Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA đại 9 tiết 50 tuần 26 năm học 2019- 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.06 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 26/4/2020


<b>Ngày giảng:28 /4/2020 Tiết : 55</b>


<b>CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN – LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


<i>- Học sinh biết được lợi ích của cơng thức nghiệm thu gọn.</i>


- Học sinh biết tìm b và , x1, x2 theo cơng thức nghiệm thu gọn.
<i>2. Kĩ năng:</i>


<i>- Học sinh nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn.</i>
<i>3. Tư duy: </i>


<i>- Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo.</i>


- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hoá, biết quy lạ về quen.
<i>4. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm
bài tập.


* Giáo dục HS có ý thức về sự đoàn kết,rèn luyện thói quen hợp tác.
<i><b>5. Năng lực: </b></i>


- Năng lực tự học, năng lức giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng
lực tính tốn, năng lực phát triển ngơn ngữ.



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- GV:MC


- HS: Nháp, vở bài tập, thước, đọc và nghiên cứu trước bài mới ở nhà..


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp,</i> phát hiện <i>và giải quyết vấn đề, </i>luyện tập thực hành,
làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: , KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:(6’)</i>


HS1: Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
HS2: Giải phương trình sau:


7x2<sub> - 6</sub>

<sub>√</sub>

<i>2x+2=0 (a = 7; b = - 6</i>

<sub>√</sub>

2 ; c = 2)
 =

(

−6

2

)

2 - 4.7.2 = 16


 > 0 

<i>Δ=4</i>


Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =


6 2 4 3 2 2



14 7


 


 


; x1 =


6 2 4 3 2 2


14 7


 


 


ĐVĐ: Đối với phương trình ax2<sub>+bx+c = 0 (a  0) trong nhiều trường hợp nếu b = 2b thì</sub>
ngoài việc vận dụng cơng thức nghiệm của phương trình cịn có cách nào giải phương trình
đơn giản hơn hay không?


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1: Công thức nghiệm thu gọn. </b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh xây dựng công thức nghiệm thu gọn dựa vào kiến thức cũ đã học
+ Thời gian: 10ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp,</i> phát hiện <i>và giải quyết vấn đề,</i> luyện tập thực hành,
làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút



+ Cách thức thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho công thức: ax2<sub>+bx+c=0(1) (a  0) </sub>
và b = 2b


Ta đặt b2<sub>- ac = </sub>
? Hãy biểu thị  theo 


- Căn cứ vào công thức nghiệm đã học và b= 2b,
=4 hãy tìm công thức nghiệm của phương
trình bậc hai (nếu có) với trường hợp >0,  =
0;  < 0


- GV gửi bài cho HS


Điền vài các chỗ trống (...) để được kết quả đúng
Nếu >0 thì  >...


'


   


Phương trình có...


1 2


1 2


1 2



... ...
x


2 ...


2 ' 2 ' ... ...
x


2 ...


... ... ... ...


x


... ...


<i>b</i>
<i>x</i>


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i>


<i>a</i>
<i>x</i>


   


 



   


 


 


 


Nếu =0 thì .... phương trình có...
1 2


... ...


2 2 ...


<i>b</i>
<i>x</i> <i>x</i>


<i>a</i> <i>a</i>




   


Nếu < 0 thì ... phương trình ...
- Tổ chức nhận xét


Sau đó đưa hai cơng thức nghiệm và so sách các
công thức tương ứng



- Liên hệ so sánh  và , công thức nghiệm
(tổng qt) mẫu là 2a cịn cơng thức nghiệm thu
gọn mẫu là a  Công thức nghiệm thu gọn.


<b>1. Cơng thức nghiệm thu gọn:</b>


Cho phương trình ax2<sub>+bx+c = 0 (1)</sub>
(a  0); b = 2b


Ta có: = b2<sub>- 4ac = (2b) - 4ac </sub>
= 4b2<sub>- 4ac = 4(b</sub>2<sub>-ac)</sub>
đặt b2<sub>- ac = =4</sub>


Kết luận:


 > 0 phương trình có 2 nghiệm
phân biệt


x1=


−<i>b'</i>+

<i>Δ'</i>


<i>a</i> <sub>; x2=</sub>


−<i>b'</i>−

<i>Δ'</i>


<i>a</i>


= 0, phương trình có nghiệm


kép.


x1 = x2 = −
<i>b</i>
<i>a</i>


 < 0, phương trình vơ nghiệm.


<i><b>Hoạt động 3.2: Áp dụng – Luyện tập</b></i>


+ Mục tiêu: vận dụng được công thức nghiệm thu gọn linh hoạt vào giải bài tập.
+ Thời gian: 21ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp,</i> phát hiện <i>và giải quyết vấn đề, </i>luyện tập thực hành,
làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV&HS Nội dung


<i>Áp dụng công thức nghiệm thu</i>
<i>gọn để giải phương trình.</i>


- Cho học sinh thực hiện ?2, làm
việc theo cá nhân.


- Giải phương trình: 5x2<sub>+4x-1 = 0</sub>
bằng cách điền vào những chỗ


trống.




Yêu cầu học sinh lên bảng thực


<b>2. Áp dụng: </b>
<b>+ ?2: (Sgk)</b>


a = 5 ; b’ = 2 ; c = -1
'= b’2- ac = 4+5 = 9; '<sub>= 3</sub>


Nghiệm của phương :
x1 =


' '


<i>b</i>
<i>a</i>


  
=


2 3 1


5 5


 



x2 =


' '


<i>b</i>
<i>a</i>


  


=


2 3
5
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiện, dưới lớp cùng làm vào vở ?
3


Bổ sung câu c) -3x2<sub>+4</sub>


<i>6 x+4=0</i>


( gọi 3 em lên bảng đồng thời
làm 3 câu )


HS: hoạt động cá nhân theo phân
cơng sau đó nhận xét bài làm của
các bạn ở trên bảng


? Từ ví dụ (a) hãy so sánh hai


cách giải. Với ví dụ này thì
dùng cơng thức nghiệm hay
công thức nghiệm thu gọn sẽ
thuận lợi hơn.


? Vậy khi nào ta nên dùng công
thức nghiệm thu gọn


<b>?3 Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm</b>
thu gọn giải các phương:


a) 3x2<sub> + 8x + 4 = 0 (a = 3; b’= 4; c = 4)</sub>


2
4
'
0
4
12
16
'
' 2












 <i>b</i> <i>ac</i>


 phương trình có 2 nghiệm phân biệt.


2
3
6
3
2
4
'
'
3
2
3
2
4
'
'
2
1





















<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>x</i>


b) 7x2<sub>-6</sub>

<i>2x+2=0 (a=7; b= -3</i>

2 ; c = 2)
 = (-3

2 )2<sub>- 7.2= 18 - 14 = 4</sub>


 > 0 

<i>Δ'</i>=2


Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
x1=


2

2+2


7 <sub>; x2=</sub>


3

2−2
7


c) -3x2<sub>+4</sub>

<i>6 x+4=0</i> <sub> (a=-3; b=2</sub>

6 <sub>, c =</sub>
4)


=

(

2

6

)

2

(

−3

)

.4

= 36
> 0 

<i>Δ'</i>=6


Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
x1=


−2

6+6
−3 =


2

6−6


3 <sub>; x2=</sub>


−2

6−6
−3 =


2

6+6
3
G cùng học sinh làm bài tập 18


SGK-49



Hãy đưa các phương trình sau về
dạng ax2<sub>+2b’x+c=0</sub>


<b>Bài 18 SGK-49</b>


b)

 



2
2 2
2


2 2 1 1 1


4 4 2 2 1 1


3 4 2 2 0


' 8 6 2 0


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


    


     



   


    


phương trình có 2 nghiệm là:


1 2


2 2 2 2 2 2


; x


3 3


<i>x</i>    


<i>4. Củng cố : (2')</i>


- Đưa một số ph/trình? phương trình nào vận dụng công thức nghiệm thu gọn để giải.
- Giới thiệu khi b là bội chẵn, bội lẻ hoặc bội của biểu thức.


<i> 5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:(5')</i>


- Học thuộc công thức nghiệm thu gọn.- Làm bài tập 20, 21,23,24 (Sgk)
* Đưa các phương trình về dạng ax2<sub>+bx+c = 0 hoặc ax</sub>2<sub> +2bx+c = 0(a  0)</sub>
Bằng các phép biến đổi tương đương áp dụng công thức nghiệm thu gọn
Bài 19: a > 0  biến đổi phương trình về dạng

(

<i>x+</i>


<i>b</i>



<i>2 a</i>

)


2


+<i>b</i>
2


−4 ac
<i>4 a</i>2
mà phương trình vô nghiệm   > 0  b2 <sub>-4ac > 0</sub>


Vậy ax2<sub>+bx+c > 0 x  R</sub>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×