Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ THI CÔNG CƠ GIỚI SÔNG ĐÀ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.95 KB, 19 trang )

Tình hình tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp và thi
công cơ giới sông đà 9
2.1 Đặc điểm tình hình chung về Công ty xây lắp và thi công cơ giới
Sông Đà 9.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty xây lắp và thi công cơ giới sông đà 9- Tổng công ty Xây dựng sông
đà là một doanh nghiệp nhà nớc đợc thành lập theo quyết định 128/BXD- TCLĐ
ngày 26/3/1993 của Bộ trởng bộ xây dựng. Công ty là một tổ chức kinh tế có t
cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu, hạch toán độc lập, đợc mở tài khoản tại ngân
hàng. Hiện nay trụ sở chính của Công ty tại tầng 7- Nhà G10 Thanh Xuân NamQuận Thanh Xuân- Thành phố Hà Nội.
Công ty đợc nhà nớc giao vốn và có trách nhiệm sử dụng vốn có hiệu quả,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc. Hiện nay Công ty đang sản xuất kinh
doanh nhiều sản phẩm xây dựng khác nhau nh:
- Xây dựng các công trình dân dụng: Xây dựng cải tạo trụ sở cơ quan, trờng
học, nạo vét bằng cơ giới các công trình xây dựng.
- Xây dựng công nghiệp: Xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, xây
dựng kỹ thuật hạ tầng- đô thị và khu công nghiệp, đờng dây trạm biến áp, các
công trình giao thông.
Trong xuốt quá trình hình thành và phát triển, Công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh với hơn 1000 cán bộ công nhân viên lành nghề giàu kinh nghiệm. Các
công trình Công ty tham gia xây dựng đà đợc khách hàng, chủ đầu t thừa nhận đạt
chất lợng xây dựng cao nh: Nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình, Nhà máy Thuỷ điện
Yaly, Nhà máy Thuỷ điện Sông Hinh.

Một số chỉ tiêu Công ty đà đạt đợc tong những năm gần đây
.
Chỉ tiêu
Giá trị SL thực

Năm 1997



Năm1998

145.862.123.722 256.806.866.000

Năm 1999

6 tháng đầu
năm 2000

82.086.808.000

38.933.955.000


hiện
Doanh thu

136.3211.636.810 266.724.132.093

67.839.707.109

24.994.848.367

Các khoản nộp
NS
Lợi nhuận

7.091.368.257


11.303.399.309

608.3423.081

875.168.214

8.938.420.206

2.390.706.074

7.263.987.099

136.911.477

Thu nhập bình
quân

950000

1500000

900000

850.000

2.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đặc thù nên mỗi công trình đều
đợc thiết kế và đợc lập dự toán riêng. Tuy nhiên các công trình đều trải qua các
giai đoạn thi công nh: Khảo sát thiết kế, san nền giải phóng mặt bằng, đào đất
đóng cọc ( nếu công trình phải gia cố móng), thi công phần thô ( xây, đổ bê tông),

giai đoạn hoàn thiện ( trát, ốp, lát, trang trí nội thất)

Ký kết hợp đồng kinh tế

Chuẩn bị biện
pháp thi công

Chuẩn bị
NVL

Tổ chức tại
công trình

Giải phóng mặt
bằng, chuẩn bị lán
trại

Các biện pháp an toàn và
trang bị bảo hộ LĐ

Lệnh khởi công công trình

Sơ đồ đặc điểm quy trình công nghệ
2.1.3 Đặc điểm về công tác quản lý và tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý.
Hiện nay công ty có một xí nghiệp và 3 chi nhánh đại diện nằm rải rác trên
các địa bàn nh: Hà Tây, Gia Lai, Lâm Đồng, Hàm Thuận. Để phù hợp với điều
kiện kinh doanh trong cơ chế thị trờng, bộ máy của công ty đợc tổ chức dới dạng
trực tuyến, bộ máy quản lý gọn, nhẹ theo cơ chế một thủ trởng.
Ban Giám ®èc



Phó Giám
đốc kinh tế

P.Giám đốc Kỹ
thuật thi công

Phòng kinh tế
kỹ thuật

Phòng tài
chính K .toán

C
h
i

Chi nhánh
901

P.Giám đốc vật
t cơ giới

Phòng vật t Cơ
giới

Chi nhánh
902

Phòng tổ chức

hành chính

XN xây lắp &TCCG
Sông Đà 903

Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý
Hiện nay Công ty có hơn 1000 cán bộ công nhân viên làm việc trong các
bộ phận khác nhau. Đứng đầu là Giám đốc- ngời giữ vai trò lÃnh đạo chung toàn
Công ty, là ngời đại diện hợp pháp của Công ty trớc pháp luật, đại diện cho quyền
lợi của CBCNV trong toàn Công ty. Giúp việc cho Giám đốc là 3 Phó giám đốc: 1
Phó giám đốc kinh tế, 1 Phó giám đốc kỹ thuật thi công, 1 Phó giám đốc vật t- cơ
giới, ngoài ra còn có các phòng ban chức năng: Phòng tổ chức- hành chính, Phòng
tài chính- kế toán, Phòng kinh tế- Kỹ thuật, Phòng vật t- Cơ giới. Dới Công ty là
các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc: Chi nh¸nh 19-8, chi nh¸nh 901, chi nh¸nh
902, xÝ nghiƯp xây lắp & TCCG Sông Đà 903.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xây lắp & TCCG
Sông Đà 9:
Để phù hợp với đặc điểm tổ chøc qu¶n lý, tỉ chøc s¶n xt kinh doanh
cịng nh trình độ của đội ngũ kế toán, công tác kế toán của Công ty đợc tổ chức
theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán. Phòng tài chính kế toán Công ty gồm
một kế toán trởng, một phó kế toán trởng và 6 nhân viên kế toán. Kế toán trởng là
ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc, đồng thời là ngơì giúp giám đốc trong công
tác tài chính, kế toán toàn Công ty là ngời đợc kế toán trởng uỷ qun khi t¹m


vắng mặt, kế toán tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị toàn Công ty, kế
toán nhật ký chung là ngời chịu trách nhiệm trong việc nhập các chứng từ phát
sinh trong quá trình sản xuất tại đơn vị theo hớng dẫn hạch toán của kế toán trởng
hoặc phã kÕ to¸n trëng, kÕ to¸n theo dâi thanh to¸n có nhiệm vụ theo dõi các
khoản phải thu phải trả, kÕ to¸n vèn b»ng tiỊn thùc hiƯn lËp phiÕu thu, phiếu chi,

uỷ nhiệm chi và một thủ quỹ.
Kế toán trởng

Phó kế
toán trởng

Kế toán
theo dõi
NKCT

Kế toán
theo dõi
thanh
toán

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
TSCĐ,VT

Kế toán
vốn b»ng
tiỊn

Thđ
q
u
ü


KÕ to¸n cđa c¸c chi nh¸nh

Chi nh¸nh
18 -9

Chi nh¸nh
901

Chi nh¸nh
902

XÝ nghiệp
903

Sơ đồ bộ máy kế toán
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản, sổ kế toán theo Quyết
định số 1141/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính. Ngoài các tài khoản
tổng hợp, Công ty còn mở các tài khoản chi tiết để theo dõi từng đối tợng cần theo
dõi chi tiết nh: các tài để theo dõi các khoản còn phải thu của khách hàng, từng tài
sản cố định các khoản cần phải trả cho khách hàng , chi phí của từng công trình,
hạng mục công trình.
Để thuận lợi cho việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán của doanh
nghiệp, Công ty đà áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
( theo sơ đồ sau), hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và tính trị giá hàng xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc. Các chi
phí sản xuất thờng đợc tập hợp theo từng công trình thuận lợi cho việc tính giá
thành sản phẩm xây lắp. Hàng tháng Công ty tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo kÕ to¸n.
Chøng tõ
gèc



Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp số
d chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi chú:

Trình tự:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ lập định khoản rồi ghi

vào sổ NhËt ký chung theo tr×nh tù thêi gian, sè liƯu đồng thời đợc ghi vào sổ cái
và sổ chi tiết tơng ứng.
2)
Trờng hợp cần mở thêm Nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào chứng
từ gốc để ghi vào Nhật ký đặc biệt rồi ghi vào sổ cái.
3)
Cuối tháng căn cứ vào sổ, thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp số
liệu chi tiết .
4)
Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
5)
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi
tiết.
6)
Tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính.
2.2 Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9.
1)


2.2.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây
lắp &TCCG Sông Đà 9:
2.2.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp và
TCCG Sông Đà 9.
Công ty xác định chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp là toàn bộ hao phí lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình
thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình.
Để đáp ứng nhu cầu quản lý và hạch toán chi phí, chi phí sản xuất ở Công
ty cũng đợc phân loại theo các tiêu thức:
Căn cø vµo néi dung vµ tÝnh chÊt kinh tÕ cđa chi phí thì chi phí sản xuất

kinh doanh đợc phân thành các yếu tố chi phí nh: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền.
Căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí thì chi phí sản xuất trong
Công ty cũng đợc chia thành các khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.2.1.2 Giá thành và phân loại giá thành ở Công ty xây lắp & TCCG Sông
Đà 9.
Giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9 đợc xác
định là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra cho từng công trình, hạng mục công trình
hay khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao và đà đợc chấp nhận thanh toán.
Công ty cũng phân biệt giá hành sản xuất thành giá thành sản xuất thực tế
và giá thành dự toán để phục vụ cho công tác hạch toán cũng nh theo dõi tình hình
thực hiện dự toán của Công ty.
2.2.2 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành
sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9:
2.2.2.1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, một lĩnh vực có
những đặc thù riêng nên để thuận lợi cho công tác hạch toán và tính giá thành sản
phẩm. Công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công
trình. Trên máy vi tính của Công ty, mỗi công trình có một mà riêng. Các tài
khoản tập hợp chi phí sản xuất sẽ đợc mở chi tiết theo từng công trình.
Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục:
Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp


Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
2.2.2. Đối tợng tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp của Công ty đợc thị trờng chấp nhận là công trình, hạng

mục công trình hoàn thành. Tuy nhiên các sản phẩm xây lắp thờng có chu kỳ sản
xuất dài, kết cấu phức tạp nên có thể bàn giao theo từng công việc hoàn thành. Vì
vậy mà đối tợng tính giá thành ở công ty có thể đợc xác định là công trình, hạng
mục công trình hoặc giai đoạn công việc hoàn thành.
2.2.3 Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp và
TCCG Sông Đà 9.
2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp.
Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trực tiếp là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm xây lắp ( thờng chiếm 70-80%).Vì vậy việc hạch toán chính xác
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ quyết định đến tính chính xác của giá thành
sản phẩm.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty bao gồm các chi phí
về vật liệu chính (gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, thép), vật liệu phụ (dây buộc, đinh),
thiết bị xây dựng.
Phơng pháp tập hợp: Công ty sử dụng phơng pháp tập hợp trực tiếp để tập
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và đợc mở trực tiếp cho từng
công trình, hạng mục công trình.
Do việc hạch toán ở từng công trình là thống nhất với nhau cho nên để cho
việc nghiên cứu và trình bày có hệ thống, tôi xin lấy một công trình do Công ty thi
công: Công trình Quốc lộ 1A- đoạn Hà Nội - Lạng Sơn để minh hoạ và số liệu đợc
lấy để minh hoạ là số liệu của tháng 6/2000.
Quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc tiến hành theo trình
tự sau:
Khi có nhu cầu về vật t cán bộ kyc thuật sẽ lập phiếu xuất kho, trên cơ sở
khối lợng công việc và mục đích công việc xác định cần loại vật t nào, số lợng bao
nhiêu. Phiếu xuất kho đợc chủ nhiệm công trình kiểm tra kỹ, thủ kho xuất vật t
theo yêu cầu và ghi vào số lợng thực xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập thành 2
-


-


liên: 1 liên đợc lu ở công trình, 1liên đợc thủ kho giữ lại ghi vào thẻ kho sau đó
chuyển cho nhân viên kế toán đội ghi vào cột đơn giá, thành tiền.
Sau khi đà lập phiếu xuất nhân viên kế toán đội sẽ lập báo cáo tổng hợp
xuất vật t ( Mẫu 2.1.1) và bảng kê nhập xuất tồn (Mẫu 2.1.2), đến cuối tháng sẽ
gửi về phòng kế toán để hạch toán. Do vật t của công trình nào thi công trình ấy
mua nên nhân viên kế toán đội có thể lắp chính xác đơn giá vào phiếu nhập xuất
kho. ở phòng kế toán của Công ty có trách nhiệm kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp
lệ của chứng từ, định khoản của kế toán và vào dữ liệu máy tính theo các bảng
ghi, máy sẽ tự động vào Nhật ký chung và các sổ cái, sổ chi tiết có liên quan theo
mà đối tợng Công ty đà đăng ký.
VÝ dơ: NghiƯp vơ xt kho nguyªn vËt liƯu cho công trình Quốc Lộ 1A đoạn Hà Nội - Lạng Sơn trong tháng 6/2000 sẽ đợc vào máy nh sau:
Số chøng tõ:
19
Ngµy chøng tõ:
30/6/2000
Ngµy ghi sỉ:
30/6/2000
Néi dung:
Xt vËt t thi công công trình Q.L1A đoanHà Nội - Lạng Sơn.
Số tiền:
249.955.253
Nợ TK 621 ( Chi tiết công trình QL1A-đoạn Hà Nội - Lạng Sơn)
Có TK 152 ( Chi tiết kho tại công trình QL 1A- đoạn Hà Nội- Lạng Sơn)
Đồng thời máy cũng cho phép vào chi tiết của từng loại vật t của từng phiếu
xuất theo các bảng ghi. Các nghiệp vụ khác cũng đợc hạch toán tơng tự nên trong
các phần còn lại tôi xin trình bày theo cách hạch toán thông thờng.

(Nợ TK:
Có TK:)
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài
khoản 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang chi tiết theo từng công trình.
Mẫu số 2.1.3
Sổ chi tiết tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 62101- Công trình QL 1A đoạn Hà Nội - Lạng Sơn
Tháng 6 năm 2000
Số d đầu kỳ:
Chứng từ
Số Ngày

Nội dung

TK
ĐƯ

Phát sinh trong kỳ
Nợ


Số d
Nợ

4

Mua cát thi

331


258.197.979

258.197.979

12/6/00




2

28/6/00

19

30/6/00

28

30/6/00

công CT đờng
quốc lộ1A
Mua cát thi
công CTQL1A
Xuấtb vật t CT
QL1A
Kết chuyển chi
phí NVL trực
tiếp


331

577.436.751

835.634.730

152

246.955.235

1.082.589.983

154

1.082.589.983

2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9, khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp bao gồm lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp
sản xuất.
Công nhân trong Công ty có hai loại: Công nhân trong danh sách và công
nhân ngoài danh sách. Công nhân ngoài danh sách thờng là công nhân thuê ngoài
theo hợp đồng ngắn hạn. Số công nhân này khi hết hợp đồng lao động, nếu còn
cần thì Công ty sẽ ký tiếp hợp đồng khác. Công nhân thi công ở các công trình đợc chia thành các tổ sản xuất nh: tổ cơ giới, tổ xây dựng, Công ty khoán lơng theo
các tổ sản xuất.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng: lơng thời gian và lơng sản phẩm. Tuy nhiên hình thức trả lơng theo thời gian chủ yếu áp dụng cho bộ
máy quản lý, chỉ đạo thi công công trình còn lơng công nhân trực tiếp sẽ đợc
khoán theo khối lợng công việc hoàn thành.
Công nhân trong danh sách và công nhân ngoài danh sách khi tính lơng đều

dựa trên hợp đồng làm khoán. Tổ trởng tiến hành chấm công và có xác nhận của
kỹ thuật, đội trởng duyệt sau đó chuyển về phòng tổ chức hành chính tổng hợp để
duyệt xác định đơn giá. Đơn giá tiền lơng là đơn giá nội bộ đợc xác định trên cơ
sở đơn giá quy định của Nhà nớc, sự biến động của thi trờng và điều kiện thi công
của từng công trình cụ thể. Chẳng hạn nh thi công những công trình đòi hỏi trình
độ kỹ thuật cao hoặc các công trình làm với nớc ngoài thì đơn giá tiền công trả
cho ngời lao động thờng cao hơn giá quy định của Nhà nớc. Sau khi đà hoàn tất
các thủ tục cần thiết, nhân viên kinh tế đội sẽ tính toán chia lơng cho từng công
nhân theo bậc lơng hoặc theo hệ số do tổ sản xuất bầu và gửi về phòng kế toán để
làm thủ tục. Hợp đồng làm khoán sẽ đợc lập riêng cho công nhân trong danh sách
và công nhân ngoài danh sách.


Phơng pháp tập hợp:Cũng nh chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 622 để tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp và mở chi tiết cho từng công trình, từng hạng mục công trình.
Trình tự: Hàng tháng căn cứ vào các hợp đồng làm khoán, kế toán sẽ lập
bảng phân tích lơng công trình ( Mẫu 2.2.1) cho từng công trình cụ thể, sau đó
căn cứ vào bảng phân tích lơng công trình để lập bảng phân bổ lơng( Mẫu 2.2.2)
cho toàn Công ty.
Cuối tháng căn cứ vào các bảng phân tích lơng công trình và bảng phân bổ
lơng hàng tháng, kế toán lập định khoản.
Căn cứ vào bảng phân tích lơng công trình, bảng phân bổ lơng tháng
6/2000 kế toán lập định khoản nh sau:
Nợ TK 622 -Công trình Quốc lộ 1A:
141.723.000
Có TK 334 ( 3341
52.680.000
Có TK 334 ( 3342)

89.043.000
Cuối tháng toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sẽ đợc kết chuyển sang TK
154 của công trình.
Nợ TK 154
141.723.000
Có TK 622
141.723.000
Mẫu số:2.2.3
Trích sổ chi tiết 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 62201- Công trình Quốc Lộ 1A
Tháng 6 năm 2000
Số d đầu kỳ:
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ Phát sinh trong kỳ
Số Ngày
Nợ


Số d
Nợ

9a

28/6/00

52680000

52380000


9b

28/6/00

89043000

141723000

29

30/6/00

Phân bổ tiền l- 3341
ơng T6
Phân bổ tiên l- 3342
ơng T6
Kết chuyển chi 154
phí nhân công
trực tiếp

141723000
141.723.000 141.723.000

Số d cuối kỳ:




-


2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9, chi phí sản xuất chung ở các đội công
trình bao gồm các yếu tố sau:
Chi phí nhân viên quản lý:
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
chi phí dịch vụ thuê ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Phơng pháp tập hợp: Đối với các đội quản lý từng công trình chi phí sản
xuất chung sẽ đợc tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Trờng hợp đội/ xí nghiệp
quản lý nhiều công trình thì chi phí này sẽ đợc tập hợp cho các đội/ xí nghiệp sau
đó sẽ đợc phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình theo chi phí trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Tất cả các yếu tố trên đều đợc hạch toán vào tài khoản
627 - Chi phí sản xuất chung chi tiết cho các tài khoản cấp hai cho từng yếu tố chi
phí.
Trình tự kế toán sẽ đợc thực hiện theo các yếu tố chi phí sau:
2.2.3.2.1 Chi phí nhân viên quản lý đội/ công trình/ xí nghiệp:
Chi phí này bao gồm các khoản lơng chính, lơng phụ, BHXH, BHYT,
KPCĐ tính theo tỷ lệ % quy định hiện hành của nhân viên quản lý đội nh: đội trởng, cán bộ kỹ thuật, thủ kho, nhân viên kinh tế đội, bảo vệ. Ngoài ra chi phí này
cũng bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản
xuất.
Hàng tháng nhân viên kinh tế đội theo dõi và lập bảng chấm công cho nhân
viên quản lý đội. Do Công ty đà khoán cho công trình nên việc trả lơng cho nhân
viên quản lý thờng theo mức khoán lơng thời gian. Việc tính lơng của nhân viên
quản lý cũng tơng tự nh tiền lơng của nhân viên trực tiếp sản xuất. Công ty chỉ
tiến hành trích BHX, BHYT theo lơng cơ bản của công nhân trong danh sách:
BHXH 20%( ngời lao động nộp 5%), BHYT trích 3% ( ngời lao động nộp 1%)
Riêng KPCĐ trích 2% trên tổng quỹ lơng thực tế ( cả công nhân trong danh sách
và hợp đồng ngắn hạn) căn cứ vào các bảng thanh toán lơng công trình, bảng phân
bổ lơng và hạch toán chi phí tiền lơng nhân viên quản lý đội.

Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí này kế toán sử dụng tài khoản
6721 đợc mở chi tiết cho từng công trình.


Công trình Quốc Lộ 1A Hà Nội- Lạng Sơn do xí nghiệp 903 thi công nên
chi phí này sẽ đợc tập hơpj trực tiếp cho từng công trình, căn cứ vào bảng phân
tích tiền lơng công trình, bảng phân bổ lơng tháng 6/ 2000 kế toán định khoản nh
sau:
Lơng phải trả cho nhân viên quản lý: 8.900.000 đồng
Nợ TK 6271
8.900.000
Có TK 3341
8.900.000
Trích BHXH của công nhân trong danh sách (cả công nhân trực
tiếp):
Nợ TK 6271
4.428.064
Có TK 3383
4.428.064
Trích BHYT của công nhân trong danh sách (cả công nhân trực tiếp)
Nợ TK 6271
590.409
Có TK 3384
590.409
Trích KPCĐ: Kinh phí công đoàn đợc trích 2% tổng quỹ lơng thực
tế. Căn cứ vào bảng phân bổ tháng 6/2000 tổng tiền lơng thực tế là: 150.623.000
đồng. Kinh phí công đoàn đợc trích là:
2% x 150.623.000 = 3.012.460 đồng
Định khoản:
Nợ TK 6271

3.041.460
Có TK 3382
3.041460
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 của từng công trình.
Nợ TK 154
16.930.933
Có TK 6271
16.930.933

Mẫu 2.4.1
Trích sổ chi tiết tài khoản 6271- Chi phí nhân công
Tài khoản 627101- Quốc Lộ 1A - đoạn Hà Nội - Lạng Sơn
Tháng 6 năm 2000
Chứng từ
Nội dung
TKĐ Phát sinh trong kỳ
Số d
Số
9c

Ngày
28/6/00

Phân bổ tiền lơng

Ư
3341

Nợ
8.900.000




Nợ
8.900.000




9d
9e
9g
30

28/6/00
28/6/00
28/6/00
30/6/00

Trích BHXH T6
Trích BHYT T6
Trích KPCĐ T6
K/c chi phí nhân

3383
3384
3382
154

4.428.064

590.409
3.012.460

13.328.064
13.918.473
16.930.933
16.930.933

công

Cộng phát sinh

16.930.933

16.930933
Số d cuối kỳ:

2.2.3.2 Chi phí công cụ, dụng cơ:
Chi phÝ c«ng cơ dơng cơ bao gåm chi phÝ CCDC xuất dùng cho đội xây
dựng. Việc tính giá thực tế CCDC xuất kho cũng tơng tự nh NVL.
Đối với những CCDC có giá trị nhỏ nh: quần áo, mũ, găng tay, ủng, đợc
phân bổ một lần khi xuất dùng CCDC. Nếu CCDC có giá trị lớn, liên quan đến
nhiều kỳ hạch toán thì tuỳ từng trờng hợp có thể dùng phơng pháp phân bổ 50%
khi xuất dùng CCDC kế toán sẽ phân bổ 50% giá trị thực tế CCDC xuất kho, còn
lại khi nào báo hỏng sẽ phân bổ nốt. Trờng hợp phân bổ nhiều lần:
Giá trị một

Giá trị CCDC - Giá trị phế liệu thu hồi ớc tính
=


lần phân bổ

Số lần ớc tính sử dụng

Để hạch toán khoản chi phí này Công ty sử dụng tài khoản 6273 và mở chi
tiết cho từng công trình.
Ví dụ: Trong tháng 6/ 2000 cã phiÕu xuÊt kho sè 10 xuÊt dông cụ bảo hộ
lao động trị giá 350.000 đồng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 627 (6273)
350.000
Có TK 153
350.000
Có những công cụ có giá trị lớn Công ty sẽ phân bổ dần. Chẳng hạn một bộ
giàn giáo PAN trị giá khoảng 35.000.000 đồng. Ước tính thời gian sử dụng là 3
năm, phế liệu thu hồi khoảng 240.000 đồng. Công ty tiến hành phân bổ nh sau:
Giá trị một

35.000.000 - 240.000
=

lần phân bổ
Khi xt kho dơng cơ ghi:

= 965.000
36 th¸ng


Nợ TK 142 (1421)
Có TK 153


35.000.000
35.000.000

Phân bổ:
Nợ TK 627 (6273)
965.000
Có TK 142 (1421)
965.000
Để theo dõi chính xác TK 1421, Công ty đà mở chi tiết theo dõi từng loại
CDCD luân chuyển để hạch toán vào chi phí sản xuất của từng công trình một
cách chính xác vàkịp thời. Tài khoản 6273 cũng nh các tài khoản khác, cuối quý
cũng đợc kết chuyển tài khoản 154.


Mẫu 2.4.2
Trích sổ chi tiết tài khoản 6273 - Chi phí công cụ dụng
cụ
Tài khoản 627301 - Quốc Lộ 1A - Hà Nội - Lạng Sơn
Tháng 6 năm 2000
Số d đầu kỳ:
Chứng từ
Nội dung
TK Phát sinh trong kỳ
Số d
Số Ngày
Nợ

Nợ

ĐƯ

5
5/6/00
Xuất CCDC T6 153 350.000
350.000
11 12/6/00 Ph©n bỉ chi phÝ 142 965.000
1.135.000
31

30/6/00

cèp pha
KÕt chun chi 154

1.135.000

phÝ SXC
Céng ph¸t sinh

1.135.000 1.135.000
Sè d cuối kỳ:
2.2.3.3.3 Chi phí khấu hao TSCĐ:
Chi phí này bao gồm toàn bộ khâu hao máy thi công của Công ty. Kế toán
theo dõi và tính khấu hao máy thi công. ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9 sử
dụng phơng pháp khấu hao tuyến tính để khấu hao TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao đợc xác
định trên cơ sở thời gian sử dụng và nguyên giá TSCĐ, tỷ lệ này đợc tính ở mức
trung bình của Quyết định 1066.
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí khấu hao máy thi công kế toán sử
dụng tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Trình tự: Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết khấu hao máy thi công (Mẫu 2.3.2)
để hạch toán.

Kế toán định khoản:
Nợ TK627 (6274)
Có TK 214

169.056.667
169.056.667

Mẫu 2.3.2
Trích sổ chi tiết tài khoản 6274 - Khấu hao TSCĐ
Tài khoản 627401 - Công trình Quốc Lộ 1A - đoạn Hà Nội - Lạng Sơn


Tháng 6 năm 2000
Chứng từ
Số Ngày

Nội dung

TK
ĐƯ

25

30/6/00

31
b

30/6/00


Trích khấu hao 214
TSCĐ T6
Kết chuyển chi phí 154
SXC

Số d đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ
Nợ


Số d
Nợ

169.056.667

169.056.667



169.056.667

Cộng phát sinh

169.056.667 169.054.667
Số d cuối kỳ:
2.2.3.3.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí này bao gồm các loại nh tiền điện thoại, điện, nớc, chi phí thuê
ngoài máy, CCDC. Các chi phí này phát sinh đợc xác định cho từng công trình, và
hạch toán vào chi phí của công trình đó. Kế toán căn cứ vào hoá đơn, biên bản
thanh lý hợp đồng thuê máy, công cụ dụng cụ lập bảng kê và hạch toán chi phí.

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 6277 để hạch toán khoản
chi phí này.
Ví dụ: Căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy tháng 6/2000 của
Trờng công nhân Việt -Xô với số tiền: 23.680.000 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 627 (6277)
23.680.000
Có TK 331
23.680.000
Cuối kỳ khoản chi phí này cũng đợc kết chuyển sang tài khoản 154 theo
từng công trình, hạng mục công trình.

Mẫu 2.4.3
Trích sổ chi tiÕt TK 6277 - Chi phÝ dÞch vơ mua ngoài
Tài khoản 627701 - Quốc Lộ 1A - Hà Nội - Lạng Sơn
Tháng 6/2000
Số d đầu kỳ:


Nội dung

TK
ĐƯ

Phát sinh trong kỳ

Số d
Nợ
450.000

Số

15

Ngày
12/6/00

Trả tiền điên thoại 111

Nợ
450.000

16

12/6/00

SX
Trả tiền thuê xe

23.680.000

31c 30/6/00

331

máy
Kết chuyển chi phí 154






24.130.000
24.130.000

SXC

Cộng phát sinh

24.130.000 34.130.000
Sè d ci kú:

2.2.3.3.5 Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c:
Chi phÝ này bao gồm nhiều khoản mục nh: Chi phí tiếp khách, giao dịch, in
ấn tài liệu.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 6278 để hạch toán chi phí
này.
Ví dụ: Chi phí tiếp khách trong tháng 6/2000 của Công trình Quốc Lộ 1A
là: 4.500.000 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 627(6278)
4.500.000
Có TK 111
4.500.000

Mẫu 2.4.4
Trích sổ chi tiết Tài khoản 6278 - Chi phí dịch vụ mua
ngoài
Tài khoản 627801 - Đờng Quốc Lộ 1A - Hà Nội - Lạng Sơn
Tháng 6 năm 2000
Số d đầu kỳ:
Chứng từ
Nội dung

TK
Phát sinh trong kỳ
Số d
Số Ngày
Nợ

Nợ
ĐƯ

17

13/6/00

Chi phí tiếp khách 111

4.500.000

4.500.000


20

15/6/00

31
d

30/6/00

Phân bổ chi phí 1421

đấu thầu T6
Kết chuyển chi 154
phí SXC

15.000.000

19.500.000
19.500.000

Cộng phát sinh

19.500.000 19.500.000
Số d cuối kỳ:
2.2.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng:
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9
đợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình. Do đó chi phí sản xuất của
Công ty đợc tập hợp cho từng công trình.
Để phục vụ cho công tác tính giá thành, các khoản mục chi phí sẽ đợc tập
hợp theo từng tháng. Cụ thể, trong tháng 6 năm 2000 công trình Quốc Lộ 1A - Hà
Nội - Lạng Sơn đà có các chi phí sau:
- Chi phÝ NVL trùc tiÕp( tËp hỵp tõ sỉ chi tiÕt TK 621): 1.082.589.983đ
Chi phí NCTT ( tập hợp từ sổ chi tiết TK 627):
141.723.000đ
-Chi phí sản xuất chung( tập hợp từ sổ chi tiết TK 627): 230.752.600đ
Cộng chi phí phát sinh trong tháng 6:
1.455.065.583đ

Mẫu 2.5.1
Trích sổ chi tiết TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt KD dë dang
TK 15401 - Công trình Quốc Lộ 1A - Hà Nội - Lạng Sơn

Tháng 6 năm 2000
Số d đầu kỳ: 312.932.780đ
Chứng từ
Số Ngày
28 30/6/00

Nội dung
Kết chuyển

TKĐ Phát sinh trong kỳ
Nợ

Ư
621 1.082.589.983

Số d
Nợ
1.395.522.763

622

1.537.245.763

chi phí
29

30/6/00

NVLTT
K/C chi phÝ

NCTT

141.723.000




30
31

30/6/00

K/C chi phí

627

16.930.933

1.544.176.696

30/6/00

NCTT
K/C chi phí

627

1.135.000

1.555.176.696


627

169.056.667

1.724.368.363

627

24.130.000

1.748.498.363

627

19.500.000

1.676.998.363

CC-DC quản
30

30/6/00

lý phân xởng
K/C chi phí

b

khấu hao


30c 30/6/00

TSCĐ
K/C chi phí
dịch vụ mua

30

30/6/00

d
70

ngoài
K/C chi phí
bằng tiền

30/6/00

khác
K/C giá thành 632

1.272.648.591

495.349.772

thực tế

Cộng phát sinh 1.455.065.583


1.272.648.591
Số d cuối kỳ: 495.349.772

Mẫu 2.5.2
Trích nhật ký chung
Tháng 6 năm 2000
Ngày
ghi sổ

Chứng từ
Số Ngày

Diễn giải

TK
ĐƯ

Số phát sinh
Nợ



..
30/6/00

28

30/6/00


K/C chi phí NVLTT

154

1.082.589.983..
1.082.589.983

30/6/00

29

30/6/00

K/C chi phí nhân công trực

621
154

141.723.000

tiếp
30/6/00

30

30/6/00

622
K/C chi phí nhân công quản 154


141.723.000
16.930.933

lý phân xởng
30/6/00

31

30/6/00

K/C chi phí CC-DC quản lý

6271
154

16.930.933
1.135.000

6273
154

169.056.667

phân xởng
30/6/00

30b

30/6/00


K/C chi phí khấu hao TSC§

1.135.000


30/6/00

30c

30/6/00

6274
K/C chi phí dịch vụ mua 154

169.056.667
24.130.000

ngoài
6277
154

30/6/00

30d

30/6/00

K/C chi phí bằng tiền khác

30/6/00


70

30/6/00

6278
K/C giá thành thực tế tháng 632

24.130.000
19.500.000
19.500.000
1.272.648.591

6/2000
154

1.272.648.591

..

2.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9
Do đặc điểm thi công các công trĩnh xây dựng thờng mất nhiều thời gian,
giá trị công trình lớn, kết cấu phức tạp nên việc bàn giao thanh toán thờng đợc tiến
hành sau những giai đoạn nhất định. Tuỳ theo hợp đòng và khối lợngt hi công mà
công ty có thể bàn giao một phần hay toàn bộ khối loựng xây lắp đà hoàn thành.
Từ đó nảy sinh yêu cầu phải đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ cũng nh cuối kỳ.
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và thuận lợi cho công tác kế toán, Công ty xác
định kỳ tính giá thành theo tháng, cụ thể vào thời điểm cuối mỗi tháng. Việc đánh
giá sản phẩm dở dang đợc tiến hành dựa trên cơ sở chi phí dự toán. Cuối mỗi
tháng đại diện của phòng kỹ thuật, kế hoạch cùng với đội kỹ thuật công trình, kế

toán thống kê tiến hành kiểm kê ngay tại công trình, xác định khối lợng xây lắp
cuối kỳ cho từng phần công việc của từng công trình và tính ra chi phí dự toán của
toàn bộ khối lợng dở dang đó.
Phòng kế toán sau khi nhận đợc bảng kiểm kê khối lợng xây lắp dở dang
cuối kỳ từ phòng kế hoạch kỹ thuật, tiến hành xác định chi phí thực tế của khối lợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức:
Chi phí thực tế
KLXL dở dang
đầu kú

Chi phÝ thùc tÕ
+ KLXL dë dang
trong kú

Chi phÝ thùc tế

Chi

phí

dự
của KLXL dở =
dang cuối kỳ
Chi phí dự toán
KLXL hoàn thành +

x toán KL
Chi phí dự toán
XL dở
của KLXL dở
dang cuèi



bµn giao trong kú

dang ci kúkú

Chi phÝ thùc tÕ cđa khối lợng xây lắp dở dang đầu kỳ ( tháng) chính là chi
phí thực tế của khối lợng xây lắp dở dang cuối kỳ ( tháng) trớc, đây chính là số d
nợ của TK 154 đầu tháng này.
Công trình 1A Hà Nội - Lạng Sơn, trong tháng 6 năm 2000 đà bàn giao một
khối lợng xây lắp hoàn thành, theo số liệu của phòng kinh tế kế hoạch và phòng
kế toán .
- Chi phí dự toán khối lợng bàn giao:
1.273.959.464đ
- Chi phí dự toán khối lợng XD dở dang :
495.860.000đ
- Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ :
1.455.065.583đ ( số
phát sinh nợ tài khoản 154 trong tháng 6 của Công trình Quốc Lộ 1A)
- Chi phí thực tế của khối lợng XL dở dang đầu kỳ: 312.932.780đ
Chi phí thực tÕ cña
KLXL dë dang cuèi =
495.860.000
cuèi kú
=

312.932.780

+


1.455.065.583
x

1.273.959.464

+

495.860.000

495.349.772

Chi phÝ thùc tÕ của khối lợng xây lắp dở dang cuối kỳ của các công trình
chính là số d của TK 154 cuối tháng 6 và sẽ đợc phản ánh vào bảng tính giá thành
sản phẩm xây lắp hoàn thành trong tháng của Công ty.
2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông
Đà 9:
Xuất phát từ việc xác định đối tợng tính giá thành của Công ty là công
trình, hạng mục công trình hoặc giai đoạn hoàn thành mà Công ty có cách tính giá
thành chophù hợp. Hiện nay Công ty đang áp dụng tính giá thành theo phơng
pháp tính giá thành trực tiếp và tiến hành tính giá thành theo tháng. Giá thành
thực tế của khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong quý đợc xác định theo
công thức sau:
Giá thành thực
Chi phí thực tÕ
Chi phÝ thùc tÕ
Chi phÝ thùc tÕ


tế của KLXL
KLXL dở dang

h.thành bàn giao

=
đầu kỳ

KLXL dở dang

+ phát sinh

trong kỳ

cuối kỳ

áp dụng công thức trên vào số liệu cụ thể của công trình Quốc Lộ 1A Hà
Nội - Lạng Sơn trong tháng 6/2000 ta có:
- Chi phí thực tế khối lợng xây lắp dở dang đầu kỳ: 312.932.780đ
- Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ:
1.455.065.583đ
- Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ:
495.349.772đ
Giá thành thực tế khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong tháng 6 của
công trình Quốc Lộ 1A hà Nội - Lạng Sơn là:
312.932.780 + 1.455.065.583 - 495.349.772 = 1.272.648.591
Kế toán hạch toán kết chuyển giá thành thực tế của khối lợng hoàn thành
trong tháng 6 nh sau:
Nợ TK 632 ( giá vốn hàng bán)
1.272.648.591
Có TK 154
1.272.648.591
Đồng thời kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn vào TK 911 để xác địng kết

quả kinh doanh:
Nợ TK 911
1.272.648.591
Có TK 632
1.272.648.591
Căn cứ vào số liệu của TK 154 và TK 511, cuối mỗi th¸ng kÕ to¸n lÊy sè
liƯu lËp b¸o c¸o chi phÝ và giá thành sản phẩm




×