Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 TUẦN 21 TIẾT 39+40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.89 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 12/1/2019</i>


<i>Ngàygiảng: 6A,C,D: 14/1; 6B: 17/1 Tiết: 39</i>

<b>BÀI 15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.


- Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm
trong cùng nhóm.


<b>2. Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và </b>
cân bằng dinh dưỡng cho bản thân và các thành viên trong gia đình.


<b>3. Về thái độ: Có ý thức tự chăm sóc bản thân, ăn uống hợp lý, đủ chất để cơ </b>
thể phát triển khoẻ mạnh, cân đối.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến </b>
nội dung bài học.


<b>2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ...</b>
<b>III. Phương pháp , kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp : Phương pháp trực quan, thuyết trình, đàm thoại, gợi mở vấn
đáp



- Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp: (1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4phút)</b>


<i>Câu hỏi: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân chia </i>
làm mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm đó?


- Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay
đổi món ăn để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu bữa ăn.


- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng thức ăn chia làm 4 nhóm:
+ Nhóm giàu chất béo.


+ Nhóm giàu VTM, chất khống.
+ Nhóm giàu chất đạm.


+ Nhóm giàu chất đường bột.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>a. Mở bài: ( 2 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>b. Các hoạt động:</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể</b></i>


a) Mục tiêu : + Học sinh tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
<i>b) Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống.</i>



<i>c) Thời gian 33 phút</i>


<i>d) Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:</i>


<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, Dạy học giải quyết vấn đề </i>
<i> - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi </i>


<i>e) Cách thức thực hiện:</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: YCHS quan sát H3.11/SGK:</b>


- Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé đó?
<b>HS: Gầy cịm.</b>


<b>GV: Em đó đang mắc bệnh gì và do nguyên nhân </b>
nào gây nên?


<b>HS: Bị bệnh suy dinh dưỡng, do cơ thể thiếu chất </b>
đạm.


<b>GV: Nếu cơ thể thiếu chất đạm sẽ dẫn đến hậu </b>
quả gì?


<b>HS: Cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển </b>
trí tuệ.


<b>GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>



<b>GV: Nếu cơ thể thừa chất đạm sẽ dẫn đến hậu quả</b>
gì?


<b>HS: Gây bệnh béo phì, huyết áp, bệnh tim mạch, </b>
thận hư.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Vậy, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm?</b>
<b>HS: 0, 50 g đạm/ kg thể trọng.</b>


<b>GV: YCHS quan sát H3.12/SGK:</b>


- Em có nhận xét gì về cậu bé trong hình vẽ đó?
<b>HS: Béo phì.</b>


<b>GV: Em sẽ khun cậu bé đó như thế nào để cậu </b>
bé có thể gầy bớt đi?


<b>HS: Cần ăn uống hợp lý, đủ lượng thức ăn, giảm </b>
ăn chất đường bột và chất béo, tăng ăn rau quả.
<b>GV: Trong lớp mình có bạn nào bị sâu răng </b>
không? Tại sao?


<b>HS: Do ăn nhiều bánh kẹo, nhất là ăn vào buổi </b>
tối.


<b>III. Nhu cầu dinh dưỡng của </b>
<b>cơ thể:</b>



<b>1. Chất đạm: </b>


<i>a. Thiếu chất đạm trầm trọng:</i>
- Nếu thiếu chất đạm cơ thể
chậm lớn, suy nhược, chậm phát
triển trí tuệ.


<i>b. Thừa chất đạm:</i>


- Lượng chất đạm bị thừa sẽ gây
bệnh béo phì, bệnh huyết áp,
bệnh tim mạch.


=> Vậy, nhu cầu cơ thể cần 0,
50 g đạm/ kg thể trọng.


<b>2. Chất đường bột:</b>


- Ăn quá nhiều chất đường bột
sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể
và gây béo phì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV: Vậy, ăn nhiều chất đường bột sẽ dẫn đến hậu</b>
quả gì?


<b>HS: Gây bệnh béo phì, sâu răng.</b>
<b>GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>



<b>GV: Tại sao cứ đến tiết 5 trơng bạn nào cũng phờ </b>
phạc, ủ rũ?


<b>HS: Vì đói, thiếu chất đường bột.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Vậy, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu chất </b>
đường bột?


<b>HS: + Người lớn: 6 – 8g/kg thể trọng.</b>
+ Trẻ em: 6 – 10 g/kg thể trọng.
<b>GV: Ghi bảng.</b>


<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều hoặc quá ít </b>
chất béo thì cơ thể em có bình thường khơng? Vì
sao?


<b>HS: Cơ thể khơng bình thường vì khơng đảm bảo </b>
tỉ lệ chất dinh dưỡng.


<b>GV: Ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng sẽ dẫn </b>
đến hậu quả gì?


<b>HS: </b>


+ Thừa chất béo: Gây bệnh béo phì.



+ Thiếu chất béo: Thiếu năng lượng, VTM, cơ thể
ốm yếu, mệt mỏi.


<b>GV: Nhận xét, chốt lại. ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Vậy, nhu cầu chất béo phụ thuộc vào yếu tố </b>
nào?


<b>HS: Lứa tuổi, khí hậu.</b>
<b>GV: Chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Vậy, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế </b>
nào để đảm bảo sức khoẻ, thân hình cân đối?
<b>HS: Suy nghĩ, trả lời.</b>


<b>GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: YCHS quan sát H3.13a,b/SGK và đọc nội </b>
dung.


<b>HS: Quan sát, đọc hiểu.</b>


=> Nhu cầu chất đường bột :
+ Người lớn: 6 – 8g/kg thể
trọng.


+ Trẻ em: 6 – 10 g/kg thể trọng.


<b>3. Chất béo:</b>


- Thừa chất béo làm cơ thể béo
phì, ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ.


- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng
lượng và VTM, cơ thể ốm yếu,
dễ bị mệt mỏi.


=> Nhu cầu chất béo:


+ Phụ thuộc vào lứa tuổi: Tuổi
nhỏ tăng, tuổi già giảm.


+ Phụ thuộc vào mùa, khí hậu:
Mùa hè thì giảm, mùa đơng thì
tăng.


=> Tóm lại, cơ thể ln địi hỏi
phải có đủ chất dinh dưỡng để
nuôi sống và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu.


- Mời học sinh đọc ghi nhớ SGK/75 và phần nội dung có thể em chưa biết.
- Đặt một số câu hỏi củng cố bài học.



- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


<b>- Đọc và chuẩn bị “ Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm” để chuẩn bị cho giờ </b>
học sau.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
<i>Ngày soạn: 12/1/2019</i>


<i>Ngàygiảng: 6A,C,D: 19/1; 6B: 16/1 Tiết: 40</i>

<b>BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Biết được khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm.


- Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách lựa chọn thực
phẩm phù hợp.


<b>2. Về kỹ năng:Hình thành kỹ năng lựa chọn thực phẩm tươi ngon đảm bảo vê </b>
sinh an oàn thực phẩm.


<b>3. Về thái độ:Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức </b>
khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến </b>
nội dung bài học.


<b>2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ...</b>
<b>III. Phương pháp , kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp : Phương pháp trực quan, thuyết trình, đàm thoại, gợi mở vấn
đáp


- Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)</b>


<i>Câu hỏi: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào để đảm bảo thân hình cân </i>
đối?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Giảng bài mới:</b>
<i>a. Mở bài: ( 2 phút)</i>


Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và
lượng thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Nhưng hiện nay, nhận thức về vệ sinh an
toàn thực phẩm còn hạn chế, vẫn còn nhiều vụ ngộ độc thức ăn xảy ra. Vậy, làm
thế nào để chúng ta có nhận thức đúng đắn và biết được tầm quan trọng của vệ
ssinh an tồn thực phẩm. Bài hơm nay, cơ cùng các em sẽ tìm hiểu “ Bài 16: Vệ
sinh an toàn thực phẩm”.



<i>b. Các hoạt động:</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm </b></i>


a) Mục tiêu : + Học sinh tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm.
<i>b) Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống.</i>


<i>c) Thời gian 33 phút</i>


<i>d) Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:</i>


<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, Dạy học giải quyết vấn đề </i>
<i> - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi </i>


<i>e) Cách thức thực hiện:</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Em hiểu vệ sinh thực phẩm là gì?</b>


<b>HS: Là giữ cho thực phẩm khơng bị nhiễm </b>
khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thức ăn.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Theo em, thế nào nhiễm trùng thực </b>
phẩm?


<b>HS: Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào </b>


thực phẩm.


<b>GV: Nhận xét, chốtlại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Em hãy kể tên một vài loại thực phẩm dễ</b>
bị hư hỏng và giải thích nguyên nhân?


<b>HS: Thịt gia súc, gia cầm, tơm, cua, ốc, </b>
hến…Vì sau khi giết mổ không được đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, bị vi khuẩn có hại
xâm nhập. Thực phẩm sau khi mua về không
chế biến ngay khơng để nơi thống mát.
<b>GV: Theo em, thực phẩm để trong tủ lạnh có </b>
đảm bảo an tồn khơng? Tại sao?


<b>HS: Khơng. Vì: Thực phẩm như thịt, cá chỉ </b>
giữ được một thời gian trong ngăn đá và với
thực phẩm chế biến sẵn nếu trong quá trình
sản xuất không đảm bảo vệ sinh, bảo quản tốt


<b>I. Vệ sinh thực phẩm:</b>


- VSTP là giữ cho thực phẩm không
bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc
thức ăn.


<b>1. Khái niệm về nhiễm trùng, </b>
<b>nhiễm độc thực phẩm:</b>



<i>a. Nhiễm trùng thực phẩm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

để trong tủ lạnh vẫn hỏng.
<b>GV: Đưa ra một vài VD: </b>


+ Với đồ uống đóng chai có sử dụng chất phụ
gia quá tỷ lệ cho phép => Ảnh hưởng đến sức
khoẻ.


+ Các loại rau, củ, quả trong q trình chăm
sóc đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
cho phép và quá liều lượng quy định => Cây
bị nhiễm độc, ảnh hưởng đến người tiêu
dùng.


=> Từ dẫn chứng đó, em hãy cho biết:
Em hiểu gì về sự nhiễm độc thực phẩm?
<b>HS: Là sự xâm nhập của chất độc vào thực </b>
phẩm.


<b>GV: Nhận xét, chốtlại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<i>GVMR: Con cá nóc có giá trị kinh tế cao </i>
nhưng trong quá trình sơ chế cần chú ý các bộ
phận gan, mật, ruột của nó có chứa nhiều độc
tố nguy hiểm.


<b>GV: Ở gia đình em đã đảm bảo vệ sinh an </b>
tồn thực phẩm chưa? Hãy giải thích?


<b>HS: Liên hệ, trả lời.</b>


<b>GV: YCHS quan sát H3.14/SGK: </b>


Em hãy giải thích các mốc nhiệt độ trong
H3.14?


<b>HS: Quan sát, giải thích.</b>


<b>GV: Vậy, ở nhiệt độ nào thì an tồn cho thực </b>
phẩm và ở nhiệt độ nào thì nguy hiểm cho
thực phẩm?


<b>HS: </b>


+ Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: từ 1000C
đến 1150C


+ Nhiệt độ nguy hiểm cho thực phẩm: từ 0
đến 370C.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<i>GVMR: Ăn chín, uống sôi là việc làm rất </i>
quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ cho
nên khi nấu thực phẩm phải nấu chín, khi đó
vi khuẩn gây hại mới bị tiêu diệt. Thực phẩm
chỉ nên để ăn trong ngày, không để thực
phẩm, thức ăn quá lâu sẽ tạo điều kiện cho vi



<i>b. Nhiễm độc thực phẩm:</i>


- Là sự xâm nhập của chất độc vào
thực phẩm.


<b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với </b>
<b>vi khuẩn:</b>


- Ở nhiệt độ từ -200C đến -100C:
Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể
sinh nở nhưng cũng không chết.
- Ở nhiệt độ từ 0 đến 370C: Đây là
nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể
sinh nở mau chóng.


- Ở nhiệt độ từ 500C đến 800C: Đây
là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh
nở nhưng cũng không chết hoàn
toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khuẩn sinh nở, làm thực phẩm bị nhiễm
trùng.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu.
- Đặt một số câu hỏi củng cố bài học.


- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


<b>- Đọc và chuẩn bị phần còn lại “ Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm” để cho giờ</b>
học sau.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×