Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.62 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết: 18</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là phép chia có dư
- Nắm được cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
<i><b> 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp (theo cột).</b></i>
3. Tư duy: - Rèn khả năng sáng tạo, độc lập tính tốn.
4. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng.
- Rèn cho học sinh có tinh thần trách nhiệm.
5. Phát triển năng lực tự học, sáng tạo và hợp tác của học sinh.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<b>1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi các đề bài </b>
2. Học sinh: SGK, SBT, thước chia khoản, học bài và xem trước bài mới.
<i><b>III. Phương pháp– Kỹ thuật dạy học</b></i>
<b>1. Phương pháp</b>
- Luyện tập thực hành
- Vấn dáp
<b>2. Kỹ thuật</b>
- Đặt câu hỏi
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
<b>HS1: Viết biểu thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q</b>
và đa thức dư R. Khi nào thì phép chia hết và phép chia có dư ?
Vận dụng làm BT 48c/ 08 (SBT): (2x4<sub> + x</sub>3<sub> - 5x</sub>2<sub> -3x - 3) : (x</sub>2<sub> - 3) = 2x</sub>2<sub> + x + 1</sub>
<b>HS: Nhận xét, góp ý </b>
<b>GV: HD sửa sai và cho điểm</b>
3. Bài mới
<i><b> a. Đặt vấn đề (1 phút): Hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu cách chia đa thức cho đa </b></i>
<i>thức một biến đã được sắp xếp</i>
<i><b>Hoạt dộng của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu phép chia có dư (11 phút)</b></i>
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phép chia có dư.
PP: Vấn đáp
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
<b>GV: Cho học sinh thực hiện phép chia</b>
<b> (5x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + 7) cho (x</sub>2<sub> + 1)</sub></b>
<b>HS: Tiến hành thực hiện</b>
<b>GV: Lưu ý cho học sinh bỏ khoảng trống</b>
của hạng tử khuyết lũy thừa của biến ...
<b>?: Phép chia này có gì khác so với phép</b>
chia trước
<b>HS: Trả lời phép chia này không chia hết</b>
<b>GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là</b>
phép chia có dư.
<b> -> Đưa phần chú ý lên bảng yêu cầu</b>
học sinh đọc và giới thiệu dạng TQ
phép chia có dư
<b>HS: Đọc to chú ý trong SGK</b>
<i><b>2. Phép chia có dư:</b></i>
5x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + 7 x</sub>2<sub> + 1</sub>
5x3<sub> + 5x 5x - 3</sub>
-3x2<sub> - 5x + 7 </sub>
-3x2<sub> - 7 </sub>
-5x + 10
Ta thấy -5x + 10 không chia hết cho x2<sub> +</sub>
<i>1, nên -5x + 10 gọi là số dư (đa thức dư)</i>
5x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + 7 = (x</sub>2<b><sub> + 1).(5x - 3) - 5x +</sub></b>
10
<i><b>* Chú ý: SGK </b></i>
<i><b>HĐ2: Luyện tập ( 13 phút)</b></i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp.
PP: Luyện tập thực hành
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ
<b>HS: Đọc nội dung BT 74/ 32 (SGK)</b>
<b>GS: Ghi đề bài lên bảng</b>
<b>?: Muốn tìm số a để đa thức 2x</b>3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x</sub>
+ a chia hết cho đa thức x + 2, ta làm
như thế nào
<b>HS: Trả lời, một em lên bảng thực hiện</b>
<b>?: Để đa thức 2x</b>3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a chia hết</sub>
cho đa thức x + 2 thì cần có điều gì
<b>HS: Số dư phải bằng 0</b>
<b>GV: Y/c HS làm nhanh BT 73a,c/ 32</b>
(SGK)
<b>HS: Lên bảng thực hiện</b>
<i><b>Bài tập 74/ 32 (SGK) </b><b>Tìm số a để đa thức</b></i>
2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a x + 2</sub>
2x3<sub> - 4x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub> - 7x + 15</sub>
- 7x2<sub> + x + a</sub>
- 7x2<sub> -14x </sub>
15x + a
15x + 30
a - 30
Để đa thức 2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a chia hết cho</sub>
đa thức x + 2 thì a - 30 = 0 => a = 30
<i><b>Bài tập 73a,c / 32 (SGK) </b></i>
...
4. Củng cố (10 phút)
<b> GV: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong bài</b>
<b>GV: Đưa bài tập 1 sau lên bảng phụ và gọi 2 em lên bảng thực hiện </b>
<i><b>Bài 1: Thực hiện phép chia:</b></i>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> (x</b>3<sub> - x</sub>2<sub> - 7x + 4) : (x - 3)</sub>
<b>HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở</b>
<b> x</b>3<sub> - x</sub>2<sub> - 7x + 4 x - 3</sub>
x3<sub> - 3x</sub>2<sub> x</sub>2<sub> + 2x - 1 </sub>
2x2<sub> - 7x + 4</sub>
2x2<sub> - 6x </sub>
- x + 4
- x + 3
1
<i><b>Khi đó: </b></i>
x3<sub> - x</sub>2<sub> -7x + 4 = (x - 3).(x</sub>2<sub> + 2x -1) + 1</sub>
<b>GV: Nhận xét bài làm của học sinh, HD sửa sai</b>
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các nội dung đã học trong vở + SGK, các bài tập đã chữa trên lớp.
- Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Cần chú ý
thêm phương pháp tách hạng tử và phương pháp thêm bớt hạng tử. Các hằng đẳng
thức đáng nhớ ...
- BTVN : 72, 73bd, 75 -> 78/ 32,33 (SGK) ; trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập
chương
<b>=> Tiết sau ôn tập chương I.</b>
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>
...
...
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Ngày soạn: 19/10/2018 Tiết: 19</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố lại kiến thức cơ bản của chương
<i><b> 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương</b></i>
- Biết nhận dạng hằng đẳng thức
3. Tư duy: Khả năng khái quát hóa, diễn đạt logic.
<i><b> 4. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy, khả năng phân tích. </b></i>
- Rèn cho HS tinh thần đoàn kết, hợp tác.
5.Phát triển năng lực tự học, tính tốn và hợp tác của học sinh.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<b>1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập </b>
2. Học sinh: SGK, SBT, học bài và ôn tập các kiến thức của chương I.
<i><b>III. Phương pháp– Kỹ thuật dạy học</b></i>
<b>1. Phương pháp</b>
- Luyện tập thực hành
- Vấn dáp
<b>2. Kỹ thuật</b>
- Đặt câu hỏi
- Giao nhiệm vụ
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
<i><b> a. Đặt vấn đề (1 phút): Như vậy ta đã hồn thành xong chương I, hơm nay</b></i>
<i><b>chúng ta đi vào ôn tập lại để khắc sâu thêm </b></i>
<i><b>b. Triển khai bài: </b></i>
<i><b>Hoạt dộng của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: Ôn tập lý thuyết (10 phút)</b></i>
Mục tiêu: Hệ thống và củng cố lại kiến thức cơ bản trong chương.
PP: Vấn đáp
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
<b>GV: Nêu các câu hỏi của phần ôn tập</b>
<b>HS: Lần lượt trả lời</b>
<b>GV: Gọi 2 em lên bảng viết 7 hằng đẳng</b>
thức đáng nhớ
<b>HS: Lên bảng thực hiện </b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung</b>
...
<i><b>HĐ2: Ôn luyện bài tập (30 phút)</b></i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài tập phần nhân đa thức với đơn thức, rút gọn biểu thức
và phân tích đa thức thành nhân tử.
PP: Luyện tập thực hành
Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời.
<b>GV: Ghi đề bài lên bảng và yêu cầu 2</b>
em lên thực hiện
<b>HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào</b>
vở
- Nhận xét và sửa sai
<b>GV: Nhận xét và HD sửa sai</b>
<b>GV: Ghi tiếp đề bài tập dạng rút gọn</b>
biểu thức lên bảng
<b>?: Muốn rút gọn các biểu thức trên, ta</b>
phải làm như thế nào
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Bổ sung và yêu cầu 2 em lên bảng</b>
thực hiện
-> Ghi tiếp đề bài tập dạng phân tích đa
thức thành nhân tử lên bảng
<b>? Nhắc lại các phương pháp phân tích đa</b>
thức thành nhân tử đã học
<b>HS: Nhắc 6 phương pháp (thêm 2</b>
phương pháp tách hạng tử và thêm bớt
hạng tử)
<b>GV: Gọi 2 em lên bảng làm câu a,b</b>
-> HD cùng học sinh làm câu c,d
<i><b> B. ôn luyện bài tập:</b></i>
<i><b>1. Làm tính nhân: </b></i>
<i><b>a) 5x</b></i>2<sub> .(3x</sub>2<sub> - 7x + 2) </sub>
= 5x2<sub>.3x</sub>2<sub> - 5x</sub>2<sub>.7x + 5x</sub>2<sub>.2</sub>
= 15x4<sub> - 35x</sub>3<sub> + 10x</sub>2
= 2x2<sub>.5x</sub>2<sub> -2x</sub>2<sub>.2x + 2x</sub>2<sub>.1 - 3x.5x</sub>2<sub> - 3x.(-2x) </sub>
- 3x.1
= 10x4<sub> - 19x</sub>3<sub> + 8x</sub>2<sub> - 3x</sub>
<i><b>2. Rút gọn biểu thức:</b></i>
<i><b>a) (x + 2).(x - 2) - (x - 3).(x + 1)</b></i>
= x2<sub> - 4 - x</sub>2<sub> + 2x + 3</sub>
= 2x - 1
<i><b>b) (2x + 1)</b></i>2<sub> + (3x - 1)</sub>2<sub> + 2.(2x + 1).(3x - 1)</sub>
= [(2x + 1) + (3x - 1)]2
= (2x + 1 + 3x - 1)2
= 25x2<sub> </sub>
<i><b>3. Phân tích đa thức thành nhân tử:</b></i>
<i><b>a) x</b></i>2<sub> - 4 + (x - 2)</sub>2
= (x + 2).(x - 2) + (x - 2)2
= (x - 2).[(x + 2) + (x - 2)]
= 2x.(x - 2)
<i><b>b) x</b></i>2<sub> - y</sub>2<sub> - 7x + 7y</sub>
= (x + y).(x - y) - 7.(x - y)
= (x - y).(x + y - 7)
<b>?: Ta thấy biểu thức x</b>2<sub> - 2xy + y</sub>2<sub> + 1 có</sub>
gì đặc biệt?
<b>HS: x</b>2<sub> - 2xy + y</sub>2<sub> có dạng hằng đẳng</sub>
thức
<b>GV: HD cùng học sinh làm dạng toán</b>
này
= (x2<sub> - x) + (6x - 6)</sub>
= x.(x - 1) + 6.(x - 1)
= (x - 1).(x + 6)
<i><b>4. Chứng minh đẳng thức:</b></i>
<i><b>a) x</b></i>2<sub> - 2xy + y</sub>2<b><sub> + 1 > 0 x, y R</sub></b>
Ta có: x2<sub> - 2xy + y</sub>2<sub> + 1</sub>
= (x - y)2<b><sub> + 1 > 0 x, y R </sub></b>
Do đó: x2<sub> - 2xy + y</sub>2<b><sub> + 1 > 0 x, y R</sub></b>
<i><b>b) 2x - x</b></i>2<b><sub> - 1 < 0 x R </sub></b>
Ta có: 2x - x2<sub> - 1</sub>
= -x2<sub> + 2x - 1</sub>
= - (x2<sub> - 2x + 1)</sub>
= - (x - 1)2<b><sub> < 0 x R </sub></b>
Do đó: 2x - x2<b><sub> - 1 < 0 x R </sub></b>
- Xem lại các nội dung đã học trong vở + SGK, các bài tập đã chữa trên lớp.
- Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Cần chú ý
thêm phương pháp tách hạng tử và phương pháp thêm bớt hạng tử. Các hằng đẳng
thức đáng nhớ ...
- BTVN : 79 -> 81,83/ 33 (SGK) ; 56 -> 59/ 09 (SBT)
<b>=> Tiết sau tiết tục ôn tập chương I với phần chia đa thức</b>
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 20/10/2018 Tiết: 18</b></i>
<i><b>Ngày giảng: ...</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
1. Kiến thức: - HS nắm được các khái niệm: “Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường
thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//”, các bài toán cơ bản về tập hợp điểm
<i><b>2. Kỹ năng: - HS làm quen bước đầu cách giải các bài tốn về tìm tập hợp điểm</b></i>
có t/c nào đó, khơng u cầu chứng minh phần đảo
3. Tư duy: - Rèn khả năng suy đốn và phân tích
4.Thái độ: - Rèn tư duy lơ gíc, p2<sub> phân tích óc sáng tạo.</sub>
- Rèn cho HS tinh thần đoàn kết, hợp tác.
5. Phát triển năng lực tự học, hợp tác của học sinh.
<b>1. Giáo viên: Thước, bảng phụ, SGK</b>
2. Học sinh: Thước, SGK, compa, bảng nhóm
<i><b>III. Phương pháp– Kỹ thuật dạy học</b></i>
<b>1. Phương pháp</b>
- Luyeejjn tập thực hành
- Vấn dáp
<b>2. Kỹ thuật</b>
- Đặt câu hỏi
- Giao nhiệm vụ
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
<b>HS1: Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu</b>
đ/n k/c giữa 2 đt cho trước
<b>HS2: Nêu định lý về các đt // cách đều (Vẽ hình minh hoạ)</b>
3. Bài mới
<i><b> a, Đặt vấn đề(1 phút): </b></i>
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hai đường thẳng song song với một đường thẳng
<i>Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, </i>
khoảng cách giữa 2 đường thẳng//, các bài toán cơ bản về tập hợp điểm
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập thực hành
Kĩ thuật dạy học: giao nhiêm vụ, đặt câu hỏi
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Bài 68/102</b></i>
<b>GV: Yêu cầu HS đọc đề bài</b>
<b>HS: 1 HS đọc bài</b>
<b>GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình,</b>
ghi gt, kl
<b>HS: 1 HS lên bảng, dưới lớp cùng làm</b>
<b>GV: Yêu cầu 1 HS nêu cách làm</b>
<b>HS: 1 HS nêu</b>
<b>GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày</b>
<b>HS: 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp</b>
cùng làm, nhận xét
<b>GV: Chốt lại</b>
<b>GV: Yêu cầu HS đọc đề bài</b>
<b>HS: 1 HS đọc bài</b>
<b>GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình,</b>
ghi gt, kl
<b>HS: 1 HS lên bảng, dưới lớp cùng làm</b>
<b>GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày</b>
<b>HS: 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp</b>
cùng làm, nhận xét
<b>GV: Hướng dẫn cách 2: Nối O với C ta</b>
có OC là trung tuyến ứng với cạnh
huyền của vuông OAB
<i><b>Bài 68/102</b></i>
y
A
I C d
O H B x
<b> Giải:</b>
Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của
đt d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là
đt d). Từ A hạ AH d; CKd
Xét AHB & CKB có:
AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB
<i>ABH</i> <sub> = </sub> <i>CBK</i> <sub> (đ</sub>2<sub>)</sub>
<sub> KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc</sub>
nhọn)
Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không
đổi 2 cm
Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển
trên d'<sub> (d</sub>'<sub> thuộc nửa mp bờ d không chứa </sub>
điểm A).
<i><b>Bài 70/103</b></i>
C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ
CHOx ( H Ox)
CH// Oy ( Vì cùng Ox)
Ta có H là trung điểm của OB <sub>CH là</sub>
đường trung bình của OAB
Do đó ta có:
CH =
1 1
.2 1
<sub>OC = </sub>
1
2 <i>AB</i><sub> Hay OC = AC </sub> <sub>C </sub>
đường trung trực OA
A <sub>d; AH = 2 , B </sub>d, C đx A qua B
<sub>B chuyển động ntn? </sub>
<sub>C chuyển động ntn?</sub>
<b>HS: Làm cách 2 theo hướng dẫn của</b>
GV
<b>HS: Lên bảng trình bày lời giải </b>
<b>HS: Nhận xét bài làm của bạn</b>
?: Kết luận ntn?
<i><b>Bài 71/103</b></i>
<b>HS: Đọc đề bài</b>
<b>GV: Cho HS vẽ hình</b>
<b>HS: 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy </b>
nghĩ & làm bài
<b>?: Xác định điểm cố định, điểm di động</b>
<b>?: Ai có cách khác</b>
<b>GV: Dùng mơ hình kiểm nghiệm lại : </b>
( Gập đôi dây lấy trung điểm)
<i><b>Bài 71/103</b></i>
A
O
D E
C
H K M
B
a) Â= 900<sub> ( gt) </sub><sub></sub> <sub>Tứ giác ADME là</sub>
MDAB, MEAC HCN
<sub>O là trung điểm DE </sub> <sub>O là trung điểm </sub>
AM là giao của 2 đường chéo HCN
<sub> A, O, M thẳng hàng.</sub>
b) Hạ đường AH & OK,
OK //AH ( Cùng BC) O là trung điểm
AM nên K là trung điểm HM <sub>OK là </sub>
đường trung bình AHM <sub>OK = </sub>
1
2<i>AH</i>
- Vì BC cố định và khoảng cách OK =
1
2<i>AH</i>
khơng đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng
//BC cách BC 1 khoảng =
1
2<i>AH</i> <sub>( Hay O </sub>
thuộc đường trung bình của ABC)
c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC
<sub>AM ngắn nhất khi AM = AH </sub> <sub>M </sub>H
- Nhắc lại phương pháp CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm bài 72 .Xem lại bài chữa.
- BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM =
3cm
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 21/10/2018 Tiết: 19</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b> </b>
<i><b> I. Mục tiêu</b></i>
1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu
hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vng góc& là đường phân
giác của góc của hình thoi
<i><b>2. Kỹ năng: - HS biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)</b></i>
3. Rèn luyện tư duy linh hoạt
4.Thái độ : - Rèn tư duy lơ gíc – phương pháp chuẩn đốn hình.
- Rèn cho HS có tinh thần trách nhiệm.
5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ và tự học của HS
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<b>1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, êke</b>
2. Học sinh: Thước, SGK, compa, eke, bảng nhóm
<i><b>III. Phương pháp– Kỹ thuật dạy học</b></i>
<b>1. Phương pháp</b>
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Trực quan
- Vấn dáp
<b>2. Kỹ thuật</b>
- Đặt câu hỏi
- Giao nhiệm vụ
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)</b>
<b>HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau</b>
+ Chỉ rõ cách vẽ
+ Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH
+ Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc.
3. Bài mới
<b>GV: Đặt vấn đề như phần mở đầu của SGK</b>
<i><b> b, Triển khai bài</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi (8 phút)</b></i>
Mục tiêu: HS nắm được ĐN hình thoi
Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan
Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 100, nêu</b>
nhận xét về các cạnh của tứ giác trên
<b>HS: Nêu nhận xét ( 4 cạnh bằng nhau).</b>
<b>GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi?</b>
<b>GV: Dùng tứ giác động và cho HS </b>
khẳng định có phải đó là hình thoi
khơng? Vì sao?
<b>HS: Quan sát và giải thích</b>
<b>GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp </b>
đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c của
HBH ngồi ra cịn có t/c gì nữa <sub>Phần </sub>
tiếp.
<i><b>1. Định nghĩa</b></i>
B
A C
D
* Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
ABCD là hình thoi <sub>AB = BC = CD = </sub>
DA. Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB =
CD, BC = AD
<b>?1: </b> <sub> Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau</sub>
<i><b>HĐ2: Hình thành tính chất hình thoi (12 phút)</b></i>
Mục tiêu: HS nắm được các tính chất của hình thoi
Phương pháp: vấn đáp gợi mở
Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời
<b>GV : Yêu cầu HS dự đốn về số đo các </b>
góc tạo bởi 2 đường chéo hình thoi
<b>HS: Phát biểu : Các góc A1 = A2, </b>
<b>GV: Yêu cầu HS nhận xét</b>
<b>HS: Nhận xét</b>
<b>HS2: Đo & cho kq</b>
<b>GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên </b>
bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2
đường chéo HBH trên chính là góc tạo
bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 cạnh
bằng nhau) có sđ = 900<sub> . Vậy qua đó em </sub>
<i><b>2. Tính chất:</b></i>
B
A C
D
2 đường chéo hình thoi vng góc
<b>* Định lý:</b>
+ Hai đường chéo vng góc với nhau
+ Hai đường chéo là đường phân giác của
các góc của hình thoi.
có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình
thoi?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>?: Số đo các góc của hình thoi trên khi </b>
bị đường chéo chia ra ntn? <sub> Em có </sub>
nhận xét gì?
<b>HS: Nhận xét</b>
<b>GV: Lắp dây vào tứ giác động & cho tứ</b>
giác chuyển động ở các vị trí khác nhau
của hình thoi & đo các góc ( Góc tạo
bởi 2 đường chéo, góc hình thoi bị
đường chéo chia ra ) & nhận xét.
<b>GV: Chốt lại và ghi bảng</b>
<b>GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c </b>
trên.
<b>GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là </b>
hình thoi ta có thể dựa vào các yếu tố
nào?
Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình
thoi) <sub> Tam giác ABC cân</sub>
OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c
đường chéo HBH)
<sub> Tam giác ABC cân tại B có OB là </sub>
đường trung tuyến <sub> OB là đường cao & </sub>
phân giác.
Vậy BD vng góc với AC & BD là đường
phân giác góc B
Chứng minh tương tự
<sub>CA là phân giác góc C, BD là phân giác </sub>
góc B, AC là phân giác góc A
<i><b>HĐ3: Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình thoi (8 phút)</b></i>
Mục tiêu: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết hình thoi
Phương pháp: vấn đáp gợi mở
Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi
<b>GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu:</b>
<b>GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu </b>
hiệu?
<b>HS: 1 HS nêu</b>
<b>GV: Em nào có thể chứng minh được </b>
HBH có 2 đường chéo vng góc với
nhau là hình thoi.
<b>HS: 1 HS nêu cách chứng minh</b>
<i><b>3. Dấu hiệu nhận biết:</b></i>
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình
thoi.
3/ HBH có 2 đường chéo vng góc với
nhau là hình thoi.
4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân
giác của 1 góc là hình thoi.
<b>?3:</b>
Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau
4. Củng cố (6 phút)
<b>GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73: Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau:</b>
A B E F I
K M
D C
Q
A
P R
C D
Hình (d ) sai; Hình a,b,c,e đúng
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài
- Chứng minh các dấu hiệu còn lại
- Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk)
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 19/10/2018 </b></i> <i><b> Tiết: 09</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………...</b></i>
<b>PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức: Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức, các qui</b></i>
tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức, nắm
vững qui tắc nhân đa thức với đa thức, nắm được 7 HĐT đáng nhớ, PP phân tích đa
thức thành nhân tử.
<i><b>2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn</b></i>
thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức, xác định n0 của đa thức.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần tự giác trong</b></i>
học tập.
<i><b>4.Tư duy: Rèn tư duy sáng tạo, linh hoạt, phản ứng nhanh với các bài tập.</b></i>
<i><b>5.Phát triển năng lực HS : Phát huy tính tự học của HS. Năng lực phát hiện và giải</b></i>
quyết vấn đề.
<b>II. Phương tiện thực hiện.</b>
- GV - Bài soạn, SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu.
- HS - Làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà.
<b>III. Phương pháp.</b>
- Ơn tập, hệ thống hố kiến thức.
- Luyện giải bài tập.
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<b>1.Tổ chức lớp (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b>- GV: Dùng HĐT viết dưới dạng tổng thành tích </b>
<b>3.Bài mới: (36’)</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Thế nào là phân tích đa thức
thành nhân tử?
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là
biến đổi đa thức đó thành một tích của
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 5x – 20y
b) 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c) x(x + y) -5x – 5y
<b>1. Phân tích đa thức thành nhân tử </b>
<b>bằng phương pháp đặt nhân tử </b>
<b>chung</b>
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
tử:
a) 5x – 20y
HS: Vận dụng các kiến thức đã học để
trình bày ở bảng.
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – 9</sub>
b) 4x2<sub> - 25</sub>
c) x6 <sub> - y</sub>6
HS: Trình bày ở bảng.
a) x2<sub> – 9 = x</sub>2<sub> – 3</sub>2 <sub>= (x – 3)(x + 3)</sub>
b) 4x2<sub> – 25 = (2x)</sub>2<sub> - 5</sub>2 <sub>= (2x - 5)( 2x </sub>
+ 5)
c) x6 <sub> - y</sub>6 <sub>= (x</sub>3<sub>)</sub>2<sub> -(y</sub>3<sub>)</sub>2<sub> = (x</sub>3<sub> - y</sub>3<sub>)( x</sub>3<sub> +</sub>
y3<sub>)</sub>
= (x + y)(x - y)(x2<sub> -xy + y</sub>2<sub>)(x</sub>2<sub>+ xy+</sub>
y2<sub>)</sub>
a) 5x – 20y = 5(x – 4)
b) 5x(x – 1) – 3x(x – 1)= x(x – 1)(5
– 3)
= 2 x(x – 1)
c) x(x + y) -5x – 5y = x(x + y) –
(5x + 5y)
= x(x + y) – 5(x + y) = (x + y)
(x – 5)
<b>2. Phân tích đa thức thành nhân tử </b>
<b>bằng phương pháp dùng hằng đẳng </b>
<b>thức</b>
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
tử:
a) x2<sub> – 9</sub>
a) x2<sub> – 9 = x</sub>2<sub> – 3</sub>2 <sub>= (x – 3)(x + 3)</sub>
b) 4x2<sub> – 25 = (2x)</sub>2<sub> - 5</sub>2 <sub>= (2x - 5)</sub>
( 2x + 5)
c) x6 <sub> - y</sub>6 <sub>= (x</sub>3<sub>)</sub>2<sub> -(y</sub>3<sub>)</sub>2<sub> = (x</sub>3<sub> - y</sub>3<sub>)</sub>
( x3<sub> + y</sub>3<sub>)</sub>
= (x + y)(x - y)(x2<sub> -xy + y</sub>2<sub>)(x</sub>2<sub>+ </sub>
xy+ y2<sub>)</sub>
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> - y</sub>
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
HS: Trình bày ở bảng.
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> – y = (x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub>) – (x </sub>
+ y)
= (x – y)(x + y) - (x + y) =(x + y)
(x – y - 1)
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2<sub> = (x</sub>2<sub> – 2xy + y</sub>2
)– z2
= (x – y)2<sub> – z</sub>2<sub> = (x – y + z)(x – y</sub>
- z)
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
<b>3. Phân tích đa thức thành nhân tử </b>
<b>bằng phương pháp nhóm hạng tử. </b>
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
tử:
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> – y </sub>
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
Giải:
c) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> – y = (x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub>) – (x +</sub>
y) = (x – y)(x + y) - (x + y) = (x
+ y)(x – y - 1)
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2<sub> = (x</sub>2<sub> – 2xy + </sub>
y2<sub> )– z</sub>2
= (x – y)2<sub> – z</sub>2<sub> = (x – y + z)(x – y - z)</sub>
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x - y</sub>
HS: Trình bày ở bảng.
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2 <sub>= x</sub>2<sub>(x</sub>2<sub> + 2x + 1) = </sub>
x2<sub>(x + 1)</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x – y = (5x</sub>2<sub> + 5xy) –</sub>
(x +y)
= 5x(x +y) - (x +y) = (x +y)(5x – 1)
<b>bằng cách phối hợp nhiều phương </b>
<b>pháp </b>
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
tử:
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x - y</sub>
Giải:
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2 <sub>= x</sub>2<sub>(x</sub>2<sub> + 2x + 1) = </sub>
x2<sub>(x + 1)</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x – y = (5x</sub>2<sub> + 5xy) – </sub>
(x +y)
= 5x(x +y) - (x +y) = (x +y)(5x – 1)
<b>4 .Củng cố (3’)</b>
GV giới thiệu thêm một vài phương pháp khác
<b>Làm bài tập 42/19 SGK</b>
CMR: 55n+1<sub>-55</sub>n<sub></sub><sub>54 (n</sub><sub></sub><sub>N)</sub>
Ta có: 55n+1<sub>-55</sub>n<sub> = 55</sub>n<sub>(55-1)= 55</sub>n<sub>.54</sub><sub></sub><sub>54</sub>
<b>5.. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà (2’)</b>
- GV nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và cho HS về nhà làm
các bài tập sau:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2 <sub>; </sub>
b) 5x – 5y + ax - ay
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2<sub> ; </sub>
d) xy(x + y) + yz(y +z) +xz(x +z) + 2xyz
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>