Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GA đại 9 tiết 58 tuần 31 năm học 2019- 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 30/5/2020


Ngày giảng: 1/6/2020 <b>Tiết :58</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II ( t3).</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS được ôn tập các kiến thức các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
<i>2. Kĩ năng : </i>


-HS được rèn luyện thêm kỹ năng giải pt, giải hệ pt, áp dụng hệ thức .Vi-et vào giải bài
tập.


<i> 3.Tư duy: </i>


- Thấy được thêm những liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ
thực tế và nó quay lại phục vụ thực tế


<i> 4. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.</i>


<i>5. Năng lực cần đạt: -Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực</i>
tính tốn; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực mơ hình hóa
tốn học; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn
ngữ


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bài tập cho giờ luyện tập, máy tính bỏ túi.
- HS: Làm BT đẫ ra, máy tính bỏ túi.



<b>III. Phương pháp: *Đàm thoại vấn đáp, hệ thống hoá</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (Trong q trình ơn tập)</i>


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1 : Ôn tập lý thuyết.</b></i>


+ Mục tiêu: HS hệ thống lại kiế thức về phương trình bậc hai mợt ẩn,các phương pháp giải
phương trình bậc hai, thơng qua bài tập trắc nghiệm.


+ Thời gian: 10ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, hoạt đợng nhóm


+ Cách tiến hành


Hoạt đợng của GV& HS Nội dung


<i>Bài 12 <149 SBT>.</i>


<b>GV : Yêu cầu HS giải thích: Cả 3 hàm số</b>
trên có dạng y = ax2


(a  0) nên đồ thị đều đi qua gốc toạ độ
mà không qua M (-2,5 ; 0).



- Yêu cầu HS hoạt đợng nhóm bài 14
<133> và 15 <133 SGK>.


<b>A. Bài tập trắc nghiệm </b>
<b>Bài 12 < 149>:</b>


<b>Chọn D.</b>


Giải thích: Cả 3 hàm số trên có dạng
y = ax2<sub> (a  0) nên đồ thị đều đi qua gốc</sub>


toạ độ mà không qua
M (-2,5 ; 0).


Chọn B. 3


<i>a</i>


(theo Viét)
Gọi x2<sub> + ax + 1 = 0 là (1).</sub>


x2<sub> - x - a = 0 là (2).</sub>


+ Với a = 0 : (1)  <sub> x</sub>2<sub> + 1 = 0.</sub>


vô nghiệm  loại.


+ Với a = 1: (1) x2<sub> + x + 1 = 0 vô</sub>


nghiệm  loại.


+ với a = 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.


 (x + 1)2<sub> = 0  x = -1</sub>


(2)  <sub> x</sub>2<sub> - x - 2 = 0</sub>


có a - b + c = 0  x1 = -1 ; x2 = 2.


<b> Vậy a = 2 thoả mãn  chọn C.</b>


C2: Nghiệm chung nếu có của 2 pt là


nghiệm của hệ : 







0
0
1
2
2
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>ax</i>
<i>x</i>


 a = 2.


<i><b>Hoạt động 3.2 : Luyện tập (29’).</b></i>


+ Mục tiêu: HS biết vận dụng linh hoạt các kiến thức trên vào giải bài tập cụ thê
+ Thời gian: 29ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, hoạt đợng nhóm


+ Cách tiến hành


Hoạt đợng của Gv & HS Nợi dung


? Dạng phương trình bậc hai? Cách giải?
G: HD: a, Là dạng cơ bản, áp dụng công
thức nghiệm.


b, Chưa ở dạng cơ bản nên phải biến đổi
đê đưa về dạng tổng quát, áp dụng công
thức nghiệm thu gọn đê giải.


H: Lên bảng làm.


? Nhận xét bài làm của bạn?
G: Chốt kết qủa, cách giải.



<b>B. Bài tập tự luận</b>


<b>Bài 2: Giải phương trình.</b>


a,



2


2x  1 2 2 x  2 0




 


2
2
2 2


1 2 2 4.2. 2


1 4 2 2 2 8 2


1 4 2 2 2 1 2 2 0


1 2 2


 
     
 
   
     


  


PT đã cho có 2 nghiệm phân biệt:


1


2


1 2 2 1 2 2 1


x ;


2.2 2


1 2 2 1 2 2


x 2
2.2
  
 
  
 
b,



2
2


x 2 2 2 2 1 2 x



x 2 1 2 x+2 2 2 0


   


    


2



' 1 2 1. 2 2 2


1 2 2 2 2 2 2 1 0
' 1


    


      


 


Vậy PT đã cho có hai nghiệm phân biệt:


1 2


1 2 1 1 2 1


x 2 2; x 2


1 1


   



    


<b>Bài 16 <133>.</b>


Hạ bậc bằng cách biến đổi VT: nhóm
nhân tử ở VT.


2x3<sub> - x</sub>2<sub> + 3x + 6 = 0</sub>


 2x3<sub> + 2x</sub>2<sub> - 3x</sub>2<sub> - 3x + 6x + 6 = 0</sub>


 2x2<sub> (x + 1) - 3x (x+1) + 6(x+1) = 0</sub>


<b> Bài 16:</b>


a) 2x3<sub> - x</sub>2<sub> + 3x + 6 = 0</sub>


 2x3<sub> + 2x</sub>2<sub> - 3x</sub>2<sub> - 3x + 6x + 6 = 0</sub>


 2x2<sub> (x + 1) - 3x (x+1) + 6(x+1) = 0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 (x + 1) (2x2<sub> - 3x + 6) = 0</sub>


- Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.


- Yêu cầu HS về nhà làm.


2



1


2 3 6 0


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>




 


  


2


2<i>x</i>  3<i>x</i> 6 0
2


(3) 4.2.6
9 48 39 0
  


   


Phương trình 2<i>x</i>2 3<i>x</i> 6 0<sub>vơ nghiệm</sub>
Vậy nghiệm của phương trình x=-1
b) x (x + 1) (x + 4) (x + 5) = 12
 [x (x + 5)] [(x + 1) (x + 4)] = 12


 (x2<sub> + 5x) (x</sub>2<sub> + 5x + 4) = 12</sub>


Đặt x2<sub> + 5x = t ta có:</sub>


t (t + 4) = 12 <=> t2<sub> + 4t - 12 = 0</sub>


' = 4 - (- 12) = 16   <sub> = 4.</sub>


t1 = 2  x2 + 5x = 2 (1)


t2 = - 6  x2 + 5x = - 6 (2)


Giải (1) có : x=


5 33
2
 
Giải (2) có : x=-3, x=-2
Vậy


5 33 5 33
3; 2; ;


2 2


<i>S</i>  <sub></sub>      <sub></sub>


 


 



<i>4. Củng cố (3’)</i>


- Các kiến thức cần nhớ trong tiết ôn tập hôm nay?
<i>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</i>


- Xem lại các bài tập đã làm.


- Làm các bài tập còn lại ở SGK, bài tập đề cương


<b> - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học đê giờ sau ơn tập học kì II tiếp </b>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×