Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án hình học 9 tiết 29 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 25/11/2017


Ngày giảng: 9B: 27/11; 9c: 29/11/2017


<b> Tiết: 29</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Tiết 3- Chủ đề tiếp tuyến của đường trịn</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Củng cố tính chất tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
<i>2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác. Biết vận dụng các tính chất</i>
hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tốn tính tốn và chứng minh.


- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài
tập tính tốn và chứng minh.


- Rèn kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, kĩ năng chứng minh, dựng
tiếp tuyến của đường tròn..


<i> 3. Tư duy : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.</i>
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.


<i>4. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.</i>


- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, trình bày cẩn thận, chính xác, kỉ
luận.


* Giáo dục HS có tinh thần đồn kết


<i>5. Năng lực:</i>


- Hình thành phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>


<i><b> 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa,</b></i>
<i> 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa, nháp.</i>


Kiến thức: ôn tập về tiếp tuyến của đường tròn.
<b>III. Phương pháp dạy học </b>


- Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, vấn
đáp.


- Phương pháp thực hành giải toán, luyện tập, làm việc cá nhân.
- Phương pháp dạy học hợp tác nhóm


<b>IV.Tiến trình bài học</b>
<i>1.Ổn định tổ chức.(1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài</i>


<i>3. Bài mới Hoạt động 3.1: Chữa bài tập</i>


+Mục tiêu: Kiểm tra về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, vận dụng vào bài
tập


+ Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


+ Thời gian: 15ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, luyện tập thực hành


+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Phân biệt định nghĩa, cách xác định
tâm của đường tròn nội tiếp, đường
tròn ngoại tiếp, đường tròn bàng tiếp
tam giác.


- H lên bảng chữa bài C4.3 Bài 26 –
sgk- 115


Học sinh lên bảng làm bài 26c dưới
lớp làm vào vở và theo dõi bài làm của
bạn trên bảng


? Ta có những cách nào để chứng
minh hai đường thẳng vng góc với
nhau?


? Trong bài này ta sử dụng cách nào?
H: Chứng minh AO là đường trung
trực của BC.


? Nêu các cách chứng minh hai đường


thẳng song song?


? Trong bài này ta sử dụng cách nào?
H: Dựa vào đường trung bình của tam
giác


? Nhận xét bài làm của bạn.
G: Sửa cách trình bày.


<b>Bài 26 (SGK/115</b>


a) OA  BC ?


Có AB = AC( tính chất 2 tiếp tuyến
cắt nhau )


OB = OC = R (O)


 <sub> OA là trung trực của BC </sub>


 <sub> OA </sub><sub></sub><sub> BC tại H và HB = HC </sub>


b) BD //AO ?


Xét ∆CBD có : CH = HB ( c/m a)
OD = CO = R


 <sub> OH là đường trung bình của tam </sub>


giác



 <sub> OH // BD, H </sub><sub> OA .</sub>


Vậy OA // BD


c) Tính độ dài các cạnh của ABC?


Xét ∆OAB (B = 900 )


AB2<sub> = OA</sub>2<sub> – OB</sub>2


( suy ra từ định lí Pitago)


=> AB2<sub> = 4</sub>2<sub> - 2</sub>2<sub> = 16 – 4 = 12 </sub>


 <sub> AB = </sub> 12 2 3<sub> (cm)</sub>


SinOAB = \f(OB,OA = \f(2,4 = \f(1,2 
OBC = 300


 BAC = 600


lại có AB = AC ( tính chất 2 tiếp tuyến
cắt nhau  <sub>∆ ABC đều .</sub>


Vậy AB = AC = BC =

2

3


<i><b>Hoạt động 3.2: Luyện tập </b></i>


+Mục tiêu: Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn vào
các bài tập tính tốn và chứng minh.



+ Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 25ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, luyện tập thực hành


+ Cách thức thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

O


M


A B


C


D
x


y


<i>C4.4. Bài 27- sgk- 115</i>


H: vẽ hình, ghi gt, kl của bài.
H thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trình bày bài


Đại diện nhóm khác nhận xét bài làm


và bổ sung


G: Chốt kết quả, cách trình bày..


<b>2. Bài 27 – Sgk/115.</b>


Vì EM = EC ( tính chất của 2tiếp tuyến
cắt nhau)


và DM = DB (tính chất 2tiếp tuyến cắt
nhau)


=> AD + AE + DE = AD + AE + EM +
DM = AD + AE + EC + DB = (AE +
EC) + (AD + DB) = AB + AC = 2AB
( vì AB = AC ( theo tính chất 2tiếp
tuyến cắt nhau).


Vậy chu vi ∆ADE bằng 2AB.
<i>C4.5. Bài 30- sgk-116</i>


G Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn học
sinh vẽ hình.


? Hãy suy nghĩ chứng minh: COD·  900


H Suy nghĩ và thảo luận theo bàn.
- Có thể gợi ý.


- Góc MOB và góc MOA là 2 góc quan


hệ như thế nào?


+ OC và OD là tia phân giác của 2 góc
nào?


- Góc tạo bởi giữa 2 tia phân giác của 2
góc kề bù có tính chất gì?


- H đứng tại chỗ chứng minh giáo viên
ghi lại chứng minh học sinh


? Dựa vào tính chất 2 tiếp tuyến cắt
nhau hãy chứng minh phần b:


CD = AC + AD


? Khi M di chuyển trên (O) thì tích
AC.BD ln bằng tích nào.


HS Khá (c)


? Dựa vào hệ thức cạnh và đường cao
trong tam giác vuông chứng minh
CM.MD không đổi?


GV: Chốt kiến thức đã sử dụng trong
bài.


<b>Bài 30: (Sgk/116)</b>



a) Ta có:


OC là tia phân giác AOM·


OD là tia phân giác BOM·


( Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)


· ·


Mµ AOM kỊ bï víi BOM


 OC  OD hay COD·  900


b) Có MC = CA; MD = DB ( tính chất
hai tiếp tuyến cắt nhau)


 CM + MD = CA + DB


Hay CD = CA + DB


c. Ta có AC.BD = CM.MD
Trong COD vng tại O ta có


OM  CD (tính chất tiếp tuyến)


 CM.MD = OM2 (Hệ thức lượng trong


tam giác vuông)



 AC.BD = OM2 = R2 (Không đổi) khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau? Các tính chất này được vận
dụng để giải dạng bài tập nào?


G: Chốt lại kiến thức và các dạng bài tập.
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà :(2')</i>
- Tiếp tục ôn luyện tính chất tiếp tuyến.


- Học kỹ các kiến thức lý thuyết về đường tròn
- Làm các bài tập 45, 46, 47 SBT.


* Hướng dẫn: Bài 45 SBT:


Chứng minh E thuộc (O) chứng minh OE=R. Chứng minh DE là tiếp tuyến
của (O) chứng minh DE vng góc với OE .


- Nghiên cứu trước bài 7/117/SGK.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: 26/11/2017 <b> </b>


Ngày giảng: 9B:28/11; 9c: 1/12/2017 <b> Tiết: 30</b>
<b>VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tṛịn, tính chất của hai
đường tṛịn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ), tính chất của hai
đường tṛòn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm )


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Biết vận dụng các tính chất của hai đường tṛòn tiếp xúc, hai đường tṛòn cắt
nhau vào các bài tập tính tốn và chứng minh.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ h́nh và chứng minh.
<i><b> 3. Tư duy : </b></i>


- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, trình bày cẩn thận, chính xác, kỉ
luận.


- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác.


* Giáo dục HS có Trách nhiệm, khoan dung, hợp tác, đoàn kết
<i><b>5. Năng lực: </b></i>



- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa, nháp.</i> Kiến thức: Ôn tập định
nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tṛòn


<b>III. Phương pháp dạy học </b>


- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.


- Phương pháp thực hành giải toán, luyện tập, làm việc cá nhân.
- Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV.Tiến trình bài học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức.(1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.(2’) </i>


Nêu tính chất hai tiếp tuyến của một đường tṛịn phát biểu định lí và bất đẳng
thức tam giác?


<i>3. Bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động 3.2: Ba vị trí tương đối của 2 đường trịn </b></i>
+Mục tiêu: HS biết được ba vị trí tương đối giữa hai đường trịn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 14ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện


tập thực hành


+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


GV: yêu cầu học sinh làm ?1


HS: Theo đính lí sự xác định đường
tṛịn, qua ba điểm không thẳng hàng ta
vẽ được một và chỉ một đường tṛịn do
đó nếu hai đường tṛịn có từ 3 điểm
chung trở lên thì chúng trùng nhau, vậy
hai đường tṛịn phân biệt khơng có q
hai điểm chung


GV vẽ một đường tṛịn (O) cố định lên
bảng và cầm đường tṛòn (O/<sub>) bằng dây</sub>
thép dịch chuyển để học sinh thấy xuất
hiện lần lượt 3 vị trí tương đối của hai
đường tṛịn


- Đường tṛịn (O/<sub>) ở ngoài (O)</sub>
- (O/<sub>) tiếp xúc ngoài với (O)</sub>
- (O/<sub>) cắt (O)</sub>


- (O/<sub>) tiếp xúc trong với (O)</sub>
- (O/<sub>) cắt (O)</sub>


GV vẽ hình và giới thiệu



<i><b>1. Ba vị trí tương đối của hai đường</b></i>
<i><b>tròn</b></i>


<i><b>?1</b></i>


<b>a) Hai đường tròn cắt nhau:</b>
(O) và (O’) có 2 điểm chung


(O) cắt (O’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hai đường tṛịn có hai điểm chung gọi
là hai đường tṛịn cắt nhau, hai điểm
chung đó gọi là hai giao điểm


Đoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây
cung chung


GV: Hai đường tṛòn tiếp xúc nhau là
hai đường tṛòn chỉ có một điểm chung,
điểm chung đó gọi là tiếp điểm


H: Hãy vẽ hai đường tṛòn tiếp xúc
nhau?


H: Lấy ví dụ trong thực tế hình ảnh hai
đường tṛịn tiếp xúc nhau?


GV: Hai đường tṛịn khơng giao nhau
là hai đường tṛịn khơng có điểm chung


GV Có thể giới thiệu thêm hai đường
tṛịn đồng tâm.


<i>HS có Trách nhiệm, tự giác,khoan</i>
<i>dung, hợp tác, đoàn kết trong việc xây</i>
<i>dựng kiến thức mới</i>


<b>b. Hai đường trịn tiếp xúc nhau:</b>
(O) và (O’) có một điểm chung


 (O) tiếp xúc (O’)


A: Tiếp điểm


Gồm tiếp xúc trong và tiếp xúc ngồi


<b>c) Hai đường trịn khơng giao nhau:</b>
(O) và (O’) khơng có điểm chung


 (O) và (O’) khơng giao nhau


Gồm ở ngồi nhau và đựng nhau


<i><b>Hoạt động 3. Tính chất đường nối tâm</b></i>
+Mục tiêu: Học sinh biết được tính chất của đường nối tâm.
+ Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 15ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề,



<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


<b>GV: vẽ đường trịn (O) và (O') có tâm</b>
O O’ giới thiệu: Đường thẳng OO' là
trục đối xứng của hình gầm hai đường
trịn đó.


HS: làm ?2.


a/Có: OA = OB = R (O)
O'A = O'B = R' (O').


 OO' là đường trung trực của đường


thẳng AB.


 A và B đối xứng với nhau qua OO'.


b) Vì A là điểm chung duy nhất của hai


<b>2. Tính chất đường nối tâm.</b>


- Đường thẳng đi qua O và O’ gọi là
đường nối tâm.


- Đoạn thẳng O O’ là đoạn nối tâm.
- Đường thẳng nối tâm là trục đối
xứng của hai đường tròn tâm O và O’
?2



<b>Định lí. (SGK/119)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đường trịn nên A phải nằm trên trục đối
xứng của hình hay A đối xứng chính nó.
Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
HS: phát biểu nội dung tính chất a)
GV: bổ sung vào hình 85.


( ghi OO'  AB tại IIA = IB.)


HS: phát biểu nội dung tính chất trên.
G yêu cầu học sinh làm bài ?3 cá nhân


H lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào
vở


? Nhận xét bài làm cùng G sửa sai và
cách trình bày bài


<i>HS có Trách nhiệm, tự giác,khoan </i>
<i>dung, hợp tác, đoàn kết trong việc xây </i>
<i>dựng kiến thức mới</i>


<b>?3. </b>


a) Hai đường tròn (O) và (O') cắt
nhau tại A và B.


b) AC là đường kính của (O).
AD là đường kính của (O').


- Xét ABC có: AO = OC = R (O).


AI = IB (tính chất đường nối tâm).


 OI là đường TB của ABC.
 OI // CB hay OO' // BC.


Chứng minh tương tự


 BD // OO'.


 C, B, D thẳng hàng theo tiên đề


Ơclít.
<i>4. Củng cố:(10')</i>


- Nêu các vị trí tương đối của hai đường trịn và số điểm chung. Thế nào là
đường thẳng nối tâm? Đoạn thẳng nối tâm? Phát biểu định lí về tính chất đường
nối tâm?


G gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời


G chốt lại kiến thức cơ bản và những vận dụng của nó


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


GV Yêu cầu học sinh làm bài tập
33/119/SGK


Thảo luận theo bàn làm ra giấy nháp



- Đại diện một bàn đứng tại chỗ trình
bày bài chứng minh


- Ghi bảng phần trình bày của học
sinh


Đại diện nhóm khác nhận xét bài làm
và sửa sai và cách trình bày bài


<i><b>Bài 33/119/SGK</b></i>


O A O'


C


D


∆ AOC có:
OC=OA=R


 <sub> ∆ AOC cân tại O=> </sub>OCA OAC 


(Hai góc đáy tam giác cân)
Tương tự ∆ AO'D cân tại O'
=> O 'AD O 'DA 


Mà O 'D A OAC  <sub> (hai góc đối đỉnh)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Có O 'DC;OCD  ( So le trong)



Vậy OC//O'D (Dấu hiệu nhận biết)
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà : (3')</i>


* Nắm vững các kiến thức lí thuyết đã học: ba vị trí tương đối của hai đường
tṛịn, tính chất đường nối tâm.


- Làm các bài tập 34 SGK/119; 64; 65/SBT/137
Làm bài tập phần đề cương ôn tập : Bài 1, bài 2
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


</div>

<!--links-->

×