Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.42 KB, 47 trang )

Tình hình thực tế công tác kế toán TAI SN C NH tại
Công ty cổ phần Sông Đà 10
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán TSCĐ trong doanh
nghiệp
1. Khái niệm TSCĐ.
Là TSCĐ thì đảm bảo những yếu tố sau:
-TSCĐ là t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn và có
thời gian sử dụng lâu dài thờng là trên một năm.
- Hiện nay theo cơ chế tài chính,hiện hành,theo quyết định 1062 ngày
14/11/1996 của Bộ tài chính qui định tiêu chuẩn,TSCĐ có giá trị từ
10.000.000(VNĐ) trở lên và thời gian sử dụng từ một năm trở lên .
2) Đặc điểm TSCĐ.
TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất ,nhng giữ nguyên hình thái ban
đầu cho đến khi hỏng giá trị cuả nó hoặc bị hao mòn và chuyển dịch từng phần vào
giá trị sản phẩm mới do nhà nớc tạo ra.
3) Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ .
Nhiệm vụ của TSCĐ phải thực hiện đợc các yêu cầu sau:
- phản ánh,tổng hợp số liệu một cách xác đầy đủ,kịp thời về số lợng hiện
trạng và giá trị TSCĐ hiện có.
-Phản ánh kip thời và tính đúng đủ giá trị hao mòn TSCĐ .
-Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ
4) Phân loại và đánh giá tài sản cố định.
*.Phân loại TSCĐ.
Trong xí nghiệp sản xuất TSCĐ có nhiều loại, mỗi loại có những đặc điểm
về tính chất khác nhau và đợc sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
nhau, nh máy móc thiết bị trong các xí nghiệp hoá chất khác với máy móc thiết bị
trong xí nghiệp sản xuất.Để thuận tiện cho công tác quản lý TSCĐ và tổ chức hạch
toán TSCĐ một cách khoa học và hợp lý ngời ta tiến hành phân loại TSCĐ.
Có nhiều cách phân loại nh sau:
a, Cách một là Phân loại theo kết cấu hay đặc trng kỹ thuật:
Theo cách này TSCĐ đợc chia thành 12 loại nh sau:


1. Nhà cửa.
2. Vật kiến trúc .
3. Máy móc thiết bị động lực.
4, Máy móc thiết bị công tác .
5, Thiết bị truyền dẫn .
6, Công cụ .
7, Dụng cụ làm việc và đo lờng.
8, Thiết bị và phơng tiện vận tải .
9, Dụng cụ quản lý.
10, Súc vật làm việc và súc vật sinh sản cây lâu năm.
11, TSCĐ khác .
Theo quyết số 1141/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp thì TSCĐ đợc chia làm 2 loại nh sau:
- TSCĐ hữu hình .
- TSCĐ vô hình.
*)TSCĐ hữu hình : là TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể,có đủ tiêu chuẩn
giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định bao gồm:
+ Đất.
+ Nhà xởng ,vật kiến trúc .
+ Phơng tiện vận tải truyền dẫn .
+ Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý .
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm .
+ TSCĐ khác .
*)TSCĐ vô hình bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất .
+ Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất .
+ Bằng phát minh sáng chế .
+ Chi phí nghiên cứu phát tiển.
+ Lợi thế thơng mại.
+ TSCĐ vô hình khác.

b, Cách hai là Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo cách này TSCĐ dợc chia thành 2 loại
- TSCĐ tự có .
- TSCĐ thuê ngoài .
*)TSCĐ tự có :Là những TSCĐ đợc đầu t , mua sắm bằng nguồn vốn XDCB có
thể do ngân sách cấp , hoặc vay của ngân hàng,bằng nguồn vốn tự bổ sung,nguồn
liên doanh đợc sử dụng lâu dài trong doanh nghiệp và đợc ghi vào bảng tổng kết tài
sản.
*)TSCĐ thuê ngoài : Là những TSCĐ đi thuê ở đơn vị khác và đợc sử dụng trong
một thời gian nhất định theo hợp đồng kinh tế đã ký .Đối với tài sản này xí nghiệp
chỉ có quyền quản lý và sử dụng trong một thời gian nhất định,theo hợp đồng ký
kết.Do đó xí nghiệp phải có trách nhiệm quản lý bảo quản giữ gìn, đồng thời phải
tổ chức hạch toán trên tài khoản và sổ kế toán riêng.Không phản ánh giá trị của
TSCĐ đi thuê bao gồm:
+ TSCĐ thuê hoạt động .
+ TSCĐ thuê tài chính.
Việc phân loại này giúp cho việc hạch toán và quản lý TSCĐ chặt chẽ chính xác
thúc đẩy sử dụng TSCĐ một cách có hiệu quả.
c) Cách ba là Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này toàn bộ TSCĐ chia thành các loại sau:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đợc cấp (Nhà nớc cấp, cấp trên cấp).
- TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn vay(Vay ngân hàng ,vay khác). -
TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị(Bằng quỹ phát triển sản
xuất,quỹ phúc lợi).
- TSCĐ nhận liên doanh ,liên kết từ trong và ngoài nớc .
5,Đánh giá TSCĐ.
a,Nguyên giá TSCĐ.
Trong mọi trờng hợp kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc, đánh giá
theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) .Tuỳ thuộc vào nguồn hình
thành,nguyên giá TSCĐ đợc xác định nh sau :

-Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả TSCĐ mới và đã sử dụng) bao gồm
: Giá mua,chi phí vận chyển,bốc dỡ ,chi phí lắp đặt ,chạy thử ,thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt , lệ phí trớc bạ (nếu có).
Khi thực hiện luật thuế GTGT, giá mua TSCĐ đợc xác định sau:
+ TSCĐ hữu hình mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, giá mua TSCĐ là giá mua cha có
thuế GTGT đầu vào.Trong trờng hợp này ,TSCĐ nhập khẩu thì giá mua TSCĐ
không có thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu.
+ TSCĐ hữu hình mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào sự nghiệp ,dự án ,hoạt động văn hoá,
phúc lợi đợc trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, hoặc dối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, giá trị TSCĐ mua vào là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) .
Trong các trờng hợp trên, nếu TSCĐ nhập khẩu thì thuế GTGT phải nộp của
hàng nhập khẩu đợc tính vào giá trị TSCĐ mua vào.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, xây dựng mới, tự chế bao gồm: Giá thành
thực tế (giá trị quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng,tự chế và chi phí lắp đặt, chạy
thử (nếu có).
- Đối với TSCĐ hữu hình nhận vốn góp liên doanh, nguyên giá bao gồm:
Giá trị TSCĐ do các bên tham gia liên doanh, xác định là vốn góp và các chi phí
lắp đặt,chạy thử.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình đợc cấp gồm: Giá ghi trongBiên bản bàn giao
TSCĐ cuả đơn vị cấp và chi phí lắp đặt,chạy thử (nếu có) .
Nguyên giá TSCĐ chỉ đợc thay đổi trong các trờng hơp sau :
Mkh Gcl = NG0*1 NG0
+ Đánh giá lại TSCĐ.
+ Xây lắp ,trang bị thêm cho TSCĐ .
+ Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng .của
TSCĐ
+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.

b) Giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc xác định dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ,trừ
đi phần giá trị đã hao mòn.Đối với TSCĐ mua theo giá thoả thuận, thì giá trị còn
lại là giá thoả thuận, cộng với chi phí lắp đặt chạy mới.Đánh giá TSCĐ theo giá trị
còn lại thực chất là xác định chính xác, hợp lý số vốn còn phải tiếp tục thu hồi
trong quá trình sử dụng TSCĐ để đảm bảo vốn đầu t cho việc mua sắm, xây dựng
TSCĐ ở thời điểm gốc, hệ số trợt giá và hệ số hao mòn vô hình (nếu có) .
NG
1
= NG
0
x H
t
x H
vh
Trong đó:
- NG
1
: Giá trị đánh giá lại của TSCĐ.
- NG
0
: Nguyên giá của TSCĐ tại thòi điểm gốc.
- H
t
: Hệ số trợt giá.
- H
vh
: Hệ số hao mòn vô hình.
Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đợc xác định trên cơ sở giá trị
khôi phục của TSCĐ và hệ số hao mòn của tài sản đó:


Trong đó :
- G
cl
: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại .
- M
kh
: Mức khấu hao luỹ kế của TSCĐ tới thời điểm đánh giá lại.
Việc đánh giá lại TSCĐ theo giá trị còn lại thờng đợc thực hiện, khi có quyết
định đánh giá lại vào cuối niên độ kế toán,trên cơ sở thông báo hệ số trợt giá do
Cục thống kê ban hành.
II) Tổ chức kế toán tài sản cố định
1) Kế toán chi tiết .
Để phản ánh và giám sát tình hình sử dụng và số hiện có của TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính.
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình.
Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định .
*) Sổ sách hạch toán TSCĐ.
Sổ sách hạch toán theo hình thức nhật ký chung bao gồm:
-Sổ nhật ký chung.
-Sổ cái tài khoản 211, 213, 214.
-Sổ ,thẻ chi tiết tài sản cố định.
-Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Các chứng từ bao gồm :
-Các chứng từ về mua sắm TSCĐ.
-Biên bản bàn giao TSCĐ.
-Biên bản thanh lý TSCĐ.
-Các chứng từ về nhợng bán TSCĐ.

-Bảng phân bổ khấu hao.
a,Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211Tài sản cố định hữu hình
Kết cấu tài khoản 211:
Bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng(trang bị mới, điều chỉnh tăng
nguyên giá do đánh giá lại...).
Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm(thanh lý ,nhợng bán,điều chỉnh
giảm...).
DCK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 có 8 tài khoản cấp hai :
- TK 2111 - Đất.
-TK 2112 - Nhà cửa vật kiến trúc.
-TK 2113 - Máy móc thiết bị.
-TK 2114 - Phơng tiện vận tải.
-TK 2115 - Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý.
-TK 2116 - Cây lâu năm ,súc vật làm việc và cho sản phẩm.
-TK 2117 - TSCĐ phúc lợi.
-TK 2118 - TSCĐ khác.
Trong sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thờng xuyên biến động,
để quản lý chặt chẽ tình hình TSCĐ kế toán phải phản ánh đầy đủ mọi trờng hợp
biến động.
b,Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh : mua sắm ,xây dựng , chế
tạo,nhận góp vốn liên doanh,phát hiện thừa qua kiểm kê.
Mọi trờng hợp tăng TSCĐ,biên bản nhận bàn giao
(1)TSCĐ đợc cấp (cấp vốn bằng TSCĐ) :
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình .
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
(2)TSCĐ hữu hình qua mua ngoài bàn giao đa vào sử dụng : Căn cứ vào các
chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ , nh hoá đơn GTGT (đối với cơ sở kinh

doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ), hoặc hoá đơn bán hàng (đối với
cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp ) và các chứng từ liên quan
đến TSCĐ mua vào nh : phiếu chi.., kế toán xác định nguyên giá TSCĐ, lập hồ sơ
kế toán , lập biên bản giao nhận TSCĐ và ghi sổ kế toán nh sau:
+ Nếu TSCĐ mua về chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ(thuế GTGT đầu vào).
Có TK liên quan 111,112,331...(Tổng giá thanh toán).
+ Khi mua TSCĐ không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình(giá có thuế GTGT).
Có TK 111,112,331,341...
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng trực tiếp, kế toán
phản ánh nguyên giá TSCĐ mua ngoài
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 111,112,331...
+ Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đựơc khấu trừ .
Nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn XDCB hoặc quĩ đầu t phát triển ,kế toán
ghi:
Nợ TK 414 - Quĩ đầu t phát triển.
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Nếu dùng nguồn vốn khấu hao TSCĐ để đầu t XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành
đa vào sử dụng,đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ ,kế toán phải ghi giảm nguồn vốn
khấu hao,ghi Có TK 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản(TK ngoài bảng).
Nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp,bằng nguồn vốn kinh phí dự
án,dùng vào hoạt động sự nghiệp:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu mua TSCĐ bằng quĩ phúc lợi,dùng phục vụ cho văn hoá ,phúc lợi:
Nợ TK 4312 - Quĩ phúc lợi .
Có TK 4313 - Quĩ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
(Biểu số 1)
biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày..tháng ..năm
Số.
Nợ:
Có:
Căn cứ vào quyết định số. ngày ..tháng năm.cuả ...về việc bàn giao tài
sản cố định.
Ban giao nhận gồm :
Ông(bà): Chức vụ : Đại diện cho bên giao
Ông(bà): Chức vụ : Đại diện cho bên nhận
Ông(bà): Chức vụ : Đại diện
Địa điểm giao nhận tài sản cố định:
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
S
T
T
Tên


hiệu
Số
hiệu
Nớc
sx
Năm

sx
Công
suất
diện
tích
Nguyên giá Hao mòn
T
L
K
H
Giá
mua
Chi
phí
mua
Chi
phí
chạy
thử
Nguyên
giá
TSCĐ
Tỷ lệ
hao
mòn
KH
đã
trích
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
TT Tên quy cách dụng cụ Đơn vị tính Số lợng Giá trị

Biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập thành 2 bản có đầy đủ chữ ký của các bên,bên
giao giữ một bản ,bên nhận giữ một bản.
Biên bản giao nhận TSCĐ cùng với tài liệu kỹ thuật ,các chứng từ có liên quan
(hoá đơn mua) là căn cứ để kế toán mở thẻ và vào sổ chi tiết TSCĐ.Sau đó các tài
liệu kỹ thuật,bản vẽ đợc chuyển giao cho phòng kỹ thuật quản lý lu trữ .nh vậy
mỗi đối tợng ghi TSCĐ đều có 2 bộ hồ sơ gốc : Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật
giữ ,hồ sơ kế toán do phòng kế toán giữ .
Thẻ hoặc sổ chi tiết TSCĐ trong đó phản ánh những đặc điểm cơ bản của TSCĐ
nh : tên TSCĐ ,ký ,mã hiệu,năm sản xuất Sổ hoặc thẻ chi tiết TSCĐ có tác dụng
nh một bản lý lịch,kèm theo để theo dõi TSCĐ từ khi mua sắm đến khi thanh lý .
(Biểu số 2)
thẻ tscđ
Số..
Ngày..tháng .năm.lập thẻ .
Kế toán trởng (ký ,họ tên) .
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số..ngày.tháng..năm ..
Tên ,ký ,mã hiệu,qui cách (cấp hạng) TSCĐ..Số hiệu TSCĐ.
Bộ phận quản lý sử dụng.Năm đa vào sử dụng..
Công suất (diện tích ) thiết kế .
Đình chỉ sử dụng ngày .tháng.. năm..
Lý do đình chỉ
a,Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nh: nhợng
bán ,thanh lý,đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác.
Chứng từ giảm TSCĐ chủ yếu là biên bản thanh lý tài sản .Khi có TSCĐ nào
cần thanh lý,phải lập hội đồng thanh lý. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ và lập thành 2 bản(1 bản giao cho phòng kế
toán theo dõi để ghi sổ, 1 bản cho nơi sử dụng,quản lý để lu giữ. )
(Biểu số 3)
biên bản thanh lý tscđ

Ngày ..tháng năm..
Số :
Nợ:
Có :
Căn cứ vào quyết định sốngày thángnăm của Giám đốc doanh nghiệp
về việc thanh lý TSCĐ.
I/ Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà) Đại diện Trởng ban
Ông (bà) Đại diện Uỷ viên
Ông (bà) Đại diện Uỷ viên
II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ
-Tên ,mã ,ký hiệu,qui cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu
-Nớc sản xuất (xây dựng)
-Năm đa vào sử dụng
-Nguyên giá TSCĐ
-Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý
-Giá trị còn lại của TSCĐ
III/ Kết luận của ban thanh lý .
Ngày tháng năm .
Trởng ban thanh lý
- Kế toán định khoản các nghiệp vụ về thanh lý:
Căn cứ vào các chứng từ có liên quanvà biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi:
+ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý :
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế .
Nợ TK 811: Giá trị còn lại.
Có TK 211: Nguyên giá.
+ Phản ánh số thu về thanh lý:
Nợ TK 111,112: Thu hồi bằng tiền.
Nợ TK 152,153: Thu hồi công cụ ,dụng cụ nhập kho.
Nợ TK 131,138: Phải thu ở ngòi mua.

Có TK 711: Số thu về thanh lý.
Có TK 333(3331): VAT đầu ra phải nộp nếu có.
+ Phản ánh số chi về thanh lý :
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý.
Có TK 111,112 ,151,152: Chi phí liên quan .
- Kế toán các nghiệp vụ nhợng bán:
Đối với những TSCĐ hữu hình ,doanh nghiệp không sử dụng đến hoặc xét
thấy sử dụng nó không có hiệu quả thì có thể nhợng bán .
Việc nhợng bán TSCĐ cũng cần phải lập thủ tục, chứng từ nh nghiệp vụ
thnah lý TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ kế toán ..
+ Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 : Số đã khấu hao.
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại.
Có TK 211: Nguyên giá .
+ Chi phí có liên quan đến việc nhợng bán :
Nợ TK 811:Tập hợp chi phí nhợng bán.
Có TK 111,112: Chi tiết.
+ Thu về nhợng bán :
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán .
Có TK 711: Doanh thu nhợng bán .
Có TK 333(3331):VAt đầu ra phải nộp .
Phần giá trị còn lại của TSCĐ đợc tính vào chi phí bất thờng và coi đó nh
một khoản lỗ .
- Hạch toán kết quả thanh lý nhợng bán đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
TK 821 TK 711TK 911
TK 411
TK 3385
(1a) (1b)
(2a)
(3)

2b*
2b*
(Sơ đồ số 1)
Giải thích sơ đồ:
(1a) Kết chuyển chi phí thanh lý nhợng bán .
(1b) Kết chuyển thu về thanh lý nhợng bán .
(2a) Kết quả lỗ
(2b) Kết quả lãi .
(3) Xác số phải nộp cấp trên ( Nợ TK 411 Có TK 3385) đối với TK
đầu t bằng vốn ngân sách.
(Sơ đồ số 2)
Sơ đồ tổng quát hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình
TK 111,112,331,341 TK 211 TK 214


(1) (5)
TK 241 TK 811
(2) (6)

TK 214
TK 411

(3)

TK 222,228 TK 222,228
(7)

(4) TK 214




Giải thích :
1,Tăng TSCĐ do mua sắm mới.
2,Công trình XDCB hoàn thành.
3,Nhận góp vốn bằng TSCĐ.
4,Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh,cho thuê TC.
5,Giảm TSCĐ đã khấu hao hết.
6,Giảm TSCĐ do nhợng bán,thanh lý.
7,Góp vốn liên doanh bằng TS,cho thuê TC.
2) Kế toán tổng hợp.
*) Tài khoản sử dụng để hạch toán:
TK 212 TSCĐ thuê tài chính
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên nợ:Phản ánh nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính giảm.
(Chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp
đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp )
DCK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có của doanh nghiệp.
a,Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động thuê TSCĐ tài chính ở
doanh nghiệp đi thuê TSCĐ.
Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và biên bản giao nhận TSCĐ.
Nợ TK 212 : Nguyên giá TSCĐ đi thuê.
Nợ TK 142 : Số lãi thuê phải trả hoặc số chênh lệch giữa
tổng số tiền thuê và nguyên giá TSCĐ đi thuê .
Có TK 342 : Tổng số nợ thuê TSCĐ .
Trong quá trình quản lý và sử dụng TSCĐ thuê tài chính,bên đi thuê phải
tính chi phí thuê TSCĐ (tính trích khấu hao và phân bổ chi phí tiền lãi thuê ) vào
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của các đối tợng có liên quan .
+ Khi tính và trích khấu hao TSCĐ.
Nợ TK 627,641,642 : Chi tiết .

Có TK 214 (2142) : Hao mòn TSCĐ.
+ Tính lãi phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627,641,642 : Chi tiết .
Có TK 142: Chi phí trả trớc .
+ Trả tiền thuê TSCĐ theo định kỳ đã thoả thuận trong hợp đồng
Nợ TK 315 : Nợ đến hạn phải trả .
Nợ TK 342 : Nợ trả trớc hạn .
Nợ TK 133(1332): VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112: Tổng số tiền phải thanh toán.
+ Khi hết thời hạn thuê TSCĐ
Nếu bên đi thuê đợc chuyển quyền sở hữu TSCĐ đó, thì kế toán ghi chuyển
TSCĐ thuê tài chính TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
Ghi chuyển nguyên giấ TSCĐ đi thuê .
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ đi thuê.
Có TK 212 .
Chuyển giá trị hao mòn .
Nợ TK 2142 : Hao mòn TSCĐ đi thuê.
Có TK 2141 .
Tròng hợp phải trả tiền để mua lại TSCĐ thì đồng thời với việc ghi chuyển TSCĐ
thuê tài chính thành TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp (bằng hai bút toán trên )
phải phản ánh việc chi trả tiền và giá trị tăng TSCĐ đó ,ghi:
Nợ TK 211: Giá trị trả thêm .
Nợ Tk 133(1332) : VAT đầu vào.
Có TK 342,111,112: Chi tiết .
b)Kế toán các nghiệp vụ cho thuê TSCĐ
TSCĐ cho thuê tài chính ,về thực chất là một khoản vốn bằng hiện vật cho
bên ngoài thuê,TSCĐ vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê.Do đó bên thuê
phải theo dõi TSCĐ,đã cho thuê tài chính cả về giá trị và hiện vật và hạch toán giá
trị TSCĐ cho thuê nh một khoản đầu t tài chính.
Dựa vào hợp cho thuê TSCĐ và biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán cần phải

tính những chỉ tiêu cần thiết để ghi sổ kế toán .
+ Phản ánh giá trị TSCĐ đầu t cho thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 228: Giá trị thực tế của TSCĐ đi thuê.
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn (nếu có).
Có TK 211: Nguyên giá .
Có TK 241: Chuyển giá trị TS cho thuê.
+ Tiền thu đợc do cho thuê TSCĐ(căn cứ hợp đồng kinh tế ghi sổ số tiền thu đợc)
đợc tính là khoản thu nhập đầu t tài chính .
Nợ TK 111,112 : Số tiền đã thu đợc .
Nợ TK 131 : Số còn nợ.
Có TK 711 : Thu nhập cho thuê tài chính.
Có Tk 333(3331): VAT đầu ra phải nộp.
Đồng thời định kỳ phản ánh giá trị TSCĐ đầu t cho thuê cần phải thu hồi ,trong
quá trình đầu t,coi đây là một khoản chi phí đầu t,ghi:
Nợ TK 811: Chi phí hoạt động tài chính .
Có TK 228 : Đầu t dài hạn khác .
+ Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán TSCĐ cho bên đi thuê ,khi kết thúc thời hạn
hợp đồng cho thuê :
Phản ánh giá trị TSCĐ đầu t cho thuê cha thu hồi ,ghi:
Nợ TK 811 : Chi phí hoạt động tài chính .
Có TK 228 : Chi tiết đầu t cho TSCĐ tài chính .
Phản ánh tổng số tiền thu đợc khi thực hiện việc chuyển quyển sở hữu , kế toán
,ghi :
Nợ TK 111, 112,131: Tổng số nợ thu về .
Có TK 711: Thu nhập hoạt động tài chính .
Nếu nhận lại TSCĐ sau khi kết thúc thời hạn cho thuê, theo hợp đồng, căn cứ vào
Biên bản giao nhận TSCĐ để xác nhận các chỉ tiêu ghi phục hồi TSCĐ của doanh
nghiệp:
Nợ TK 211 : Giá trị còn lại .
Có TK 228 : Giá trị phần đầu t cha thu hồi .

c,Kế toán thuê và cho thuê hoạt động .
TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ chi đi thuê (hoặc cho thuê) thời hạn
ngắn (dới một năm) ,TSCĐ đi thuê hoạt động vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho
thuê, doanh nghiệp đi thuê không phải tính trích khấu hao,chỉ phải trả cho bên có
TSCĐ cho thuê một khoản tiền cho thuê hoạt động ,theo thoả thuận của hai bên,chi
phí đi thuê hoạt động đựơc tính vào đối tợng sử dụng TSCĐ.
*)Tại đơn vị đi thuê ,kế toán ghi :
-Khi nhận tài sản đi thuê,KT ghi vào TK ngoài bảng.
Nợ TK 001: Nguyên giá.
-Khi trả lại TS,KT ghi .
Có TK 001: Nguyên giá.
Căn cứ vào HĐ cho thuê và các chi phí liên quanm ,kế toán ghi :
Nợ TK 627,641,642: Tiền thuê phải trả và các chi phí liên quan.
Nợ TK 133: VAT đầu vào đợc khấu trừ .
Có TK 111,112: Chi phí khác .
- Trả tiền thuê cho đơn vị cho thuê :
Nợ TK 331,338: Số tiền thuê đã trả.
Có TK 111,112.
Nếu chi phí này quá lớn , làm ảnh hởng đến chi phí hoặc giá thành sản xuất,
thì kế toán có thể ghi vào bên Nợ TK 142 Chi phí trả trớc.
Đối với đơn vị cho thuê TSCĐ ,khi nhận đợc số tiền cho thuê TSCĐ kế toán ghi
vào thu nhập bất thờng :
Nợ TK 138,111,112 : Tổng số thu .
Có TK 711 : Số thu về cho thuê.
Có TK 333(3331): VAT đầu ra phải nộp.
Hàng tháng bên cho thuê phải trích khấu haoTSCĐ cho thuê hoạt động và
tính vào chi phí bất thờng ,cùng với các chi phí cho thuê khác ,tạo thành chi phí
cho TSCĐ:
Nợ TK 811 : Tập hợp chi phí cho thuê.
Nợ TK 133: VAT đầu ra phải nộp.

Có TK 214 :Trích khấu hao TSCĐ.
Có TK 111,112 : Chi phí khác có liên quan.
d,Kế toán TSCĐ vô hình .
Để phản ánh và giám sát tình hình vận động và số hiện có của TSCĐ vô
hình, kế toán sử dụng TK 213 - TSCĐ vô hình.
Kết cấu TK 213:
Bên nợ :Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ .
Bên có :Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
DCK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.
Tài khoản này có các TK cấp hai nh sau :
- TK 2131 - Quyền sử dụng đất .
- TK 2132- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất kinh doanh .
- TK 2133 - Bằng phát minh sáng chế
*) Trình tự hạch toán TSCĐ vô hình.
Khi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp hoặc chuẩn bị SXKD doanh nghiệp phải chi
ra một số tiền dùng để làm các thủ tục thành lập hoặc những chi phí thăm dò,
quảng cáo ...những chi phí này tạo nên giá trị của TSCĐ vô hình.
Khi phát sinh các chi phí đó kế toán căn cứ vào các chứng từ cụ thể ghi:
Nợ TK 241(2412):Tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK133(1332): VAT đợc khấu trừ .
Có TK liên quan 111,112,152...
Khi quá trình đầu t hoàn thành,kế toán tính toán chính xác tổng số chi phí hình
thành nên giá trị TSCĐ vô hình kế toán ghi:
Nợ TK 213.
Có TK 241.
Đến cuối kỳ hạch toán dựa vào các chứng từ gốc kế toán và sổ nhật ký chung và
vào sổ cái.
Sổ nhật ký chung
Năm...
NT

Ghi sổ
Chứng từ Diễn
giải
Số hiệu
tk
Số phát sinh
Số n.thán
g
Nợ có
(1)
(3)
TK 213
811
111,112,131
214
(1)
(3)
111,112,331 241
(2a) (2b)
TK 213
821
111,112,131
214
(1)
(3)
Sổ cái
Năm :..
Tên tài khoản :
Số hiệu :..
N.thán

g
Ghi sổ
Chứng từ Trang
Sổ nkc
Số hiệu
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số Tháng Nợ Có
(Sơ đồ 3)
Sơ đồ tổng quát hạch toán tăng giảm TSCĐ vô hình



Giải thích :
(1),Tăng TSCĐ vô hình
(2),Giảm TSCĐ vô hình do nhợng bán và thanh lý
(2a) Tập hợp chi phí
(2b) Kết chuyển TSCĐ vô hình

*) Phơng pháp khấu hao ng thng

Mức Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
khấu hao =
TSCĐ 12 tháng (4 quí)
Ngoài tính khấu hao theo thời gian, nớc ta còn có một số doanh nghiệp
tính khấu hao theo sản lợng.Cách tính này cố định mức khấu hao,trên một đơn vị
sản lợng nên muốn thu hồi vốn nhanh,khắc phục đợc hao mòn vô hình ,đòi hỏi
doanh nghiệp phải tăng ca ,tăng kíp ,tăng năng suất lao động để làm ra nhiều sản
phẩm.



Để phản ánh tình hình tăng giảm và số liệu hiện có của giá trị hao mòn
TSCĐ,kế toán sử dụng TK 214 Hao mòn TSCĐ .TK này gồm 3 TK cấp hai:
+ TK 2141 -Hao mòn TSCĐ hữu hình .
+ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê .
+ TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình .
Kết cấu của TK 214:
Bên nợ : Giá trị hao mòn giảm ,khi TSCĐ giảm .
Bên có : Giá trị hao mòn do trích khấu hao .
Giá trị hao mòn tăng do tăng TSCĐ cũ
DCK: Giá trị hao mòn hiện có .
*) Trình tự hạch toán khấu hao TSCĐ
- Hàng tháng (quí ) khi tính trích khấu hao TSCĐ phân bổ vào các đối tợng sử
dụng,kế toán căn cứ vào bảng tính giá trị hao mòn để ghi:
Nợ TK 6247 : Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xởng.
Nợ TK 6424 : Khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 6414 : Khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
Có TK 214 : Tổng số khấu hao phải trích.
đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009
Mức khấu Sản lợng Mức khấu
hao bình
hao TSCĐ phải = hoàn thành x quân trên
Mức khấu hao bình Tổng số khấu hao phải trích
trong thời gian sử dụng
quân trên một =
đơn vị sản lợng Sản lợng tính theo công suất
thiết kế

×