
Đó là tính chất của đề nghị luận
? Tính chất của đề nghị luận là gì?
* Tính chất: ca ngời, phân tích, khuyên
nhủ, phản bác ,.đòi hỏi bài làm phải
16
vận dụng các phơng pháp phù hợp
? Vậy tính chất của đề văn có ý nghĩa gì
với việc làm văn
í nghĩa rất lớn với việc làm văn, có tác
dụng định hớng trong việc lựa chọn các
phơng pháp làm bài.
2, Tìm hiểu đề văn nghị luận
Học sinh đọc yêu cầu câu hỏi a
? Để nêu lên vấn đề gì?
a, Đề văn : Chớ nên tự phụ
* Vấn đề : tác hại của tính tự phụ, sự cần
thiết của con ngời không nên tự phụ
? Đối tợng và phạm vị nghị luận ở đây là
gì?
* Đối tợng phạm vi: Tính tự phụ của

con ngời và tác hại của nó.
? Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng
định hay phủ định?
* T tởng: Phủ định việc con ngời hay tự
phụ ( từ chớ)
? Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì? * Yêu cầu chung: Hình tợng nào là tính
tự phụ nhận ra biểu hiện của tính tự phụ,
phân tích đợc tác hại của nó, từ đó
khuyên răn con ngời không nên tự phụ
? Từ tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: Trớc
một đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm
hiểu gì trong đề?
B, Kết luận: Yêu cầu của việc tìm hiểu
đề. Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính
chất của bài nghị luận để bài làm khỏi
sai lệch.
Hoạt động 3
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
17
GV: Lập ý là công việc chính để xây
dựng nội dung bài viết, bởi vì cha có ý
thức thì không có cơ sở tạo thành bà.
Việc lập ý có vai trò quan trọng tác động
trực tiếp đến quá trình hình thành bố cục,
đến các hình thức trình bày hay cách thứ
diễn đat của bài viết. Nh vậy lập ý là quá
trình xây dựng hoàn thành các ý kiến,
quan niệm thuộc nhiều trờng bậc khác
nhau để làm rõ sáng tỏ cho ý kiến, quan
niệm chung một bài toán nhằm đạt mục

đích nghị luận
Cho đề văn chớ nên tự phụ
Học sinh đọc, trả lời câu hỏi mục 1
1, Xác lập luận điểm
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một
trình độ đối với thói tự phụ bài viết cần
tỏ thái độ tán thành với t tởng đó và luận
điểm.
Khái niệm: tự phụ: tự giác quá cao tài
năng, thành tích của mình, do đó coi th-
ờng mọi ngời
Học sinh đọc yêu cầu
Qua phân tích đề trên em hiểu thế nào là
lập ý cho bài nghị luận.
Học sinh đọc yêu cầu 3
2, Tìm luận cứ
- Để lập luận cho t tởng chớ nên tự
phụ nêu các câu hỏi trên. Tác hại của
nó là :
+ Ngời có tính tự phụ thờng tỏ ra chủ
quan, tự đánh giá mình khá cao, không
khiêm tốn, không có nhu cầu học hỏi ng-
ời khác dẫn đến dễ thất baị
+ Thờng coi thờng ngời khác , không cần
đến sự giúp đỡ của ngời khác, không
giúp đỡ ngời khác nên bị mọi ngời xa
lánh thất bại trong cuộc sống.
3, Xây dựng lập luận
Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự
phụ bằng cách định nghĩa tự phụ là gì?

rồi suy ra cái hại của nó.
- Trật tự lập luận :
+ Tự phụ là gì?
+ Vì sao mà khuyên ngời ta chớ tự phụ
+ Tự phụ có hại nh thế nào
+ Tự phụ có hại cho ai
+ Chớ nên tự phụ bằng cách nào?
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 4: III. Hớng dẫn luyện tập
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn sau: Sách là bạn lớn của con ngời.
- Vấn đề cần làm sáng tỏ: ích lợi của việc đọc sách
- Luận điểm : + Đọc sách để nhận thức về thế giới
+ Đọc sách để nhận thực về quá khứ, tơng lai
+ Sách thoả mãn nhu cầu hởng thụ và phát triển tâm hồn
- luận điểm nhỏ:
+ giúp học tập, rèn luyện hàng ngày
+ Đọc sách để giải trí th giãn
+ Cần phải biết chọn và giữ gìn sách cẩn thận.
- Luận cứ: Trong mỗi luận điểm đều có dẫn chứng
- Lập luận: Trình tự lập luận của bài viết đợc sắp xếp theo thứ tự các luận điểm
đã nêu ở trên.
18
Tuần 21
Bài 20:Tiết 81
Văn bản: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta( Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu cần đạt
Học sinh hiểu và phân tích đợc nội dung nghị luận, ht luận điểm, nghệ thuật trình bày
dẫn chứng, nhớ đợc câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, một số câu tiêu biểu
cho phong cách nghị luận của tác giả.
Tích hợp với phàn TV của bài câu đặc biệt với phần tập làm văn ở bài. Bố cục bài

văn nghị luận
Rèn luyện kỹ năng đọc tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm cách luận
chứng trong bài văn nghị luận chứn g minh.
B. Thiết kế bài dạy học
Họat động 1: ổn định lớp giới thiệu bài mơi
Sau chiến thắng biên giới và trung du, đại hội đảng lần thứ 2 đã diễn ra tại chiến
khu việt bắc vào tháng 2 1951. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày trớc đại hội
đảng báo cáo chính trị văn bản tinh nhan dân ta là một phần nhỏ trong bản báo
cáo chính trị ấy. Văn bản này đợc xem nh một kiểu mẫu về văn bản chứng minh, tiêu
biểu cho phong cách chính luận của HCM ngắn gọn Xúc tích cách lập luận chặt chẽ,
lý lẽ hùng hồn, dẫn chứng vừa cụ thể, khái quát.
Hoạt động 2: I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản.
Giáo viên đọc mẫu , học sinh đọc
Gv kiểm tra việc nhớ từ khó của học
sinh
Đọc : giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát
nhng vẫn thể hiện tình cảm
Giải thích từ khó:
Thể loại
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? - Vấn đề: Lòng yêu nớc của nhân dân ta
? em hãy tìm câu chốt thâu tóm nôị dung
vấn đề nghị luận trong bài
- câu chốt : dân ta có một lòng nồng
làn yêu nớc dân tộc ta
? Vậy vấn đề lòng yêu nớc của nhân dân
ta đợc tác giả trình bày ntn?
Học sinh thảo luận
? Tác giả có vai trò gì trong việc tạo
dựng văn bản này
- dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ,

đồng thời khẳng định truyền thống yêu
nớc của dân tộc ta
? từ các dấu hiệu trên hãy xác định ph-
ơng thức biểu đạt chính của văn bản ?
gọi tên thể loạii của văn bản này
-phơng thức nghị luận
- văn bản nghị luận xã hội , chứng minh
một vấn đề chính trị xã hội
4. Bố cục : 3 phần
19
? Tìm bố cục thời gian và lây ý theo
trình tự lập luận trong bài
Học sinh làm việc theo nhóm.
đại diện nhóm phát biểu
Giáo viên tổng hợp trên máy chiếu hắt
lên cho học sinh quan sát
a, mở bài: Nhân dân .cớp nớc
giới thiệu vấn đề nghị luận cần chứng
minh phạm vi giới hạn của nó. Đó là
lòng yêu nớc là một truyền thống quý
báu của dân tộc ta. Mỗi khi tổ quốc bị
xâm lăng, nó lại phát huy sức mạnh của
mình hơn bao giờ hết
b, thân bài: trình bày các ý để chứng
minh vấn đề .
- Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến
vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
dân tộc ta
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trớc.

C. Kết luận: Bổn phận của chúng ta là
phải làm cho tinh thần yêu nớc của
chúng ta phát huy mạnh mẽ trong công
cuộc kháng chiến hiện tại ( kháng chiến
chống pháp)
Hoạt động 3
II. Đọc hiểu nội dung văn bản
Thao tác 1 1, Nhận định chung về lòng yêu nớc
Học sinh đọc đoạn 1: hãy xác định nội
dung ? Tác giả nêu vấn đề cần chứng
minh nh thế nào. Hãy xem lại câu chốt
của đoạn mở đầu. Em hiểu T/c nh thế
nào đợc gọi là nồng nàn yêu nớc
? Lòng yêu nứơc nồng nàn của dân ta đ-
ợc tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?
- Lòng nồng nàn yêu nớc: tình yêu nớc ở
độ mãnh liệt, sôi nổi chân thành
- Đấu tranh chống ngoại xâm ( vì lúc này
đất nớc ta đang làm cuộc kháng chiến
chống pháp dân ta đang nỗ lực thi đua
yêu nớc.
? Tại sao ở lĩnh vực đó lòng yêu nớc của
dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn
để chứng minh cho tình yêu nơc nồng
nàn ấy tác giả sử dụng hình ảnh nào
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở đây
là gì/
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
Hình ảnh lòng yêu nớc kết thành làn
sóng

+ Lặp từ : nó( lòng yêu nớc)
+ Động từ mạnh: Kết thành, lớt qua nhấn
chìm.
+ so sánh: lòng yêu nớc bằng nàn sóng
Ca ngợi khẳng định sức mạnh lòng nồng
nàn yêu nớc của dân tộc ta trong lịch sử
từ trớc đến nay. Trong tình thế hiểm
nghèo khi Tổ Quốc bị xân lăng
? Đặt trong bố cục bài nghị luận, đoạn Tạo luận điểm chính cho cả bài
20
mở đầu có vai trò, ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận , phát biểu)
Giáo viên chuyển ý
Bày tỏ nhận xét chung về lòng yều nớc
của nhân dân ta
Thao tác 2 2. Những biểu hiện của lòng yêu nớc
Học sinh đọc đoạn 2, trả lời
- xác định nội dung của đoạn - Lòng yêu nớc trong quá khứ lịch sử
dân tộc
? để chứng minh cho nhận định dân ta
..của ta tác giả đã đa ra những dẫn
chứng nào. và sắp xếp theo thứ tự nh thế
nào ?
Thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
- Lòng yêu nớc của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống pháp ở mọi lứa
tuổi ở khắp mọi nơi.
- trình tự thời gian : quá khứ hiện tại
Từ khái quát đến cụ thể

?để chứng minh cho lòng yêu nớc của
nhân dân ta ngày nay tác giả đã đa ra
dẫn chứng nào?
+ Tất cả mọi ngời đều có lòng yêu nớc
Từ cụ già..ghét giặc
Từ tiền tuyến đến hậu phơng đều có hoạt
động yêu nớc: từ những chiến sĩ con để
của mình
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có ngời
yêu nớc: từ những nam nữ .cho chính
phủ
? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng trên
bằng cách nào ?
Liệt kê, liên kết : Từ..đến
? Tính thuyết phục của các chứng cớ này
là gì
Gv bình câu kết của đoạn
Vừa cụ thể vừa toàn diện đầy sức thuyết
phục
Thao tác 3 2. Nhiệm vụ của chúng ta
- So sánh: lòng yêu nớc nh thứ của
quý , đề cao tinh thần yêu nớc, dễ
hiểu.
+ Lòng yêu nớc trình bày
+ Lòng yêu nớc giấu kín
Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta
tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nớc nh
thế nào
động viên tổ chức khích lệ tiềm năng
yêu nớc của mọi ngời

? cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối
văn bản có gì đặc sắc
- đa hình ảnh để diễn đạt lý lẽ, dễ đọc
21
dễ đi vào lòng ngời.
Hoạt động 4
III. tổng kết luyện tập
? nghệ thuật ở bài nghị luận có gì đặc
sắc
1. Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, lâpk luận mạch lạc
sáng sủa
- lý lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn
chứng phong phú lý lẽ đợc diễn đạt dới
dạng hình ảnh so sánh nên sinh động dễ
hiểu
- giọng văn thao
Học sinh thảo luận nhóm 2. Nội dung
? Qua bài văn em nhận thức đợc điều
yêu nớc nào?
*Lòng yêu nớc là giá trị tinh thần cao
quý
* Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc
* Cần phải thể hiện lòng yêu nớc bằng
việc làm cụ thể
? Theo em văn bản này có sức thuyết
phục không.? Vì sao
Học sinh thảo luận , tự do phát biểu .
*Rút kinh nghiệm:
-Học sinh học sôi nổi , hiểu bài

-kiến thức vừa đủ
Hoạt động 4 : IV : H ớng dẫn học ở nhà :
-học sinh nắm giá trị nghệ thuật và nội dung của bài
-Làm bài tập trang 27
-Soạn bài tiếp theo .
_____________________________________________________________________
Tiết 82 : Câu đặc biệt
A: Kết quả cần đạt :
- Nắm đợc kinh nghiệm câu đặc biệt
- Hiểu đợc tác dụng câu đặc biệt
- Rèn kĩ năng biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết
B. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn ? cho ví dụ .
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học
22
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học

Hoạt động 1
Giáo viên chiếu hắt ví dụ lên bảng .
a, - Chị gặp anh ấy bao giờ ?
- Một đêm mùa xuân .
b, Một đêm mùa xuân : Trên dòng sông
êm ả ,cái đò cũ của bác tài phán từ từ trôi
(Nguyên hồng)
? ở VD a: Câu in đậm là loại câu gì? Vì
sao?
? Câu in đậm ở VD b có phải là câu rút
gọn không? Vâỵ nó có cấu tạo nh thế
nào? hãy lựa chọn một câu trả lời đúng:

A. Đó là câu bình thờng, có đủ CN
VN
B. Đó là một câu rút gọn, lợc bỏ cả
CN VN
C. Đó là một câu không thể có CN
VN
Vậy qua đó em hiểu thế nào là câu đặc
biệt.
? Hãy phân biệt câu bình thờng, câu rút
gọn, câu đặc biệt.
Giáo viên cho Học sinh xác định VDI
trong SGK Đó là câu gì.
Hoạt động 2
Giáo viên chiếu hắt bài tập mục I ở SGK
lên bảng.
? Hãy xác định câu bặc biệt ở VD trên?
Đánh dấu x vào ô thích hợp học sinh báo
cáo kết quả. Giáo viên tổng hợp sửa chữa
cho đúng.
? Căn cứ vào bảng trên em hay kể ra
những tác dụng của câu đặc biệt. Học
sinh đọc to ghi nhớ.
Hoạt động 3
I , Hình thành khái niệm câu đặc biệt :
1. Ví dụ:
a. Đây là câu rút gọn, vì căn cứ vào h/c
giao tiếp có thể khôi phục lại TP bị rút
gọn làm cho câu có cấu tạo CN VN
bình thờng.
b. Đây không phải là câu rút gọn vì

không xác định đợc CN VN.
Câu đúng : C
Những câu không thể xác định đợc CN
VN -> là câu đặc biệt.
2. Ghi nhớ 1: SGK
Học sinh thảo luận:
- Câu bình thờng: có đủ CN VN
- Câu rút gọn: Có thể lợc bỏ 1 số TP
câu, nhng căn cứ vào h/c giao tiếp
có thể khôi phục lại các thành phần
bị rút gọn
- Câu đặc biệt: Khong cấu tạo theo
mô hình CN VN
- Oi, em Thuỷ! -> Câu đặc biệt
II. Tác dụng của câu đặc biệt
Câu đặc biệt
- Một đêm mùa xuân
- Tiếng reo. Tiếng vỗ tay
- Trời ơi!
- Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi!
Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài 1: Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 1: Học sinh làm bài tập theo nhóm
23
a. Câu rút gọn:
- Có khi .. dễ thấy
- Nhng cũng có khi . Trong hòm
- Nghĩa là . k/chiến
b. Câu đặc biệt: Ba giây bốn giây . năm giây Lâu quá
c. Câu đặc biệt: Một hồi còi.

d. Câu đặc biệt: Lá ơi!
- Câu rút gọn:
Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi. Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
Bài số 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
a. Những câu đặc biệt trong các đoạn văn trên có tác dụng:
- Đoạn b: Xác định thời gian
- Đoạn b: Lâu quá-> bộc lộ cảm xúc
- Đoạn c: thông báo sự tồn tại của sinh vật, htg
- Đoạn d: gọi đáp
c. Những câu rút gọn trong các đoạn văn trên có tác dụng làm cho cau ngắn gọn , thông
tin nhanh, không lặp lại những từ đã nói ở câu trớc
Bài 3: Học sinh tự làm
Hoạt động 4: IV Hớng dẫn học ở nhà
- Lắm đợc k/n, tác dụng của câu đặc biệt
- Học sinh làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 83: Bố cục và phơng pháp lập luậntrong bài văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh:
+ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn NL
+ Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận của bài văn NL
B. Thiết kế bài dạy học:
* Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
* Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
24

Hoạt động 1:
? Học sinh đọc lại VB: Tinh thần yêu nớc

của nhân dân ta
? Bài văn gồm mấy phần? ND của mỗi
phần?
+ ? phần mở bài gồm mấy câu?
+ ? Vấn đề (lđ) đa ra ở đây là gì?
+ Các câu 2,3 có t/d gì?
? Thân bài nêu gì? Gồm mấy câu? Đợc
trình bày thành mấy đoạn? Mỗi đoạn có
mấy luận điểm? Đó là gì?
I.Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và
lập luận
GV: Chiếu hắt sơ đồ ở SGK lên bảng. H/S
quan sát, trả lời câu hỏi
Bài văn gồm 3 phần:
1. Mở bài: 3 câu. Nêu vấn đề
- Lđ: Dân ta . yêu nớc.
- Câu 2: K/đ giá trị của vấn đề: Đó là
truyền thống quý báu.
- Câu3: nêu mở rộng, xác định phạm vi của
vấn đề: mỗi khi TQ . yêu nớc.
2. Thân bài: Trình bày các ý để chứng
minh vấn đề (8 câu): Chứng minh truyền
thống yêu nớc anh hùng trong lịch sử dân
tộc ta.
- Đợc trình bầy theo 2 đoạn
Đoạn 1:
- Luận điểm 1: Lịch sử ta đã có nhiều
cuộc kháng chiến vĩ đại: Bà trng
- Luận điểm 2: Trong cuộc kháng chiến
chống pháp.

- Luận điểm 1 gồm 3 câu:
Câu 1: gt khái quát và chuyển ý
Câu 2: Liệt kê d/chg
Câu 3:Luận điểm : Xác định t/c, tđộ: ghi
nhớ công lao
- Luận điểmhai gồm 5 câu:
Câu 1: Khái quát chuyển ý
Câu 2,3,4 : liệt kê dẫn chứng theo bình
diện, các mặt khác nhau, kết nối dẫn
chứng bằng cặp quan hệ từ: từđến
Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá.
3.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×