Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.49 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 11/5/2019
Ngày giảng:14/5/2019 <b>Tiết 66: </b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiếp)</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:- Học sinh tiếp tục ôn các kiến thức về hùnh trụ, hình nón, hình cầu.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Rèn kĩ năng giải các bài tập về tính diện tích xung quanh, thể tích các hình
<i>3.Tư duy:- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và hợp lôgic.</i>
- Rèn phẩm chất tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn các thao tác tư duy: So sánh, tương tự.
- Phát triển trí tưởng tưởng tượng khơng gian.
<i>4.Thái độ tình cảm:</i>
- Có ý thức tự học, và tự tin trong học tập, bồi dưỡng lịng u thích mơn tốn.
- Có đức tính cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
<i>5. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực hợp tác;</i>
năng lực tính tốn
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Giáo viên: BP</i>
<i><b>2. Học sinh: </b></i>Ơn tập chương IV, dụng cụ vẽ hình<i><b>.</b></i>
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>(1 ph):…………
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: ( Kết hợp bài giảng)</i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>
3.1.Giới thiệu bài mới:
3.2.Các hoạt động dạy – học:
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
+ Mục tiêu: củng cố, vận dụng kiến thức vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 19ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút
+ Cách tiến hành
Hoạt động của GV& HS Nội dung
Bài 42( SGK-130)
? Phân tích các yếu tố của từng hình
vẽ và nêu cơng thức tính
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng tính.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Nêu cách tính thể tích của hình a
Vhình = Vnón +Vtrụ ? Nêu cách tính
diện tích xung quanh của hình a
HS trả lời
Sxq=Sxq trụ+Sxq nón
b)? Nêu cách tính thể tích của hình
nón lớn và hình nón nhỏ
? Để tính thể tích của một hình có cấu
tạo gồm nhiều hình khơng gian ta làm
như thế nào ?
GV: tóm lại cách tính thể tích của
một hình có cấu tạo gồm nhiều hình
Bài 43 ( Sgk/130)
GV: Cho học sinh quan sát hình 118a
? Hình a gồm mấy hình tạo thành
? Cơng thức tính thể tích của từng
hình
GV: goị 1 học sinh lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh dưới lớp làm và
nhận xét
? Nêu cách tính thể tích của hình
HS V=VBán cầu +Vtru
a. Thể tích của hình nón Vnón=
2
1
1
r h
3
2 3
1
.7 .8,1 415,63(cm )
3
Thể tích của hình trụ là :
Vtrụ=r h2 2.7 .5,8 892,84(cm )2 3
Thể tích của hình là :
Vnón +Vtrụ 415,63 +892,84
1308,47(cm3<sub>)</sub>
Diện tích xung quanh của hình là : Sxq=Sxq
trụ+Sxq nón
b. Thể tích của hình nón lớn là
V1 nón lớn = 1 1
1
r h
3
2 3
1
.7,6 .16,4 992(cm )
3
Thể tích của hình nón nhỏ là
V2 nón nhỏ= 2 2
1
r h
3
2 3
1
.3,8 .8,2 124(cm )
3
Thể tích của hình là :
V=V1 nón lớn -V2 nón nhỏ 992-124868(cm3<sub>)</sub>
<b>Bài 43(Sgk/130)</b>
a. Thể tích của nửa
hình cầu là VBán cầu =
3
1 4
3 3
2
.6,3 523,7(cm )
3
Vtru=r h2 .6,3 .8,42 1231,2(cm )3
Thể tích của hình là
V=VBán cầu +Vtru523,7+1231,21754,9
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
+ Mục tiêu: củng cố, vận dụng kiến thức vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 20ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút
+ Cách tiến hành
Hoạt động của GV& HS Nội dung
Bài 41 (SGK-129)
GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài
Vẽ hình ghi GT, KL
GT A,B,C thẳng hàng
OA=a , OB=b
Ax AB A ,C Ax
By AB B ,D By
OC CD O
b. COA 60 0
KL <sub>a. AOC</sub> <sub> BDO</sub>
AC.BD không đổi
b. SABCD=?
? Để chứng minh
AOC
<sub> BDO</sub> <sub> ta cần chứng minh gì</sub>
? Để chứng minh hai tam giác vuông đồng
dạng ta cần chứng minh gì
? Chỉ ra 1 cặp góc nhọn bằng nhau
GV: Gọi 1 học sinh chứng minh? AOC
BDO <sub> ta suy ra điều gì </sub>
? AC.BD=?
? Tích AO.BO như thế nào
GV:? Để tính diện tích hình thang ABCD
ta cần biết những yếu tố nào.
? Để tính AC, BD ta dựa vào đâu để tính
AC = ?
BD = ? SABCD= ?
GV:? Hình vẽ quay quanh AB, Các hình do
<sub> và BDO</sub> <sub> tạo thành là hình gì ?</sub>
? Hãy tính thể tích 2 hình nón tạo thành.
<b>Bài 41(SGK-129)</b>
<i>Chứng minh</i>
a.Xét AOC <sub>và BDO</sub>
Có CAO 90 ;OBD 90 0 0
ACO DOB <sub>(Cùng phụ </sub>COA )
AOC <sub> BDO</sub> <sub>(g-g)</sub>
AO AC
BD BO <sub>AC.BD= AO.BO</sub>
Mà AO.BO không đổi <sub>AC.BD không đổi</sub>
b. Xét AOC
Có CAO 90 ; 0
AC=AO.tanCOA =a. tan60 0<sub>=a 3</sub>
Xét BDO <sub>có </sub>OBD 90 0
BD=OB.tanDOB =b. tan 30 0<sub>=b.</sub>
3
3
SABCD=
(AC BD).AB
2
=
3
(a 3 b ).(a b)
3
2
=
3(3a b).(a b)
6
(cm2)
c. Thể tích của hình nón do
AOC
? Tính tỉ số thể tích của hai hình nón
- GV tóm lại cách tính. V1=
2
1
.AC .AO
3
=
2 3 3
1
.(a 3) .a a (cm )
3
Thể tích của hình nón do BDO <sub> quay</sub>
quanh cạnh AB là
V2=
2
1
.BD .BO
3
2 3 3
1 3 1
.(b ) .b b (cm )
3 3 9
3 3
1
3
3
2
V a 9a
1
V <sub>b</sub> b
9
<i>4.Củng cố: (2ph)</i>
- Tóm lại các dạng bài tập
- Cách tính diện tích xung quang và thể tích các hình
<i>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3ph)</i>
<i>* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</i>
- Ơn tập tồn bộ kiến thức hình học 9
- Bài về nhà 9,10,11,12 (SGk-135)
<i>*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho bài sau: </i>
<b> - Tiếp tục ôn tập các kiến thức để tiết sau ôn tập</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
---
<b>---Ngày giảng: 17/5/2019</b> <b>Tiết: 70</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
<i> - Thông qua kết quả chấm kiểm tra học kì, nhận xét, đánh giá và củng cố phần kiến thức</i>
còn hổng của học sinh thuộc phần kiến thức trong đề kiểm tra .
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Rèn về kĩ năng vẽ hình,trình bày một bài chứng minh
<i>3. Tư duy:</i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lí, lơgic
-Rèn luyện tư duy sáng tạo, HS mở rộng vốn sống thông qua các bài tốn có tính chất
thực tế.
- Có thao tác tư duy so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa
4. Thái độ :
- Tiếp thu một cách nghiêm túc những sai sót cịn mắc phải trong bài kiểm tra, ghi chép
đầy đủ, chính xác.
<i>5. Năng lực:</i>
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn,
năng lực sử dụng ngơn ngữ.
<b>B. Chuẩn bị của GV HS</b>
GV : Hướng dẫn chấm, đề bài
HS : Đề bài
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i> 1 . Ổn định tổ chức(1’)</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Không</i>
3. Bài mới:
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
+ Mục tiêu: củng cố, vận dụng kiến thức vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 29ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút
+ Cách tiến hành
<i><b>HĐ của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Cho đường tròn tâm O, vẽ hai
dây cung AB và CD vng góc
với nhau tại M ( M nằm trong
đường tròn (O)) . Qua A kẻ
đường
a) Tứ giác AHCM nội tiếp.
b) Tam giác ADE cân.
c) Gọi F là điểm đối xứng của C
qua AB. Tia AF cắt BD tại K.
C/m AK BD
? Vẽ hình và nêu GT, KL bài
tốn
H lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ
vào vở
a)
<b>_</b>
<b>_</b>
<b>O</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
<b>K</b>
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>H</b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
Tứ giác AHCM có:
<i><sub>AHC</sub></i> <i><sub>AMC</sub></i> <sub>90</sub>0
<sub> (gt) Suy ra </sub><i>AHC AMC</i> 1800
Vậy AHCM nội tiếp
b)- Từ AHCM nội tiếp suy ra: <i>HAM</i> <i>MCB</i> <sub>(cùng bù</sub>
<i>HCM</i> <sub>)</sub>
Mà <i>MCB MAD</i> <sub>( cùng chắn </sub><i>BD</i><sub>)</sub>
Nên <i>HAM</i> <i>MAD</i>
-ADE có AM DE và <i>HAM</i> <i>MAD</i> nên ADE
cân tại A
c)- F là đối xứng của C qua AB => CBF cân tại B
=> <i>CBM</i> <i>FBM</i>
- Gọi N là giao điểm BF với AD ta có: AHB =
ANB ( g-c-g)
=> <i>ANB</i><i>AHB</i>900
-ADB có DM và BN là hai đường cao nên F là trực
tâm
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
<i><b>Nhận xét chung bài làm cho học sinh(10’)</b></i>
*Ưu điểm: Đa số học sinh vẽ được hình, chứng minh phần a,b lập luận và căn cứ
chặt chẽ.
* Nhược điểm: Một số học sinh kĩ năng vẽ hình cịn yếu, khơng vẽ được hoặc vẽ sai
hình, hình chưa đẹp, thể hiện kí hiệu trên hình vẽ khơng chính xác.
+ Nhiều học sinh kĩ năng chứng minh bài tốn hình học cịn yếu, lập luận khơng có
căn cứ, dùng kết luận để làm giả thiết.
+ Nhiều học sinh trình bày bài làm cịn cẩu thả, tẩy xố nhiều.
+ Học sinh khơng làm được câu d phần hình.
<i> 4. Củng cố (2ph)</i>
? Trong bài kiểm tra học kỳ phần hình học đã sử dụng những kiến thứ cơ bản nào.
? G chốt lại những kiến thứ cơ bản vận dụng trong bài.
<i> 5. Hướng dẫn về nhà(3ph)</i>