Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng trường THCS đông hưng thuận của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quận 12, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 95 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số
liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong
phạm vi hiểu biết của tôi. Kết quả khảo sát thông qua bảng câu hỏi trong luận văn này
do tôi thực hiện, đảm bảo độ chính xác và khách quan trong nghiên cứu.
TP.HCM ngày 08 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

ĐOÀN ĐỨC DUY


2

TÓM TẮT
Trong thời gian qua, sự tăng trưởng của nền kinh tế là điều kiện hình thành
nhiều dự án đầu tư xây dựng với công năng, quy mô, nguồn vốn khác nhau, đặc biệt
phát triển mạnh tại các khu vực quận ven. Cùng với sự phát triển chung của thành phố,
Quận 12 có nhiều bước phát triển trong kinh tế, xã hội và đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơng trình trên địa bàn. Dự án xây dựng cơng trình thuộc khu vực cơng ln
đi kèm với một trình tự thủ tục tương đối phức tạp, trải qua nhiều công đoạn từ khâu
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng. Đặc biệt đối với
các cơng trình phục vụ cộng đồng như trường học, bệnh viện, nhà thi đấu.. được vận
hành sử dụng liên tục, phục vụ với số lượng rất lớn nhu cầu của người dân, do đó chất
lượng cơng trình là một yếu tố tiên quyết luôn phải đảm bảo.
Qua nghiên cứu này, tác giả đã tổng hợp các cơ sở pháp lý của Nhà nước, các
Nghị định, thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng công trình trường
Trung học, có thể ứng dụng thực tiễn tại Trường Trung Học Đông Hưng Thuận Quận
12. Đồng thời qua khảo sát thực tế đã xác định các yếu tố tác động đến chất lượng của
cơng trình trường học tại Quận 12. Các yếu tố này qua phân tích bảng câu hỏi khảo sát


đã xếp hạng được các yếu tố quan trọng tác động mạnh đến chất lượng cơng trình
trường học; từ đó đề xuất những giải pháp nhằm kiểm sốt và nâng cao hiệu quả trong
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trường học.


3

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
.............................................................................................................................................. 11
1.1

Chất lƣợng ............................................................................................................... 11

1.2

Chất lƣợng cơng trình ............................................................................................ 12

1.3

Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng .............................................................. 12

1.3.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên thế giới .......................................... 14
1.3.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Việt Nam ......................................... 14
1.4

Quy chuẩn đánh giá chất lƣợng cơng trình xây dựng ......................................... 15


1.5 Các vấn đề cần nghiên cứu trong quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng tại Việt
Nam 16
1.5.1 Quản lý chất lượng xây dựng các cơng trình thực tế hiện nay ............................... 16
1.5.2 Công tác Quản lý chất lượng khảo sát và thiết kế .................................................. 17
1.5.3 Công tác quản lý chất lượng trong q trình thi cơng ............................................ 18
1.5.4 Vai trò và trách nhiệm của địa phương nơi có dự án trong cơng tác nâng cao chất
lượng dự án ...................................................................................................................... 19
1.5.5 Vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư trong công tác quản lý chất lượng các dự án20
1.6 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................ 20
CHƢƠNG 2 : LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ...................................... 21
2.1

Cơ sở pháp lý của Nhà nƣớc về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ......... 21

2.1.1

Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng...................................... 21

2.1.2

Luật xây dựng .................................................................................................... 22

2.1.3

Nghị định, thông tư về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ....................... 23

2.1.4

Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trường học ....

........................................................................................................................... 24

2.2

Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lƣợng xây dựng trƣờng học ........................... 25

2.2.1

Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trường học ......
26

2.2.2

Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng trường học ............................. 27

2.2.3

Quản lý chất lượng thiết kế trường học ............................................................. 27

2.2.4

Quản lý chất lượng thi công trường học ............................................................ 28

2.3

Ngun nhân ảnh hƣởng tới chất lƣợng cơng trình xây dựng trƣờng học ........ 35

2.3.1 Giai đoạn khảo sát xây dựng ................................................................................... 35
2.3.2 Giai đoạn thiết kế .................................................................................................... 36
2.3.3 Giai đoạn thi công xây dựng ................................................................................... 37



4
2.3.4 Giai đoạn khai thác, vận hành và sử dụng .............................................................. 38
2.3.5 Những sự cố liên quan đến chất lượng thi công trường học ................................... 38
2.4

Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng trình xây dựng trƣờng học ........... 43

2.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình trƣờng trung học cơ sở Đơng
Hƣng Thuận – Quận 12 ..................................................................................................... 49
2.6 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 51
2.7 Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi khảo sát............................................................ 51
2.8 Phƣơng pháp thu thập số liệu và số lƣợng mẫu quan sát ........................................ 52
2.9 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 52
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRƢỜNG THCS ĐƠNG HƢNG THUẬN CỦA BAN QLDA ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH QUẬN 12, TP.HCM ................................................................... 53
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12, Tp.HCM 53
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ......................................................................... 53
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................................. 53
3.1.3. Tổ chức bộ máy và biên chế .................................................................................. 54
3.2 Công tác quản lý chất lƣợng và kết quả hoạt động của Ban QLDA Đầu tƣ xây dựng
Quận 12, Tp.HCM trong thời gian qua ........................................................................... 55
3.3 Phân tích định lƣợng – Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng
trình xây dựng .................................................................................................................... 56
3.3.1 Cơng cụ phân tích định lượng ................................................................................. 56
3.3.2 Báo cáo nội dung khảo sát sơ bộ............................................................................. 57
3.3.2.1 Số lượng mẫu và đối tượng khảo sát sơ bộ ...................................................... 57
3.3.2.2 Mục đích của khảo sát sơ bộ ............................................................................ 57

3.3.2.3 Nội dung góp ý................................................................................................. 58
3.3.2.4 Chỉnh sửa Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ ........................................................... 58
3.3.3 Kết quả khảo sát chính thức .................................................................................... 58
3.3.3.1 Kinh nghiệm cơng tác ...................................................................................... 58
3.3.3.2 Vai trị chức danh trong Dự án......................................................................... 59
3.3.3.3 Loại – cấp công trình, cấp ngân sách của Dự án ............................................. 59
3.3.3.4 Các nhân tố đánh giá tác động đến chất lượng công trình trường học ............ 60
3.4 Phân tích tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý chất lƣợng của Ban QLDA Đầu tƣ
xây dựng Quận 12 .............................................................................................................. 68
3.5 Phƣơng hƣớng đầu tƣ xây dựng cơng trình của Quận 12, Tp.HCM trong thời gian tới
.............................................................................................................................................. 70
3.6 Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lƣợng cơng trình
trƣờng học tại Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12, Tp.HCM ... 71
3.6.1 Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình trường học của nhà thầu thi cơng71


5
3.6.2 Nâng cao năng lực quản lý Dự án, quản lý chất lượng cơng trình của Ban Quản Lý Dự
án Đầu tư xây dựng cơng trình......................................................................................... 72
3.6.3 Tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình trường học ...................... 73
3.6.4 Chất lượng tư vấn thiết kế - tư vấn giám sát cơng trình trường học ....................... 74
3.6.5 Thơng tin, phối hợp tốt giữa các bên tham gia Dự án............................................. 75
3.6.6 Chất lượng nguyên vật liệu, thiết bị ........................................................................ 75
3.6.7 Nâng cao chất lượng công tác nghiệm thu .............................................................. 76
3.6.8 Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ sử dụng cơng trình
trường học ........................................................................................................................ 76
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................................................ 78
1. Những kết quả đã đạt được ....................................................................................... 78
2. Những kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 82

PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................................... 85
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................... 88
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................................... 93


6

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Sơ đồ Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam .............. 22
Hình 2. 2 Cơ quan CA đang kiểm tra thực tế cơng trình so với bản thiết kế cơng trình
Trường Tiểu học Tân Hội A ............................................................................................. 39
Hình 2. 3 Sập la phông Trường Tiểu học Thạnh Quới A (xã Thạnh Quới, huyện Long
Hồ, Vĩnh Long .................................................................................................................. 40
Hình 2. 4 Vụ sập mái che Trường Tiểu học Giá Rai A, Bạc Liêu ................................... 40
Hình 2. 5 Vụ sập sàn phòng học Trường THCS-THPT Đống Đa – TP Đà Lạt ............... 41
Hình 2. 6 Cơng trình Nhà học bộ mơn - Trường THPT Lương Tài số 2 ......................... 42
Hình 2. 7 Thép không đủ chất lượng được Cơ quan Công an bắt quả tang tại hiện
trường cơng trình Trường Tiểu học Trưng Trắc ............................................................... 43
Hình 2. 8 Ba yếu tố quyết định chất lượng cơng trình xây dựng...................................... 44
Hình 2. 9 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 51


7

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Quy mô trường THCS Đông Hưng Thuận Quận 12 ........................................ 25
Bảng 2. 2 Hệ thống các phương pháp kiểm tra chất lượng .............................................. 29
Bảng 2. 3 Tổng hợp các văn bản quy định về quản lý chất lượng cơng trình trường
trung học ........................................................................................................................... 31
Bảng 2. 4 Tổng hợp các nhóm yếu tố tác động đến chất lượng cơng trình xây dựng ...... 47

Bảng 3. 1 Cơng trình – Dự án đầu tư xây dựng thi công năm 2017 tại Quận 12 ............. 55
Bảng 3. 2 Số vụ vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn Quận 12 ..................................... 56
Bảng 3. 3 Đối tượng khảo sát sơ bộ.................................................................................. 57
Bảng 3. 4 Kinh nghiệm công tác của các cá nhân tham gia khảo sát ............................... 59
Bảng 3. 5 Vai trị cơng tác của các cá nhân tham gia khảo sát ......................................... 59
Bảng 3. 6 Loại cơng trình Dự án trong khảo sát ............................................................... 59
Bảng 3. 7 Cấp cơng trình Dự án trong khảo sát................................................................ 60
Bảng 3. 8 Cấp ngân sách của các Dự án trong khảo sát ................................................... 60
Bảng 3. 9 Xếp hạng các yếu tố tác động đến chất lượng cơng trình trường học .............. 61
Bảng 3. 10 Chỉ số giá xây dựng công trình ...................................................................... 64
Bảng 3. 11 Hệ số Crobach’s Alpha trong kiểm định thang đo khảo sát ........................... 65
Bảng 3. 12 Bảng tổng hợp vai trò của các bên trong Dự án đối với các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng ...................................................................... 65
Bảng 3. 13 Quy trình, trách nhiệm các bên kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng chất lượng
cơng trình xây dựng trong các giai đoạn thực hiện Dự án ................................................ 79


8

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh
mạng, an ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu
tố quan trọng đảm bảo sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy việc quản lý chất lượng
các cơng trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
Đầu tư xây dựng các cơng trình trường học là một trong những chủ trương đúng
đắn của Đảng, Nhà nước và chính quyền các cấp. Trong thời gian qua, sự tăng trưởng
của nền kinh tế là điều kiện hình thành nhiều dự án đầu tư xây dựng với công năng, quy
mô, nguồn vốn khác nhau. Các cơng trình ngày càng hiện đại về kết cấu, hoành tráng
về kiến trúc và đẳng cấp về chất lượng.

Trong năm 2017 tại một số địa phương đã xảy ra các vụ tai nạn ảnh hưởng đến
mơi trường an tồn cho học sinh tại các trường học như: sập nền nhà vệ sinh, sập sàn
của phòng học, sập lan can. Trước các sự cố nghiêm trọng này, Bộ giáo dục và đào tạo
đã có văn bản số 64/BGDĐT-CSVC gửi Ủy Ban Nhân Dân các Tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị chức năng tại địa phương kiểm tra, rà soát, đánh
giá lại chất lượng xây dựng các trường học, lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì cơng
trình theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2015 về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Trong thời gian qua, Quận 12 có
nhiều bước phát triển trong kinh tế, xã hội và đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư xây dựng
cơng trình trên địa bàn. Trên địa bàn quận 12 hiện có một số cơng trình trường học sử
dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng của
Quận 12 thực hiện quản lý cụ thể hiện nay đang thi công xây dựng cơng trình xây dựng
Trường THCS Đơng Hưng Thuận của Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh. Trong q trình triển khai thực hiện thi cơng xây dựng cơng
trình, tại nhiều cơng trình vẫn cịn hiện tượng sai sót trong thiết kế, thi công sai thiết kế,
không đảm bảo tiến độ thi cơng.., sau khi bàn giao đã nhanh chóng bị hư hỏng, xuống
cấp. Nguyên nhân dẫn đến là do chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, các cơ quan liên
quan … đã có sự bng lỏng quản lý, giám sát khơng chặt chẽ, hoặc lý do khác. Do đó,
với vai trị là cán bộ tại cơ quan này tơi muốn tìm ra những nguyên nhân và lựa chọn đề
tài nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng các dự án cơng trình
xây dựng. Vì lý do trên, tơi lựa chọn đề tài có tiêu đề là: “Giải pháp quản lý chất


9

lượng thi cơng cơng trình xây dựng Trường THCS Đơng Hưng Thuận của Ban
QLDA đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng cơng trình trường học tại Q12.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chất lượng

cơng trình xây dựng trường học tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơng trình
Quận 12, Tp.HCM.
3. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
- Cơ sở khoa học: Lý thuyết về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, các hệ
thống và phương pháp quản lý chất lượng theo văn bản quy định của Pháp Luật, tiêu
chuẩn ISO.
- Cơ sở thực tiễn: Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình Quận 12, Tp.HCM cụ thể: cơng trình
xây dựng Trường THCS Đơng Hưng Thuận của Ban QLDA đầu tư xây dựng Cơng
trình Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh làm chủ đầu tư và một số đơn vị khác, các
quy định pháp luật có liên quan.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là yêu cầu và nội dung công tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng tại cơng trình xây dựng Trường THCS Đông Hưng Thuận của Ban
QLDA đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12, Tp.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu là hoạt động quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây
dựng trường học của Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12, Tp.HCM.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Vận dụng phương pháp tổng hợp và phân tích các dữ liệu thu được qua các
nguồn thơng tin sơ và thứ cấp.
- Kết hợp phương pháp phân tích định tính với các phương pháp định lượng,
phương pháp so sánh, đối chiếu thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
- Phương pháp phân tích hệ thống.
6. Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc
- Tổng hợp các cơ sở pháp lý của Nhà nước, các Nghị định, thông tư, quy chuẩn,
tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cơng trình trường Trung học, có thể ứng dụng thực
tiễn tại Trường Trung Học Đơng Hưng Thuận Quận 12.


10


- Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng của cơng trình trường học tại Quận
12.
- Đề xuất những giải pháp nhằm kiểm soát và nâng cao hiệu quả trong cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình trường học của Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình
Quận 12, Tp.HCM.


11

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Chất lƣợng
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Có rất
nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Hiện nay có một số định nghĩa về chất lượng
đã được các chuyên gia chất lượng đưa ra như sau:
- “Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất” (theo
Giáo sư người Nhật – Ishikawa).
- “Chất lượng là sự hài lòng của khách hàng” (theo J.M Juran (1970)– một
giáo sư người Mỹ) được chấp nhận rộng rãi nhất hiện nay. Theo Juran,
khách hàng là bất cứ ai bị tác động bởi sản phẩm đang xét. Khách hàng ở
đây bao gồm:
 Khách hàng bên ngoài bao gồm những người bán sản phẩm, bảo hiểm,
các cơ quan quản lý sản phẩm về mặt nhà nước như cơ quan đăng kiểm.
 Khách hàng nội bộ bao gồm các bộ phận có liên quan tới việc chế tạo,
lắp ráp sản phẩm và các bộ phận khác có liên quan như bộ phận bán
hàng, quảng cáo.
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm
về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở
phạm vi Quốc tế, đó là định nghĩa của tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế. Theo tiêu chuẩn

ISO 9001:2015 [3] định nghĩa chất lượng là: “Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập
hợp có đặc tính vốn có”. ISO 9001:2015 chỉ ra việc tiếp cận tư duy dựa trên rủi ro, giúp
tổ chức xác định các yếu tố có thể là nguyên nhân làm các quá trình và hệ thống quản lý
của tổ chức chệch khỏi kết quả được hoạch định, đưa ra các kiểm sốt phịng ngừa
nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội khi nó xuất hiện.
Các nguyên tắc quản lý chất lượng, bao gồm:
- Hướng vào khách hàng;
- Sự lãnh đạo;
- Sự tham gia của mọi người;
- Tiếp cận theo quá trình;
- Cải tiến;
- Quyết định dựa trên bằng chứng;
- Quản lý mối quan hệ.


12

Tóm lại, chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ cơng nghệ sản xuất ra có hiện đại đến
đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu
dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
Khách hàng luôn yêu cầu các sản phẩm hay dịch vụ thường là: tốt, đẹp, bền, sử
dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp. Một sản phẩm hồn hảo chính là chất lượng đáp
ứng được các yêu cầu sử dụng. Nâng cao chất lượng đáp ứng với các yêu cầu sử dụng
sẽ nâng cao chất lượng chung của sản phẩm, đồng thời làm giảm các chi phí sửa chữa,
bảo trì và làm tăng sự hài lịng của khách hàng.
1.2 Chất lƣợng cơng trình
Chất lượng của cơng trình xây dựng được định nghĩa là sự hài lịng của những tổ

chức, cá nhân có liên quan đến cơng trình. Những tổ chức, cá nhân liên quan bao gồm
Chủ đầu tư, các nhà thầu chính và phụ, tư vấn khảo sát, thiết kế, những người sử dụng
cơng trình, các cơng ty vận hành, bảo trì, sửa chữa, cư dân xung quanh, người cho vay
vốn đầu tư ... họ đã tham gia vào quá trình xây dựng, sử dụng hay bị ảnh hưởng bởi
cơng trình.
Sự hài lịng của những người liên quan đến cơng trình cũng được quyết định bởi
đặc điểm tính năng và chất lượng của cơng trình. Họ thường có quyền lợi liên quan đến
cơng trình khác nhau và vì vậy, sự quan tâm, đánh giá về mặt chất lượng đối với cơng
trình cũng khác nhau, thậm chí có thể đối nghịch nhau.
1.3 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
Theo NAVFAC (2004) [22] Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
(Construction Quality Management- CQM) là việc thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo
rằng công việc xây dựng được thực hiện theo kế hoạch, theo đúng yêu cầu kỹ thuật,
hoàn thành đúng thời hạn, trong một ngân sách nhất định và trong mơi trường làm việc
an tồn. Đối với dự án xây dựng, chất lượng bắt đầu với yêu cầu: kế hoạch quản lý chất
lượng, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn hiện hành và cuối cùng là đáp ứng các tiêu chí
và tài liệu thiết kế nhằm giải quyết chính xác những u cầu này. Vì vậy, nhà thiết kế
thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng, và nhà thầu xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng
trong kế hoạch thi cơng và có phương án tổ chức thi cơng đảm bảo u cầu kỹ thuật,
kiểm sốt được chất lượng của công việc.


13

Tạp chí khoa học Cơng Nghệ Xây Dựng (2006) [15] nêu ra khái niệm về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng là quá trình gồm các yêu cầu sau:
-

Vai trò quản lý của Nhà Nước ban hành các văn bản quy định về chất lượng
cơng trình xây dựng.


-

Kiểm sốt chất lượng cơng tác thiết kế và chi phí.

-

Kiểm sốt chất lượng vật liệu, chế phẩm và thiết bị.

-

Giám sát biện pháp tổ chức thi công và chất lượng thi công.

-

Nghiệm thu đánh giá chất lượng trước khi đưa vào sử dụng, áp đặt chế độ bảo
hành và chế tài đối với nhà thầu xây dựng.

Theo Đặng (2015) [7] quản lý chất lượng thi cơng trình xây dựng là một quá trình
hoạch định, tổ chức, giám sát và kiểm tra các cơng việc, nguồn lực để hồn thành các
mục tiêu đã đặt ra. Nội dung chính của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
xây dựng như sau:
-

Kế hoạch quản lý chất lượng: kế hoạch quản lý chất lượng cơng trình phải
được kết hợp với các u cầu và hướng dẫn của Nhà nước thông qua Nghị
định 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, ISO 90012015; đồng thời phải phù hợp với Luật xây dựng hiện hành (hiện nay Nghị
định 46/2015/NĐ-CP đã thay thế cho Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng trừ nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế
của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng).


-

Theo dõi: quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình Dự án, phân tích tình hình, giải
quyết các vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

-

Kiểm soát: là thiết lập hệ thống đo lường theo dõi và dự đốn những biến động
về chất lượng cơng trình. Q trình theo dõi phải có báo cáo liên tục, kịp thời
thực hiện những hành động điều chỉnh.

Qua tổng hợp các nghiên cứu đã cơng bố, có thể tổng kết khái niệm Quản lý chất
lƣợng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý theo dõi kiểm soát các chủ thể tham
gia trong hoạt động xây dựng đảm bảo phải tuân thủ các quy định, yêu cầu kỹ thuật và
pháp luật hiện hành trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư thi cơng xây dựng cơng
trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm bảo đảm các u cầu về chất lượng và an
tồn của cơng trình.


14

1.3.1 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trên thế giới
a. Quản lý chất lƣợng trong xây dựng tại Pháp
Cơng trình xây dựng bắt buộc phải bảo hành trong 10 năm.
Chế độ bảo hiểm có tính chất bắt buộc đối với các cơng trình xây dựng.
Khi có xảy ra sự cố thì tiền bảo hiểm phụ thuộc vào mức độ rủi ro, uy tín của các
tổ chức có liên quan đến cơng trình xây dựng như: Chủ đầu tư, thiết kế kiến trúc, kết
cấu, Nhà thầu thi công, tư vấn, Phịng thí nghiệm độc lập.
b. Quản lý chất lƣợng trong xây dựng tại Mỹ

Cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng theo mơ hình ba bên:
Bên thứ nhất: Nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng và tự chứng nhận sản phẩm
xây dựng của mình.
Bên thứ hai: Thơng qua giám sát, người sử dụng cơng trình chứng nhận cơng trình
mình mua có phù hợp và đạt u cầu với các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật đã đề ra.
Bên thứ ba: Đánh giá độc lập về chất lượng công trình xây dựng.
c. Quản lý chất lƣợng trong xây dựng tại Trung Quốc
Chính phủ Trung quốc chủ động thúc đẩy và khuyến khích các ngành cơng nghiệp
áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000 trong đó có lĩnh vực ngành xây dựng. Nhiều công ty xây
dựng tại nước này được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000
Cục giám sát kỹ thuật Nhà nước Trung Quốc đã thành lập tiêu chuẩn ISO 9000
quốc gia và quy định rõ đối với các chủ thể tham gia vào quá trình xây dựng về trách
nhiệm đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng. Đồng thời, cơ quan nhà nước này quản
lý kỹ sư, tư vấn giám sát cấp chứng chỉ hành nghề đối với kỹ sư và tư vấn giám sát. Khi
Chủ đầu tư chỉ định kỹ sư, tư vấn giám sát xây dựng cơng trình thì phải được sự chấp
thuận của Cục giám sát kỹ thuật Nhà nước.
1.3.2 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng tại Việt Nam
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được quy định rõ trong Luật Xây dựng.
Ban hành Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ
sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Ban hành Thông tư 26/2016/TT-BXD [4] ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định
chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.


15

Ban hành Nghị định 46/NĐ-CP [2] ngày 12 tháng 5 năm 2015 về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Bộ Xây dựng xây dựng hệ thống văn bản pháp quy áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng trong hoạt động xây dựng
Bộ xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề cho Kỹ sư tư vấn giám sát.
Các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam đa số đạt chứng chỉ
ISO 9001:2015. Đồng thời các Ban Quản lý dự án các cơng trình xây dựng đều đạt
chứng chỉ ISO 9001:2015 về quản lý chất lượng.
1.4 Quy chuẩn đánh giá chất lƣợng cơng trình xây dựng
Dựa trên các cơ sở lý luận, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và
văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam và thực tiễn xây dựng, chúng ta có thể đánh
giá chất lượng cơng trình xây dựng như sau:
Thứ nhất, cần thiết lập hệ thống đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng dựa trên
các tiêu chuẩn được chấp thuận. Hệ thống đánh giá chất lượng áp dụng phương pháp đo
lường và đánh giá chất lượng dựa trên việc so sánh cơng trình này với cơng trình khác
thơng qua một hệ thống tính điểm.
Thứ hai, cần xây dựng điểm chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá trong hệ thống đánh giá
chất lượng công trình xây dựng về việc đánh giá tay nghề nhà thầu thi công xây dựng.
Cần biên soạn dữ liệu để phân tích thống kê.
Thứ ba, hệ thống đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng được thực hiện theo
các nội dung sau:
1. Đánh giá năng lực hoạt động xây dựng, biện pháp thi công của Nhà thầu thi
công xây dựng. Chất lượng tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng được đánh giá dựa
trên các tiêu chí đã được công nhận nếu nhà thầu thi công tuẩn thủ tiêu chuẩn xây dựng.
Việc đánh giá được thực hiện qua việc kiểm tra tại hiện trường và sử dụng các nguyên
tắc, kết quả của kiểm tra lần đầu. Nếu cơng trình đã được sửa chữa sau khi đánh giá lần
đầu sẽ không được kiểm tra lại. Thông qua việc đánh giá này sẽ khuyến khích các nhà
thầu thi cơng xây dựng cần phải “ làm tốt mọi việc ngay từ đầu và bất kỳ lúc nào”.
2. Việc đánh giá của hệ thống đánh giá chất lượng phải độc lập, không được có
mối liên hệ với các bên có liên quan của dự án như: khảo sát, thiết kế, thi công, giám
sát, kiểm định, quản lý dự án.
Mọi công tác đánh giá chất lượng cơng trình phải được huấn luyện bởi cơ quan

quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng. Cần phải đăng ký với cơ quan


16

quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng khi tổ chức thực hiện việc đánh giá
thì mới đủ điều kiện đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng.
3. Phương pháp đánh giá và quy trình chọn mẫu. Để tiến hành đánh giá các bộ
phận cơng trình thì việc đầu tiên cần thực hiện phương pháp đánh giá thông qua
phương pháp lấy mẫu và phương pháp thống kê. Các mẫu được lựa chọn để đánh giá
phải đảm bảo là đại diện cho tồn bộ cơng trình.
4. Đánh giá phải dựa trên tiêu chuẩn của hệ thống đánh giá chất lượng. Tiêu chuẩn
này được xác định dựa trên chất lượng tay nghề và các thủ tục đánh giá chất lượng các
cơng trình xây dựng.
5. Đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo quy trình.
1.5 Các vấn đề cần nghiên cứu trong quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
tại Việt Nam
1.5.1 Quản lý chất lƣợng xây dựng các cơng trình thực tế hiện nay
Qua các cuộc khảo sát tại các cơng trình xây dựng cho thấy, tùy theo cấp độ cơng
trình khác nhau, nhìn chung các đơn vị Chủ Đầu tư thực hiện các dự án đều tuân thủ
nghiêm túc các quy định, đảm bảo đúng trình tự thủ tục, chất lượng cơng trình và an
tồn lao động.
Tuy nhiên, hiệu quả trong cơng tác quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình của các Chủ đầu tư tại một số địa phương còn hạn chế như:
Năng lực quản lý còn hạn chế, việc thực hiện dự án của một số Chủ Đầu tư cịn
chậm trễ, khơng đúng tiến độ do chưa phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà
nước; quy trình thực hiện cịn chồng chéo, chưa cập nhật hoặc nắm bắt hết các quy định
mới của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình. Cơng tác quản lý đầu tư và
thẩm định dự án còn hời hợt do năng lực còn yếu, kém.
Chủ Đầu tư lựa chọn một số đơn vị tư vấn, thiết kế tham gia thực hiện dự án năng

lực yếu, phẩm chất đạo đức kém, có biểu hiện rập khn, sao chép, thiếu thực tiễn. Do
đó sau khi triển khai thực hiện phải điều chỉnh, bổ sung nhiều lần nên làm ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình, tiến độ thực hiện dự án và phát sinh khối lượng trong quá
trình triển khai dự án.
Bên cạnh đó, năng lực của một số Nhà thầu thi công xây lắp, cung cấp lắp đặt
thiết bị sau khi trúng thầu còn bộc lộ nhiều hạn chế như thi cơng ẩu, chưa khẳng định
đúng vai trị của Nhà thầu và chưa được các Chủ Đầu tư chú trọng quan tâm một cách
triệt để, giám sát buông lỏng, dẫn đến việc triển khai thực hiện các dự án không thể


17

hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng theo yêu cầu. Chủ đầu tư đã khơng có những
biện pháp, văn bản để đơn đốc nhà thầu trong q trình triển khai thi cơng.
Ngồi ra, khơng ít các đơn vị Chủ Đầu tư không chấp hành việc báo cáo định kỳ
về chất lượng cơng trình cho Đơn vị chủ quản (cơ quan quản lý nhà nước: Ủy ban Nhân
dân Tỉnh/ thành phố, Sở Xây dựng, Ủy ban Nhân dân huyện, Thị xã, thành phố,...) theo
đúng trình tự quy định, mặc dù chỉ mỗi tháng, quý, năm một lần, chỉ đến khi tiến hành
kiểm tra, cơ quan chức năng mới có được những thơng tin về tình hình thi cơng và chất
lượng cơng trình.
1.5.2 Cơng tác Quản lý chất lƣợng khảo sát và thiết kế
Quản lý chất lượng cơng trình được hình thành ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế
là giai đoạn rất quan trọng để tạo ra sản phẩm có chất lượng. Hiện nay các đơn vị tư vấn
thiết kế thường lập dự án theo kinh nghiệm ước tính suất đầu tư, chưa được thực sự chú
trọng đến tính hiệu quả của dự án. Số lượng các đơn vị tư vấn nhiều nhưng đa số năng
lực và kinh nghiệm còn yếu. Thời gian thực hiện công tác lập dự án, công tác khảo sát
thiết kế gấp không đủ để nghiên cứu đề ra các giải pháp và hồ sơ có chất lượng cao.
Quy trình quản lý chất lượng khảo sát và thiết kế trước đây được thực hiện qua
nhiều bước và phải trình duyệt nhiều cấp. Qua thực tế cho thấy có nhiều sự lỗ hổng
trong q trình kiểm sốt chất lượng khảo sát thiết kế như: đơn vị tư vấn thiết kế khảo

sát và có báo cáo khơng đúng với vị trí cơng trình do lấy các số liệu của Cơng trình
khác hoặc số liệu khảo sát thiếu so với hợp đồng khảo sát thiết kế, v.v... dẫn đến việc
trong q trình thi cơng sau các bên phát hiện được những sai sót nhưng khơng phổ
biến và đổ lỗi trách nhiệm lẫn nhau và phát gây hậu quả như phát sinh khối lượng, hoặc
trễ tiến độ.
Thực tế, những sự cố và sai sót về mặt kỹ thuật nguyên nhân do khảo sát và thiết
kế chiếm trên 60% phần thực hiện dự án. Chính vì những lý do trên mà chúng ta không
đào tạo được những cán bộ kỹ thuật chủ trì thiết kế thật sự giỏi và những đơn vị thiết kế
thật sự có uy tín.
Một số tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng công tác khảo sát thiết kế:
a. Bước lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
Việc nghiên cứu đề xuất nhiều phương án so sánh, lựa chọn phương án tối ưu
chưa thực sự được tư vấn quan tâm.


18

Các giải pháp thiết kế chính trong bước dự án chưa được đầu tư nghiên cứu cẩn
thận, còn xảy ra tình trạng sao chép bản vẽ điển hình từ cơng trình này sang cơng trình
khác nhưng khơng chỉnh sửa cho phù hợp với cơng trình hiện tại.
b. Bước thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
Mặc dù đây là bước thiết kế chi tiết để thi công nhưng công tác khảo sát còn chưa
được chuẩn xác.
Nhiều dự án chưa thực hiện tốt việc giải tỏa đền bù, chưa phối hợp tốt với địa
phương nơi có dự án để khảo sát thực địa vẫn cho tiến hành thi công xây dựng và thực
hiện dỡ dang, gây mất vẽ đẹp cảnh quan đô thị. Đôi khi dự án đang tiến hành thi cơng
thì phát hiện bản vẽ thiết kế sai, phải ngừng thi cơng giữa chừng, làm mất lịng tin đối
với người dân của vùng dự án và cộng đồng xã hội.
Một dự án có nhiều tư vấn cùng tham gia nhưng tư vấn tổng thể chưa hồn thành
vai trị của mình nên thiếu tính thống nhất, sự phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt dẫn

đến thiết kế thiếu tính đồng bộ.
Đặc biệt, một số đơn vị tư vấn còn phụ thuộc nhiều vào kết quả thiết kế bước lập
dự án, việc nghiên cứu điều chỉnh các vấn đề về kỹ thuật chưa hợp lý.
1.5.3 Công tác quản lý chất lƣợng trong q trình thi cơng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng đang được đặt
lên hàng đầu trong công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lượng trong q trình thi
cơng trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ Chủ đầu tư, Tư
vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Nhà thầu đến địa phương. Các
hoạt động quản lý chất lượng cần phải được quan tâm ngay từ đầu để tránh xảy ra các
vấn đề liên quan đến chất lượng mới tìm cách xử lý khắc phục.
a. Một số tồn tại của Nhà thầu thi cơng
Năng lực tài chính một số nhà thầu yếu kém nên việc thi công manh mún, kéo dài
thời hạn hợp đồng. Nhiều nhà thầu cùng một lúc đấu thầu và nhận nhiều cơng trình dẫn
đến cơng việc thi công dàn trải, phụ thuộc nhiều vào việc tạm ứng và thanh toán của
Chủ đầu tư.
Khi triển khai thi công, nhiều Nhà thầu huy động nhân lực, máy móc, thiết bị
khơng đúng hồ sơ dự thầu, một số Nhà thầu không đủ năng lực đã phải điều chuyển
khối lượng, bổ sung Nhà thầu phụ vào thi cơng. Trình độ và năng lực các cán bộ kỹ
thuật của Nhà thầu cịn yếu kém, số lượng thiếu. Nhiều cơng nhân kỹ thuật phổ thông


19

của Nhà thầu chưa được đào tạo bài bản, làm việc mang tính thời vụ nên trách nhiệm
đối với cơng việc chưa cao.
Trong q trình thi cơng, Nhà thầu cịn chưa thực hiện đúng trình tự theo quy
trình, quy phạm và chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, khơng có hệ thống quản lý chất
lượng và nghiệm thu nội bộ theo quy định tại Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng
10 năm 2016 quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng và Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về Quản lý chất

lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, chưa quan tâm đến cơng tác an tồn lao động, vệ
sinh mơi trường…
Mặt khác, do lợi nhuận đã tạo ra một số nhà thầu trong q trình thi cơng các phần
cấu kiện ngầm, che khấu kém chất lượng, đa dạng hóa các chủng loại vật liệu, vật tư thi
cơng...vì chỉ cần giảm một chút chất lượng thì con số lợi nhuận có thể tăng lên rất
nhiều.
b. Một số tồn tại của Tư vấn quản lý dự án (QLDA) và Tư vấn giám sát
(TVGS).
Trình độ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của một số trưởng QLDA, TVGS,
giám sát viên vẫn còn yếu, chưa đáp ứng được sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ
thuật, chưa nắm bắt được đầy đủ các quy trình quy phạm hiện hành và các tiêu chuẩn
kỹ thuật của dự án. Nhiều QLDA, TVGS chưa thực sự sâu sát công việc, giám sát
buông lỏng,
Việc kiểm tra hồ sơ trúng thầu trước khi chấp thuận cho nhà thầu vào thi công
chưa được quan tâm như: Nhân sự và Ban điều hành, máy móc thiết bị, phịng thí
nghiệm… Việc kiểm tra hướng dẫn nhà thầu làm thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu thanh tốn cịn chưa tốt.
1.5.4 Vai trò và trách nhiệm của địa phƣơng nơi có dự án trong cơng tác
nâng cao chất lƣợng dự án:
Địa phương nơi có dự án đóng vai trị rất quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng cơng trình. Việc giám sát cộng đồng của nhân dân cũng góp phần quan trọng
nâng cao chất lượng dự án.
Cơng tác giải phóng mặt bằng (GPMB) cũng là nhiệm vụ trọng tâm của Chủ đầu
tư trong cơng tác quản lý vì vậy Chủ đầu tư trong từng dự án luôn cử cán bộ chuyên
trách, thường trực phối hợp với chính quyền, Ban GPMB của địa phương tham gia hỗ
trợ công tác nghiệp vụ, chuyên môn. Đồng thời để đẩy nhanh hơn nữa công tác GPMB,


20


Chủ đầu tư tham gia cùng chính quyền địa phương tuyên truyền, phổ biến chính sách,
vận động nhân dân ủng hộ cơng tác GPMB.
1.5.5 Vai trị và trách nhiệm của Chủ đầu tƣ trong công tác quản lý chất
lƣợng các dự án
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hồ sơ thiết kế trình duyệt sâu sát, nghiên cứu kỹ
lưỡng và đưa ra các chính kiến cụ thể trước khi trình duyệt.
Đối với đơn vị Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát, cần có các chế tài cụ thể
khi để xảy ra vi phạm về chất lượng cơng trình.
Cơng tác kiểm tra các điều kiện trước, trong và sau khi thi công đối với các nhà
thầu cần chặt chẽ, quyết liệt.
Chủ đầu tư xây dựng từng bước xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO9001 – 2015.
1.6 Kết luận chƣơng 1
Chất lượng cơng trình xây dựng ln là mối quan tâm hàng đầu đối với tồn xã
hội. Khi tổ chức triển khai thực hiện một dự án mà thực hiện tốt công tác hoạch định, tổ
chức và quản lý nhằm xác định rõ vai trò, trách nhiệm đối với từng cá nhân, bộ phận sẽ
loại trừ và làm giảm khả năng sai sót, khuyết tật của cơng trình thi cơng. Chương 1 khái
qt về Quản lý chất lượng trong q trình thi cơng cơng trình, vai trò của các đơn vị
liên quan, cá nhân và các yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Đây là các
kiến thức tổng hợp trong quá trình học tập của chương trình Thạc sĩ Quản lý Xây dựng
và các nội dung trích trong Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn các luật có liên
quan.


21

CHƢƠNG 2 : LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1 Cơ sở pháp lý của Nhà nƣớc về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng

2.1.1 Quản lý Nhà nƣớc về chất lƣợng cơng trình xây dựng
Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng với mục đích đảm bảo nâng
cao chất lượng cơng trình xây dựng, an tồn trong q trình thi cơng, bảo vệ mơi
trường, sử dụng nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên hợp lý. Việc quản lý của Nhà nước
về chất lượng cơng trình xây dựng bao gồm:
-

Định hướng nâng cao chất lượng sản phẩm: ban hành luật, chính sách quy
định đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng.
 Quy định mục tiêu, u cầu về nội dung, phương thức thực hiện; hệ
thống tổ chức và trách nhiệm quyền hạn của các bên tham gia quá trình
xây dựng.
 Kiểm tra việc chấp hành luật, chế độ chính sách, các tiêu chuẩn đảm
bảo yêu cầu đạt chất lượng.

-

Đánh giá, chứng nhận chất lượng cơng trình; giải quyết khiếu nại, tranh chấp
về chất lượng cơng trình.

Mơ hình Nhà nước quản lý cơng trình xây dựng như sau:
-

Thơng qua các văn bản chính sách, Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về
xây dựng cơng trình trên phạm vi cả nước.

-

Bộ Xây dựng thống nhất về chất lượng cơng trình xây dựng trong phạm vi cả
nước.


-

Các Bộ có quản lý cơng trình xây dựng chun ngành phối hợp với Bộ Xây
dựng trong việc quản lý chất lượng.

-

Ủy Ban Nhân Dân cấp Tỉnh theo phân cấp có trách nhiệm quản lý về xây dựng
trên địa bàn phân cấp.


22

Hình 2. 1 Sơ đồ Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam
2.1.2 Luật xây dựng
Ngày 18/6/2014 Quốc hội khóa XIII thơng qua Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
[1] và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 với các nguyên tắc cơ bản trong hoạt
động xây dựng như sau:
-

Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh
quan, mơi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa
của từng địa phương.

-

Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có Dự án, bảo đảm đúng
mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.


-

Tuân thủ tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy định của pháp luật, đảm bảo an
toàn trong quá trình thi cơng.

-

Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản, phịng chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường.

-

Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

-

Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện
năng lực phù hợp với các loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và công
việc theo quy định.

-

Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, phịng, chống tham nhũng,
lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.


23

Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với


-

chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
2.1.3 Nghị định, thông tƣ về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
Hiện nay Nghị định 46/2015/NĐ-CP đã thay thế cho Nghị định 15/2013/NĐ-CP
về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trừ nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế
của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Nghị định 46 hướng dẫn Luật Xây dựng về
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây
dựng; về bảo trì cơng trình xây dựng và giải quyết sự cố cơng trình xây dựng. Nghị
định 46 quy định các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
như sau:
-

Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng từ chuẩn bị, thực hiện
đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho
người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận.

-

Hạng mục, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác,
sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng
xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

-

Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do
mình thực hiện. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất

lượng cơng việc do nhà thầu phụ thực hiện.

-

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với
hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và
nguồn vốn đầu tư trong q trình thực hiện đầu tư xâu dựng cơng trình.

-

Cơ quan chun mơn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất
lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết
kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình, tổ chức thực hiện giám định chất
lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng
trình xây dựng theo quy định pháp luật.

Đồng thời để hướng dẫn chi tiết các nội dụng về công tác quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng ngày 26/10/2016 Bộ Xây dựng ban hành thông tư số
26/2016/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016 phân định trách nhiệm
nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, giám sát thi công; quy


24

định nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng đưa vào sử
dụng.
Thơng tư số 03/2016/TT-BXD [5] của Bộ Xây dựng ban hành ngày 10/3/2016 có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2016 quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Tùy theo từng phân cấp
cơng trình để thiết kế xây dựng cơng trình và để quản lý các nội dung khác được quy

định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan;
đồng thời là cơ sở quy định yêu cầu năng lực nhà thầu, giám sát phù hợp với cấp cơng
trình.
2.1.4 Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
trƣờng học
-

Quy chuẩn xây dựng do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Cơng nghệ
thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành. Quy chuẩn kỹ thuật quy định các yêu cầu
kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ đối với cơng trình xây mới hoặc cải tạo lại. Đối
với quản lý chất lượng cơng trình trường học, cần tham khảo các tài liệu quy
chuẩn sau:
 QCXDVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây
dựng
 QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở và cơng
trình cơng cộng. An tồn sinh mạng và sức khỏe
 QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An tồn cháy cho
nhà và cơng trình
 QCVN 12:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của
nhà ở và cơng trình cơng cộng;
 QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn;
 Quy chuẩn Hệ thống Cấp thốt nước trong nhà và cơng trình do Bộ Xây
dựng ban hành theo Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD ngày 21 tháng 12 năm
1999
 QCVN 16: 2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng
 QCVN 18: 2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây
dựng



25

-

Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số
kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành
hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng
bao gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng.
Các loại tiêu chuẩn:
 Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho
một phạm vi rộng hoặc chứa đựng quy trình chung cho một lĩnh vực cụ
thể.
 Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
 Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối
tượng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
 Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương
pháp đo, xác định, phân tích, kiểm tra, khảo nghiệm, giám định các
mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn.

2.2 Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lƣợng xây dựng trƣờng học
Trường trung học cơ sở Đơng Hưng Thuận – Quận 12 là loại hình cơng trình
giáo dục thuộc cơng trình dân dụng được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ. Trường trung
học cơ sở Đơng Hưng Thuận có quy mơ như sau:
Bảng 2. 1 Quy mô trường THCS Đông Hưng Thuận Quận 12
Tài liệu pháp lý quy


Quy mơ

Số lƣợng

1

Số phịng học

29 phòng

TT 03/2016

Cấp III

2

Số lượng học sinh

1.305 học

(Bảng 1.1.1.3 phụ lục 1)

(< 1.350 học sinh)

TT 03/2016

Cấp III

(Bảng 2.1.2 phụ lục 2)


( 1 ÷ 10 m2)

STT

định

Cấp cơng trình

sinh
3

Tổng diện tích sàn

7.401,4 m2

4

Tầng cao tối đa

4 tầng

TT 03/2016

Cấp III

5

Chiều cao tối đa


20,96 m

(Bảng 2.1.2 phụ lục 2)

( 2 ÷ 7 tầng)


×