Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐOÀN KẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.33 KB, 26 trang )

Tình hình thực tế công tác kế toán kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận tại công ty thơng mại đoàn kết

I/ Giới thiệu tổng quan về công ty:
1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
của công ty:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Thơng Mại Đoàn Kết đợc thành lập ngày 20/06/1960 theo quyết
định số 337/ QĐ - NT của Bộ Thơng Mại. Văn phòng công ty đặt tại 81 Bà Triệu
thuộc địa bàn quận Hai Bà Trng thành phố Hà Nội.
Trong 10 năm hình thành và phát triển, công ty đà mở rộng quan hệ với mọi
thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình thức
mua đứt bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho các đơn vị
khác. Ngoài ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trờng. Đẩy mạnh công tác
bán hàng, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
Đặc ®iĨm chung cđa c«ng ty:
- Ngn vèn kinh doanh cđa công ty: 1.000.000.000đ
- Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.
- Tổng số nhân viên: 130 ngời
Hiện nay công ty có 3 cửa hàng trực thuộc là:
+ Cưa hµng 23G Hai Bµ Trng
+ Cưa hµng 19 Bµ Triệu
+ Cửa hàng 81 Bà Triệu
Kho Lạc Trung Kho Trần Khát Trân
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Chức năng chủ yếu của công ty TNHH Thơng Mại Đoàn Kết là bán lẻ các
mặt hàng tiêu dùng phục vụ nhân dân thủ đô, khách vÃng lai và ngời nớc ngoài.
Thông qua đó:
- Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trờng phát triển
- Đảm bảo đời sống cho ngời lao động
- Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nớc.


Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, công ty TNHH Thơng Mại Đoàn Kết có
những nhiệm vụ chính sau:
+ Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
+ Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lu thông hàng hoá đợc thờng
xuyên liên tục và ổn định thị trờng.


+ Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và
các cá nhân trong nớc.
+ Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở
rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nớc thông qua việc giao nộp ngân
sách hàng năm.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nớc.
Công ty Thơng Mại Đoàn Kết kinh doanh rất nhiều mặt hàng thuộc các
ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân nh:
- Ngành Đồ gia dụng
- Ngành kim khí điện máy
- Ngành trang trí nội thất
- Ngành thực phẩm
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Công ty Thơng Mại Đoàn Kết là một pháp nhân, hạch toán độc lập và trực
thuộc Sở Thơng Mại Hà Nội. Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
đợc thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về toàn bộ hoạt động của
công ty đồng thời cũng là ngời đại diện cho quyền lợi của toàn bộ công nhân viên
theo luật định. Giám đốc phụ trách chung, là đại diện hợp pháp của công ty.
Phó giám đốc công ty giúp giám đốc chỉ đạo giải quyết công việc của công
ty.
Các phòng ban chức năng thực hiện nhiệm vụ là tham mu cho ban giám đốc
trong hoạt động kinh doanh của công ty, chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của

ban giám đốc:
* Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân sự, bố trí sắp
xếp, tuyển chọn nhân viên, quản lý con dấu của công ty, xét duyệt bình bầu, khen
thởng thi đua, bảo vệ tài sản của công ty, tham mu về tiền lơng nhân sự cho ban
giám đốc.
* Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ:
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến hoạt động chung
của công ty.
- Tập hợp các số liệu kế toán của các bộ phận để lập báo cáo tài chính
- Tham mu cho ban giám đốc về mặt tài chính.
* Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của công
ty, từ khâu tìm kiếm nguồn hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá.
Các cửa hàng có tổ chức bộ máy tơng đối đơn giản gọn nhẹ, mỗi cưa hµng
cã mét cưa hµng trëng, mét cưa hµng phã và một bộ phận kế toán.


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Thơng
Mại Đoàn Kết
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kinh
doanh

Phòng
kế Toán


Các cửa hàng

CH23G
Hai Bà Trng

NV
Kế
Toá

Ghi chú:

NV
Bán
Hàn

CH b21
Nam thành công

NV
Kế
Toá

NV
Bán
Hàn

TTTM 1e
cát linh


CH lạc trung
Kho lạc trung

NV
Kế
Toá

NV
Bán
Hàn

Thủ
kho

NV
Nghiệ
p vụ

Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp

Các cửa hàng phải tự mình đảm nhiệm kế hoạch đà đặt ra, thực hiện kinh
doanh với hiệu quả cao nhất, chi phí thấp nhất và chịu sự chỉ đạo của ban giám
đốc công ty.
2. Tổ chức công tác kế toán của công ty:


2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ý thức đợc điều này, công ty

Thơng Mại Đoàn Kết đà chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một cách
khoa học và hợp lý.
Công ty Thơng Mại Đoàn Kết hoạt động trên địa bàn rộng, mỗi cửa hàng
trực thuộc đều có một bộ phận kế toán nên áp dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán vừa tập trung, vừa phân tán. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty nh
sau:
Kế toán
trởng

Kế toán
thống kê

Kế toán
công nợ

Thủ
quỹ

Tổ trởng kế toán các cửa hàng

Kế toán
Quầy

Kế toán
công nợ

Kế toán quỹ

Kế toán
thống kê


Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc.
Hiện nay phòng kế toán của công ty có 4 ngời:
- Kế toán trởng chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty với nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế trớc giám đốc và pháp luật Nhà nớc.
+ Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, chỉ đạo giao vốn cho các cửa
hàng, hớng dẫn, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn của các cửa hàng.
+ Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của công
ty (Giao chỉ tiêu kế hoạch cho các cửa hàng, hớng dẫn các cửa hàng xây dựng kế
hoạch, chỉ đạo kiểm tra tổ chức thực hiện kế hoạch của các cửa hàng)


+ Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán kế toán từ công ty đến các cửa
hàng, theo dõi các khoản chi phí và đôn đốc các cửa hàng nộp các chỉ tiêu pháp
lệnh về công ty.
+ Tổ chức hớng dÉn kª khai th GTGT theo biĨu mÉu thèng nhÊt từ công ty
đến cửa hàng để nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nớc.
+ Quản lý, kiểm tra quỹ tiền mặt và ngân phiếu
+ Kiểm tra toàn bộ các chứng từ sau khi đà nhập máy để lên sổ cái và quyết
toán hàng tháng, quý, năm.
- Cán bộ kế toán - thống kê: có nhiệm vụ:
+ Theo dõi việc kê khai thuế GTGT của công ty và các cửa hàng. Đôn đốc
các cửa hàng nộp thuế đúng thời hạn của công ty đề ra (ngày 15-20 hàng tháng)
+ Nhập phiếu thu, chi của quỹ công ty và các tờ kê của các cửa hàng vào
máy.
+Theo dõi quản lý TSCĐ, công cụ dụng cụ nhỏ, kho nguyên vật liệu (hớng
dẫn các cửa hàng lập sổ sách theo dõi về TSCĐ và công cụ lao động nhỏ; Quản lý,
kiểm tra TSCĐ của các cửa hàng).

+ Làm báo cáo nhanh chỉ tiêu tài chính.
- Cán bộ kế toán - công nợ: có nhiƯm vơ:
+ ViÕt phiÕu thu, phiÕu chi (tiỊn mỈt, sÐc, uỷ nhiệm chi)
+ Theo dõi tiền gửi các ngân hàng và nhập số liệu vào máy.
+ Theo dõi công nợ (phải thu, phải trả, công nợ nội bộ, các khoản phải thu,
phải trả khác)
- Thủ quỹ có nhiệm vụ:
+ Quản lý quỹ tiền mặt
+ Vào sổ quỹ hàng ngày
+ Làm thống kê mua và bán
+ Nộp các báo cáo tài chính và thuế cho các cơ quan chủ quản.
Mỗi cửa hàng có khoảng 6 nhân viên kế toán. Các nhân viên kế toán dới cửa
hàng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại cửa
hàng, lên bảng kê số 8,10,11 các nhật ký chứng từ số 1,2,3,5,7,8,9,10, gửi toàn bộ
chứng từ đà thu thập, kiểm tra, xử lý về phòng kế toán của công ty.
2.2. Hệ thống sổ sách, báo cáo mà công ty đang sử dụng:
Hiện nay công ty Thơng Mại Đoàn Kết áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chứng từ, hƯ thèng sỉ s¸ch bao gåm:
- C¸c sỉ NhËt ký chứng từ: Đây là sổ kế toán tổng hợp dùng ®Ĩ ghi c¸c
nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo vÕ có các tài khoản. Công ty sử dụng các NKCT
số 1,2,3,5,7,8,9,10.


- Sổ cái: là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp, mỗi tài khoản đợc phản
ánh trên một trang sổ cái.
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết: dùng để theo dõi phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cần hạch toán chi tiết.
- Bảng kê: kế toán của công ty mở các bảng kê số 8 để theo dõi tình hình
nhập - xuất - tồn của hàng hoá và bảng kê số 11 để phản ánh tình hình thanh toán
tiền hàng với ngời mua

Trình tự kế toán nh sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán các cửa hàng phân loại và vào
các sổ nhật ký chứng từ. Đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đối tợng
không thể kết hợp hạch toán chi tiết trên sổ NKCT thì căn cứ vào chứng từ gốc để
vào bảng kê. Đối với các nghiệp vụ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết
thì lập sổ và thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán các cửa hàng gửi toàn bộ các
sổ NKCT, bảng kê, sổ và thẻ kế toán chi tiết đó lên cho kế toán công ty.
Kế toán công ty sẽ tiến hành tổng hợp các NKCT, bảng kê, sổ và thẻ chi tiết
do kế toán cửa hàng gửi lên; Căn cứ vào các bảng kê để vào NKCT có liên quan;
Căn cứ vào sổ và thẻ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó căn cứ vào
NKCT để vào sổ cái; Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái. Cuối
mỗi quý, căn cứ vào bảng kê, sổ cái để lập các báo cáo tài chính.


Sơ đồ trình tự kế toán:
Chứng từ gốc
Nhật ký
chứng từ

Sổ và thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng kê

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
# Báo cáo tài chính công ty đang sử dụng:
Trong quá trình kinh doanh của công ty, để phản ánh đợc kết quả kinh doanh
của mình cứ 1 quý công ty lại tiến hành kế toán xác định kết quả kinh doanh thể
hiện trên các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo tăng giảm TSCĐ và nguồn vốn sản xuất KD
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
II/ Tình hình kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty
Thơng Mại Đoàn Kết
1. Kế toán kết quả kinh doanh:
1.1. Nội dung và phơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Kết quả kinh doanh của công ty Thơng Mại Đoàn Kết bao gồm kết quả thu
đợc từ 3 hoạt động: hoạt dộng kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, hoạt động tài
chính và hoạt động bất thờng.
Hoạt động chính của công ty là kinh doanh hàng kim khí điện máy dới các
hình thức bán buôn, bán lẻ và nhận bán đại lý. Ngoài ra công ty còn có một sè nhµ


xởng không sử dụng dùng để cho thuê sử dụng và đợc coi là hoạt động kinh doanh
dịch vụ.
Hoạt động tài chính ở công ty phát sinh khi công ty đem tiền nhàn rỗi của
mình đi góp vốn liên doanh, liên kết ngắn hạn với các doanh nghiệp khác.
Hoạt động bất thờng là những hoạt động diễn ra ngoài dự tính của công ty
và nó phát sinh rất hạn chế do ở công ty không có nhiều đột biến trong kinh
doanh.

Công ty Thơng Mại Đoàn Kết tính và nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
thuế do đó kết quả kinh doanh của công ty đợc xác định nh sau:
Kết quả
Kết quả hoạt
Kết quả hoạt
Kết quả hoạt
=
+
+
kinh doanh
động KD
động tài chính
động bất thờng
Trong đó,
Kết quả
Tổng
Các
Giá vốn
=
hoạt động
doanh - khoản - hàng kinh doanh
thu
giảm trừ
bán
Kết quả hoạt
=
động tài chính
Kết quả hoạt
động bất thờng


Thu nhập hoạt
động tài chính
=

Thu nhập
bất thờng

-

Chi phí
Chi
bán phí
hàng
QLDN

Chi phí hoạt
động tài chính

Chi phí
bất thờng

* Tổng doanh thu là doanh số thực tế của hàng hoá dịch vụ đà tiêu thơ. Doanh thu
thùc hiƯn cđa c«ng ty bao gåm:
- Doanh thu bán hàng hóa: là doanh số thu đợc từ hoạt động bán buôn và bán lẻ
hàng hoá của các cửa hàng.
- Doanh thu dịch vụ: là doanh số thu đợc từ hoạt động cho thuê sử dụng TSCĐ
và phần hoa hồng đại lý đợc hởng.
* Các khoản giảm trừ hát sinh chủ yếu ở công ty là hàng bán bị trả lại.
* Giá vốn hàng bán là giá mua của hàng hoá trừ đi các khoản chiết khấu đợc hởng
do thanh toán sớm (nếu có)

* Chi phí bán hàng ở công ty bao gồm:
- Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của toàn bộ nhân viên bán hàng
trên tổng công ty
- Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của toàn bộ các bộ công nhân
viên dới các cửa hàng (cả nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng)


- C¸c chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c bao gåm: C¸c chi phí phát sinh có liên quan đên
cán bộ công nhân viên trong công ty, nh: chi phí thăm hỏi ngời ốm, chi phí phúng
viếng đám ma. . . ; chi phí công cụ đồ dùng phân bổ, tiền điện, nớc, điện thoại,
quảng cáo, chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng, chi phí cử cán bộ đi học
bồi dìng kiÕn thøc . . .
* Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp ë c«ng ty bao gåm:
- Chi phÝ tiỊn lơng và các khoản trích theo lơng của số nhân viên quản lý trên
công ty
- Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ
- Chi phí khấu hao TSCĐ của toàn công ty (cả bộ phận bán hàng và bộ phận
quản lý)
- C¸c chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c bao gåm chi phí tiền thuê đất cảu các cửa hàng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đựơc tổng hợp và tính trực
tiếp cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của toàn công ty, không phân bổ cho từng
đối tợng tập hợp chi phí.
* Thu nhập hoạt động tài chính: là số tiền lÃi công ty thu đợc do hoạt động góp
vốn liên doanh với đơn vị khác.
* Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí phát sinh trong quá trình liên
doanh
* Thu nhập và chi phí bất thờng là những khoản thu nhập và chi phí khác thờng,
phát sinh ngoài dự đoán của công ty.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty Thơng Mại Đoàn
Kết trong năm 1999

Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng doanh thu
23.967.694.609
Các khoản giảm trừ, trong đó:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
1. Doanh thu thuần
23.967.694.609
2. Giá vốn hàng bán
21.203.576.426
3. Lợi nhuận gộp
2.763.945.784
4. Chi phí bán hàng
1.573.675.237
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
950.092.383
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
60.178.164
- Thu nhập hoạt động tài chính
9.792.383
- Chi phí hoạt động tài chính
329.807
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
9.604.975


1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1. Hạch toán ban đầu:
Số liệu kế toán kết quả kinh doanh là số liệu kế thừa của các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh trớc đó. Hơn nữa công ty áp dụng kế toán trên máy vi tính với phần
mềm kế toán riêng biệt nên các chứng từ kế toán phát sinh trong kế toán kết quả
kinh doanh chủ yếu là chứng tõ tù lËp nh: chøng tõ kÕt chuyÓn doanh thu, giá vốn,
chi phí, thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính, các phiếu kế
toán . . . .
Vì kế toán kết quả kinh doanh mang tính chất kế thừa các nghiệp vụ kinh
doanh nên để đảm bảo có thông tin chính xác, kế toán công ty thờng xuyên kiểm
tra, đối chiếu với các chứng từ gốc về thu nhập, chi phí nh: hoá đơn bán hàng,
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có . . .
Sau đây là một số chứng từ mà công ty thờng dùng:
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Phiếu kế toán
Số:
Ngày
tháng

năm

Số hiệu tài khoản
Diễn giải
Doanh thu bán hàng băng đĩa
nhạc

Kế toán trởng

Số tiền
Nợ
111



511.1
333.1

4.669.000
4.245.000
424.500

Ngời lập biểu


Công ty Thơng Mại đoàn kết

Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ số:1141TC/QĐ/CĐKTngày1/11 /95
của Bộ Tài Chính

Cửa hàng 23G Hai Bà Trng

Phiếu thu
Ngày 05/01/2001
Quyển số: 59
Số: 21
Nợ: 111.1
Có: 131
- Họ tên ngêi nép tiỊn:

Ngun TiÕn Kha

C«ng ty

- Lý do nép: Thanh toán tiền nợ
Số tiền (*): 55.000.000đ (Viết bằng chữ): Năm mơi lăm triệu đồng
Kèm theo . . . . . . . . . . . 1 . . . . . . . . . . chøng tõ gèc
- Địa chỉ:

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

ĐÃ nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mơi lăm triệu đồng

Ngày 05 tháng 01 năm 2001
Thủ quỹ

Ngời nhận tiền


Công ty Thơng Mại đoàn kết

Mẫu số: 02-TT
Ban hành theo QĐ số 1141- TC
QĐ/ CĐKT ngày 01/ 11/ 1999
Bộ Tài Chính

Cửa hàng 23G Hai Bà Trng

Phiếu chi
Ngày 10 tháng 01 năm 2001

Quyển số: 115
Số: 37
Nợ: 156
Có: 111

Họ tên ngời nhận tiền: Phạm Hồng Hạnh

Cửa hàng băng nhạc 132 Phố Huế
Lý do chi:
thanh toán tiền hàng
Số tiền (*): 1.344.000đ
(viết bằng chữ): Một triệu ba trăm bốn
mơi nghìn đồng.
Kèm theo
1
chứng từ gốc
Địa chỉ :

Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trởng
(ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
(ký, họ tên)

ĐÃ nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu ba trăm bốn mơi nghìn

đồng


Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Ngày 10 tháng 01 năm 2001
Ngời nhận tiỊn
(ký, hä tªn)


1.2.2. Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả kinh doanh của công ty, kế toán sử dụng TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh và các tài khoản khác có liên quan nh:
* TK 511 Doanh thu bán hàng:
Tài khoản này đợc mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 511.1 Doanh thu bán hàng hoá
- TK 511.3 Doanh thu dịch vụ
* TK 632 Giá vốn hàng bán:
Công ty không mở chi tiết cho tài khoản này
* TK 641 Chi phí bán hàng:
Tài khoản này đợc mở chi tiết nh sau:
- TK 641.1 Chi phí nhân viên
- TK 641.8 Chi phí khác bằng tiền
* TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK này đợc mở chi tiết nh sau:
- TK 642.1 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 642.3 – Chi phÝ c«ng cơ dơng cơ
- TK 642.4 – Chi phÝ khÊu hao TSC§
- TK 642.8 – Chi phí bằng tiền khác.
* TK 711 Thu nhập hoạt ®éng tµi chÝnh
* TK 721 – Thu nhËp bÊt thêng

* TK 811 Chi phí hoạt động tài chính
* TK 821 Chi phí bất thờng
1.2.3. Trình tự kế toán:
Hàng tháng, kế toán công ty tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp . . . của các cửa hàng để xác định kết quả kinh doanh. Sau
đó căn cứ vào các chứng từ tự lËp vỊ kÕt chun doanh thu, chi phÝ . . . để ghi các
bút toán kết chuyển theo sơ đồ sau:


TK 632

TK 911

TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần

TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 711
Kết chuyển thu nhập hoạt
động tài chính

TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN

TK 811

TK 721


Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính

Kết chuyÓn thu nhËp
bÊt thêng

TK 821
KÕt chuyÓn chi phÝ bÊt thêng

TK 421
Kết chuyển lÃi

TK 421
Kết chuyển lỗ

Ví dụ: Tháng 3/ 2000, kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty thùc hiƯn
c¸c bót to¸n kÕt chun nh sau:
KÕt chun doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511.1: 1.483.483.649đ


Có TK 911: 1.483.483.649đ
Kết chuyển doanh thu dịch vụ:
Nợ TK 511.3: 36.071.319đ
Có TK 911: 36.071.319đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 1.315.053.885đ
Có TK 632: 1.315.053.885đ
Kết chuyển chi phí bán hàng:
- Chi phí nhân viên bán hàng:

Nợ TK 911: 59.196.867đ
Có TK 641.1 : 59.196.867đ
- Chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 911: 23.182.000đ
Có TK 641.8: 23.182.000đ
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý:
Nợ TK 911: 28.653.730đ
Có TK 641.1: 28.653.730đ
- Chi phí công cụ dụng cụ:
Nợ TK 911: 250.000®
Cã TK 641.2: 250.000®
- Chi phÝ khÊu hao TSCĐ:
Nợ TK 911: 45.204.154đ
Có TK 642.4: 45.204.154đ
- Chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 911: 30.063.370đ
Có TK 642.8: 30.063.370đ
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 711: 3.049.039đ
Có TK 911: 3.049.039đ
Kết chuyển lÃi:
Nợ TK 911: 11.000.000đ
Có TK 421.2: 11.000.000đ
1.2.4. Sổ sách sử dụng:
Kế toán kết quả kinh doanh ở công ty Thơng Mại Đoàn Kết sử dụng các loại
sổ sách sau:


- NhËt ký chøng tõ sè 8: kÕ to¸n c¸c cửa hàng phản ánh kết quả kinh doanh

trên NKCT số 8 ghi cã TK 156, 131, 511, 3331, 1331, 641
C¬ sở để lập NKCT số 8
+ Trong bảng kê số 8 ở phần ghi có TK 156, có các cột Có TK 511, Có
TK 3331, Cột số chênh lệch giữa Cột Có TK 511 với nợ TK 632 (những cột này kế
toán dùng để theo dõi doanh thu bán hàng chứ không đối ứng với TK 156) và các
cột đối ứng với Có TK 156 là: Nợ TK 632 (kết chuyển giá vốn hàng bán), Nợ TK
331 (xuất trả hàng cho bên bán), Nợ TK 156 (điều chuyển hàng cho cửa hàng
khác trong công ty). Kế toán căn cứ vào các cột Có TK 511, Có TK 3331 trên
bảng kê số 8 cùng với các cột ghi nợ TK 111, 112 đối ứng Có TK 511, 3331 trên
các bảng kê số 1 và bảng kê số 2 để ghi vào cột Có TK 511, Có TK 3331 ; Căn cứ
vào Các cột đối ứng với Có TK 156 trên bảng kê số 8 để ghi vào cột có TK 156 .
+ Căn cứ vào bảng kê số 11 phần ghi có để ghi vào cột Có TK 131.
+ Căn cứ vào sổ chi tiết kê khai nộp thuế để ghi vào cột ghi có TK 1331
+ Căn cứ vào NKCT số 10 (TK 1388) phần ghi nợ TK 1388 để ghi vào
cột Có TK 641.8 phản ánh các khoản giảm phí
Cuối tháng khoá sổ NKCT số 8, xác định tổng số nợ phát sinh bên có của
các TK 156, 131, 511, 3331, 1331, 641 đối ứng với nợ các TK liên quan và gửi lên
phòng kế toán công ty. Kế toán công ty sẽ tổng hợp các NKCT số 8 do các cửa
hàng gửi lên và ghi vào sổ Cái.
- Sổ cái: Công ty có bao nhiêu tài khoản thì mở bấy nhiêu sổ cái. Kế toán kết
quả kinh doanh sư dơng c¸c sỉ c¸i sau:
+ Sỉ c¸i TK 511 Doanh thu bán hàng
Cơ sở để ghi vào sổ cái TK 511 là: Căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 8 do các
cửa hàng gửi lên.
+ Sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán
Cơ sở để ghi vào sổ Cái TK 632 là : căn cứ vào bảng kê số 8 do các cửa hàng
gửi lên.
+ Sổ cái TK 641 Chi phí bán hàng
Cơ sở để ghi vào sổ cái TK 641 là: các hoá đơn, chøng tõ vỊ chi phÝ, tê kª
chi tiÕt chi phÝ bán hàng do các cửa hàng gửi lên và các hoá đơn, chứng từ về chi

phí bán hàng phát sinh trên công ty do kế toán công ty tập hợp.
+ Sổ cái TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cơ sở để ghi vào sổ cái TK 642 là: các hoá đơn, chứng từ về chi phí kinh
doanh do kế toán công ty tập hợp.
+ Sổ cái TK 711 Thu nhập hoạt động tài chính


Cơ sở để ghi vào sổ cái TK 711 là: các chứng từ liên quan đến thu nhập hoạt
động tài chính phát sinh phát sinh tại phòng kinh doanh của công ty
+ Sổ cái TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở để ghi vào sổ cái TK 911 là: Căn cứ vào các sổ cái TK 511, 632, 641,
642, 711 . . .
Các sổ cái này có mẫu giống nhau, chúng đợc ghi 1 lần vào cuối tháng. Nội
dung phản ánh trên sổ cái là: phản ánh số phát sinh bên nợ, số phát sinh bên có
của từng tài khoản. Cuối mỗi quý, kế toán cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có
của từng tài khoản để làm cơ sở lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài
chính.


Biểu: 03
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 511 Doanh thu bán hàng

Ngày

Số


Diễn giải

31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

NTC
PKD
PKD
PKD
18HB
T.AN
TTCL
TTCL
TTCL

31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

NTC

18HB
TTCL
TTCL
701
701

Thiếu tiền bán hàng
Bán hàng
Bán hàng
Bán hàng
Thiếu tiền bán hàng
Bán hàng
DTBH bằng séc
Thiếu tiền bán hàng
Hoa hồng đại lý đợc
hởng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
K/c 511.1-911
K/c 511.3-911

TKĐƯ

D nợ đầu kỳ:
PS Nợ

PS có


1381
131
131
131
1381
131
1131
1381
331

1.208.050
11.945.059
22.518.266
51.496.250
1.652.550
272.185.890
14.168.000
3.890.636
3.416.774

1111
1111
1111
1111
911
911

164.083.034
644.557.695
285.828.219

32.654.545
1.483.483.649
36.071.319

Phát sinh nợ: 1.519.554.968
Phát sinh có: 1.519.554.968
D nợ cuối kỳ:
Kế toán trởng

Biểu: 04
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Ngày. . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu


Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán

Ngày
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

Số


Diễn giải

KTN

Xuất kho phíc nớc
điện
23HBT Tủ bán ở Hc đêm HN
PKD
Giá vốn hàng bán ra
81HBT Giá vốn hàng bán ra
PKD
Giá vốn hàng bán ra
19BT
Giá vốn hàng bán ra
702
K/c 632 911

D nợ đầu kỳ:
TKĐƯ
PS Nợ
156

9.000.000

156
156
156
156
156

911

PS có

144.330.107
48.799.000
602.843.680
231.358.000
210.623.602
1.315.053.885

Phát sinh nợ: 1.315.053.885
Phát sinh có: 1.315.053.885
D nợ cuối kỳ:
Kế toán trởng

Biểu: 05
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu


Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng
D nợ đầu kỳ:
Ngày
01/3
02/3

03/3
03/3
03/3
03/3
04/3
05/3
05/3

Số
4
7
156
6
8
10
179
162
12

05/3

14A

06/3
10/3
10/3
11/3
11/3
11/3


240
94
18
95
95
19

11/3
11/3
12/3
17/3
17/3
17/3
18/3

20
19
96
187
22
23
24

18/3
19/3
20/3
21/3
21/3
22/3


25
28
100
31
32
33

23/3
23/3

26
238

Diễn giải
Tiếp khách TAX
Thu tiền 1/2 gian hàng hội chợ
Trả tiền điện TN T1/2001
Mua VPP trang bị cho công ty
Phúng đám ma
Mua thiết bị lắp đặt cho văn phòng
Trả tiền điện thoại T1/2001
Trả tiền điện thoại di động T1/01
Lệ phí đăng ký KD bổ xung ngành
nghề
Học phí lớp bồi dỡng kiến thức cán
bộ do sở TM tổ chức
Phí dịch vụ chuyển tiền
Phí vận chuyển trả hộ MPT
Lắp đặt giá đỡ sách tài liệu
Phí dịch vụ

Phí dịch vụ
Mua tài liệu và mẫu biểu kiểm kê
tài sản
Thu tiền 23HBT
Thu tiền điện các kho
Phí dịch vụ
Trả tiền điện 2 máy bơm nớc CT
Chi phí vận chuyển hàng biếu tặng
Trả tiền điện cty T1/ 2001
Tiếp khách thuế đất+UB+ Sở KHĐT
+ Sở TM
Mua VPP trang bị cho v.phòng CT
Quảng cáo trên báo LĐ Thủ đô
Phí dịch vụ
Hao mòn xe đạp T2/ 2001
Mua xăng + vé + rửa xe ôtô
Theo QĐ xử phạt số 617050 ngày
16/3
Thu tiền nhà TT 28 HBT
Phí dịch vụ

TKĐƯ
1111
1111
1121
1111
1111
1111
1121
1121

1111

PS Nợ
202.000

1111

450.000

1121
1121
1111
1121
1121
1111

PS có

50.000
70.105
84.000
40.978
46.458
200.000

1.250.000
3.603.017
701.500
200.000
1.665.000

1.415.500
328.000
100.000

1111
1111
1121
1121
1111
1111
1111

234.033
336.560
90.000
174.842
1.051.500

1111
1111
1121
1111
1111
1111

193.800
7.000.000
10.000
1.500.000
889.000

300.000

1111
1121

2.798.500
172.000

1.313.400
46.000


24/3

CT1

25/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

31/3
31/3

KLT
NTC
NTC
HB
HB
HB
CL
707
707
34
35
36
NTC
HB
CL

K/c CPBH sang chi phí chờ phân bổ
Xuất Dây điện biếu tặng
Tính lơng phải trả cho CNV
Tính trích BHXH (15%)
Tính lơng phải trả CNV
Chi phí tiền nhà
Trích BHXH
Tính lơng phải trả CBCNV
K/c 641.1 911
K/c 641.8 911
Chi phí văn phòng cty T3/ 2000

Phục vụ đợi kiểm kê T3/2000
Thanh lý HĐ giới thiệu HĐ sxkd
ngày 28/3
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng

1422

58.789.950

156
334
3383
334
1388
3383
334
911
911
1111
1111
1111

22.500.000
12.550.200
1.880.067
12.030.800

1111

1111
1111

2.787.195
9.180.722
21.486.632

1.000.000
2.551.320
32.735.800
59.196.867
23.182.001
1.079.500
3.100.000
4.000.000

Phát sinh nợ: 147.702.718
Phát sinh có: 147.702.718
D nợ cuối kỳ:
Kế toán trởng

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu

Biểu: 06
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp



Ngày

Số

1/3
24/3
28/3
31/3
31/3
31/3

1
20
27
1
CT
CT

31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

CT
CT
CT
CT

CT

31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

CT1
CT1
CT1
HB
704
704
704
704

Diễn giải
Thu tiền nhà T2/2000
Tiền hội phí CLB DN VN
Chi phí sửa chữa MVT
Trích BHXH T3/2000
Tính lơng phải trả CNV
Tính lơng phải trả cho
CBCNV quầy âm thanh
Trích BHXH
Tính khấu hao TSCĐ

Trích khấu hao TSCĐ
Tính khấu hao TSCĐ
Quản lý phí còn phải thu
của 18 HB
Tiền thuê đất 25 TĐT
Tiền thuê đât B21 NTC
Tiền thuê đất TT LT
Chi phí nộp về công ty
K/c 642.1 – 911
K/c 641.3 – 911
K/c 642.4 – 911
K/c 642.8 911

D nợ đầu kỳ:
TKDƯ
PS nợ
1111
1111
1111
3383
334
334

PS có
33.000

2.550.000
250.000
7.750.000
16.957.000

2.184.400

2141
2141
2143
2143
1361

16.225.750
24.687.890
1.716.205
2.574.309

3337
3337
3337
336
911
911
911
911

15.068.700
7.992.000
6.298.000
1.762.360

1.762.330

28.653.730

250.000
45.204.154
30.063.370

Phát sinh nợ: 105.966.584
Phát sinh có: 1.5.966.584
D có cuối kỳ:
Kế toán trởng

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu

Biểu: 07
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 711 Thu nhập hoạt ®éng tµi chÝnh


Ngày
Số
Diễn giải
7/3
PKD Thu lÃi tiền cho vay
31/3
705 K/c 711 - 911

Kế toán trởng


D nợ đầu kỳ:
TKDƯ
PS nợ
PS có
1111
3.049.039
911
3.049.039
Phát sinh nợ: 3.049.039
Phát sinh có: 3.049.039
D có cuối kỳ:
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu

Biểu: 08
Công ty Thơng Mại đoàn kết

Sổ cái tài khoản
Tháng 3 năm 2000
Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh


Ngày
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3

31/3
31/3
31/3
31/3

Số
701
701
702
704
704
704
704
705
707
707
708

Diễn giải
K/c 511.1 911
K/c 511.3 911
K/c 632 911
K/c 642.1 – 911
K/c 642.3 –911
K/c 642.4 – 911
K/c 642.8 – 911
K/c 711 – 911
K/c 641.1 – 911
K/c 641.8 – 911
K/c 911 421.2


TKDƯ
5111
5113
632
6421
6423
6424
6428
711
6411
6418
4212

D nợ đầu kỳ:
PS nợ

PS có
1.483.483.649
36.071.319

1.315.053.885
28.653.730
250.000
45.204.154
30.063.370
3.049.039
59.196.867
23.182.000
11.000.000


Phát sinh nợ: 1.522.604.007
Phát sinh có: 1.522.604.007
D có cuối kỳ:
Kế toán trởng

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Ngời lập biểu

2. Kế toán phân phối lợi nhuận:
2.1. Nội dung phân phối lợi nhuận ở công ty:
Lợi nhuận của công ty đợc xác định hàng quý nhng chỉ đợc duyệt chính thức
vào cuối năm. Tuy nhiên trong năm công ty vẫn tiến hành tạm phân phối để kịp
thời sử dụng cho mục đích thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Khi quyết toán năm đợc duyệt kế toán công ty sẽ điều chỉnh theo số chính thức phân phối trên TK 421 Lợi nhuận cha phân phối
Lợi nhuận của công ty Thơng Mại Hà Nội đợc phân phối nh sau:


Nép th thu nhËp doanh nghiƯp
- Nép thu trªn vèn vào Ngân sách Nhà nớc
- Trích lập quỹ đầu t phát triển
- Trích lập quỹ khen thởng - phúc lợi
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận tại công ty Thơng
Mại Đoàn Kết trong năm 2000
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Lợi nhuận cha phân phối
69.640.740
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
22.285.037

3. Thu trên vốn
35.435.885
4. Quỹ đầu t phát triển
7.151.890
5. Quỹ khen thởng, phúc lợi
4.767.928
-

2.2. Phơng pháp kế toán phân phối lợi nhuận:
2.2.1. Hạch toán ban đầu:
Cũng nh kế toán kết quả kinh doanh, kế toán phân phối lợi nhuận cũng sử
dụng các chứng từ tự lập, phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng . . . Các chứng từ
này là cơ sở để ghi các bút toán tạm trích và sử dụng các quỹ xí nghiệp, trích nộp
thuế và khoản thu trên vốn cho Ngân sách.
Ngoài ra, kế toán phân phối lợi nhuận còn sử dụng: tờ khai tính thuế, biên
lai thu thuế, báo cáo quyết toán năm để làm căn cứ ghi các bút toán tạm phân phối
và phân phối chính thức khi báo cáo quyết toán năm đợc duyệt.
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối để phản ánh tình hình
phân phối kết quả kinh doanh của công ty. Đồng thời kế toán công ty còn sử dụng
các tài khoản:
TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiƯp
TK 3335 – Thu trªn vèn
TK 415 – Q đầu t phát triển
TK 431 Quỹ khen thởng, phúc lợi
TK 421 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 421.1 Lợi nhuận năm trớc
TK 421.2 Lợi nhuận năm nay
2.2.3. Trình tự hạch toán:



×