Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GA hình 9 tiết 43 44 tuần 23 năm học 2019- 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.75 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:1/2/2020


<b>Ngày giảng: 6/2/2020 Tiết 43</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>


<i>- Củng cố khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, quan hệ góc tạo bởi tia</i>
tiếp tuyến và dây cung với cung bị chắn về số đo, với góc nội tiếp cùng chắn một
cung.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Rèn kỹ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung. Rèn luyện kĩ năng vẽ
hình, vận dụng các định lý vào giải bài tập, chứng minh hệ thức.


<i>3. Tư duy : </i>


- Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo


- Biết đưa những kiễn thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc.
<i>4. Thái độ:</i>


- Học sinh tích cực, tự giác học tập, có tinh thần học hỏi, hợp tác.


- Hiểu những ứng dụng thực tế và vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập thực
tế.


<i>5. Năng lực: </i>



<i>- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,</i>
năng lực tính tốn, năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Giáo viên: MT, MC,thước, compa


- Học sinh: Vở nháp, vở bài tập, đọc và nghiên cứu trước bài mới ở nhà, thước,
compa


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>


<i>- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập</i>
thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Ởn định tổ chức: (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(9')</i>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>


HS1: Làm bài tập 28/SGK


Ta có AQB PAB  <sub>(=</sub>


1


2<sub> </sub>S®AmB<sub>)</sub>



 


PAB BPx  (=


1


2 S®PB <sub>).</sub>


 AQB BPx    <sub>, mà </sub>AQB & BPx   <sub>ở vị trí</sub>


so le trong  AQ//PX


- HS2: Chữa bài 30 (SGK.78) (Giả sử Ax không phải là tiếp tuyến tại A
=> Ax cắt (O) tại C


=>


 1 


BAC AB


2
 S®


(Trái với GT)


 1 


BAx AB


2


 S®


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H nhận xét đánh giá bài làm của bạn
G chốt lại cách trình bày bài


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động3.1 : Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố tính chất , hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
vào giải bài tập


+ Thời gian: 30ph


<i>- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập </i>
thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện


<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>Bài toán. Đưa hình vẽ lên màn hình nội</i>
dung bài tốn.


(O) và (O’) tiếp xúc ngồi tại A. BAD và
CAE là 2 cát tuyến của 2 đường tròn này.
Đường thẳng xy là tiếp tuyến chung tại
A. Chứng minh: ABC = ADE.



? Bài tốn cho gì.


? Chứng minhABC = ADE
H làm việc cá nhân


- Gọi một học sinh lên bảng chứng minh,
dưới lớp làm vào vở.


? Tương tự ta sẽ có hai góc nào bằng
nhau.


? Đã vận dụng những kiến thức nào.


<b>1. Bài tốn: Cho hình vẽ</b>


Chứng minh:


ABC<sub> = </sub>ADE<sub>.</sub>


Ta có:xAC = ABC( =
1


2<sub>sđ</sub>AC<sub> )</sub>
yAE = ADE( =


1


2<sub>sđ</sub>AE<sub> )</sub>


mà xAC = yAE (đối đỉnh)



ABC


 <sub> = </sub>ADE


<i>Bài tập 32: (SGK.80)</i>


- Gọi học sinh đọc đề bài tốn, lên bảng
vẽ hình.


? Nêu GT, KL của bài toán.
? Nêu cách chứng minh.
- Gv: (gợi ý)


+ TPO là tam giác gì.


+ BTP + TOP = ?


+ So sánh TOP với TPB.


- Gọi một học sinh trình bày cách chứng
minh.


- Tổ chức nhận xét và chốt các kiến thức
đã vận dụng.


<b>2. Bài tập 32 (SGK.80)</b>


Chứng minh
Có: TPB=



1
2<sub>sđ</sub>PB


BOP = sđPB


TPB


 <sub>=</sub>


1


2 BOP BOP<sub> = 2</sub>TPB


Lại có: PT  PO


BTP<sub>+</sub>BOP<sub>= 90</sub>0<sub> (</sub><sub></sub><sub>TPO vng)</sub>
BTP


 <sub> = </sub>2.TPB <sub> = 90</sub>0<sub> (đpcm).</sub>


<i>Bài tập 33: (SGK.80)</i>


- Gọi học sinh đọc đề bài tốn.


? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
? Cm: AB.AM = AC.AN nghĩa là ta phải
đi chứng minh điều gì.


<b>3. Bài tập 33 (SGK.80)</b>



T


P


B O A


O'


E


C
D


y
x


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?


<i>AB</i> <i>AN</i>


<i>AC</i> <i>AM</i> <sub> khi nào.</sub>


- Gv: Hướng dẫn học sinh phân tích.
AB.AM = AC.AN






<i>AB</i> <i>AN</i>


<i>AC</i> <i>AM</i>




<i>ABC</i>


 <sub> ∽ </sub><i>ANM</i>


- Yêu cầu học sinh trình bày chứng minh.
GT


Cho A, B, C (O).
At: tiếp tuyến, d // At
dAB =

 

<i>M</i> ,<i>d</i><i>AC</i>

 

<i>N</i>
KL AB.AM = AC.AN


Chứng minh
Ta có: d // At


AMN


 <sub>=</sub>BAt<sub>(so le trong).</sub>


mà C = BAt ( =
1


2<sub>sđ</sub>AB<sub> )</sub>


AMN


 <sub> = </sub>C


Xét AMN và ACB có:


CAB<sub> chung</sub>
AMN<sub> = </sub>C<sub>(cmt)</sub>


<i>ANM</i>


  <sub>∽ </sub><i>ABC</i>


<i>AB</i> <i>AN</i>


<i>AC</i> <i>AM</i>


 


hay AB.AM = AC.AN
<i>Bài tập 34 (SGK.80)</i>


- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi
GT, KL của bài tốn.


? Dựa vào phân tích của bài 33, hãy phân
tích bài tốn.


MT2<sub> = MA.MB.</sub>



TAM ∽ BMT
chung, =


GT
? Hãy chứng minh bài toán.


- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
- Gv: Kết quả của bài toán là hệ thức
trong đường tròn cần ghi nhớ và chốt các
kiến thức đã vận dụng trong bài học.


<b>4. Bài tập 34 (SGK.80)</b>


GT Cho (O), MT: tiếp tuyến<sub>MAB: cát tuyến</sub>
KL MT2<sub> = MA.MB</sub>


Chứng minh
Xét <i>TMA</i> và <i>BMT</i> có:
M chung


ATM =  B (góc nội tiếp và góc ở tâm
cùng chắn TA)


<i>TMA</i>


  <sub> ∽</sub><i>BMT</i> (g.g)


<i>MT</i> <i>MB</i>


<i>MA</i> <i>MT</i>



  


MT2<sub> = MA.MB</sub>


<i>4. Củng cố:(3')</i>


? Qua bài học chúng ta được ôn lại những kiến thức gì? Phát biểu


? So sánh giữa các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của 2 tam
giác em có nhận xét gì (G bổ xung trên màn hình)


? Hai tam giác bằng nhau thì có đồng dạng khơng? Ngược lại hai tam giác đồng
dạng thì có bằng nhau không?




MT MB


MA MT


 




<i>M</i> <i>ATM</i> <i>B</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Cần điều kiện gì của tỉ số đồng dạng k để các trường hợp đồng dạng trở thành các
trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (k = 1)



G: Đó là nội dung bài 42 (SGK – 80) về nhà hoàn thành bài tập
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (3') </i>


*Cần thuộc các định lý, hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
và xem lại các bt đã chữa.


- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
- BTVN: 35 (SGK.80) và bài tập 26 (SBT.77)


* Hướng dẫn: bài tập 35 áp dụng kết quả của bài 34.


* Chẩn bị: Đọc trước nội dung §5. Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn.
Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/2/2020


Ngày giảng: 8 /2/2020


<b>Tiết : 44</b>


<b>GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG</b>


<b>GĨC CĨ ĐỈNH Ở BÊN NGỒI ĐƯỜNG TRÒN.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<i>1. Kiến thức: </i>


- HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường tròn.


- HS phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong
hay bên ngồi đường trịn.


<i>2. Kĩ năng:</i>


<i>- Rèn kỹ năng vẽ hình nhận biết góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường trịn,</i>
vận dụng các tính chất của góc vào chứng minh hình.


- Rèn suy luận lơgíc trong chứng minh hình học.
<i>3. Tư duy : Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo</i>


- Biết đưa những kiễn thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc.
<i>4. Thái độ:</i>


- Học sinh tích cực, tự giác học tập, có tinh thần học hỏi, hợp tác.
- Có ý thức tự giác, chủ động trong học tập và trong mọi công việc;
* Giáo dục Hs tính tự do, trung thực


<i>5. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng</i>
lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, thước, compa


- Học sinh: Vở nháp, vở bài tập, đọc và nghiên cứu trước bài mới ở nhà, thước,


compa


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>


<i>- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động</i>
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV.Tổ chức các hoạt động day học</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(3')</i>


? Cho hình vẽ ( GV đưa trên màn hình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Viết biểu thức tính số đo các góc theo cung bị chắn.
c. So sánh các góc đó.


<i> * Đặt vấn đề:</i>


Chúng ta đã học về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Hơm nay chúng ta tiếp tục học về góc có đỉnh ở bên trong đường trịn, góc có đỉnh ở
bên ngồi đường tròn.


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1: Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn</b></i>
+ Mục tiêu: Hiểu định nghĩa, tính chất góc có đỉnh ở bên trong đường trịn
+ Thời gian: 16ph


<i>- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.



- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi,
+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV-HS Nội dung


- Đưa hình vẽ 31 SGK.81 trên màn hình và
giới thiệu góc E là góc có đỉnh ở bên trong
đường trịn.


? Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn là
góc như thế nào.


- Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn chắn
hai cung, một cung nằm trong góc, cung
kia nằm trong góc đối đỉnh của nó.


? Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên
trong đường trịn khơng.


? Hãy dùng thước đo góc xác định số đo
của BEC và sđ BnC, sđ DmA.


? Nhận xét gì về số đo BEC và số đo các
cung bị chắn.


- Đó là nội dung định lý góc có đỉnh ở bên
trong đường tròn.


? Hãy chứng minh định lý.



- Gv: (gợi ý) Hãy tạo ra các góc nội tiếp
chắn BnC,


<b>1. Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn.</b>


- BEC là góc có đỉnh nằm trong đường
trịn chắn hai BnC và DmA.


<i><b>* Định lý: SGK.81</b></i>


GT BEC có đỉnh E nằm bên trong
(O)


KL <sub>BEC</sub> sd BnC sdAmD 
2





Chứng minh:


Nối BD. Theo định lý góc nội tiếp ta có:


BDE<sub>=</sub>


1


2<sub>sđ</sub>BnC<sub>,</sub>DBE<sub>=</sub>



1


2<sub>sđ</sub>DmA<sub>(góc nội </sub>


tiếp)


mà BEC =BDE+DBE(góc ngồi tam
giác)


BEC<sub> = </sub>


1


2<sub> sđ </sub>BnC<sub> + </sub>
1


2<sub> sđ </sub>DmA


=
1


2<sub>( sđ </sub>BnC<sub> + sđ</sub>AmD<sub> )</sub>


Yêu cầu học sinh làm bài tập 36
(SGK/82)


<b>GV: vẽ hình sẵn trên màn hình </b>


<b>Bài số 36: (SGK/82)</b>
Có: <i>AHM</i> =



 


2


<i>Sd M</i><i>SdNC</i>


Và <i>AEN</i><sub> = </sub>


 


2


<i>Sd MB</i><i>Sd AN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chứng minh:  AEH cân.


? Hãy nêu cách chứng minh AEH cân.
H đứng tại chỗ trình bày bài


Nhận xét bài làm của bạn


đỉnh bên trong (O) ).


Mà : <i>AM</i> = <i>MB</i>; <i>NC</i>= <i>AN</i> (gt)
<i>AHM</i> = <i>AEN</i>  AEH cân tại A.


<i><b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn </b></i>


+ Mục tiêu: Hs hiểu định nghĩa, tính chất góc có đỉnh nằm ở bên ngoai đường tròn


+ Thời gian: 18ph


<i>- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động</i>
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức rhực hiện


Hoạt động của GV-HS Nội dung


<b> - Yêu cầu học sinh đọc Sgk-81.</b>
? Thế nào là góc có đỉnh ở bên ngồi
đường trịn.


? Góc có đỉnh ở bên ngồi đường
trịn chắn cung nào.


- Đưa hình vẽ và giới thiệu 3 trường
hợp.


-Yêu cầu học sinh đọc định lý về góc
có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.
? Ta cần chứng minh định lý trong
những trường hợp nào.


? Trong từng hình vẽ ta cần chứng
minh điều gì


- Cho học sinh chứng minh từng
trường hợp.



(Gợi ý) + Nối AC


+ Áp dụng định lý góc nội
tiếp và góc ngồi tam giác


- Theo dõi, hướng dẫn học sinh
chứng minh cho chính xác.


? Tương tự hãy chứng minh trường
hợp 2


Học sinh làm việc cá nhân


<b>2. Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn:</b>
* Là góc có đỉnh nằm ngồi đường trịn, các
cạnh có điểm chung với đường trịn.




<i><b>* Định lý: SGK.81</b></i>


GT <sub>BEC</sub><sub> là góc có đỉnh nằm ngồi (O)</sub>
KL <sub></sub> <sub>sd BnC sd AmD</sub> 


BEC


2




Chứng minh:


+ Trường hợp 1: Hai cạnh của góc là cát tuyến
- Nối AC. Theo định lý góc nội


tiếp ta có:


BAC<sub> = </sub>


1


2<sub>sđ </sub>BC


ACD<sub> = </sub>


1


2<sub>sđ </sub><i>AD</i>




BAC<sub> = </sub>ACD<sub> + </sub>BEC<sub> (góc ngồi </sub>)


BEC


 <sub> =</sub>BAC<sub>– </sub>ACD<sub> = </sub>


1



2<sub>( sđ</sub>BC<sub> - sđ</sub><i>AD</i><sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu học sinh về nhà chứng
minh trường hợp 3.


- Chốt lại các kiến thức trong bài
học và cách chứng minh các định lí.


BEC<sub> = </sub>


1


2<sub>( sđ</sub>BC<sub> - sđ</sub><i>AD</i><sub> )</sub>


+ Trường hợp 3: hai cạnh đều là tiếp tuyến


G yêu cầu học sinh tìm hiểu bài tập
làm bài 38a


Hướng dẫn học sinh vẽ hình


H làm việc nhóm theo bàn (5’) , đại
diện trình bày


Nhận xét bài


<b>Bài 38-SGK/81</b>


 sðAB 
a)AE



2
D
B  sðC


<b> (Định lí góc có đỉnh nằm</b>
<b>bên ngồi đường trịn) </b>


 o o o


AEB 180 60 60
2




 


Tương tự:


 sðBAC sð 


BTC B


2
CD


 


 (180o 60 ) (60o o 60 )o o



BTC 60


2


  


 


Vậy AEB BTC 


<i>4.Củng cố(2')</i>


? Bài học hôm nay cần nắm những kiến thức cơ bản nào


? Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngồi đường trịn . Chúng phải
thoả mãn những điều kiện gì ?


<i>5. Hướng dẫn về nhà(5')</i>


<i>* Học thuộc định lý về góc có đỉnh ở bên trong hay ở bên ngồi đường trịn .</i>
<i>- Chứng minh lại các định lý .</i>


<i>- Giải bài tập trong bài tập 36, 38, 38 SGK-82 </i>
<b>* Hướng dẫn: + Bài tập 37 ( Học sinh vẽ hình ) có </b>


 1 


MCA sdAM


2




;
AB = AC  AB AC 


 <sub> sđ </sub>AB<sub>- sđ</sub>MC<sub>= sđ </sub>AC<sub>- sđ</sub>MC<sub>= sđ </sub>AM<sub> ( đpcm) .</sub>


+ Bài tập 38 ( Học sinh vẽ hình ) Tính góc AEB là góc có đỉnh bên ngồi đường trịn
bằng nửa sđ AB- sđCD ; tính góc BTC có đỉnh ở ngồi đường trịn . Tính góc DCT
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


A C


B


T
E


</div>

<!--links-->

×