Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
cổ phần đầu t bất động sản hà nội
3.1/ Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần
đầu t bất động sản Hà nội
3.1.1/ Ưu điểm
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, có bộ máy quản lý phù hợp với yêu cầu
quản lý của công ty và yêu cầu của nền kinh tế thị trờng. Các bộ phận chức năng đợc
tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng, thống nhất từ trên xuống
dới. Phòng tài chính kế toán của công ty đợc bố trí tơng đối phù hợp đà góp phần đắc
lực vào công tác kế toán và quản lý của công ty.
Sự phối hợp giữa các phòng ban của Công ty với các xí nghiệp xây dựng luôn
đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa
công ty với ngời lao động, với chủ đủ đầu t, với nhà nớc và các bên có liên quan.
Hình thức khoán gọn có quản lý của Công ty với các Xí nghiệp xây dựng góp phần
nâng cao ý thức trách nhiệm và tăng cờng quản lý của công ty.
Trong việc quản lý lao động, công ty đà quản lý có trọng tâm và luôn động viên,
khuyến khích đối với lao động có tay nghề cao, tạo điều kiện cho lao động trẻ tuổi có
điều kiện học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Đối với công tác kế toán:
+ Hệ thống chứng tử ban đầu đợc tổ chức đầy đủ, hợp lý, hợp lệ.
+ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
+ Trình độ kế toán chi phí sản xuất nhìn chung đúng phơng pháp kế khai thờng xuyên, phù hợp với yêu cầu và nguyên tắc kế toán.
+ Tổ chức tính giá thành sản phẩm cho công trình, hạng mục công trình hoàn
thành một cách rõ ràng, cụ thể, phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.2 /Nhợc điểm
Bên cạnh những u điểm còn đạt đợc, Công ty không thể không tránh khỏi những
khó khăn, tồn tại cần khắc phục áp dụng khi chế độ kế toán vào thực tế công t¸c kÕ
11
toán của công ty, nhất là trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Những tồn tại biểu hiện một số vấn đề sau:
Một là: Đối với những loại công cụ, dụng cụ nh cốp pha gỗ, cóp pha tôn, giàn
giáo, đều đợc kế toán phân bổ cho một lần vào chi phí sản xuất trong tháng. Việc
phân bổ nh vậy là thiếu chính xác, không hợp lý vì khi tiến hành phân bổ cần phải
căn cứ vào giá trị, thời gian sử dụng, số lần sử dụng của công cụ, dụng cụ đócu
Hai là: Về trích trớc tiền lơng nghỉ phép đối với công nhân viên thực sự cha hợp
lý, cha đảm bảo đợc quyền lợi và lợi ích giữa nhân viên và Công ty.
Ba là: Về khoản thiệt hại phá đi làm lại: Đặc điểm của sản xuất xây lắp là mang
tính thời vụ nên sản phẩm xây lắp có thể gỈp nhiỊu rđi ro bÊt ngê nh ma giã, b·o lụt...,
nhng đơn vị thi công đôi khi vẫn còn chủ quan: Hệ thống phông bạt che chắn cha đợc
chuẩn bị chu đáo, đội vẫn xúc tiến thi công trong những điều kiện thời tiết không
thuận lợi....và sự không ăn ý giữa công nhân, kỹ s, quản đốc....cũng dẫn đến các khoản
thiệt hại do phá đi làm lại....
3.2/ Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất tại Công ty cổ phần đầu t bất động sản Hà Nội
+ ý kiến 1: Hoàn thiện kế toán phân bổ chi phí sử dụng các loại công cụ, dụng
cụ.
Công ty nên căn cứ vào giá trị và đặc điểm sử dụng của từng loại để phân bổ cho
các công trình, hạng mục công trình một cách hợp lý nhằm tập hợp chi phí đầy đủ và
chính xác. Việc tính toán phân bổ chi phí công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất có
thể đợc thực hiện một lần hoặc nhiều lần, tuỳ thuộc vào giá trị và thời gian sử dụng,
cụ thể:
Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị xuất dùng tơng đối nhỏ (nh cuốc, xẻng, xe cải
tiến..), kế toán sử dụng phơng pháp phân bổ một lần. Theo phơng pháp này khi xuất
công cụ, dụng cụ, toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ đợc chuyển hết một lần vào chi phí
sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào giá thực tế xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 153: Giá thực tÕ c«ng cơ dơng cơ xt kho
22
- Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài (nh giàn giáo,
bảo hộ lao động). Kế toán sử dụng phân bổ dần giá trị (loại phân bổ 50% giá trị,
loại phân bổ nhiều lần)
+ Loại phân bổ 50% giá trị (phân bổ 2 lần)
Số phân bổ lần đầu = 50% giá trị xuất dùng
Số phân bổ 2 lần = giá trị còn l¹i/2 – phÕ liƯu thu håi (nÕu cã) – sè bồi thờng
(nếu có)
+ Khi xuất công cụ dụng cụ, căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 142,242: Giá thực tế xuất kho
Có TK 153: Giá thực tế xuất kho
+ Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào các đối tợng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642
Cã TK 142, 242
+ Khi c«ng cơ dơng cơ b¸o háng, mÊt, hÕt thêi gian sư dơng sẽ phân bổ nốt giá trị
còn lại:
Nợ TK 152 (152.8): PhÕ liƯu thu håi (nÕu cã)
Nỵ TK 138 (138.8): 111,112: Sè båi thêng (nÕu cã)
Nỵ TK 627, 641, 642
Cã TK 142, 242
+ Phơng pháp phân bổ nhiều lần:
- Khi xuất kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242: Giá thực tế xuất dùng
Có TK 153: Giá thực tế xuất dùng
- Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
+ ý kiÕn 2: Hoµn thiƯn trÝch tríc tiền lơng nghỉ phép cho công nhân viên
Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty, kế toán không trích trớc tiền lơng nghỉ phép. Điều này tuy lµ nhá nhng nÕu thùc hiƯn trÝch tríc tiỊn lơng
nghỉ phép thì sẽ đảm bảo việc tính giá thành ổn định hơn giữa các kỳ..
33
Do vậy, theo em, hàng tháng kế toán phải tiến hành trích trớc tiền lơng phép của
công nhân viên (nếu có).
+ Khi trích trớc, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
+Khi thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
+ý kiến 3: Về khoản thiệt hại phá đi làm lại:
Công ty cần có những biện pháp đề phòng, tránh để xảy ra tình trạng phá đi
làm lại do tác động của môi trờng gây ra nh: Chuẩn bị đầy đủ hệ thống phông bạt che
ma, gió...trớc khi thi công công trình, không nên thi công công trình trong điều kiện
thời tiết quá khắc nghiệt.... Tổ chức giám sát chặt chẽ các khoản thiệt hại phá đi làm
lại khi phát sinh: Lập biên bản, xác định khối lợng phá đi làm lại để từ đó có căn cứ
xác định và xử lý trách nhiệm vật chất của ngi gây ra đối với chi phí phát sinh, hạn
chế tối đa chi phí thiệt hại phá đi làm lại để góp phần hạ giá thành và tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán hạch toán:
- Nếu công ty thu hồi đợc phế liệu:
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi
Có 154:
- Nếu công nhân gây ra thiệt hại:
Nợ TK 138, 334: Số tiền bồi thờng
Có TK 154:
- Trong trờng hợp khác:
Nợ TK 811:
Có TK 154:
44
Kết luận
Hạch toán kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng nói riêng và
trong các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế nói chung là rất cần thiết để hạn
chế tình trạnh thất thoát, lÃng phí vËt t tiỊn vèn trong XDCB, ®ång thêi nã cịng là
một công cụ quản lý sản xuất kinh doanh hữu hiệu góp phần thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp.
Xét ở góc độ DN thì việc hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh trớc hết là
liên quan mật thiết đến lợi ích của DN. Hạch toán đúng cho các DN không những
xách định đúng kết quả kinh doanh mà còn đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Xét ở góc độ Nhà Nớc thì DN hạch toán đúng đủ chi phí, tiết kiệm vật t, tiền vốn,
hạ giá thành là một trong những điều kiện quyết định để tăng tích luỹ xà hội, quy mô
phát triển của nền kinh tế.
Là một sinh viên chuyên nghành Kế Toán - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ
Hà Nội, em đà có một quá trình học tập, tìm hiểu trên lý thuyết về công tác kế toán
chi phí sản xuất. Qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công
ty cổ phần đầu t bất động sản Hà Nội, việc vận dụng những kiến thức đà đợc học ở
trờng vào thực tế đà giúp em hiểu sâu hơn và bổ sung thêm những kiến thức thực tế
cần thiết cho quá trình công tác sau này. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và
khả năng nhận thức còn hạn chế nên bài luận văn này của em còn nhiều thiếu sót và
cha hoàn chỉnh. Vì vậy em kính mong nhận đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô
cùng các cô, các chú, các anh chị phòng kế toán của Công ty để cho bài luận văn này
đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Thế Khải
cùng các cô chú, các anh chị công tác tại Công ty cổ phần đầu t bất động sản Hà Nội.
55
Sơ đồ 01: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát
Ban Giám Đốc Điều Hành
PhòngTổ Chức Lao Động ChínhPhòngTài Chính Kế Toán Hoạch Tổng Hợp
Phòng Hành
Quản Trị
Phòng Kế
Phòng
Phòng Quản Lý Xây Lắp Quản Lý Dự án
XNxây dựngXNxây dựng sốXNxây lắp sốXNxây dựng sè 4
sè 1
2
3
XNx©y dùng sè 5
XNx©y dùng sè 6
XNx©y dùng sè 7
XNx©y dùng sè 8
66
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế Toán tổng hợp Toán TM,TGNHKế Toán công nợ Kế Toán thuế Kế Toán tiền lương
Kế
Kế toán xí nghiƯp
Thđ q
Thđ Kho
77
Sơ đồ 03: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty
đơn vị: nghìn đồng
TT
Chỉ Tiêu
MÃ Số
Chênh lệch
2005
2006
Số tiền
TT %
1
Doanh thu thuần
10
133.749.315.637
139.499.249.263
5.749.933.600
4.3
2
giá vốn hàng bán
11
119.571.662.854
134.038.432.027
144.667.632
12
3
Lợi nhuận gộp
20
14.177.652.783
5.460.817.236
-8.716.835.544
-62
4
DT hoat động TC
21
214.522.448
158.323.636
-56.198.812
-26
5
Chi phí tài chính
22
25.347.616
30.538.120
5.190.504
20.5
6
CPQLDN
25
5.813.936.006
3.654.209.164
-2.159.726.842
-37
7
Lợi nhuận khác
40
162.021.207
100.414.413
-61.606.794
-38
8
Lợi nhuận trớc thuế
50
8.598.359.919
1.807.655.841
-6.790.704.078
-78
9
Lợi nhuận sau thuÕ
60
6.186.485.436
1.301.512.206
-4.884.973.230
-78
10
ThuÕ TNDN
51
2.411.874.483
506.143.635
-1.905.730.848
-79
88
sổ chi tiết
Biểu số 01
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Công trình Chợ đầu mối xà Minh Khai
xí nghiệp 2
Ngày ghi sổ
đơn vị: nghìn đồng
Chứng từ
Tài khoản
Diễn giải
SH
7/2
1/4
NT
7/2
Số tiền
Nợ
Xuất 2 tấn thép
Có
621
133
331
331
14.110.000
1.411.000
Ngày 07 tháng 2 năm 2006
Kế toán ®éi
99
Biểu số 02
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Bảng tổng hợp chứng từ
xí nghiệp 2
tt
đơn vị: nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số
Vật t
VAT
Tổng cộng
NT
1
01CM
31/1
Mua cát đen, đèn cao áp,
104.020.239
4.434.362
108.454.601
2
10CM
28/2
Mua cát đen, thiết bị nớc
526.083.622
15.379.178
541.462.800
3
12CM
31/2
Mua nhựa đờng,tê 3E
13.145.171
797.036
13.942.027
4
15CM
31/3
Mua cần đèn
1.600.000
5
17CM
31/5
Mua ống nhựa, cô, thép
109.376.599
2.983.800
112.360.399
6
19CM
30/6
Cáp 3*50+1*25
22.675.000
1.132.250
23.807.250
7
20CM
30/9
Cát san nền, cửa đi, cửa sổ
316.215.000
15.951.250
332.166.250
8
23CM
31/10
Mua cát gạch
1.314.098.133
66.419.347
1.446.936.827
9
27CM
20/11
Mua xi măng
47.594.759
522.727
48.117.486
10
29CM
31/12
thép, hoa sắt,xí bệt
336.530.689
26.753.086
360.283.757
Tổng cộng
3.978.193.389
143.373.380
363.283.757
Ngời nhận chứng tõ
(Ký, hä tªn)
1.600.000
Ngêi lËp
(Ký. Hä tªn)
1010
Chứng từ ghi sổ
Biểu số 03
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Số 04/ tháng 12
đơn vị: nghìn đồng
Trích yếu
Xuất vật t công trình Chợ đầu mối xÃ
Minh Khai
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Nợ
621
133
Số hiệu tài khoản
Có
331
331
Số tiền
Ghi chú
14.110.000
1.411.000
Ngày 31 tháng 12 năm2006
Kế toán ghi sổ
1111
Chứng từ ghi sổ
Biểu số 04
Số 09/ tháng 12
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
đơn vị: nghìn đồng
Trích yếu
Xuất vật t công trình Chợ đầu mối xÃ
Minh Khai
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Nợ
621
133
Số hiệu tài khoản
Có
331
331
Số tiền
Ghi chú
15.246.313
1.52.631
Ngày 31 tháng 12 năm2006
Kế toán ghi sổ
1212
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 05
Tháng 12 năm 2006
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
đơn vị: nghìn đồng
Tài khoản
Số ĐK
Nợ
4/12
31/12
Có
31/12
331
31/12
331
31/12
(Ký, họ tên)
12.758.438
2.159.858
11.598.580
335
621
Kế toán trởng
255.091.975
231.901.976
23.190.179
621
133
16/12
16.770.944
15.246.313
1.524.631
621
133
14/12
15.522.000
331
31/12
Có
14.110.000
1.411.000
621
133
1/12
Nợ
331
621
133
9/12
Số tiền
Ngày tháng
69.000.000
69.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tªn)
1313
Sổ Cái
Biểu số 06
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Số hiệu tài khoản: 621
đơn vị: nghìn đồng
Công
trình
Chợ ĐM xá MK
Số
hiệu
TK
331
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
104.020.239
526.083.622
13.145.171
1.314.095.133
335
332.418.147
2.723.116.112
69.000.000
Cộng p/s
Nợ
1.751.091.387
1.606.423.714
1.400.533.755
Có
1.751.091.387
1.606.423.714
1.400.533.755
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
6.321.292.753
11.958.951.831
42.716.790.287
6.321.292.753
11.958.951.831
42.716.790.28
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
1414
Bảng tổng hợp thanh toán lơng
Biểu số 07
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Công trình Chợ đầu mối xà Minh Khai
xí nghiệp 2
đơn vị: nghìn đồng
1
Tổ nề
420.000.000
Các
khoản
khác
-
2
3
4
5
6
7
Tổ điện nớc
Tổ sắt
Tố sơn
Lơng CN thuê ngoài
Lơng NVquản lý đội
Cộng
30.000.000
39.095.000
25.460.000
-
TT
Tên tổ
Lơng sp
Đội trởng
(Ký, họ tên)
Lơng tg
12.763.000
12.763.000
220.376.125
734.931.125
Thuế TN
phải nộp
Các khoản
khấu trừ
Số còn đợc lĩnh
Tổng số
420.000000
-
-
420.000.000
30.000.000
39.095.000
25.460.000
12.763.000
-
-
30.000.000
39.095.000
25.460.000
12.763.000
220.376.125
747.694.125
747.694.125
Ngày 28 tháng 12 năm 2006
Ngời lập
1515
Chứng từ ghi sổ
Biểu số 08
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Số 04/ tháng 12
đơn vị: nghìn đồng
Trích yếu
Chi phí công nhân thuê
ngoài
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
622
111
Số tiền
7.246.895
Ghi chú
Ngày 31 tháng 12 năm2006
Kế toán ghi sæ
1616
Chứng từ ghi sổ
Biểu số 09
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Số 04/ tháng 12
đơn vị: nghìn đồng
Trích yếu
Lơng công nhân trực tiếp
xây dựng
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
622
334
Số tiền
404.525.000
Ghi chú
Ngày 31 tháng 12 năm2006
Kế to¸n ghi sỉ
1717
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 10
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Tháng 12 năm 2006
đơn vị: nghìn đồng
Sổ ĐK
14/12
16/12
Ngày tháng
31/12
31/12
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Tài khoản
Nợ
622
622
Có
111
334
Số tiền
Nợ
Có
7.246.895
7.246.895
404.525.000
404.525.000
Ngày 31 tháng 12 năm2006
Kế toán ghi sổ
1818
Sổ Cái
Biểu số 11
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Tên tài khoản : Chi phí NCTT
Số hiệu tài khoản: 622
đơn vị: nghìn đồng
Công trình
Chợ đầu mối xà MK
.
Cộng pháy sinh
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
Ghi có các Tk đ/ nợ
với TK này
T
1
T
2
T
3
T
4
T10
T12
Cộng
404.525.000
7.246.895
334
111
T11
411.771.895
9.75.206.946
9.75.206.946
10.768.388.434
10.768.388.434
Nợ
Có
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
1919
Biểu số 12
Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công thuê ngoài
Từ 1/12 đến 9/12 năm 2006
Tên máy: Máy trộn bê tông xi măng 250 lit
đơn vị: nghìn đồng
Ngày
1/12
Ngời điều
khiển
Lý thế Vinh
Nội dung công
việc
Trộn BTXM
2/12
3/12
4/12
5/12
6/12
7/12
8/12
9/12
Địa điểm hoat
động
Chợ đầu mối
Minh Khai
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
Số giờ
Đơn giá 1 giờ máy
Thành tiền
9
18000
162000
9
9
9
8
8
9
9
8
87
Cộng
18000
18000
18000
18000
18000
18000
18000
18000
162000
162000
162000
144000
144000
162000
162000
144000
1.566.000
Thợ lái máy
Phụ trách kü tht
(Ký, hä tªn)
( Ký, hä tªn )
sỉ chi tiÕt
BiĨu số 13
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Công trình Chợ đầu mối xà Minh Khai
đơn vị: nghìn đồng
Ngày ghi sổ
10/2
Kế toán đội
Chứng từ
SH
04
Diễn giải
TK
10/12
Thuê
máy
trộn
BTXM 250 lít
Tài khoản
Nợ
Có
623
111
133
111
Số tiền
1.566.000
156.600
Ngày 10 tháng 12 năm 2006
2020
(Ký, hä tªn )
2121
Biểu số 14
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
xí nghiệp 2
Bảng tổng hợp chứng từ
Công trình Chợ đầu mối xà Minh Khai
đơn vị: nghìn đồng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Chứng từ
Số
NT
02CM
28/11
04CM
10/12
05CM
11/12
06CM
12/12
07CM
12/12
09CM
13/12
10CM
13/12
11CM
13/12
Diễn giải
Máy
VAT
Tổngời cộng
Thuê máy
Thuê máy trộn BTXM
Thuê máy bơm, máy ủi
Thuê cần cẩu
Thuê máy dầm bê tông
Thuê ôtô vẩn chuyển
Thuê máy thử áp lực nớc
Thuê máy bơm 5CV
Tổng cộng
53.200.000
9.569.100
78.813.933
40.525.000
21.900.000
206.343.283
30.500.000
75.821.667
547.799.983
5.320.000
959.610
7.881.393
4.525.000
2.190.000
20.634.328
3.500.000
7.582.166
26.928.407
58.520.000
10.555.710
86.695.326
45.056.000
24.090.000
208.406.721
34.000.000
83.403.833
574.728.390
Ngời nhận chứng từ
(Ký, họ tªn )
Ngêi lËp
(Ký, hä tªn )
2222
Chứng từ ghi sổ
Biểu số 15
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Số 14/ tháng 12
đơn vị: nghìn đồng
Trích yếu
Thuê máy trộn BTXM
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
623
111
133
111
Số tiền
1.566.000
156.600
Ghi chú
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán ghi sỉ
(Ký, hä tªn)
2323
Sổ đănG ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 16
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
tháng 12 năm 2006
đơn vị: nghìn đồng
Số ĐK
NT
14/12
31/12
16/12
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
31/12
Tài khoản
Nợ
Có
331
623
133
331
623
133
Số tiền
Nợ
Có
1.722.600
1.566.000
156.600
542.165.121
492.877.383
49.287.783
Ngày 31 thắng 12 năm 2006
Kế toán ghi sổ
2424
Sổ CáI
Biểu số 17
Công ty cổ phần đầu t BĐS Hà Nội
Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu tài khoản: 623
đơn vị: nghìn đồng
Công trình
Chợ ĐM xà MK
Cộng phát sinh
Số
ĐK
331
111
Nợ
Có
Kế toán trởng
(Ký, họ tên )
T1
T
2
T
3
T
8
T
9
T10
T11
T12
Cộng
53.200.000
485.003.883
9.596.100
1.199.264.007
1.199.264.007
547.799.983
2.374.003.183
2.374.003.183
Kế toán ghi sỉ
(Ký, hä tªn )
2525