BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BÙI TRỌNG THỐNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẠI
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
HUYỆN BÌNH CHÁNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BÙI TRỌNG THỐNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẠI
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
HUYỆN BÌNH CHÁNH
Chun ngành:
Quản lý xây dựng
Mã số:
60-58-03-02
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế
TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn
Bùi Trọng Thống
i
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế là thầy hƣớng
dẫn trực tiếp tác giả thực hiện Luận văn. Xin cám ơn các thầy đã dành nhiều cơng sức,
trí tuệ, hƣớng dẫn, giúp đỡ trong thời gian tác giả thực hiện Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Trƣờng Đại học Thủy lợi, Khoa Cơng trình, Phịng
Đào tạo Đại học và Sau đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, các phòng
ban của Trƣờng đã có những giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá
trình thực hiện Luận văn.
Tác giả xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè trong và ngoài nƣớc đã giúp đỡ, động
viên tác giả nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin cám ơn gia đình đã ln động viên, khích lệ, là chỗ dựa vững
chắc để tác giả hồn thành việc nghiên cứu của mình.
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................2
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..............................................................................2
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...............................................................................3
6. Kết quả đạt đƣợc của luận văn .................................................................................3
7. Nội dung của luận văn ..............................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ..............4
1.1 Khái quát về dự án và công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ..........4
1.1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình...................................................................4
1.1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .....................................................................11
1.2 Công tác quản lý dự án trong và ngoài nƣớc .......................................................12
1.2.1 Quản lý chất lƣợng khảo sát, thiết kế xây dựng............................................12
1.2.2 Quản lý chất lƣợng trong q trình thi cơng .................................................14
1.3 Mơ hình và các hình thức quản lý dự án ..............................................................16
1.3.1 Mơ hình tổ chức quản lý dự án......................................................................16
1.3.2 Các hình thức quản lý dự án ..........................................................................18
1.4 Chức năng và cơ cấu tổ chức của các ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .........23
1.4.1 Chức năng của các ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ...............................23
1.4.2 Cơ cấu tổ chức của các ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.........................24
1.5 Kết luận chƣơng 1.................................................................................................25
iii
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÁC MƠ HÌNH TỔ CHỨC BAN
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................................................... 26
2.1 Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến mơ hình Ban quản lý dự án .............. 26
2.1.1 Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng........................................ 26
2.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
................................................................................................................................. 27
2.1.3 Tổ chức và hoạt động của các tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ....... 29
2.2 Nội dung, vai trị của cơng tác quản lý dự án ...................................................... 37
2.2.1 Phân tích loại hình các tổ chức ban quản lý dự án ....................................... 37
2.2.2 Vai trò của Ban quản lý dự án trong quản lý chất lƣợng xây dựng cơng trình
................................................................................................................................. 46
2.3 u cầu và ngun tắc thiết lập mơ hình tổ chức của Ban quản lý dự án........... 50
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thiết lập mơ hình tổ chức Ban quản lý dự án .......... 53
2.4.1 Các nhân tố luật pháp .................................................................................... 53
2.4.2 Các nhân tố về tổ chức .................................................................................. 54
2.4.3 Các nhân tố kinh tế ........................................................................................ 56
2.4.4 Nhân tố nguồn nhân lực ................................................................................ 56
2.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án .......................... 57
2.5.1 Các yêu cầu cơ bản đối với tổ chức và nhân sự của Ban quản lý dự án ...... 57
2.5.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án.......................................................... 59
2.5.3 Chức năng và nhiệm vụ ban quản lý dự án ................................................... 60
2.6 Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 62
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH TỔ CHỨC TẠI
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ...................................................................................................................... 63
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án........................................................................... 63
3.1.1 Tổ chức bộ máy ............................................................................................. 63
3.1.2 Tổ chức nhân sự ............................................................................................ 63
3.2 Phân tích về Ban quản lý ĐTXDCT và thực trạng tại Ban quản lý ĐTXDCT
huyện Bình Chánh thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ................................ 64
3.2.1 Về Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình cấp huyện................................ 64
3.2.2 Về Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình huyện Bình Chánh.................. 68
iv
3.3 Đề xuất mơ hình tổ chức cho Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình huyện
Bình Chánh .................................................................................................................77
3.3.1 Đề xuất mơ hình tổ chức ...............................................................................77
3.3.2 u cầu về trình độ chun mơn, số lƣợng ..................................................79
3.4 Kết luận chƣơng 3.................................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................85
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án ................................................. 20
Hình 1.2 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................ 21
Hình 1.3 Hình thức chìa khóa trao tay ........................................................................... 22
Hình 2.1 Mơ hình Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo dạng chức năng ...... 39
Hình 2.2 Mơ hình Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng
dự án ................................................................................................................................ 41
Hình 2.3 Mơ hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng ma trận
......................................................................................................................................... 45
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình huyện Bình Chánh 74
Hình 3.2 Đề xuất mơ hình tổ chức cho Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình huyện
Bình Chánh ..................................................................................................................... 79
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Yêu cầu năng lực của Ban QLDA và các bộ phận liên quan .........................34
Bảng 3.1 Nhân sự tại Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình huyện Bình Chánh .....64
Bảng 3.2 Các cơng việc chuyên môn và số lƣợng cán bộ phụ trách .............................81
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTXDCT
Đầu tƣ xây dựng công trình
QLDA
Quản lý dự án
HC-TH
Hành chính – Tổng hợp
KH – TV
Kế hoạch – Tài vụ
KH-KT
Kế hoạch – Kỹ thuật
KH - TH
Kế hoạch – Tổng hợp
TC - KT
Tài chính – Kế tốn
PTNT
Phát triển nông thôn
UBND
Ủy ban nhân dân
WB
Ngân hàng Thế giới
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Bình Chánh là cửa ngõ phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh với nhiều tuyến
đƣờng giao thông quan trọng chạy qua là đƣờng cao tốc thành phố Hồ Chí Minh Trung Lƣơng, quốc lộ 1A, quốc lộ 50. Chính vì vậy, điều kiện để phát triển các mặt về
kinh tế - xã hội có rất nhiều thuận lợi. Thực tế cho thấy trong nhiều năm trở lại đây,
chất lƣợng sống của nhân dân trong huyện ngày một đƣợc nâng cao. Trong quy hoạch
của huyện Bình Chánh đã xác định ngành cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ
thƣơng mại - nông nghiệp là bƣớc đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong
tƣơng lai. Hòa cùng xu thế chung đó thì việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng các cơng trình xây
dựng trong huyện cũng đƣợc các cấp từ thành phố tới địa phƣơng quan tâm tạo điều
kiện với nguồn lực ngày một lớn. Trong những năm qua, Ban quản lý đầu tƣ xây dựng
huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành quản lý xây dựng một số
lƣợng lớn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, từng bƣớc nâng cấp, cải thiện cơ sở hạ
tầng huyện theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo cơ sở hạ tầng thuận lợi góp
phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân.
Tuy nhiên, hiện trạng kết cấu hạ tầng huyện Bình Chánh cịn nhiều hạn chế cần tiếp
tục đầu tƣ xây dựng để đáp ứng nhu cầu giai đoạn hiện nay. Trong quá trình thực hiện
cơng tác quản lý các dự án, năng lực của Ban quản lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình
Chánh, thành phố Hồ Chí Minh cịn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục nhƣ tiến
độ thi công chậm; chất lƣợng cơng trình chƣa thực sự tốt; cơng tác thẩm định hồ sơ
thiết kế và lựa chọn nhà thầu cịn yếu kém; cơng tác quản lý nhân sự, vốn, an tồn lao
động và mặt bằng trong q trình thi cơng chƣa tốt; trình độ chun mơn của một bộ
phận cán bộ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ.
Việc tiến hành nghiên cứu phân tích mơ hình tổ chức của Ban quản lý đầu tƣ xây dựng
huyện Bình Chánh nhƣ: vị trí, chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và mơ
hình tổ chức quản lý dự án để chỉ ra những ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất đƣợc mơ hình
tổ chức mới phù hợp với các văn bản pháp lý hiện hành cũng nhƣ các nội dung công
1
việc mà Ban đảm nhận để phát huy mặt mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế là
việc làm cần thiết và cấp bách. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất mơ
hình tổ chức tại Ban quản lý đầu tư xây dựng huyện Bình Chánh” hƣớng đến việc xây
dựng, tổ chức lại mơ hình Ban giúp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý
trong tình hình mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất xây dựng mơ hình tổ chức tại Ban quản lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh
nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý dự án.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ban quản lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu mơ hình tổ chức, cách thức hoạt động của Ban quản lý đầu tƣ xây dựng
huyện Bình Chánh và tham khảo một số ban quản lý dự án quận huyện ở TP.HCM và
tác động của nó đến chất lƣợng, tiến độ thi cơng các cơng trình mà Ban quản lý đầu tƣ
xây dựng huyện Bình Chánh đang quản lý đầu tƣ xây dựng..
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý thuyết trên thế giới và trong nƣớc về mơ hình hoạt
động của các Ban quản lý dự án;
- Tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, xử lý số liệu, nghiên cứu thực tiễn và ý kiến các
chuyên gia;
- Nghiên cứu các quy định hiện hành để áp dụng với đối tƣợng và nội dung nghiên cứu
trong điều kiện hiện nay theo mơ hình phù hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đánh giá đƣợc ƣu điểm và tồn tại, rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm chung cho công tác
tổ chức Ban quản lý dự án xây dựng.
2
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm; những thuận lợi, khó khăn, tồn tại ở Ban quản
lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh. Điều đó giúp cho Lãnh đạo Ủy ban nhân dân
huyện; các phịng: đơ thị, tài chính, nơng nghiệp, giáo dục; các cán bộ thuộc Ban quản
lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh nắm bắt đƣợc thực trạng mơ hình Ban QLDA
đang hoạt động, vận hành ra sao, tác động của nó tới chất lƣợng, tiến độ thi cơng các
cơng trình đầu tƣ xây dựng.
6. Kết quả đạt đƣợc của luận văn
- Đánh giá đƣợc thực trạng và những ƣu, nhƣợc điểm về mơ hình quản lý, hoạt động,
vận hành của Ban quản lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất mơ hình tổ chức mới cho Ban quản lý đầu tƣ xây dựng huyện Bình Chánh
phù hợp với các văn bản pháp lý hiện hành và các nội dung công việc mà Ban đảm
nhận để phát huy mặt mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Chƣơng 2 Cơ sở lý luận các mơ hình tổ chức ban quản lý đầu tƣ xây dựng
Chƣơng 3 Phân tích thực trạng và đề xuất mơ hình tổ chức tại Ban quản lý đầu tƣ xây
dựng huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 Khái quát về dự án và công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc
dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong
bối cảnh không chắc chắn.
- Tổng thể các hoạt động: Dự án bao gồm nhiều công việc mà tất cả đều phải kết thúc
bằng một sản phẩm giao nộp – sản phẩm, kế hoạch, báo cáo, hồ sơ tài liệu mà muốn có
đều phải địi hỏi những quyết định, điều hòa các mặt yêu cầu, các chi phí và sự chấp
nhận rủi ro.
- Các cơng việc lệ thuộc vào nhau: Vì tất cả đều đáp ứng một mối quan tâm sự thành
công của dự án và do đó tất cả chỉ cịn là những đóng góp cho một hệ thống rộng lớn,
hƣớng đích hơn. Sự sắp xếp công việc trong dự án phải tôn trọng một logic về thời gian.
- Các công việc và tổng thể các công việc cần đƣợc thực hiện trong một thời gian xác
định. Dự án có điểm bắt đầu và thời gian kết thúc.
- Các nguồn lực để thực hiện các công việc và tổng thể công việc là giới hạn. Mỗi dự
án đều tiêu phí các nguồn lực. Các nguồn lực này càng bị ràng buộc chặt chẽ khi chi
phí cho dự án là một số thành công then chốt.
- Các hoạt động của dự án diễn ra trong môi trƣờng không chắc chắn. Môi trƣờng dự
án không phải là môi trƣờng hiện tại mà là môi trƣờng tƣơng lai.
Nhƣ vậy, dự án và các hoạt động đang tiến hành có những điểm chung. Cả hai đều do
con ngƣời thực hiện và bị giới hạn về nguồn lực, cả hai đều đƣợc lên kế hoạch, thực
hiện và kiểm tra. Sự khác biệt ở chỗ các hoạt động đang đƣợc tiến hành có tính chất
lặp lại, cịn dự án thì có thời hạn và là duy nhất.
1.1.1.1 Dự án
- Một phƣơng thức hoạt động có hiệu quả: Hoạt động theo dự án là một hoạt động có
kế hoạch, đƣợc kiểm tra để đảm bảo cho một tiến trình chung với các nguồn lực và
4
mơi trƣờng đã đƣợc tính tốn nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là điều
kiện, tiền đề của sự đổi mới và phát triển.
- Những năm gần đây, số lƣợng các dự án tăng lên. Dự án sinh ra nhằm giải quyết
những “ vấn đề “ trên con đƣờng phát triển của một doanh nghiệp, một quốc gia, một
khu vực thậm chí trên phạm vi tồn cầu. Dự án cho phép hƣớng mọi sự nổ lực có thời
hạn để tạo ra sản phẩm dịch vụ mong muốn. Nhu cầu muốn trở thành hiện thực phải
thông qua hoạt động của con ngƣời. Hoạt động khôn ngoan là hoạt động theo dự án,
những hoạt động đã đƣợc lên kế hoạch và đủ nguồn lực để đảm bảo sự thành cơng.
(1) Tính hệ thống của một dự án
- Những hoạt động trong một dự án có quan hệ và chi phối lẫn nhau. Một công việc
không đƣợc thực hiện hoặc không thực hiện đúng tiến độ và chất lƣợng sẽ ảnh hƣởng
khơng tốt đến các cơng việc khác và tồn bộ các công việc của dự án.
- Mỗi dự án tồn tại một mục tiêu quy định hoạt động của toàn bộ dự án, tạo ra hạn định
về các phƣơng diện của dự án.
- Mỗi một dự án đều có quan hệ qua lại chặt chẽ với môi trƣờng. Nhƣ vậy, dự án
không chỉ là một hệ thống kỹ thuật, mà nó cịn là một hệ thống xã hội. Một hệ thống
đƣợc đặc trƣng bởi các hoạt động của con ngƣời. Dự án là một hệ thống mở, có sự trao
đổi qua lại với môi trƣờng.
- Quan niệm dự án nhƣ một hệ thống có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà quản lý dự
án. Một hệ thống muốn tồn tại và phát triển cần phải phù hợp với mơi trƣờng, phải có
cơ cấu hợp lý với những chức năng nhất định, phải đảm bảo đử đầu vào để có đƣợc
những đầu ra mong muốn, trên hết phải có một cơ chế điều khiển thích ứng cho hệ
thống. Phƣơng pháp phân tích cho hệ thống trở thành phƣơng pháp nghiên cứu đặc thù
trong quản lý các dự án.
(2) Đặc trưng của các phương pháp phân tích hệ thống trong quản lý dự án
- Quan niệm dự án nhƣ là một hệ thống các hoạt động có mục đích và mục tiêu ở mọi
giai đoạn khác nhau của dự án.
- Các hoạt động trong một dự án cần đƣợc thực hiện chặt chẽ về thời gian, không gian
và vật chất.
5
- Tính tốn đầy đủ đến các yếu tố đảm bảo hiệu quả hoạt động của dự án trong thế vận
động và biến đổi.
(3) Các phương diện chính của dự án
* Phƣơng diện thời gian:
Chu trình của một dự án bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau, thƣờng bao gồm ba giai
đoạn chính:
- Giai đoạn xác định, nghiên cứu và lập dự án: Đây là giai đoạn quyết định hành động
hay không hành động, triển khai hay không triển khai dự án. Giai đoạn này mang tính
chất nghiên cứu. Từ ý tƣởng xuất hiện do một yêu cầu nào đó đến việc luận chứng mọi
khía cạnh để biến ý tƣởng thành thực tế là cả một cơng việc khó khăn phức tạp. Đối với
những dự án đầu tƣ lớn, giai đoạn này giữ vị trí then chốt, địi hỏi một đội ngũ chuyên
gia giỏi, làm việc có trách nhiệm. Trong giai đoạn xác định, nghiên cứu và lập dự án,
các công việc cần đƣợc tiến hành một cách thận trọng, không vội vã với các lý do:
+ Ảnh hƣởng quyết định đến sự thành bại của dự án.
+ Tính chất phức tạp của cơng việc
+ Kinh phí cho giai đoạn này chia nhiều. Gia tăng thời gian và kinh phí cho giai đoạn
này là cần thiết , góp phần quan trọng làm giảm rủi ro cho dự án.
+ Khả năng tác động của các chủ thể quản lý tới các đặc tính cuối cùng sản phẩm dự
án là cao nhất.
Đối với các dự án đầu tƣ, giai đoạn một là giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ gồm nghiên cứu
đánh giá cơ hội đầu tƣ; Nghiên cứu và lập dự án tiền khả thi, khả thi và thẩm định, phê
duyệt dự án ở các cấp quản lý. Sản phẩm của giai đoạn này là một bản dự án đã đƣợc
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong đầu tƣ, đó là luận chứng kinh tế - kỹ thuật
hay dự án khả thi.
- Giai đoạn triển khai thực hiện dự án: Trong thời gian này các nguồn lực đƣợc sử
dụng, các chi phí phát sinh, đối tƣợng dự án đƣợc từng bƣớc hình thành. Yêu cầu đặt
ra trong giai đoạn này là tiến hành công việc nhanh, đảm bảo chất lƣợng công việc và
6
chi phí trong khn khổ đã đƣợc xác định bởi vì các chi phí chủ yếu diễn ra ở giai
đoạn này, chất lƣợng dự án phụ thuộc vào kết quả hoạt động trong giai đoạn này và
đây là giai đoạn quyết định việc đƣa dự án vào khai thác sử dụng để thực hiện mục
tiêu dự án.
Đối với các dự án đầu tƣ giai đoạn này đƣợc gọi là giai đoạn thực hiện đầu tƣ. Nội
dung của giai đoạn này bao gồm:
+ Xin giao hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc (nếu có xây dựng)
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có xây dựng)
+ Tổ chức tuyển chọn tƣ vấn, khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lƣợng cơng
trình ( đấu thầu tuyển chọn tƣ vấn)
+ Thẩm định thiết kế cơng trình
+ Tổ chức đấu thầu, mua sắm thiết bị thi công, xây lắp.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên ( nếu có xây dựng)
+ Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án
+ Thi cơng xây lắp cơng trình
Nghiệm thu cơng trình và thanh quyết toán: triển khai thực hiện dự án là kết quả một
q trình chuẩn bị và phân tích kỹ lƣỡng, song thực tế rất ít khi dự án đƣợc tiến hành
nhƣ kế hoạch. Nhiều dự án đã không đảm bảo tiến độ thời gian và chi phí dự kiến,
thậm chí một số dự án đã phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật khơng
thích hợp, do thiếu vốn, do những biến động về môi trƣờng trong dự án, đặc biệt là do
hạn chế về mặt quản lý mà phổ biến là do thiếu cán bộ quản lý dự án, cơ cấu tổ chức,
phân công trách nhiệm không rõ ràng, sự phối hợp kém hiệu quả giữa các cơ quan
tham gia vào dự án. Những yếu kém trong quản lý thƣờng gây ra tình trạng chậm trễ
thực hiện và chi phí vƣợt mức, giám sát thiếu chặt chẽ và kém linh hoạt, phản ứng
chậm trƣớc những thay đổi trong môi trƣờng kinh tế - xã hội.
- Giai đoạn khai thác dự án: Đây là giai đoạn hoạt động của dự án. Giai đoạn này đƣợc
bắt đầu từ khi kết thúc thực hiện dự án đến hết thời kỳ hoạt động của dự án. Trong giai
đoạn hoạt động, dự án bắt đầu sinh lợi. Đối với các dự án đầu tƣ theo nguyên tắc hoàn
7
trả trực tiếp, đây là thời kỳ sản xuất kinh doanh, thời kỳ thu hồi vốn. Đối với các dự án
khác, đây là thời kỳ khai thác dự án. Thời kỳ này đóng vai trị quyết định cuối cùng
của tồn bộ chu kỳ của dự án. Lợi ích của dự án chỉ đƣợc thực hiện ở gian đoạn này.
Về phƣơng diện thời gian, dự án cần xem nhƣ một quá trình gồm ba giai đoạn kế tiếp
và chi phối lẫn nhau. Mỗi giai đoạn đều có vị trí quan trọng, và đều diễn ra trong một
thời gian xác định. Xuất phát từ yêu cầu về kết quả cuối cùng của dự án, giai đoạn đầu
cần đƣợc tiến hành một cách thận trọng vì đây là việc đƣa ra một quyết định quản lý
quan trọng. Giai đoạn hai cần đƣợc triển khai nhanh nhằm rút ngắn thời gian thực
hiện, đƣa dự án vào khai thác nhằm mang lại hiệu quả.
* Phƣơng diện kinh phí của dự án:
Kinh phí của dự án là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực cần thiết cho hoạt động
của dự án . Đối với các dự án đầu tƣ, phƣơng diện kinh phí của dự án là phƣơng diện
tài chính mà trung tâm là các vấn đề vốn đầu tƣ và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Vốn
đầu tƣ cần đƣợc tính chính xác và quản lý chặt chẽ. Đủ kinh phí dự án mới đƣợc thực
hiện và hoạt động theo tiến độ đề ra. Kinh phí của dự án ln ln là thành tố quan
trọng tạo nên hiệu quả kinh tế của các dự án, đặc biệt là các dự án đầu tƣ. Đối với mỗi
dự án , điều quan trọng không chỉ là việc xác định chính xác lƣợng kinh phí cần thiết
mà cịn cần xác định nguồn kinh phí của nó. Mỗi dự án có thể đƣợc đảm bảo bằng một
, một số hoặc nhiều nguồn kinh phí khác nhau. Cơ cấu nguồn kinh phí là một nhân tố
phản ánh khả năng an tồn của dự án. Phƣơng diện kinh phí cần đƣợc xem xét ở cả ba
giai đoạn của dự án. Giai đoạn đầu xác định số lƣợng và nguồn kinh phí cần thiết cho
các hoạt động của hai giai đoạn cịn lại. Kinh phí cần thiết cho các hoạt động ở giai
đoạn một của dự án chiếm tỷ lệ thấp so với hai giai đoạn sau, nhƣng tính chất hoạt
động trong giai đoạn này có ý nghĩa quyết định, bởi vậy khơng cần q hạn chế chi phí
để ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động. Giai đoạn thực hiện dự án là giai đoạn chủ
yếu kinh phí đƣợc đƣa vào để hoàn thành các hoạt động thực hiện dự án. Cần đặc biệt
quan tâm đến quản lý kinh phí trong giai đoạn này. Giai đoạn ba, kinh phí đƣợc biểu
hiện dƣới dạng chi phí khai thác dự án. Chi phí khai thác có tỷ lệ nhiều ít khác nhau
tùy thuộc vào từng ngành. Đối với các dự án sản xuất kinh dồnh, kinh phí cho giai
đoạn này là vốn lƣu động cần thiết.
8
* Phƣơng diện hoàn thiện của dự án:
Phƣơng diện này của dự án đại diện cho những đầu ra mong muốn(kết quả cần đạt
đƣợc theo hƣớng mục tiêu). Một cách chung nhất, đó là chất lƣợng hoạt động của dự
án. Một cách cụ thể, đó có thể là lợi nhuận cao trong các hoạt động kinh doanh. Độ
hoàn thiện của dự án là kết quả tổng hợp của cả ba giai đoạn: chuẩn bị, thực hiện và
hoạt động. Bất cứ một hoạt động yếu kém nào trong cả ba giai đoạn đều ảnh hƣởng
đến kết quả cuối cùng của dự án. Chất lƣợng hoạt động trong giai đoạn một đƣợc thể
hiện ở chất lƣợng tập hồ sơ về dự án, ở giai đoạn hai là việc đảm bảo tiêu chuẩn chất
lƣợng sản phẩm của dự án. Còn chất lƣợng hoạt động trong giai đoạn ba là kết quả
cuối cùng của dự án – mục tiêu của dự án.
Quan hệ giữa ba phƣơng diện chính của dự án: Mối quan hệ giữa ba phƣơng diện
chính của dự án là mối quan hệ biện chứng có mâu thuẫn. Việc giải quyết mối quan hệ
này luôn đặt ra cho các nhà quản lý dự án. Thời điểm , thời gian, các nguồn lực là
những điều kiện quyết định mục tiêu của dự án. Ngƣợc lại, những đầu ra định hƣớng
cho việc lựa chọn đầu vào. Một dự án với yêu cầu chất lƣợng, với những công việc
phức tạp không thể thực hiện bằng đội ngũ những ngƣời thiếu kỹ năng và khơng có
trách nhiệm.
1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ xây dựng là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời
hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở.
Theo Luật Xây dựng năm 2014 [1] thì Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
9
Trong đó:
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng,
làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng
án thiết kế cơ sở đƣợc lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án thiết kế bản vẽ
thi cơng xây dựng cơng trình quy mơ nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng.
* Đặc trƣng dự án đầu tƣ xây dựng:
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng;
- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn;
- Dự án có liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác phức tạp giữa các bộ phận quản
lí chức năng và quản lí dự án;
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo;
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực;
- Dự án ln có tính bất định và rủi ro;
- Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án;
- Ngƣời ủy quyền riêng của dự án.
* Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng:
- Theo quy mơ và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết
định về chủ trƣơng đầu tƣ; các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C;
- Theo nguồn vốn đầu tƣ:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;
10
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án:
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh Trƣờng Đại học Cincinnati – Mỹ: “Quản lý dự án là
sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tƣ để đạt đƣợc các mục tiêu nhất định
trƣớc về: phạm vi, chi phí, thời gian và sự hài lịng của các bên tham gia”.
Theo TS. Nguyễn Văn Đáng: “Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác
nhau tham gia vào dự án, nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế đƣợc áp đặt
bởi: chất lƣợng, thời gian, chi phí”.
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng [2]: “Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã đạt
đƣợc hoạch định trƣớc và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi
các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con ngƣời, về tài nguyên nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu đã định ra về chất lƣợng, thời gian, giá thành, an tồn lao động và mơi
trƣờng”.
Nói cách khác, Quản lý dự án là quá trình lập và điều khiển một kế hoạch để đạt đƣợc
các mục tiêu đầu tƣ, phạm vi dự án, quy mô đầu tƣ nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã đƣợc phê duyệt, đảm bảo chất lƣợng
và các mục đích đề ra.
Mặc dù các định nghĩa về quản lý dự án có vẻ khác nhau nhƣng tập trung lại có những
yếu tố chung nhƣ sau:
- Thứ nhất, muốn quản lý đƣợc dự án cần phải có một chƣơng trình, một kế hoạch
đƣợc định trƣớc.
- Thứ hai, phải có các cơng cụ, các phƣơng tiện để kiểm sốt và quản lý.
11
- Thứ ba, phải có quy định các luật lệ cho quản lý.
- Thứ tƣ, là con ngƣời, bao gồm các tổ chức và cá nhân có đủ năng lực để vận hành bộ
máy quản lý.
Vì tính chất đa dạng và phức tạp của quản lý mà rất nhiều nhà khoa học đã tập trung
nghiên cứu và đã đƣa ra nhiều luận thuyết quan trọng. Việc quản lý từ dựa vào kinh
nghiệm là chính, đƣợc nâng lên kỹ thuật quản lý, công nghệ quản lý và những năm
cuối thế kỷ cuối XX đã trở thành khoa học quản lý. Bản chất của khoa học quản lý là
một sự phối hợp kỳ diệu vừa mang tính kỹ thuật vừa mang tính nghệ thuật.
1.2 Công tác quản lý dự án trong và ngoài nƣớc
1.2.1 Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế xây dựng
Quản lý chất lƣợng cơng trình ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế là bƣớc rất quan
trọng để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng. hiện nay các đơn vị tƣ vấn thiết kế thƣờng lập
dự án theo kinh nghiệm ƣớc tính suất đầu tƣ, chƣa đƣợc thực sự chú trọng đến tính
hiệu quả của dự án. Số lƣợng các đơn vị tƣ vấn nhiều nhƣng đa số năng lực và kinh
nghiệm còn yếu. Thời gian thực hiện công tác lập dự án, công tác khảo sát thiết kế gấp
không đủ để nghiên cứu đề ra các giai pháp và hồ sơ có chất lƣợng cao.
* Một số tồn tại ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác khảo sát thiết kế
1.2.1.1 Bước lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Việc tính tốn, dự báo lƣu lƣợng xe đề xuất lựa chọn quy mô đầu tƣ con chƣa đƣợc
nghiên cứu tồn diện, cơng tác đếm xe cịn mang tính hình thức, chƣa phản ánh hết
thực tế, vai trò và sự hấp dẫn của tuyến đƣờng sau nâng cấp, cải tạo nên nhiều tuyến
đƣờng vừa đƣa vào khai thác đã bị quá tải .
- Việc nghiên cứu đề xuất nhiều phƣơng án so sánh lựa chọn phƣơng án tuyến tối ƣu
chƣa thực sự đƣợc tƣ vấn quan tâm. Phƣơng án đƣợc chọn chƣa phù hợp dẫn đến
nhiều vị trí đào cao, đắp sâu phải sử dụng các giải pháp kiên cố hóa nhƣ tƣờng chắn,
cắt cơ giảm tải, ốp mái… gây lãng phí và vẫn tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định cơng trình.
Cơng tác triển tuyến trên bản đồ, bình đồ có sẵn trƣớc khi khảo sát ngồi thực địa cịn
12
sơ sài, chƣa đƣợc chủ nhiệm thiết kế quan tâm, phó mặc cho các đội khảo sát cắm
tuyến ngồi thực địa dẫn đến chất lƣợng khảo sát khi đƣa vào thiết kế chƣa cao.
- Các giải pháp thiết kế chính trong bƣớc dự án chƣa đƣợc đầu tƣ nghiên cứu cẩn thận,
cịn xảy ra tình trạng sao chép bản vẽ điển hình từ cơng trình này sang cơng trình khác
nhƣng khơng chỉnh sửa cho phù hợp với cơng trình hiện tại.
1.2.1.2 Bước thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
- Mặc dù đây là bƣớc thiết kế chi tiết để thi cơng nhƣng cơng tác khảo sát cịn chƣa
đƣợc chuẩn xác, số liệu trắc ngang chi tiết nhiều khi cịn nội suy, sửa số liệu trên máy
khơng cập nhật lại thực tế hiện trƣờng nhất là các cơng trình miền núi. nhiều dự án đơn
vị thi công kiểm tra lại sai số trắc ngang rất lớn dẫn đến phải thiết kế và tính tốn lại
khối lƣợng trên từng trắc ngang. Các dự án có nhiều tƣ vấn cùng tham gia nhƣng tƣ
vấn tổng thể chƣa hồn thành vai trị của mình nên thiếu tính thống nhất, sự phối hợp
giữa các đơn vị chƣa tốt dẫn đến thiết kế thiếu tính đồng bộ.
- Đặc biệt có tƣ vấn cịn phụ thuộc nhiều vào kết quả thiết kế bƣớc Lập dự án, việc
nghiên cứu điều chỉnh các vấn đề về kỹ thuật chƣa hợp lý, tồn tại từ bƣớc trƣớc chƣa
đƣợc quan tâm nhƣ điều chỉnh các cánh tuyến, vi chỉnh các đỉnh đƣờng cong, thay đổi
bán kính cong v.v…
- Việc tính tốn, xử lý ổn định cơng trình qua các vùng đất yếu, sụt trƣợt… sơ sài, tƣ
vấn thƣờng áp dụng định hình có sẵn mà khơng có sự tính toán kiểm tra lại để so sánh
lựa chọn phƣơng án nên nhiều vị trí mặc dù đã đƣợc kiên cố hóa nhƣng tính ổn định
vẫn chƣa cao.
- Đối với các tuyến đƣờng nâng cấp cải tạo đang khai thác Tƣ vấn chƣa quan tâm
đến công tác đảm bảo giao thông, hoặc phƣơng án đảm bảo giao thông không hợp
lý, chi phí dùng cho đảm bảo giao thơng hiện nay thƣờng đƣợc tính theo tỷ lệ phần
trăm của xây lắp vì vậy việc đôn đốc, chỉ đạo Nhà thầu đảm bảo giao thơng cịn gặp
nhiều khó khăn.
- Cơng tác khảo sát điều tra đánh giá trữ lƣợng, chất lƣợng các mỏ vật liệu còn sơ sài,
nhiều dự án còn chƣa phù hợp với thực tế dẫn đến các sai sót ảnh hƣởng đến quá trình
13
thi công nhƣ trữ lƣợng mỏ không đáp ứng đủ yêu cầu, cƣờng độ vật liệu không đảm
bảo, cự ly vận chuyển sai khác so với dự toán của Tƣ vấn…
* Các giải pháp đề xuất để tăng cƣờng công tác quản lý chất lƣợng trong khảo sát, thiết kế
- Trƣớc khi lập đề cƣơng khảo sát, yêu cầu các phòng ban tiến hành thị sát tuyến,
nghiên cứu kỹ địa hình địa mạo khu vực dự án để lập đề cƣơng chi tiết, đầy đủ các yếu
tố cần thiết để phục vụ cho công tác thiết kế, tránh bổ sung, điều chỉnh ảnh hƣởng đến
tiến độ, chất lƣợng dự án.
- Tăng cƣờng công tác giám sát khảo sát, yêu cầu các chuyên viên khi kiểm tra,
nghiệm thu khảo sát phải rà soát kỹ hồ sơ khảo sát và thực tế hiện trƣờng. Trong
trƣờng hợp cần thiết, yêu cầu tƣ vấn khảo sát đo đạc kiểm tra lại để đảm bảo chất
lƣợng hồ sơ khảo sát.
- Để đảm bảo chất lƣợng và tiến độ hồ sơ, cần thiết phải tổ chức giao ban với đơn vị tƣ
vấn, đồng thời cử cán bộ, chuyên viên trực tiếp qua trụ sở các đơn vị tƣ vấn phối hợp
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý. Đối với những dự án yêu cầu gấp về
tiến độ, tổ chức giao ban định kỳ hàng tuần với tƣ vấn. Đƣa các điều khoản cụ thể vào
hợp đồng để yêu cầu Tƣ vấn phải bố trí đủ các cán bộ có năng lực, kinh nghiệm thực
hiện khảo sát, thiết kế. Có các chế tài cụ thể để xử phạt những hồ sơ thiết kế không
đảm bảo chất lƣợng. Nâng cao hơn nữa chất lƣợng công tác thẩm tra đồng thời lựa
chọn các đơn vị thẩm tra có đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực tƣ vấn.
1.2.2 Quản lý chất lượng trong q trình thi cơng
Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng đang đƣợc đặt lên
hàng đầu trong công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lƣợng trong q trình thi cơng
trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ Chủ đầu tƣ, Tƣ vấn
giám sát, Tƣ vấn thiết kế, Nhà thầu đến địa phƣơng. Các hoạt động quản lý chất lƣợng
cần phải đƣợc quan tâm ngay từ đầu để tránh xảy ra các vấn đề liên quan đến chất
lƣợng mới tìm cách xử lý khắc phục.
1.2.2.1 Một số tồn tại của Nhà thầu thi công
- Năng lực tài chính một số nhà thầu yếu kém nên việc thi công manh mún, kéo dài
thời hạn hợp đồng. Nhiều nhà thầu cùng một lúc đấu thầu và nhận nhiều cơng trình
14
đẫn đến công việc thi công dàn trải, phụ thuộc nhiều vào việc tạm ứng và thanh toán
của Chủ đầu tƣ.
- Khi triển khai thi công nhiều Nhà thầu huy động nhân lực, máy móc, thiết bị khơng
đúng hồ sơ dự thầu, một số Nhà thầu không đủ năng lực đã phải điều chuyển khối
lƣợng, bổ sung Nhà thầu phụ vào thi cơng. Trình độ và năng lực các cán bộ kỹ thuật
của Nhà thầu còn yếu kém, số lƣợng thiếu. Nhiều công nhân kỹ thuật phổ thông của
Nhà thầu chƣa đƣợc đào tạo bài bản, làm việc mang tính thời vụ nên trách nhiệm đối
với công việc chƣa cao .
- Trong q trình thi cơng, Nhà thầu cịn chƣa thực hiện đúng trình tự theo quy trình,
quy phạm và chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, không có hệ thống quản lý chất
lƣợng và nghiệm thu nội bộ theo quy định tại Nghị định 209, chƣa quan tâm đến cơng
tác an tồn lao động, vệ sinh mơi trƣờng…
1.2.2.2 Một số tồn tại của Tư vấn giám sát (TVGS)
- Tình độ năng lực chun mơn, kinh nghiệm của một số trƣởng TVGS, giám sát viên
vẫn còn yếu, chƣa đáp ứng đƣợc sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật, chƣa nắm
bắt đƣợc đầy đủ các quy trình quy phạm hiện hành và các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự
án. Nhiều TVGS chƣa thực sự sâu sát công việc, mức độ tâm huyết cũng nhƣ trách
nhiệm nghề nghiệp chƣa cao, điều này cũng một phần do cơ chế chính sách cịn bất
cập, gói thầu thƣờng kéo dài hơn thời hạn làm tăng kinh phí thực tế của Tƣ vấn giám
sát nhƣng chi phí khơng đƣợc điều chỉnh kịp thời.
- Việc kiểm tra hồ sơ trúng thầu trƣớc khi chấp thuận cho nhà thầu vào thi công chƣa
đƣợc quan tâm nhƣ: Nhân sự và Ban điều hành, máy móc thiết bị, phịng thí nghiệm…
Việc kiểm tra hƣớng dẫn nhà thầu làm thủ tục nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành,
nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu thanh tốn cịn chƣa tốt. Việc kiểm tra chất lƣợng
vật liệu đầu vào nhƣ đất đắp K95, K98, vật liệu cấp phối… còn qua loa, châm trƣớc.
* Các giải pháp đề xuất để tăng cƣờng cơng tác quản lý chất lƣợng trong q trình thi công
- Hàng tháng Lãnh đạo Ban đƣợc phân công phụ trách dự án họp trực tiếp tại công
trƣờng với Tƣ vấn giám sát, Tƣ vấn thiết kế, Nhà thầu để đôn đốc kiểm tra chất lƣợng
tiến độ. Các cán bộ của Ban có mặt thƣờng trực tại hiện trƣờng để giải quyết kịp thời
15