Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 91 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn

Bùi Xuân Khả

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Cơng ty
Thủy lợi Bắc Thái Bình” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy định và tuân
thủ các nội dung yêu cầu trong đề cương được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nhờ sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ giáo Trường
Đại Học Thuỷ Lợi; các đồng nghiệp trong ngành Nông nghiệp &PTNT tỉnh Thái Bình,
tác giả đã hồn thành luận văn này.
Tác giả chân thành cảm ơn TS. Đinh Thế Mạnh, Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội đã tận
tình hướng dẫn giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Cơng Trình
và Khoa Kinh Tế đã giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tuy đã có những cố gắng, song do thời gian có hạn, trình độ bản thân cịn hạn chế,
luận văn này khơng thể tránh khỏi những tồn tại, tác giả mong nhận được những ý kiến
đóng góp và trao đổi chân thành của các thầy cô giáo, các anh chị em và bạn bè đồng
nghiệp. Tác giả rất mong muốn những vấn đề còn tồn tại sẽ được tác giả tiếp tục
nghiên cứu sâu hơn góp phần ứng dụng những kiến thức khoa học vào phục vụ đời
sống sản xuất.
Xin chân thành cảm ơn!


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 2
3.1. Cách tiếp cận ....................................................................................................2
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài .......................................................................2
6. Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................................................................................4
1.1 Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư cơng trình xây dựng......................4
1.1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 4
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................................6
1.2 Tình hình chung về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Việt
Nam trong thời gian qua ............................................................................................ 12
1.2.1 Công tác quản lý chất lượng .........................................................................12
1.2.2 Công tác quản lý tiến độ ...............................................................................14
1.2.3 Cơng tác quản lý chi phí ...............................................................................16
1.2.4 Năng lực của các đơn vị tham gia dự án ĐTXD ..........................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình17
1.3.1 Điều kiện kinh tế xã hội ...............................................................................17
1.3.2 Cơ chế chính sách Nhà nước ........................................................................17

1.3.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý dự án ĐTXD ............18
1.3.4 Quy mô và độ phức tạp của dự án ................................................................ 19
1.3.5 Năng lực kinh nghiệm của Ban quản lý ....................................................... 19
1.3.6 Trình độ phát triển khoa học - công nghệ ....................................................20

iii


1.4 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................. 21
2.1 Những quy định về năng lực QLDA đầu tư xây dựng ........................................ 21
2.1.1 Khái niệm năng lực quản lý dự án ............................................................... 21
2.1.2 Các loại năng lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................... 21
2.2 Nội dung yêu cầu về công tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình ......................... 27
2.2.1 Quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................ 27
2.2.2 Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án ................................................................. 29
2.2.3 Quản lý giai đoạn thực hiện dự án. .............................................................. 29
2.2.4 Quản lý giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao cơng trình vào sử dụng ...... 34
2.3 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng phổ biến tại Việt Nam .................. 37
2.3.1 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ................................. 37
2.3.2 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................ 38
2.3.3 Mơ hình chìa khố trao tay........................................................................... 39
2.3.4 Mơ hình tự thực hiện dự án .......................................................................... 40
2.3.5 Mơ hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng ............................................. 40
2.3.6 Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án ............................................... 41
2.3.7 Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ............................................................ 41
2.4 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 42
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TY THỦY LỢI BẮC

THÁI BÌNH ................................................................................................................... 43
3.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty Thủy lợi Bắc Thái Bình ................................... 43
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 43
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty ................................................................ 44
3.1.3 Tổ chức bộ máy của Cơng ty ....................................................................... 45
3.1.4 Hệ thống cơng trình chính ............................................................................ 46
3.1.5 Các chính sách, mục tiêu và kế hoạch về QLDA cơng trình của Cơngty .... 48
3.2 Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cơng ty Thủy lợi Bắc
Thái Bình ................................................................................................................... 51
3.2.1 Thực trạng về tổ chức bộ máy hoạt động của Ban QLDA........................... 51

iv


3.2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư XDCT giai đoạn 2015÷2017 ........................ 52
3.2.3 Thực trạng về đội ngũ và công tác đào tạo cán bộ .......................................54
3.2.4 Thực trạng về lập, thẩm tra, phê duyệt thiết kế, tổng dự toán, dự toán XDCT
............................................................................................................................... 54
3.2.5 Thực trạng về quản lý chất lượng .................................................................55
3.2.6 Thực trạng về quản lý chi phí dự án ĐTXD .................................................55
3.2.7 Thực trạng về quản lý công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ....................... 56
3.2.8 Thực trạng về quản lý công tác bồi thường GPMB .....................................57
3.2.9 Thực trạng về quản lý kế hoạch tiến độ dự án .............................................57
3.2.10 Thực trạng về quản lý hồ sơ dự án ĐTXD .................................................58
3.2.11 Thực trạng ứng dụng tiến bộ Khoa học - Cơng nghệ .................................59
3.2.12 Quản lý an tồn lao động ............................................................................60
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án của Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình ............................. 60
3.3.1 Giải pháp hồn thiện bộ máy hoạt động, nâng cao trình độ cán bộ của Ban
QLDA ....................................................................................................................60

3.3.2 Nâng cao năng lực quản lý chất lượng ......................................................... 65
3.3.3 Nâng cao năng lực quản lý tiến độ ............................................................... 68
3.3.4 Nâng cao năng lực quản lý chi phí ............................................................... 73
3.3.5 Nâng cao năng lực quản lý an toàn lao động ...............................................75
3.4 Kết luận Chương 3 .............................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Thành phần của DA đầu tư xây dựng .............................................................. 5
Hình 1.2 CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ........................................ 10
Hình 1.3 Hình thức CĐT trực tiếp thực hiện quản lý dự án.......................................... 11
Hình 1.4 Các giai đoạn quản lý dự án xây dựng ........................................................... 12
Hình 1.5 Đường cao tốc Hà Nội- Hải Phịng ................................................................ 13
Hình 1.6 Sự cố nền nhà tầng 1 tòa N5 khu chung cư Đồng tàu - Hà Nội ..................... 14
Hình 1.7 Đường sắt trên Hà Nội cao do thiếu vốn gây chậm tiến độ ........................... 15
Hình 2.1 Các bước của quá trình đào tạo ...................................................................... 28
Hình 2.2 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................... 38
Hình 2.3 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án .............................................................. 38
Hình 2.4 Mơ hình hình thức chìa khóa trao tay ............................................................ 39
Hình 3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến dự án ĐTXD ........................................................ 58
Hình 3.2 Mơ hình tổ chức Ban quản lý dự án của Cơng ty .......................................... 61
Hình 3.3 Quy trình quản lý chất lượng ......................................................................... 66
Hình 3.4 Quy trình quản lý tiến độ................................................................................ 69
Hình 3.5 Quy trình quản lý chi phí................................................................................ 74
Hình 3.6 Quy trình quản lý an tồn lao động ................................................................ 75


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Danh sách các trạm bơm tiêu do Cơng ty thủy lợi Bắc Thái Bình quản lý. ..47
Bảng 3.2 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, nâng cấp cơng trình năm 2014 ......................... 50
Bảng 3.3 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, nâng cấp cơng trình năm 2015 ......................... 51
Bảng 3.4 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, nâng cấp cơng trình năm 2016 ......................... 51
Bảng 3.5 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, xây dựng cải tạo cơng trình năm 2015 ............52
Bảng 3.6 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, xây dựng cải tạo công trình năm 2016 ............53
Bảng 3.7 Phân bổ vốn tu bổ sửa chữa, xây dựng cải tạo cơng trình năm 2017 ............53
Bảng 3.8 Nguồn vốn bổ sung điều lệ ............................................................................53

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ

: An toàn lao động

BQL

: Ban quản lý

BVTC

: Bản vẽ thi công

BQLDA


: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD

: Bộ Xây dựng

BVHC

: Bản vễ hồn cơng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CTTL

: Cơng trình thủy lợi

CB-CNLĐ

: Cán bộ cơng nhân lao động


DA

: Dự án

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

ĐH

: Đại học

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HĐXD

: Hợp đồng xây dựng

HTX


: Hợp tác xã

KTKT

: Kinh tế kỹ thuật

KT-XH

: Kinh tế xã hội

KSTK

: Khảo sát thiết kế

KTCTTL

: Khai thác cơng trình thủy lợi

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

NN

: Nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn


viii


QH

: Quốc hội

QLCL

: Quản lý chất lượng

QLDA

: Quản lý dự án

QLNN

: Quản lý nhà nước

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TT

: Thông tư

TCXD


: Thi công xây dựng

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

XD

: Xây dựng

XDCT

: Xây dựng cơng trình

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý dự án cơng trình xây dựng được các cơ quan
quản lý nhà nước, các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực hiện.

Nhưng khi dự án đầu tư ngày một nhiều, độ phức tạp càng cao địi hỏi cơng tác quản lý
dự án phải được nâng cao chất lượng. Nhiều cơng trình xây dựng sau khi hồn thành
đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có
cơng trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội, làm
lãng phí tiền của, khơng phát huy được hiệu quả đầu tư. Nguyên nhân chủ yếu là do
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại các Chủ đầu tư chưa được thống nhất về
phương thức, mơ hình và quy trình quản lý, một số đơn vị cịn vướng mắc, lúng túng
trong công tác này, dẫn đến việc quản lý dự án chưa thật sự đáp ứng yêu cầu của Luật
xây dựng , nghị định, văn bản hướng dẫn có liên quan.
Thái Bình là một tỉnh đồng bằng thuộc châu thổ sơng hồng, có nhiều tiềm năng trong
phát triển về kinh tế nơng nghiệp, thủy hải sản. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng các cơng
trình hạ tầng, các cơng trình Nơng nghiệp&phát triển nơng thơn được UBND tỉnh chú
trọng và quan tâm.
Cơng ty Thủy lợi Bắc Thái Bình là doanh nghiệp sử dụng 100% vốn Nhà nước; được
UBND tỉnh Thái Bình giao cho quản lý, khai thác hệ thống cơng trình Thủy lợi trên
địa bàn 4 huyện phía bắc và một phần thành phố của tỉnh Thái Bình. Các cơng trình
điều tiết đa số được xây dựng đã lâu (thời kỳ pháp thuộc, thời kỳ hồn chỉnh thủy
nơng) hiện tại đã xuống cấp. Hàng năm, bằng nhiều nguồn vốn do Nhà nước cấp Công
ty đã làm Chủ đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các cơng trình thủy lợi thuộc hệ
thống phía Bắc tỉnh đồng thời cũng là đơn vị quản lý, sử dụng và bảo trì cơng trình.
Do đặc thù các cơng trình trên địa bàn thi cơng chủ yếu vào mùa khơ, các cơng trình
quy mô nhỏ, dàn trải rộng trên địa bàn các Huyện, thời gian thi công ngắn, số lượng
cán bộ kỹ thuật ít, nên việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình ln được
Cơng ty quan tâm hàng đầu.

1


Để hồn thành tốt cơng tác quản lý dự án đưa các cơng trình vào phục vụ sản xuất thì

cần có một số giải pháp Quản lý dự án xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả và đảm bảo
chất lượng cơng trình. Vì vậy, học viên chọn đề tài luận văn thạc sĩ là “Nâng cao năng
lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án của Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
Tiếp cận các nghiên cứu, kinh nghiệm và bài học về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình;
Các văn bản pháp luật về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát thực tế;
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm từ thực tiễn;
Phương pháp nghiên cứu “ kế thừa” từ lý thuyết;
Phương pháp chuyên gia.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình.
Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý dự án của Cơng ty Thủy lợi Bắc Thái Bình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Ý nghĩa khoa học: luận văn đã góp phần hồn thiện cơ sở khoa học về năng lực quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

2


Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần nâng cao năng lực
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án của Cơng ty Thủy lợi

Bắc Thái Bình.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở Việt Nam,
tỉnh Thái Bình và tại Ban quản lý dự án của Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng của Ban quản lý dự án tại Công ty Thủy lợi Bắc Thái Bình đối với hệ thống cơng
trình thủy lợi khi được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư cơng trình xây dựng
1.1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm dự án
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn và tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa cơng trình
xây dựng nhằm duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn, chi phí xác định. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng,
DA được thể hiện thông qua BC nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, BC nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc BC KTKT đầu tư xây dựng [1]
1.1.1.2 Những đặc trưng cơ bản
Dự án được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ nội tại
chịu sự quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xâydựng.
Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định về
thời gian, nguồn lực, chất lượng, chi phí đầu tư và quản lý đầutư.
Ln tn thủ theo trình tự đầutư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi
công trình hồn thành đưa vào sử dụng.
Tất cả cơng việc chỉ thực hiện một lần như đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố định

một lần, thiết kế và thi công đơnnhất.
Dự án ĐTXD rất khác so với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc
XDCT và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dựán.
Nói tóm lại, DAXD bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do
đặc điểm của các DAXD bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa
điểm nhất định bao gồm: đất, khoảng không, mặt nước, biển và thềm lục địa. Do vậy
có thể biểu diễn DAXD như sau:

4


Hình 1.1 Thành phần của DA đầu tư xây dựng
Ở cơng thức trên có thể thấy đặc điểm của một DA đầu tư xây dựng gồm có những
vấn đề như sau:
- Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích đã được xác định, các
mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu. Dự án chỉ hoàn thành khi các
mục tiêu cụ thể đã đạt được.
- Tiền: Chính là sự bỏ vốn để ĐTXD cơng trình. Nếu coi kế hoạch của DA là phần
tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất, nó có tính quyết định đến sự thành cơng
của dự án.
- Thời gian: Đặc trưng của thời gian là chỉ có một chiều duy nhất nên thời gian rất cần
thiết cho thực hiện cho một DA, nhưng thời gian còn đồng nghĩa với cơ hội của DA.
Do vậy thời gian là một đặc điểm rất quan trọng và cần được quan tâm.
- Đất: được coi là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là nguồn tài nguyên đặc
biệt, quý hiếm. Ngoài các giá trị về địa chất, Đất cịn có giá trị về vị trí địa lý, kinh tế,
môi trường và xã hội… Do vậy trong khi thực hiện bước quy hoạch, khai thác và sử
dụng đất cho mỗi dự án ĐTXD cần phải có những đặc điểm, yêu cầu riêng và hết sức
lưu ý khi thực hiện DA đầu tư xây dựng.
Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là xây dựng cơng trình mới, cải tạo, nâng cấp
cơng trình cũ.

Dự án ĐTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao năng lực cơng trình trong
thời gian nhất định nào đó. Đặc điểm của sản phẩm dự án xây dựng là sản phẩm đó
ln đứng cố định vàchiếm một diện tích đất nhất định. Sản phẩm DA không phải là
của riêng Chủ đầu tư mà nó là của chung tồn xã hội và có ý nghĩa rất sâu sắc. Cơng
trình xây dựng có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sinh thái, đến cuộc sống của cộng
đồng dân cư được hưởng lợi và tác động đến vật chất, tinh thần của con người trong
một thời gian dài. Vì vậy khi triển khai đầu tư dự án xây dựng cần phải đặc biệt lưu ý.

5


1.1.1.3 Trình tự đầu tư dự án xây dựng
Trình tự đầu tư xây dựng của một DA (Luật xây dựng số: 50/2014/QH13; Nghị định
số: 59/2015/NĐ-CP) gồm 03 giai đoạn:
- Thứ nhất là giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định và
phê duyệt BC nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định và phê duyệt BC nghiên
cứu khả thi hoặc BC kinh tế kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng
và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Thứ hai là giai đoạn thực hiện dự án gồm một số công việc như: thực hiện việc giao
đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom, mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xâydựng, cấp phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn
nhà thầu và ký kết HĐXD; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng;
tạm ứng và thanh tốn kinh phí theo khối lượng hồn thành; nghiệm thu hồn thành
cơng trình xây dựng và bàn giao cơng trình để đưa vào sử dụng, khai thác và thực hiện
các công việc cần thiết khác.
- Thứ ba là giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm có một số cơng việc như thanh, quyết tốn hợp đồng xây dựng; bảo hành,
bảo trì cơng trình xây dựng.
Tuy vậy trong điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của từng DA, người quyết định đầu

tư sẽ quyết định trình tự thực hiện các bước thực hiện DA hoặc là tuần tự hoặc là kết
hợp đồng thời đối với hạng mục công việc.
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án ĐTXD là tập hợp những tác động của Nhà nước và Chủ đầu tư tới tồn
bộ q trình ĐTXD kể từ bước xác định dự án ĐTXD đến khi thực hiện dự án tạo ra
cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng, khai thác để đạt được mục tiêu đầu tư đã xác định.

6


1.1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
+ Quản lý lập báo cáo đầu tư xây dựng để xin phép được đầu tư;
+ Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho DA hoặc báo cáo KTKT xây dựng
cơng trình;
+ Quản lý việc điều chỉnh DA đầu tư xây dựng cơng trình;
+ Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế BVTC, tổng dự toán và dự tốn cơng trình
xây dựng;
+ Quản lý lựa chọn nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án;
+ Quản lý giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Quản lý khối lượng trong quá trình thực hiện dự án;
+ Quản lý mơi trường xây dựng cơng trình;
+ Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
+ Quản lý bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng.
1.1.2.3 Ngun tắc quản lý DA đầu tư xây dựng
+ Dự án ĐTXD phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng,
miền ,quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương có dự án ĐTXD.
+ Có phương án cơng nghệ, phương án thiết kế xây dựng phù hợp với quy hoạch
tổng thể.

+ Trong quá trình thực hiện dự án phải đảm bảo được chất lượng cơng trình và an tồn
trong xây dựng; thuận lợi cho việc quản lý, vận hành, khai thác cơng trình; làm tốt
cơng tác phịng, chống cháy nổ và bảo vệ mơi trường cơng trình xây dựng.
+ Chuẩn bị nguồn vốn đầu tư, cấp vốn kịp thời đúng tiến độ sẽ đem lại hiệu quả tài
chính, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án ĐTXD. Mỗi nguồn vốn phải có nội dung quản

7


lý thực hiện dự án ĐTXD sao cho phù hợp như: Dự án ĐTXD sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước được quản lý chặt chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu
đầu tư, chất lượng công trình, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu
quả cao; Dự án ĐTXD theo hình thức đối tác cơng tư PPP (Public - Private Partner)
có cấu phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài
ngân sách theo đúng quy định của pháp luật[2]; Dự án ĐTXD sử dụng vốn Nhà nước
ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu
tư, các tác động của dự án đến cảnh quan môi trường, an tồn của cộng đồng, quốc
phịng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực
hiện DA theo quy định của Nghị định số: 59/2015/ NĐ-CP và các quy định khác của
Pháp luật hiện hành; Dự án ĐTXD sử dụng các nguồn vốn khác được Nhà nước quản
lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của DA đến cảnh quan, mơi trường, an
tồn cộng đồng và quốc phòng - an ninh.
+ Tuân thủ quy định khác của Pháp luật hiện hành.
1.1.2.4 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hình thức QLDA được tuân thủ theo quy định tại điều 62 của Luật xây dựng số:
50/2014/QH13 như sau [2]:
- Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực được áp
dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử
dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước.
- Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án được áp dụng đối với dự án sử dụng vốn Nhà

nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được xác
nhận bằng văn bản Bộ trưởng bộ Khoa học & Công nghệ; dự án về quốc phịng, an
ninh có u cầu bí mật Nhà nước.
- Th tư vấn QLDA đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngồi ngân sách, vốn khác
và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản
lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.

8


- Ban quản lý DA, tư vấn quản lý DA phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Điều 152 của Luật xây dựng [1].
- Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự
án ĐTXD. Cụ thể quy định tại Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD cơng trình [8] như sau:
+ Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp Nhà nước quyết định
thành lập Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, ban quản lý dự án ĐTXD khu vực
để quản lý một số dự án thuộc cùng chun ngành, tuyến cơng trình hoặc trên cùng
một địabàn.
Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực được
giao làm CĐT một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý DA, tham gia
tư vấn quản lý DA khi cần thiết.
Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực có trách
nhiệm: thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 của Luật
xây dựng[1], trực tiếp quản lý đối với những DA do người quyết định đầu tư giao và
thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật xây dựng[1]; Bàn giao
công trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác và sử dụng; trường hợp cần

thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai thác và sử
dụng cơng trình.
Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực được thực
hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu và thực hiện quyền, nghĩa
vụ theo quy định tại Điều 70 của Luật xây dựng[1].
+ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án để quản lý thực
hiện dự án quy mô nhóm A có cơng trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công

9


nghệ cao được xác nhận bằng văn bản của Bộ trưởng bộ Khoa học & Công nghệ , dự
án về quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật Nhà nước, dự án sử dụng vốn khác.
Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư, có tư
cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc
Nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ QLDA
được Chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Chủ đầu tư về hoạt động
QLDA của mình.
Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Khoản 3 Điều 64 Nghị định số: 59/2015/ QH13 [8], được phép thuê đơn vị tư vấn có
đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ QLDA của mình.
Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của
Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 của Luật Xây
dựng số:50/2014/QH13.
+ Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Hình 1.2 CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đủ
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án ĐTXD thì được thuê

đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định số: 59/2015/ QH13
[8] để thực hiện.

10


- Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty Nhà nước
nếu khơng đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồnvốn nhà
nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác thì được thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định số: 59/2015/ QH13 [8] để thực hiện.
Tổ chức tư vấn QLDA có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc tồn bộ các nội dung
trong cơng tác quản lý dự án ĐTXD theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư.
Tổ chức tư vấn QLDA được lựa chọn phải thành lập văn phòng QLDA tại khu vực
thực hiện dự án ĐTXD và phải có văn bản thơng báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi Chủ đầu tư và các nhà thầu có
liên quan.
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hội đồng thành viên quản lý dự án
ĐTXD, xử lý các vấn đề có liên quan giữa các đơn vị tổ chức tư vấn QLDA với các
nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
+ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

Hình 1.3 Hình thức CĐT trực tiếp thực hiện quản lý dự án
Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn trực thuộc của đơn vị
để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, nâng cấp cơng trình xây dựng với quy mơ
nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng, dự án ĐTXD có sự tham gia của cộng đồng và
dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 tỷ đồng do UBND cấp xã làm Chủ đầu tư.
Cá nhân tham gia quản lý dự án ĐTXD làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có
chun mơn nghiệp vụ phù hợp với cơng việc giao. Chủ đầu tư được thuê đơn vị tư
vấn có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi cơng và tham gia nghiệm thu hạng mục,
cơng trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải được hạch toán riêng theo quy

định của Nghị định 32/2015/NĐ-CP và pháp luật hiện hành.

11


Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng:
. Giai đoạn xác định và tổ chức dự án ĐTXD ;
. Giai đoạn lập kế hoạch thực hiện dự án ĐTXD;
. Giai đoạn quản lý thực hiện dự án ĐTXD;
. Giai đoạn kết thúc dự án ĐTXD.

Hình 1.4 Các giai đoạn quản lý dự án xây dựng
1.2 Tình hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Việt Nam trong thời gian qua
Ở Việt Nam, vấn đề QLDA đã được quan tâm, nó được thể hiện ở trong các nội dung
của các Luật, nghị định về xây dựng. Trong nhiều năm qua, Nhà nước thông qua các
Bộ, ngành đã đầu tư xây dựng nhiều dự án, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, cải
thiện điều kiện sống cho người dân trên phạm vi tồn quốc. Cơng tác tổ chức quản lý
các dự án ĐTXD được quan tâm của lãnh đạo các bộ, ngành và các cấp nên đã hạn chế
thấp nhất rủi ro trong quá trình thực hiện dự án ĐTXD. Các cơ quan chức năng từ
Quản lý dự án, tư vấn, nhà thầu xây lắp đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao,
tuân thủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
1.2.1 Công tác quản lý chất lượng
Để quản lý tốt chất lượng các cơng trình; Nhà nước đã ban hành các chế tài pháp
quy phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. Như việc sửa đổi
bổ sung các luật, Nghị định, thông tư... (Nghị định số: 46/2015/NĐ – CP ngày

12



12/5/2015 thay thế cho Nghị định số: 15/2013/NĐ –CP ngày 06/02/2003 và Nghị
định số: 114/2010/NĐ –CP ngày 06/12/2010); Các ban quản lý dự án ĐTXD quản
lý đã đầu tư nguồn nhân lực có đủ năng lực, các máy móc thiết bị ngày càng nâng
cao và tính chun nghiệp trong cơng tác QLDA; Các nhà thầu thi công đã nâng
cấp các trang thiết bị máy móc để phục vụ cho thi cơng. Một số cơng trình lớn đã
có phịng thí nghiệm được đặt tại hiện trường để quản lý chất lượng của các hạng
mục công việc; Công tác giám sát đã tuân thủ theo quy định của Pháp luật. Bên
cạnh đó Nhà nước cịn khuyến khích cơng tác giám sát cộng đồng để đảm bảo tính
khách quan trong cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng; Sau khi
các cơng trình được hồn thiện, Nhà nước tổ chức đánh giá chất lượng cơng trình
về độ an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với quy chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng, các văn bản trong quy phạm pháp luật có liên quan, theo hợp
đồng xây dựng.và cấp giấy chứng nhận phù hợp nhằm bảo đảm an toàn trong vận
hành, khai thác, bảo vệ lợi ích cộng đồng. Những cơng trình xây dựng đạt chất
lượng và hiệu quả cao: cơng trình Thủy lợi (Đập hồ Cửa Đạt, Thủy điện sơng Đà,
Thủy điện Hịa Bình, thủy điện Đồng Nai 2, cơng trình đầu mối hồ chứa Nước
Trong, hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng,...), cơng trình giao thơng (Cầu Mỹ Thuận,
cầu Bãi Cháy, cầu Cửa Đại, cầu Nhật Tân, đường nối sân bay nội Bài đến cầu
Nhật Tân, đường 5 mới, đường Hồ Chí Minh,...), cơng trình dân dụng ( Bệnh viện
Sản- Nhi tỉnh Quảng Ngãi, trụ sở Tổng cục thống kê, khu chung cư – Thương mại
Estella Heights – giai đoạn 1,...)

Hình 1.5 Đường cao tốc Hà Nội- Hải Phịng
Trong cơng tác quản lý chất lượng, bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế: các đơn vị trong quá trình quản lý dự án chưa tuân thủ đầy đủ
các quy trình quy phạm trong xây dựng. Nhiều dự án trong quá trình xây dựng có sự
13


sai lệch so với thiết kế. Một số nhà thầu năng lực chưa cao, biện pháp thi công không

đúng, chưa đủ máy móc thiết bị để thi cơng, cịn có hiện tượng bớt xén vật liệu hoặc
thay bằng những vật liệu không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật dẫn đến một số cơng trình
đang thi cơng bị sập (cầu Vịm huyện Chiêm Hóa tỉnh Tun Quang, cầu máng Sơng
Dinh 3 tại Bình Thuận ...); một số cơng trình sau khi được nghiệm thu và đưa vào sử
dụng thì bị lún, nứt làm ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của nhân dân (cơng trình
Thủy điện sơng Tranh 2, nhà chung cư N5 khu chung cư Đồng Tàu, phường Thịnh
Liệt, quận Hồng Mai, Hà Nội...).

Hình 1.6 Sự cố nền nhà tầng 1 tòa N5 khu chung cư Đồng tàu - Hà Nội
1.2.2 Công tác quản lý tiến độ
Trong thời gian qua các dự án ĐTXD đã đảm bảo được mục tiêu, thời gian thực hiện
dự án và đạt hiệu quả kinh tế, xã hội. những thành tựu đó được thể hiện qua:
+ Công tác lập kế hoạch tổng thể từng dự án, từng giai đoạn phù hợp với dự án. Công
tác lựa chọn nhà thầu đã thay đổi từ chỉ định thầu sang đấu thầu rộng rãi nên đã lựa
chọn được những nhà thầu có năng lực để thực hiện dự án ĐTXD.
+ Các nhà thầu lập kế hoạch tiến độ cho từng giai đoạn thực hiện dự án để Chủ đầu tư
phê duyệt và tổ chức giám sát tiến độ.
14


+ Trong công tác thực hiện dự án các đơn vị đã áp dụng các khoa học công nghệ mới
vào thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng cơng trình (cơng nghệ ván khn
leo, cơng nghệ truyền hình trực tuyến 3G, ...).
+ Năng lực quản lý của các đơn vị tham gia vào dự án như Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
thiết kế, giám sát và nhà thầu thi công xây dựng đều đảm bảo khi thực hiện từng giai
đoạn của dự án. Mỗi dự án các đơn vị cử người có chun mơn nghiệp vụ, kinh
nghiệm tổ chức thực hiện.
Tuy vậy trong quá trình triển khai thực hiện dự án ĐTXD, vẫn còn tồn tại một số cơng
trình chậm tiến độ làm ảnh hưởng khơng nhỏ tới đời sống dân sinh, kinh tế do các
nguyên nhân cả chủ quan và khách quan như:

+ Mặt bằng để xây dựng cơng trình được bàn giao chậm khơng đúng với kế hoạch của
dự án đã lập do công tác giải phóng mặt bằng chậm trễ;
+ Cơng tác lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng vẫn chú trọng về giá cơng trình mà
chưa quan tâm đến năng lực của nhà thầu dẫn tới việc một số nhà thầu khi triển khai
thực hiện dự án mới thể hiện rõ được năng lực yếu tư khâu máy móc thiết bị, nân lực ,
tài chính dẫn đến cơng trình bị đình trệ không đảm bảo tiến độ, chất lượng.
+ Chủ đầu tư vẫn chưa linh hoạt trong việc bố trí, sắp xếp nguồn lao động. Sắp xếp
phải đúng người đúng việc, công việc giao phải phù hợp với năng lực và trình độ của
từng người lao động thì mới phát huy hết khả năng lao động của từng người.

Hình 1.7 Đường sắt trên Hà Nội cao do thiếu vốn gây chậm tiến độ
15


×