Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY TNHH ĐẠT THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.45 KB, 43 trang )

Thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả ở công ty TNHH Đạt Thành
I. Đặc điểm chung của công ty Đạt thành
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Là một Doanh nghiệp đợc sinh ra từ nền kinh tế thị tr ờng, Công
ty TNHH Đạt Thành đợc thành lập theo quyết đình số :2051/UB ngày
26/5/2000 của UBND thành phố Hà nội.
- Đăng ký kinh doanh số : ngày do UB kế hoạch thành phố Hà
nội cấp
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Buôn bán TLSX và tiêu dùng
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Công ty TNHH Đạt Thành là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt
động dới sự kiểm tra giám sat của các cơ quan quản lý Nhà n ớc thành
phố Hà nội.Địa bàn hoạt động chủ yếu là các quận huyện của thành
phố Hà nội.
Là một loại hình doanh nghiệp đợc Nhà nớc khuyến khích nh luật
công ty đã khẳng định, nhng trong quá trình hoạt động, Công ty đã gặp
không it khó khăn do hành lang pháp lý cha đầy đủ các điều kiện để
công ty hoạt động. Chính sách quản lý của Nhà nớc cha đồng bộ, còn
nhiều bất bình đẳng giữa doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp t
nhân trong việc chấp hành các nghĩa vụ cũng nh quyền lợi trong các
hoạt động kinh doanh nh : kiểm tra, kiểm soát, quan hệ tín dụng, quan
hệ kinh tế... Nhng với đặc điểm một doanh nghiệp dinh doanh lấy phục
vụ và đáp ứng theo yêu cầu củ khách hàng là phơng châm hoạt động
của công ty, nên Công ty TNHH Đạt Thành có một l ợng khách hàng t-
ơng đối ổn định và không ngừng phát triển cả về mặt khách hàng lẫn
doanh số bán ra, đợc các bạn hàng gần xa tín nhiệm.
2. Nhiệm vụ của Công ty:
1
1


Là Công ty TNHH, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm
vụ :
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang
trải ề tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu mua bán của thị tr ờng
để đa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của
Nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp
pháp của ngời lao động.
Nhiệm vụ cụ thể :
- Tổ chức công tác mua và bán các mặt hàng VLXD, thiết bị vệ
sinh.
- Thúc đẩy công tác tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng.
- Đẩy mạnh việc mở rộng qui mô kinh doanh, tăng cờng tìm kiếm
những mặt hàng mới phù hợp với chức năng kinh doanh của công ty.
- Tăng cờng liên doanh liên kết với các tổ chức cá nhân khác
nhằm phát huy thế mạnh của công ty.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh :
Là một doanh nghiệp t nhân, Công ty TNHH Đạt Thành tổ chức
quản lý theo một cấp : Đứng đầu là Ban giám đốc công ty, có nhiệm vụ
chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban, cửa hàng.
- Giám đốc Công ty là ngời trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt
động của Công ty thông qua bộ máy lãnh đạo trong Công ty.
- Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm tr ớc pháp luật, trớc Công ty
trong quan hệ đối nội, đối ngoại và kết quả hoạt động của Công ty.
- Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng ban chức năng :
+Phòng kinh doanh : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh
đáp ứng yêu cầu hoạt động của Công ty.
2

2
+Phòng kế toán : chịu trách nhiệm quản lý tài sản, hạch toán kinh
tế theo chế độ kế toán Nhà nớc qui định, theo qui chế của Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc Giám đốc Công ty về mọi diễn
biến trong công tác quản lý tài chính.
+Phòng kỹ thuật : có nhiệm vụ thực hiện các công việc kiểm tra
chất lợng hàng hoá đầu ra, đầu vào của doanh nghiệp, tiến hành lắp đặt
thiết bị theo yêu cầu của khách hàng.
4. Đặc điểm chung về công tác kế toán của công ty Đạt Thành:
Công ty TNHH Đạt Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ
t cách pháp nhân, đợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Để đáp
ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách
chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty
Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán theo những
phần hành riêng .
Mô hình bộ máy kế toán ở Công ty Đạt Thành:
Kế toán trởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán tiền
mặt, tiền gửi NH
Thủ quĩ
Kế toán vật t, hàng hoá
Nhiệm vụ cơ bản của phòng kế toán:
- Ghi chép số lợng, chất lợng và giá phí chi tiêu mua hàngtheo chứng
từ đã lập trên hệ thông sổ thích hợp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng
và các chỉ tiêu liên quan khác của khối l ợng hàng bán ( giá vốn, doanh
thu thuần...)

3
3
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hinh biến động và sự trữ kho hang
hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng.
- Lựa chọn phơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để
đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hoávà
báo cáo bán hàng.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách
hàng.
Phòng kế toán của Công ty gồm :
- Kế toán trởng : phụ trách chung, giúp ban Giám đốc Công ty trong
công tác tham mu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo
dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh
tại văn phòng công ty.
- Kế toán vật t hàng hoá : Phụ trách công việc ghi chép, phản
ánh tình hình nhập, xuất vật liệu,hàng hóa, CCDC, xác định số l ợng và
giá trị vật liệu,hàng hoá, tiêu hao thực tế của CCDC.
Ghi chép theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lợng và giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao hàng
tháng theo chế độ qui định.
- Kế toán thanh toán : theo dõi tình hinh thanh toán đối với ng ời bán,
ngời mua, với CNV, với Nhà nớc.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi NH: Theo dõi chi tiết tiền mặt tại
quĩ doanh nghiệp, các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng ngày
viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán với khách hàng, với ngân sách, với
khách hàng mua bán hàng.
- Thủ quĩ : Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng về nhập quĩ, thu tiền mặt bán
hàngvà thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt, theo dõi thu, chi
quĩ tiền mặt hàng ngày. Phòng kế toán tài chính đ ợc đặt dới sự chỉ đạo

của giám đốc công ty.
- Hình thức sổ sách Công ty đang áp dụng là hình thức sổ Nhật ký
chứng từ.
4
4
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Bảng kê
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
5
5
II. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
ở công ty tnhh đạt thành :
A. Kế toán hàng hoá:
1.Đặc điểm tiêu thụ tại Công ty :
Công ty TNHH Đạt Thành thuộc loại hình doanh nghiệp t nhân, là đơn vị hạch
toán độc lập, tự chủ về hoạt đông kinh doanh. Để đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát
triển, nhất là trong cơ chế thị trờng, tự do cạnh tranh. Nhận thức đợc điều đó, Công ty
luôn luôn quản lý chặt chẽ khâu nhập xuất vật t hàng hoá, chú trọng công tác tiêu thụ
hàng hoá. Công tác quản lý hàng hoá đợc tiến hành từ khâu mua, khâu xuất dùng.
1.1. Đặc điểm chung về hàng hoá:

Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là các sản phẩm thép và thiết bị xây
dựng nh :
- Thép 6, 8mm tròn cuộn cán nóng của các nóng nhà máy và Công ty liên
doanh tại Việt Nam sản xuất.
- Thép tròn thanh 10 ữ 32mm cán nóng nhà máy và Công ty liên doanh tại Việt
Nam sản xuất.
- Thép L30 ữ L100 Do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
- Tôn các loại.
- Bồn tắm, sen vòi, gạch lát ...
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lợng sử dụng cao đạt tiêu chuẩn
quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản nhng khó vận chuyển vì cồng kềnh.
Công ty Đạt Thành chuyên kinh doanh các mặt hàng VLXD, nhng hàng hoá của
Công ty gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải mở sổ chi
tiết riêng cho từng chủng loại hàng hoá.
Nguồn nhập hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty liên doanh sản xuất thép
lớn tại miền Bắc: Công ty LDSX thép Posco, Công ty LDSX thép Vinausteel, Công ty
gang thép Thái Nguyên và các Công ty thiết bị vệ sinh : Sứ Thanh trì, Viglacera...
Công ty kim khí Đạt Thành xuất hàng cho các doanh nghiệp Nhà nớc: Tổng
Công ty xây dựng Hà Nội, Tổng Công ty Licogi, Tổng Công ty Vinaconex, số doanh
nghiệp khác và bán lẻ hàng hoá cho ngời tiêu dùng xây dựng.
6
6
1.2. Đánh giá hàng hoá:
Công ty TNHH Đạt Thành áp dụng nguyên tắc đánh giá hàng hoá theo giá thực
tế.
1.2.1. Giá hàng hoá nhập kho: Là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào.
Ví dụ: Ngày 8/7/2002 Nhập của chi nhánh Công ty kim khí Thành phố Hồ Chí
Minh thép 6 LD: Số lợng: 15.298 kg, đơn giá: 4.000 đ.
Trị giá thực tế hàng nhập kho là: 15.298 x 4.000 = 61.192.000 đ
1.2.2. Giá hàng hoá xuất kho:

Tại Công ty hiện nay áp dụng giá bình quân cho từng chủng loại hàng hoá.
Ví dụ:
Tồn cuối tháng 6/2002: 6 LD: 62.602,7 kg x 3.963 đ = 248.088.680 đ
Ngày 8/7 Nhập thép 6 LD: 15.298 kg x 4.000 đ = 61.192.000 đ
Ngày 1/7 Nhập thép 6 LD: 43.391 kg x 4.000 đ = 173.564.000 đ
Ngày 20/7 Nhập thép 6 LD: 15.188 kg x 3.940 đ = 59.840.720 đ
Ngày 24/7 Nhập thép 6 LD: 14.361 kg x 3.940 đ = 56.582.340 đ
Trong tháng xuất bán: 101.123,5 kg. Thành tiền = ?
Cuối tháng kế toán tính giá bình quân số hàng trên:
=
= 3.972,8đ/kg
Trị giá thực tế hàng xuất kho: 101.123,5kg x 3.972,8đ = 401.743.440đ
2.Chứng từ sử dụng và các thủ tục:
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH Đạt Thành đợc áp dụng theo
đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã đợc Nhà nớc ban hành, đồng thời đảm
bảo những thủ tục đã quy định.
2.1. Thủ tục nhập kho:
Việc nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có hoá đơn(GTGT). Hoá đơn bán hàng
của bên bán có đóng dấu và hoá đơn phải do Bộ tài chính phát hành nếu có chi phí vận
chuyển phải có hoá đơn dịch vụ do Bộ tài chính ban hành.
7
7
Ngày 8/7/2002 mua hàng của chi nhánh Công ty kim khí thành phố Hồ chí Minh,
Công ty viết hoá đơn cho doanh nghiệp số: 043974 (Biểu số 2).
Biểu số 2:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 8 tháng 7 năm 2002
Mẫu số: 01
GTKT - 3LL

BC/99 - B
N
0
: 043974
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Công ty K
2
TP. HCM
Địa chỉ: 202 Cao Tốc Thăng Long
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Chị Tâm
Đơn vị: Công ty TNHH Đạt Thành
Địa chỉ: 343 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản
Số TK: 710F00133 - NH Công thơng
Đống Đa
MS: 03 0039936 021-1
Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP Quốc
tế
MS: 01.00742661-1
STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1.
Thép 6 LD
Kg 15.298 4.000 61.192.000
2.
Thép 8 LD
- 20.720 4.000 82.880.000
3.
Thép 13 LD
- 4.009 4.090 16.396.810

4.
Thép 18 LD
- 23.626 4.090 96.630.340
5.
Thép 20 LD
- 4.185 4.090 17.116.650
Cộng tiền hàng:
274.215.800
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 13.710.790
Tổng cộng tiền thanh toán:
287.926.590
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám bảy triệu chín trăm hai sáu ngàn năm trăm chín mơi đồng.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) của đơn vị cung cấp(Chi nhánh Công ty KK TP Hồ
Chí Minh), kế toán hàng hoá lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho. Thủ kho
nhập vào kho hàng hoá, kiểm nhận và ký vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho đợc lập
thành 03 liên.
8
8
- Một liên lu tại gốc.
- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho, xong định kỳ 05 ngày bàn giao chứng từ
lại cho kế toán(Có biên bản giao chứng từ).
- Một liên dùng thanh toán: Làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Ví dụ: (Biểu số 3)
Biểu số 3:

Đơn vị: C.ty Đạt Thành
Địa chỉ: 343 Hoàng
Quốc Việt
Phiếu Nhập Kho
Ngày 8 tháng 7 năm 2002
Mẫu số 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/95 của BTC
Số: 87
Họ tên ngời giao hàng: A. Sơn
Nhập tại kho: Hoàng Quốc Việt
Số
TT
Tên nhãn
hiệu quy cách
Đ/vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo chứng từ Thực nhập
1
Thép 6 LD
Kg 15.298 4.000 61.192.000
2
Thép 8 LD
- 20.720 4.000 82.880.000
3
Thép 13 LD
- 4.009 4.090 16.396.810
4

Thép 18 LD
- 23.626 4.090 96.630.340
5
Thép 20 LD
- 4.185 4.090 17.116.650
Cộng: 274.215.800
Thuế GTGT
13.710.790
Cộng
287.926.590
Cộng thành tiền bằng chữ: Hai trăm tám bảy triệu chín trăm hai sáu ngàn năm trăm chín mơi đồng.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng
2.2. Thủ tục xuất kho:
Tại Công ty Đạt Thành, hàng hoá xuất chủ yếu cho các Công ty xây dựng, các
công trình xây dựng lớn và bán buôn cho các Công ty t nhân, Cửa hàng VLXD, xuất
bán lẻ cho ngời tiêu dùng.
Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nớc.
- Trờng hợp Công ty xuất bán cho các Công ty xây dựng, các công trình, các
Công ty kinh doanh kim khí khác. Phòng kinh doanh căn cứ vào Hợp đồng mua bán,
xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu
chủng loại hàng hoá, số lợng cần mua, phơng thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh
doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc Công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của
9
9
giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng
kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho đợc lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách.(để sau khi lấy
hàng chuyển về Phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.

Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lợng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển
liên 2 về Phòng kế toán để kế toán viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn(GTGT) của đơn vị đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ngày 3/7/2003 Xuất hàng cho Công ty Licogi, sau khi viết phiếu xuất kho và
nhận đợc số lợng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách: (Biểu
số 4).
Biểu số 4:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 03 tháng 7 năm 2003
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
BC/99 - B
N
0
: 41292
Đơn vị bán hàng: Công ty Đạt Thành
Địa chỉ: 343 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội
Điện thoại: Họ tên ngời mua hàng: A Vang
Đơn vị: Công ty Licogi 19
Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Cha thanh toán
Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP Quốc
tế
MS: 01-00742661-1
Số TK:
MS: 01 0010641 9-1
STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2
1.
Thép 13 LD
Kg 3984,3 4.363,63 17.386.011
2.
Thép 18 LD
- 30.058,2 4.363,63 131.162.863
3.
Thép 25 LD
- 71.846,7 4.363,63 313.512.415
10
10
Cộng tiền hàng:
462.061.289
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 23.103.064
Tổng cộng tiền thanh toán:
485.164.353
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám lăm triệu một trăm sáu t ngàn ba trăm năm ba đồng.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
3. Kế toán chi tiết hàng hoá:
Hiện nay Công ty Đạt Thành đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ cho công
tác tổng hợp hàng hoá và phơng pháp thẻ song song cho phơng pháp kế toán chi tiết
hàng hoá. Hai mặt kế toán này phải đợc tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất

cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phơng pháp thẻ song song đợc tiến hánh trên các
chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn (GTGT).
3.1. Nội dung ph ơng pháp thẻ song song ở Công ty đ ợc tiến hành nh sau:
3.1.1. Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày
tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng. Số
liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi
một dòng.
Mỗi loại hàng hoá đợc theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và đợc sắp
xếp theo từng chủng loại, độ dài của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong
việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi
nhận đợc chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
11
11
chứng từ, ghi số lơng thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các
chứng từ đó ghi số lợng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ rồi
chuyển nhợng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và cuối tháng
kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá
để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty Đạt Thành
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/7/2003
Tờ số: 01
Mẫu số 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141-

TC/CĐKT
Ngày 01/11/95 của BTC
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép 6LD
- Đơn vị tính: Kg
- Mã số:
TT
Chứng từ
Trích yếu
Số lợng Ký xác
nhận của
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 62.602,7
1 043965 1/7
Nhập của Chi nhánh
C.ty Kim khí TP HCM
43.391 105.993,7
2 41290 2/7 Xuất bán 2.500 103.493,7
3 41291 3/7 Xuất bán 3.500 99.993,7
4 043974 8/7 Nhập của Chi nhánh 15.298 115.291,7
5 41300 8/7 Xuất bán 15.000 100.291,7
6 043975 20/7 Nhập của Chi nhánh 15.188 115.479,7
7 043978 24/7 Nhập của Chi nhánh 14.361 129.840,7
Xuất bán .....
Cộng tháng 7
88.238 101.123,5 49.717,2
3.1.2. Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán:
Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hóa cho
từng chủng loại hàng hoá tơng ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận đợc các chứng từ
xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi
tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất đợc ghi một dòng trên thẻ

chi tiết hàng hoá tơng ứng với loại hàng hoá. Trên chứng từ trên thẻ chi tiết hàng hoá
12
12
kế toán theo dõi cả về mặt số lợng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng
các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết.
Số d TK 156 phải trùng với số d chi tiết của từng loại hàng hoá cộng lại.
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá ở Công ty Đạt thành
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
hàng hoá
Sổ tổng hợp
NXT hàng hoá
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
tháng
Hàng ngày
Hàng ngày
Trích sổ chi tiết hàng hóa:
13
13
Biểu số 6:
Tên hàng hoá: Thép 6 LD Trang: 02
Quy cách, phẩm chất: Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá

Nhập Xuất Tồn
SH NT Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền
D đầu tháng 6/2003 62.602,7 248.088.680
043965 1/7 Nhập CN HCM 4.000 43.391 173.564.000
41290 3/7 Xuất bán 2.500
41291 3/7 Xuất bán 3.500
043974 8/7 Nhập CN HCM 4.000 15.298 61.192.000
41295 8/7 Xuất bán 15.000
043975 20/7 Nhập 3.940 15.188 59.840.720
043978 24/7 Nhập 3.940 14.361 56.582.340
..... .....
Cộng
88.238 351.179.060 101.123.,5 401.743.440 49.717,2 197.524.300
4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho hàng hoá tại Công ty Đạt Thành:
Hiện tại Công ty Đạt Thành đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên. Theo
phơng pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...
4.1. Kế toán tổng hợp mua hàng:
Tại Công ty Đạt Thành áp dụng hình thức thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế.
- Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất để tiến hành
tổng hợp hàng hoá.
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toan ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 1561
14

14
Nợ TK 133
Có TK 111
Ngày 15/7/2003 Công ty Đạt Thành mua thép của Công ty kim khí Quảng ninh,
thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 250.000.000 đ
Nợ TK 133: 12.500.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)
Có TK 111: 262.500.000 đ (Ghi vào NKCT số 1)
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, chứng từ chi tiền ghi vào NKCT số 1 (ghi có TK
111, ghi nợ các TK) (Biểu số 7)
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 112
Ngày 3/7/2003 Công ty Đạt Thành mua thép của Công ty thép Posco thanh toán
ngay bằng uỷ nhiệm chi, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 589.468.000 đ
Nợ TK 133: 29.473.400 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)
Có TK 112: 618.941.400 đ (Ghi vào NKCT 2)
Căn cứ vào giấy báo nợ và hoá đơn mua hàng kế toán ghi vào NKCT số 2 (Ghi có
TK 112, ghi nợ các TK) (Biểu số 8)
15
15
BiÓu sè 7:
NhËt ký chøng tõ sè 1
Ghi cã TK 111
Th¸ng 7/2003
Ngµy Ghi cã TK 111, ghi nî c¸c TK
112 131 133 1561 1562 133 331 641 642 ... Céng cã TK 111
5/7 67.000.000 414.714.513 8.500.000 490.214.513

6/7 20.000.000 112.284.676 132.284.676
8/7 65.000.000 3.700.000 185.000 68.885.000
12/7 140.000.000 140.000.000
15/7 250.000.000 12.500.000 262.500.000
20/7 22.323.082 6.200.000 28.523.082
22/7 71.000.000 247.356.000 12.367.800 267.626.267 598.350.067
25/7 540.000.000 27.000.000 567.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
16
16
Biểu số 8
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112
Tháng 7/2003
Ngày Diễn giải Ghi có TK 112, ghi nợ các TK
111 1561 133 311 331 641 642 ...
Cộng có
TK 112
3/7 Mua thép
của Cty thép
Posco
589.468.000 29.473.400 618.941.400
6/7 Rút TGNH
nhập quỹ
tiền mặt
20.000.000 20.000.000
12/7 Trả tiền cho
Cty gang
thép Thái
Nguyên

300.000.000 300.000.000
15/7 Trả tiền cho
Cty kim khí
HN
200.000.000 200.000.000
17
17

×