Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.45 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 22/12/2019
Ngày giảng: 26/1/2019 Tiết: 36
<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
<i> - Thông qua kết quả chấm kiểm tra học kì, nhận xét, đánh giá và củng cố phần kiến thức</i>
còn hổng của học sinh thuộc phần kiến thức trong đề kiểm tra .
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Rèn về kĩ năng vẽ hình, trình bày một bài chứng minh
<i>3. Tư duy:</i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lí, lơgic
- Rèn luyện tư duy sáng tạo
- Có thao tác tư duy so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa
<i>4. Thái độ : </i>
- Tiếp thu một cách nghiêm túc những sai sót cịn mắc phải trong bài kiểm tra, ghi chép
đầy đủ, chính xác.
* Giáo dục Hs tính Trung thực
<i>5. Năng lực: </i>
<i><b> - </b></i>Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
II.Chuẩn bị:
GV:Đề kiểm tra học kỳ I và hướng dẫn chấm mơn hình kiểm tra học kì I mơn tốn 9;
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
<b>IV.Tổ chức các hoạt động day học</b>
<i>1 . Ổn định tổ chức(1’)</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Không</i>
<i>3. Bài mới Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra học kỳ</i>
+Mục tiêu: Củng cố kiến thúc và vận dụng vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 29ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
+ Cách thức thực hiện
Hoạt động của GV& HS Nội dung
<b>Câu 3: (2,0điểm) </b>
Cho đường trịn (O;R) đường
kính AB. Qua A và B vẽ lần
a) Chứng minh: NMP cân
b) Chứng minh: MN là tiếp
tuyến của đường trịn (O).
c) Tìm vị trí của M để diện tích
tứ giác AMNB là nhỏ nhất?
c Hs 1 vẽ hình ghi gt, kl
HS 1 khá làm (a)
HS làm (b)
HS3(c)
Góc A bằng góc B (cùng bằng 90<i>0<sub>) OA = OB</sub></i>
<i>(cùng bằng R)</i>
Góc O1 bằng góc O2(vì đối đỉnh) AOM =
BOP (g-c-g) OM = OP
*NMP có: NO MP (gt) và OM = OP(cmt)
NMP cân
b) Kẻ OI MN tại I.
Vì NMP cân nên NO là phân giác của MNP
OI = OB = R (tính chất điểm thuộc tia
phân giác )
Mà MN OI tai I (O)
MN là tiếp tuyến của (O)
c) Tứ giác AMNP là hình thang vuông :
AMNB
(AM NB).AB (MI IN).2R
S MN.R
2 2
Mà R không đổi, MN AB=> SAMNB nhỏ nhất
MN nhỏ nhất
MN = AB MN // AB AMNB là hình
chữ nhật
AM = NB = R
<b>Hoạt động 2 Nhận xét chung bài làm cho học sinh</b>
+ Ưu điểm: HS khá, giỏi làm được bài, vận dụng tốt kiến thức vào bài tập
+ Nhược điểm:
- Một số học sinh kĩ năng vẽ hình cịn yếu, thể hiện kí hiệu trên hình vẽ khơng chính
xác.
+ Nhiều học sinh kĩ năng chứng minh bài tốn hình học cịn yếu, lập luận khơng có
căn cứ khơng làm được phần b,c.
<i>4. Củng cố: (2')</i>
GV khắc sâu một số kiến thức học sinh cần về học lại một vài lưu ý về kĩ năng giải các
dạng bài tập đã chữa.
<i>5 Hướng dẫn về nhà:(3')</i>
- Học sinh tự giải lại đề kiểm tra, củng cố lại kiến thức còn rỗng.
- Ơn lại vị trí tương đối của hai đường tròn chuẩn bị cho tiết sau.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>