Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4A TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.77 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>
<b>Ngày soạn: 27/11/2020 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020</b>
<b>CHÀO CỜ</b>


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
<b>I. Mục tiêu:</b>


Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngồi: Xi ơn
-cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki
nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm
đường lên các vì sao.


- Giáo dục học sinh lịng kiên trì trong học tập.
* QTE: Trẻ em có quyền học tập, nghiên cứu khoa học
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lịng quyết tâm cần thiết như
thế nào đối với mỗi con người.


- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng


- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian


<b>III. Đồ dung dạy – học - Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.</b>
<b>IV.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


<b>-</b> -Thảo luận nhóm


<b>-</b> -Đóng vai (đọc theo vai)
<b>V. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng
- Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi
thành công ?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<b>1. Gtb:</b>


<b>2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Luyện đọc(10'):</b>


yêu cầu Hs đọc toàn bài


- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc
nối tiếp đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.



- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn
cảm bài.


<b>b. Tìm hiểu bài(12'):</b>


- 2 hs đọc đoạn.


- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung
Nx bạn


- 1Hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:
+ Xi - ơn - cốp - xki mơ ước điều gì ?
Khi cịn nhỏ ơng đã làm gì để bay được ?
+ Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm
bay trong khơng trung ?


Gv tiểu kết, chuyển ý
- Đọc đoạn còn lại cho biết:


- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ơn - cốp -
xki đã làm gì ?


+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ như thế
nào ?



+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn cốp -
xki thành công là gì ?


Gv tiểu kết, chuyển ý
Câu chuện muốn nói về điều gì?


Ghi ý chính


<b>Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được</b>
học tập và bổn phận...


<b>c. Đọc diễn cảm (8'):</b>


- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn 2.


- Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5')</b>
Câu chuyện muốn ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân
nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn
hay chữ tốt.


- Hs đọc thầm, trả lời.


- Từ nhỏ ơng có mơ ước được bay
lên bầu trời.



- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ.
- Quả bóng bay trên khơng trung.
<b>1. Mơ ước được bay lên bầu trời</b>
- Ông đọc rất nhiều sách, làm thí
nghiệm, ...


- Sống kham khổ, ăn bánh mì xng
nhưng ơng khơng nản chí.


- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực
hiện.


<b>2. Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp </b>
<b>xki chinh phục</b>


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi ôn
-cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện
thành công ....


- 2 học sinh nhắc lại.


- 4 Hs đọc nối tiếp bài.


- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn
giọng.


- Hs đọc trong nhóm.
- Hs thi đọc trước lớp.


Nx bình chọn


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.
- Ý thức học tập tốt.


<b>II. Đồ dung dạy, học: Vbt, bảng nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ thuật động não
- Hoạt động nhóm
- Đặt câu hỏi
- Viết tích cực


<b>IV. Các hoạt động dạy, học sơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


Đặt tính và tính: 13523; 26 11


- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
hai chữ số ?



- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:(30’)</b>
<b>1. Gtb : </b>


<b>2. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 </b>
<b>chữ số với 11: (12’)</b>


a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10
27 11


- Yêu cầu hs đặt tính và tính:


Vậy: 2711= 297


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân ?


- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân và số 27 ?


- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như
thế nào ?


NX: Khi cộng tích riêng của p/nhân 27
11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số
của 2 & 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 & 7.
- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451
b, Trường hợp tổng hai số > 10


48  11


- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
Vậy; 4811 = 528


- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của
phép nhân trên ?


<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Hs làm bảng


-Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.
11


27


27
27
297


- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài
trên bảng.


- Số 297 chính là số 27 sau khi được
viết thêm tổng của 2 chữ số của nó
vào giữa.


- HS giỏi nêu.
- 2 hs nêu lại.



- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.
- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách
làm của mình.


- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp
11


48


48
48
528


- Hs nhận xét cách làm bài của bạn,
rút ra cách nhân nhẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?
* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách
nhân nhẩm này.


- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?


<b>3. Thực hành:(18’)</b>
Bài tập 1:Tính nhẩm


- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.



?Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?


Bài tập 2:HS giỏi


- Gv chốt lại bài giải đúng


?Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Bài tập 3:Giải toán


- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.
Tóm tắt:


Khối 3: 16 hàng- 1 hàng: 14 hs
Khối 4: 14 hàng- 1 hàng: 11 hs
Cả 2 khối: ... hs ?


Nx chữa bài


- Gv khuyến khích hs giỏi tìm thêm
được cách giải khác.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2
chữ số với 11 ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân.


- Chuẩn bị bài sau.


Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất rồi
viết kq vào giữa...


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài -nx
Kq: 473, 946, 803;
- Hs làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung nếu sai.
Kq: 385, 957;


- 1 hs đọc bài tốn.


- 1 hs giỏi tóm tắt bài tốn.
- 1 hs lên bảng làm.


- Lớp làm vào vở bài tập-chữa nhận
xét. Bài giải:


C1: Cả hai khối có số học sinh là
11 (16 + 14) = 330 (học sinh)


C2: Số học sinh của cả hai khối là:
11  16 + 1114 = 330 (học sinh)


Đáp số: 330 học sinh
Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất ....


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiét 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:


- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các
vi sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người.


- Nước bị ô nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật
nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ.


<b>*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về ngun làm nước bị ơ nhiễm. Kĩ</b>
năng trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm. Kĩ năng bình luận,
đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sông hay ao, hồ, một chai nước giếng
hoặc nước máy.


- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp
<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:(3’)</i> - Gọi hs lên bảng trả


lời


1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con
người, động vật và thực vật?


2) Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp ?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b><i>:(30’)</i>


<b>1. Giới thiệu bài: Nước rất cần trong mọi</b>
hoạt động sống của con người hàng ngày.
Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là
nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm</b>
của nước trong tự nhiên


- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình


- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52


- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd


trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng
bông nào bẩn hơn, tại sao?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh
ý kiến lên bảng theo 2 cột.


<b>- Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sơng, ao,</b>
<b>hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như</b>
<b>cát, đất, bụi,... Ngồi các tạp chất, bạn nào</b>
<b>cho biết ở sơng, ao, hồ cịn có những thực</b>
<b>vật, sinh vật nào sinh sống? </b>


- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta
có thể nhìn thấy. Trong nước cịn có điều gì
nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này


- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp


- HS thực hành thí nghiệm trong
nhóm 6


- Đại diện nhóm trình bày


+ Miếng bông lọc chai nước mưa
(máy) sạch không có màu hay mùi
lạ vì nước này sạch


+ Miếng bơng lọc chai nước sơng
(ao, hồ) có màu vàng, có nhiều đất,


bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước
này bẩn, bị ô nhiễm


- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

quan sát.


- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt
từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì
em nhìn thấy.


- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai
đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào
trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì
sao?


<b>Kết luận: Nước sơng, hồ, ao hoặc nước đã</b>
dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi
khuẩn trong nước. Nước sơng có nhiều phù sa
nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường
có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như
rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì
khơng có lẫn đất, cát, bụi.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các
đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu
chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu



- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét
của nhóm mình.


- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh
giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả đúng
<b>Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
<b>3. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


- Giáo dục BVMT: cần giữ vệ sinh nguồn
nước và nên dùng nước máy, nước mưa, nước
giếng, hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.
- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết


- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học


- Lần lượt một vài nhóm quan sát và
nêu những gì mình nhìn thấy trong
nước: có rất nhiều vi khuẩn


- Quan sát và trả lời: chai nước mưa
trong hơn vì khơng có lẫn cát, bụi.
Chai nước sơng (ao, hồ) đục hơn vì
thường bị lẫn nhiều cát, đất, đặc biệt
là nước sơng có nhiều phù sa nên
thường bị đục . Nước ở ao thường
có màu xanh vì trong nước có nhiều


loại tảo sinh sống.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận phiếu học tập
- Thảo luận


- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét
- Đối chiếu, tự đánh giá


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to mục cần biết trước lớp
- lắng nghe, ghi nhớ


<b>...</b>
<b>Ngày soạn: 27 / 11 / 2020 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.


- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có ba chữ số.


- Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tốn có liên quan.


<b>II. Đồ dung dạy, học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính:
58 29; 456 34;
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:(30’)</b>
<b>1. Gtb:</b>


<b>2. Nhân với số có ba chữ số. (12’)</b>
- Gv đưa phép nhân: 164 123
- Nhận xét 2 thừa số ?


- Yêu cầu hs áp dụng tính chất nhân một
số với một tổng.


- Vậy 164 123 = 20182
- Gv hdẫn hs đặt tính rồi tính:
123



164


492
328
164__
20182


- N/xét về cách viết các tích riêng ?
- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?
- Gv yêu cầu hs tính: 248 321
<b>3. Thực hành:(18’)</b>


Bài tập 1:
- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.


- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.
- Gv chốt kết quả đúng.


- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.
Bài tập 2:


- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài thay bằng chữ số.


-GV củng cố cách nhân.
Bài tập 3:


- 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét.



- Hs đọc phép nhân.
- 1 hs giỏi lên bảng tính.
- Lớp nháp-chữa nhận xét.


164 123 = 164  (100 + 20 + 3)
= 164 100 + 164  20 + 164 3
= 16400 + 3280 + 492 = 20182
- 1 hs đặt tính rồi tính.


- Lớp làm vào nháp, nhận xét bài


- 2 hs nêu.
-HS báo cáo


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 HS làm bảng.


- Hs tự làm bài và chữa bài.
Kq: 91164; 416384;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1Hs giỏi làm giấy khổ to.
- Hs tự làm.


- Lớp thống nhất kết quả.


a 123 321 321


b 314 141 142



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tóm tắt:


Khu đất hình vng
Cạnh: 215 m


Diện tích: ... m2<sub> ?</sub>


- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.


?Muốn tính diện tích hình vng ta làm
như thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
ba chữ số ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs tự tóm tắt bài và nêu cách giải.
- Lớp chữa bài.


Bài giải:
Diện tích khu đất là:


215  215 = 46 225 (m2)
Đáp số: 46 225 m2



<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ - CÂU</b>


Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Hệ thống hố tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm:
Có chí thì nên.


- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.
- Ý thức học tập tốt.


<b>* Các KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu</b>
<b>II. Đồ dùng dạy, học</b>


- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd
BT2)


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Hoạt động nhóm


- Viết tích cực


- Trình bày 1 phút.


<b>IV. Các hoạt dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Có những cách nào để biểu thị mức độ
khác nhau của đặc điểm, tính chất ?
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>


Bài tập 1:


Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm
bảng nhóm.


- 1 hs phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hoạt động nhóm 6, 2 nhóm làm
bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv theo dõi, hướng dẫn.


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:



- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm
a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.
Vd: Khó khăn khơng làm anh nản chí (DT)


Cơng việc này rất khó khăn (TT)
Đừng khó khăn với tơi (ĐT)


Bài tập 3:


Đoạn văn yêu cầu em viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó ?
- Yêu cầu hs đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ trong chủ điểm: Có chí thì nên. Nhắc
hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có
thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở
đoạn hoặc kết đoạn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>


- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí,
nghị lực của con người ?


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Đáp án:</b>



- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của
con người: quyết chí, quyết tâm, bền
gan, bền chí, bền lịng, kiên nhẫn,
kiên trì, vững dạ, ..


- Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí: khó khăn, gian khổ, gian
nan, gian lao, gian truân, thử thách,
thách thức, ...


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.


- Hs nối tiếp đặt câu.
- HS giỏi đặt 4câu.
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Viết về một người có ý chí, nghị lực
nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt
thành công.


- Hs đọc bài.
- Hs tự viết bài.


- HS giỏi viết từ 7 đến 10 câu.
- HS yếu viết 5 đến 7 câu.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.



- 2 hs đọc lại.


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
<b>(Giảm tải)</b>


<b>Thay bằng: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc nói về </b>
một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin
* Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh : Bác Hồ là gương sáng về ý
chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.


<b>II. Đồ dung dạy, học: - Sgk, tranh minh hoạ.</b>


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm.


- Đặt câu hỏi
- Đọc tích cực



<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu
chuyện ?


Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:(30’)</b>


1. Giới thiệu bài :


2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a, Tìm hiểu đề :


Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc được đọc nói về một
người có nghị lực vươn lên trong cuộc
sống.


Câu chuyện em kể có nội dung gì? Câu
chuyện đó em lấy ở đâu?


Gv gạch chân từ trọng tâm


- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện
của mình được kể.



* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người
em định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.


Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực,
vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích
b, Kể chuyện theo nhóm :


- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.
- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về
nội dung câu chuyện.


c, Kể chuyện trước lớp :


- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp,
trao đổi thảo luận về nội dung truyện.


- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các
tiêu chí đưa ra.


<b> </b>
- 2 hs kể


- Lớp nhận xét.


- Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc đề bài.


- Lớp đọc thầm.


- Một người có nghị lực vươn lên trong
c/s- Được nghe, được đọc


- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định
kể.


HSG: có thể kể được c/c ngồi Sgk


- Hs kể chuyện theo bàn.


- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện
tốt trong nhóm.


- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi
về nội dung, nhân vật trong câu


chuyện.


- Lớp nhận xét, trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi
cần.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Các nhân vật trong các câu chuyện em
vừa kể có điểm gì chung ?



* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền
tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin


- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những
học sinh kể chuyện tốt.


- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.


dẫn.


-Là những con người có ý chí và nghị
lực biết vươn lên trong cuộc sống.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước,
người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngườ Kinh.


- Sử dụng tranh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,….
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng,áo dài the, đầu đội khăn xếp
đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa
dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.


<b>*TKNL&HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở ĐBBB,</b>


đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ … các nghề này sử
dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói trên, đồng thời giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ cơng.


<b>II. Đồ dùng dạy, học: </b>


- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang
phục, lễ hội của người dân ĐBBB


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát


- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: 3’ Đồng bằng Bắc Bộ</b>
Gọi hs lên bảng trả lời:


1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên?
2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì? Địa
hình của ĐBBB như thế nào?


Nhận xét


<b>B. Dạy-học bài mới:(30’) </b>



<b>1. Giới thiệu bài: </b>Tiết học hôm nay, chúng


2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) ĐBBB do sông Hồng và sơng
Thái Bình bồi đắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐBBB để biết
người dân ở ĐBBB có những phong tục
truyền thống đáng quý nào?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>* HĐ 1: Chủ nhân của đồng bằng</b>
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/100


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân
tộc nào?


- Y/c hs thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau: (2 nhóm thảo luận 1 câu)


1) Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?


2) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh. Vì sao nhà ở có đặc điểm đó?


3) Làng Việt cổ có đặc điểm gì?



4) Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
dân ĐBBB có thay đổi như thế nào?


<b>Kết luận: Trong năm, ĐBBB có hai mùa</b>
nóng và lạnh. Mùa đơng thường có gió mùa
đơng bắc mang theo khơng khí lạnh từ
phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng;
mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào.
Người dân thường làm nhà quay về hướng
Nam để tránh gió rét và đón ánh nằng vào
mùa đơng, đón gió biển thổi vào mùa hạ.
đây là nơi hay có bão làm đổ nhà cửa, cây
cối nên người dân phải làm nhà kiên cố để
có sức chịu đựng được bão.


Ngày nay, nhà cửa của người dân có
nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước.
Nhiều nhà xây cao hai, ba tầng, nền lát gạch
hoa như ở TP. các đồ dùng trong nhà tiện
nghi hơn.


<b>* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội</b>
- Gọi hs đọc mục 2 SGK/84


- Dựa vào thông tin và các tranh, ảnh trong
SGH, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả
lời các câu hỏi sau:


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể


tên một số hoạt động trong lễ hội mà em
biết.


- 1 hs đọc to trước lớp
- Đông dân nhất cả nước
- Chủ yếu là dân tộc Kinh.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày


1) Làng có nhiều nhà quây quần với
nhau. Các nhà gần nhau để hỗ trợ,
giúp đỡ nhau.


2) Nhà thường xây bằng gạch, vững
chắc để tránh gió bão, mưa lớn.
Xung quanh nhà thường có sân,
vườn, ao


3) Có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng
có một ngơi đình thờ Thành hồng,
chùa và có khi có miếu.


4) Ngày nay, làng của người dân ở
ĐBBB có nhiều thay đổi. Nhà ở và
đồ dùng trong nhà ngày càng tiện
nghi hơn.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người


dân ĐBBB.


- Gọi đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm trả
lời 1 câu)


<b>Kết luận: Ngày nay, người dân ĐBBB</b>
thường mặc trang phục hiện đại. tuy nhiên
vào những dịp lễ hội họ thích mặc các trang
phục truyền thống.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/102


- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh về hoạt
động sản xuất của người dân ĐBBB để
chuẩn bị bài sau, đọc lại nhiều lần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


+ Thường tổ chức tế lễ và các hoạt
động vui chơi, giải trí. Các hoạt
động mà em biết là chọi gà, cờ
người, thi thổi cơm, rước kiệu,...
+ Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội
Gióng,...


- Lắng nghe


- 2 hs đọc ghi nhớ
<b></b>



<b>---PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>


<b>BÀI 1: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (T2)</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS biết được cách thức để động vật săn mồi và trốn thốt khỏi lồi săn mồi khác
- Biết cách lắp ghép mơ hình động vật săn mồi và con mồi


- Biết cách lập trình mơ hình động vật săn mồi và con mồi
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thao tác nhanh nhẹn,


- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm
<b>3. Thái độ: -Vừa học vừa chơi, tạo hứng thú và gieo đam mê cho học sinh;</b>
-Tạo môi trường vui chơi vận động lành mạnh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


-Bộ đồ dùng Robot wedo 2.0, Máy tính bảng,Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


- GV hướng dẫn ban cán sự ổn định tổ chức,
chỗ ngồi cho HS


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gv giới thiệu nội dung bài học, ghi tên bài
<b>b) Tìm hiểu về thực vật và các tác nhân</b>
<b>gây thụ phấn</b>


- Gv trình chiếu video giới thiệu trên phần
mềm và đặt câu hỏi thảo luận


? Nêu mối quan hệ giữa động vật săn mồi
và con mồi .


- GV nhận xét, chốt: Động vật săn mồi và
con mồi có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bài hôm nay các con sẽ làm quen và lắp
ghép “Mơ hình động vật săn mồi và con
mồi”


<b>c. Lắp ghép “Mơ hình động vật săn mồi</b>
<b>và con mồi ”</b>


* Tìm hiểu nội dung mơ hình:


- Gv trình chiếu video sản phẩm mơ hình
- Hướng dẫn HS thực hiện lắp ghép từng
bước theo mô hình


- GV theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ các
nhóm làm việc



<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS thu gọn các chi tiết và bảo
quản mơ hình để giờ sau tiếp tục lắp ghép.


-HS lắng nghe


-HS quan sát lắng nghe


- SH nêu: Động vật săn mồi có sự
liên quan chặt chẽ với con mồi của
chúng .Động vật săn mồi đã phát
triển và tiến hóa qua nhiều thế kỷ
để thích nghi với công việc săn
mồi .Điều này đã buộc con mồi
cũng phải thích nghi để trốn tránh
kẻ săn mồi và sống sót.


- HS lắng nghe


- HS quan sát


-HS thao tác lắp ghép mơ hình
theo các bước


- HS thực hiện
<b>...</b>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>



Tiết 13 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường
lên các vì sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.
<b>II. Đồ dung dạy, học: Bảng phụ.</b>


<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Viết tích cực.


- Đọc tích cực.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


-Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu,
chân thành, trân trọng.


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết (20'):</b>
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:
“Từ đầu ... trăm lần”.



- Ngày cịn nhỏ, Xi - ơn - cốp - xki mơ
ước điều gì ?


- Ơng đã làm gì để thực hiện ước mơ
đó?


u cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn


- HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ơn
- cốp - xki.


Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách
cầm bút


- GV nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc lại bài viết 1 lần


- Gv đọc cho học sinh viết bài.
- GV đọc lại -HS soát.


- Gv thu 5, 7 bài chấm.


- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập(6').</b>


Bài tập 2a: Tìm các tính từ


- u cầu hs làm việc theo nhóm vào
bảng phụ:



+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l
+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3a: Tìm các từ
- Bài yêu cầu ta làm gì ?


- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.


- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.
Liên hệ giáo dục Hs




- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe.
- Hs đọc thầm lại.


- Mơ ước bay lên bầu trời.


- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên
cứu, làm thí nghiệm.


Hs tìm, báo cáo


- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.
- HS giỏi đặt câu có từ:non nớt
- Hs nêu



- Hs tự viết bài.


- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi c


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo nhóm.


- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.
- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...
- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C. Củng cố, dặn dò(3').</b>


-Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực
hiện ước mơ của mình?.


- Nhận xét giờ học


- Về nhà đọc lại bài vàc chuẩn bị bài
sau.


- kiên trì ngày đêm...


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 27/11/2020 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>



Tiết 26 : VĂN HAY CHỮ TỚT
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.


- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm
sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.
- Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.


* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi tính kiên trì, quan tâm sửa chữa
chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xẫu rất có hại. Cao Bá Quát đã
dốc sức rèn luyện. Trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lịng quyết tâm cần thiết như
thế nào đối với mỗi con người.


- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng


- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định


<b>III. Đồ dung dạy học:</b>


- Bảng phụ, tranh Sgk.



<b>IV. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm


- Đọc tích cực.


- Đặt câu hỏi.


<b>V. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc bài: Người tìm đường lên
các vì sao.


- Xi - ơn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện
ước mơ của mình như thế nào ?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:(30’)</b>
1. Gtb:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài


a. Luyện đọc :(10’) yêu cầu Hs đọc cả bài
- Gv chia bài thành 3 đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.



- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn
cảm bài.


b. Tìm hiểu bài:(12’)
- Đọc thầm đoạn đầu:


-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ ?


- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát
rất ân hận ?


Gv tiểu kết, chuyển ý.


- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:
Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế
nào ?


- Kết quả đạt được ra sao ?
Gv tiểu kết, chuyển ý.
- Nội dung chính của bài ?
=> Ghi ý chính


c. Đọc diễn cảm :(8’)


- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ:



“Chưa đi học ... sẵn lòng”
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì
qua câu chyện này?


- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá
Quát điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc bài.Lập kế hoạch luyện chữ
của bản thân và trao đổi vơia bạn. Chuẩn
bị bài: Chú Đất Nung


- 1 Hs đọc cả bài


- 3 hs nối tiếp đọc đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- Hs đọc chú giải


- Học sinh đọc theo cặp


- Hs đọc thầm.


- Vì chữ ơng rất xấu.


- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp
bà cụ minh oan.



- Lá đơn chữ xấu, không đọc được
nên quan đuổi bà cụ ra.


<b>1. Tác hại của việc viết chữ xấu</b>
- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối
ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi
ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn
sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ
khác nhau.


- Chữ ông rất đẹp.


<b>2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá </b>
<b>Quát trở thành văn hay chữ tốt</b>
Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ cơng
luyện viết Cao Bá Qt trở thành
người văn hay chữ tốt


- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 hs đọc nối tiếp bài.
- Hs tìm ra cách đọc.
- Hs đọc nhóm bàn.
- Hs thi đọc.


Nx bình chọn bạn đọc hay
- Cao Bá Quát...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 63 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP )


<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


<b> - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.</b>
- Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.


- Ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dung dạy, học: Vbt, bảng phụ.</b>


<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Đặt tính rồi tính:


546 123; 258 326
Nêu cách nhân với số có 3c.số?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:(30’)</b>
<b>1. Gtb: </b>


<b>2. Cách đặt tính và tính:(12’)</b>
- Gv đưa phép nhân: 258 203


- Nhận xét về hai thừa số ?
- Nhận xét về thừa số thứ hai ?
- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.
Vậy 258<sub>203 =52374</sub>


- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?
Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ
dàng thực hiện phép cộng.


203


258


774
516__
52374


- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với
tích riêng thứ nhất ?


- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng
chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?


<b>3. Thực hành:(18’)</b>
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính


- 2 Hs làm bảng.
- Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.



- Đọc phép nhân
- Đều có 3 chữ số.


- Có chữ số 0 ở hàng chục.
- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.


203


258


774
000
516__
52374
Nx chốt kết quả đúng
- Hs phát biểu.


- Lớp nhận xét.


- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2
cột so với tích riêng thứ nhất.


- Học sinh giỏi trả lời.
Nhiều Hs nhắc lại
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.


- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?


- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..
Bài tập 2:Đ- S


- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.


- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền
nhanh


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:


- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.
Tóm tắt: Khu đất HCN:


Chiều dài: 125 m
Chiều rộng: 105 m
Diện tích: ... m2 <sub>?</sub>


? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
như thế nào?


<b>C. Củng cố, dặn dò (5'):</b>


- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân
- Chuẩn bị bài sau.


Kq:



118205; 200471;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài và chữa.


- 1 hs đọc bài tốn.
- 1 hs tóm tắt bài.
- Hs tự làm và chữa.


Bài giải:
Diện tích khu đất là:


125 105 = 13125 (m2)
Đáp số: 13125 m2


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ - CÂU</b>


Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi
để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.


- Học sinh tự giác tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy, học: - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu</b>
theo nội dung BT 1,2,3 (phần nhận xét)



<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Xử lí tình huống.


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
- Quan sát


- Đặt câu hỏi.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (4'):</b>


- Tìm từ nói về ý chí, nghị lực của con
người?.


- Đặt câu có từ vừa tìm được.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:(30’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Gtb :


2. Phần nhận xét (10'):


Bài 1: Đọc bài Người tìm đường lên các...
Tìm các câu hỏi trong bài


+ Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được ?



+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
Bài 2, 3:


- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai?
- Câu hỏi 2 là của ai và hỏi ai?


- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó
là câu hỏi?


- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.


<b>Kết luận: </b><i>Câu hỏi hay còn gọi là câu</i>
<i>nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình</i>
<i>cần biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người</i>
<i>khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình.</i>
<i>Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì,</i>
<i>nào, sao, khơng. Khi viết cuối câu hỏi có</i>
<i>dấu chấm hỏi.</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/131
3. Ghi nhớ : Sgk


- Yêu cầu hs lấy ví dụ.
4. Luyện tập:(20’)


<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c</b></i>



- hãy đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ
SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114 và
thực hiện theo y/c của bài (phát phiếu cho
2 hs)


- Gọi hs lần lượt phát biểu


- Dán phiếu của hs làm trên phiếu, gọi hs
nhận xét.


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c và mẫu</b></i>


- Ghi bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện,
khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.


- Gọi 2 hs lên làm mẫu
+ HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?


+ HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?


+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận?


- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu những câu hỏi.



- Của Xi-ơn-cốp-xki tự hỏi mình
- Của 1 người bạn hỏi Xi-ơn-cốp-xki.
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và
từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?


- Để hỏi người khác hay hỏi chính
mình.


- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT
- HS lần lượt nêu các câu hỏi mà
mình tìm được.


- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận
xét


-HS nối tiếp đọc (mỗi em đọc 1 câu)
- 1 hs đọc


- 2 hs lên thực hiện(1 em hỏi, 1 em
đáp)


+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy
ra cho Cao Bá Quát nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực
hành hỏi đáp liên quan đến nội dung câu
văn mà mình chọn.


- Gọi từng cặp hs thi hỏi-đáp.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn cặp hỏi-đáp
tự nhiên, đúng ngữ điệu.


1) Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao
cho đẹp.


2) Ông nổi danh khắp nước là người văn
hay chữ tốt.


<b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c</b>


- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài
học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ
phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em
nhớ nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi
mình.


- Y/c hs tự đặt câu vào VBT.
- Gọi hs lần lượt đọc câu mình đặt
- Cùng hs nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>



- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu
chấm hỏi ?


- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết
chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa
quan, không giải được nổi oan ức.
- HS thực hành trao đổi theo cặp
- Lần lượt từng cặp hs thi hỏi-đáp
- Nhận xét


1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để
làm gì?


3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức
luyện chữ viết?


+ Ai nổi danh khắp nước là người văn
hay, chữ tốt?


+ Cao Bá Quát nổi danh là người thế
nào?


+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là
người văn hay chữ tốt?



- 1 hs đọc y/c


- Lắng nghe, thực hiện
- Tự làm bài


- HS lần lượt đọc câu mình đặt
- Nhận xét


+ Mình để bút ở đâu nhỉ?


+ Hình như bộ phim hoạt hình này
mình đã xem rồi?


+ Bài này cơ dạy mình rồi mà?


+ Mình để quyển sách Đơ-rê-mon ở
đâu rồi nhỉ?


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 27/11/2020 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>


Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs biết:</b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng
từ, đặt câu và viết chính tả,..).



- Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.
- Ý thức học tập tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.
<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Lắng nghe


-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn
- Viết tích cực


- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<b>B. Bài mới:((30’)</b>
1. Gtb:


2. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh


a) Yêu cầu hs đọc đề bài:


- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các
đề bài



- GV gạch chân từ trọng tâm
b) Gv nhận xét chung :


* ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề .
- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài
văn kể chuyện.


- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.
- Diễn đạt câu văn tương đối thốt ý,
ngắn gọn, có tiến bộ.


- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.
- Một số bài viết có sáng tạo.


* Hạn chế:


- Một số bài xưng hơ chưa nhất qn.


- Lỗi chính tả vẫn cịn nhiều, trình bày bài
chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...
3. Hướng dẫn chữa lỗi:


- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để
chữa- yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện
lỗi, nêu cách sửa.


- Gv trả bài cho học sinh.


- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách


trao đổi với bạn bên cạnh.


- Gv theo dõi kèm cặp.


* Học tập những đoạn văn hay:


- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được
điểm cao.


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu
của bạn ?


* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: Yêu cầu


- 3 hs nối tiếp đọc bài.
- 3 Hs nêu


- Hs chú ý lắng nghe, tự kiểm
điểm bản thân.


- Hs chú ý lắng nghe.




-- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs sửa lỗi chung
- Hs tự sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.
- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Một bài văn k/c thường gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học - tuyên dương


- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn
trong bài cho hay hơn.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện


mình về bài viết, nhận xét.
- Hs giỏi viết lại.


- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.
- 3 phần.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


Tiết 64: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


<b> - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.</b>


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.


- Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Ý thức học tập tốt.


<b>II. Đồ dùng dạy, học:</b>


- Vbt - Bảng phụ.


<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
<b>IV. Các hoạt động dạy, học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Đặt tính rồi tính:


365 276; 356 408


Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:(30’)</b>
1. Gtb :


2. Hướng dẫn làm bài
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
-GV quan sát - giúp HS yếu.


- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ?
- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.
Bài tập 2:



- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.
- Gv củng cố cách làm cho học sinh.
Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em còn
lúng túng.


- 2 hs làm bảng
-Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- 3 hs làm vào bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm vào vở bài tập.
Kết quả:


a, 69 000 b, 5688 c, 139438
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- 2 hs lên làm bảng - Lớp làm vào vở
- Kiểm tra bài, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gv nhận xét, đánh giá.


Con vận dụng tính chất nào để làm bài?
Bài tập 5 -Sgk



- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện
tích hình chữ nhật ?


- Yêu cầu hs tính từng diện tích mới và cũ
để so sánh, rút ra kết luận.


làm phần b
- Gv củng cố bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
Cách tính diện tích HCN?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn các kiến thức đã học


a, 142 12 + 142 18
= 142  (12 +18)
= 142 30 = 4260
b, 49 365 - 39 365


= (49 - 39) 365 = 10 365 = 3650
c, 4 18  25 = 4 25 18


= 100 18 = 1800
- giải thích cách làm.
- 1 hs đọc yêu cầu bài



- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.


Đáp án:


a, S = 12 x 5 = 60 (cm2<sub>)</sub>
S = 15 x 10 = 150 (m2<sub>)</sub>
b, Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì
chiều dài mới là 2 a, S HCN mới là
a2 b = 2  a b = 2  (ab) = 2S
Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và
chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp
lên 2 lần.


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 27/11/2020 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020</b>
Toán


<b>TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>1.Kiến thức: Củng cố về đổi các dơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.</b>
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Kĩ năng thực hiện tính nhân vói số có hai, ba chữ số.


- Các tính chất của phép nhân đã học.


- Lập cơng thức tính hình vuông


<b>3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan </b>
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. Ổn định tổ chức (1’)


B. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi học sinh chữa bài tập 5.


- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
C. Bài mới: (30’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Giới thiệu bài (2’) : Nêu mục tiêu và
ghi tên bài trên bảng.


2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


- Yêu cầu tự làm bài.


- Chữa bài, yêu cầu nêu cách đổi đơn vị


của mình.


(?) Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ?
(?) Nêu các đổi 15000 kg = 15 tấn?
(?) Nêu các đổi 1000 dm2 = 10 m2?
Bài 2:


- Yêu cầu tự làm.


- Học sinh lên bảng (mỗi học sinh 1
phần), cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh 1: vid 100kg =1 tạ.


Mà 1200 : 100 =12, nên 1200 kg =12
tạ.


+ Học sinh 2: Vì 1000 kg =1 tấn
Mà 15000: 1000 =15, nên 15000 kg
=15 tấn.


+ Học sinh 3: Vì 100dm2=1m2


Mà 1000 : 100 =10, nên 1000dm2=
10m2


- Học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm
một phần (phần a, b phải đặt tính).
a. 268 324 b. 475 309 c. 45 x 12 +8
x 235 x 250 x 205 x 207 = 540 + 8 = 548


1340 16200 2375 2163 45 x (12+8)


804 648 940 618 = 45 x 20 = 900
536 81000 97375 63963


62980
Bài 3:


(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


(?) áp dụng tính chất đã học để tính?


- Tính giá trị của biểu thức theo cách
thuận tiện


- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
BT
a. 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390


b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040
c. 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 =7690
Bài 4:


- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu tóm tắt bài toán.


(?) Để biết sau 1giờ 15 phút cả hai vịi
chảy được bao nhiêu lít nước ta phải biết
gì?



- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt bài tốn.


+ Phải biết sau 1g 15 phút mỗi vòi
chảy được bao nhiêu lít nước của hai
vịi.


+ Phải biết một phút cả hai vịi chảy
được bao nhiêu lít nước, sau đó nhân
với tổng số phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 5:
a.


(?) Nêu cách tính diện tích hình vng?
(?) Gọi cạnh hình vng là a thì diện tích
hình vng tính thế nào?


- Vậy cơng thứ tính diện tích hình vuông
là:


S = a x a


b. Yêu cầu học sinh tự làm.


- Nhận xét một học sinh làm bài.
C. Củng cố dặn dò (3')



- Tổng kết giờ học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau


Bài giải:


1g 15 phút = 75 phút


Trong một phút cả hai vòi chảy được
là:


25 +15 = 40 (lít)


Trong 1h15’ cả hai vịi chảy được là:
40 x 75 = 3000 (lít)


Đ/s: 3000 (lít).
- Nhận xét, sửa sai.


- Nêu yêu cầu, và làm bài tập vào vở.
- Lấy cạnh nhân cạnh a x a


- Ghi nhớ công thức.


- Nếu a = 25 m ; thì S = 25 x 25 = 625
(m2)


- Đổi chéo vở để kiểm tra nhau.


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,….


+ Sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,….
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,….


- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn bị ô nhiễm
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.


- Kĩ năng trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hàng động gây ô nhiễm nước.


* GDMT: HS biết giữ gìn, khơng vứt rác, st thực vật,… xuống dịng nước sẽ gây ơ
nhiễm nguồn nước.


* MTBĐ: Liên hệ những lí do gây ơ nhiễm nước biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm
do các hoạt động đánh bắt trên biển...


Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển
<b>II. Đồ dùng dạy, học: </b>


Tranh, ảnh và một số mẫu nước.
cộng đồng về các cách ăn uống khi bị bệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hoạt động cặp đơi
- Hoạt động nhóm
- Trình bày 1 phút.


IV. Các hoạt động dạy, học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 3’


1) Dấu hiệu nào cho biết nước bị ô nhiễm?


2) Thế nà là nước sạch?
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>


<b>B. Bài mới:(28’)</b>
1. Gtb :


2. Bài giảng:


<b>* HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân</b>
<b>làm nước bị ô nhiễm </b>


- Các em hãy q/s các hình từ hình 1 - 8
SGK/54,55, TL đôi tập đặt câu hỏi và trả
lời cho từng hình.


- Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp


1) Hình nào cho biết nước sông/hồ/kênh
rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây
nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?


2) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hìn


h là gì?


3) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì?


4) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn? Hãy nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn


2 hs lần lượt lên bảng trả lời:


1) Dấu hiệu cho biết nước bị ơ
nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi
hơi, có chứa các vi sinh vật gây
bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc
chứa các chất hịa tan có hại cho sức
khỏe


2) Nước sạch là nước trong suốt,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hịa tan có hại cho sức khỏe con


người.


- Quan sát hình minh họa để hỏi và
trả lời nhau.


- Từng cặp hs lên thực hiện (mỗi
cặp nói về một nội dung)


1) Hình 1,4. Nguyên nhân làm cho
nước sông, hồ, kênh rạch bị nhiễm
bẩn là do nước thải từ nhà máy chảy
khơng qua xử lí xuống sông. Nước
thải này chảy ra sông làm ô nhiễm
nước sông. Ở hình 4 có hai người đổ
rác xuống sơng và một người giặt
quần áo dưới sông là nguyên nhân
làm cho nước sơng bị nhiễm bẩn
2) Hình 2. Nguyên nhân làm cho
nước máy bị ô nhiễm là do một ống
nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui
vào ống nước làm cho nguồn nước
này bị nhiễm bẩn.


3) Hình 3. Nguyên nhân làm nước
biển bị nhiễm bẩn là do có một con
tàu bị đắm trên biển, dầu tràn ra mặt
biển, nước biển nơi dầu tràn ra có
màu đen gây nên ô nhiễm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

được mô tả trong hình?



5) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn? Nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn
được mơ tả trong hình?


- Gọi hs liên hệ đến địa phương mình nêu
nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa
phương.


<b>Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con</b>
người làm gây ô nhiễm nguồn nước. Nước
rất quan trọng đối với đời sống con người,
thực vật và động vật, do đó chúng ta cần
hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm
nguồn nước.


*GDMT: Chúng ta nn lm gì để bảo vệ
nguồn nước không bị ô nhiễm?


<b>* HĐ 2: Thảo luận về tác hại của sự ô</b>
<b>nhiễm nước.</b>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời
câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức
khỏe con người khi nguồn nước bị ô
nhiễm?


- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét.



<b>Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào hình 9)</b>
Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức
khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là
mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh
sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và
lây bệnh. Trong thực tế cứ 100 người mắc
bệnh thì có 80 người mắc các bệnh liên
quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn
chế những việc làm có thể làm cho nước bị
ơ nhiễm.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/55
- Theo em, mỗi người dân chúng ta cần


ra ngoài, làm gây ơ nhiễm khơng khí
và ơ nhiễm nước mưa.


5) Hình 5,6,8. Nguyên nhân là do
bác nông dân đang bón phân cho
rau, phân sẽ thấm vào đất làm gây ô
nhiễm mạch nước ngầm. Việc phun
thuốc trừ sâu cũng gây ra ô nhiễm
nước. Chất thải từ nhà máy, bãi rác
hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu
ngấm xuống mạch nước ngầm làm
cho nước ngầm bị ô nhiễm


- HS lần lượt nêu



+ Do nước thải từ các chuồng chăn
nuôi của các hộ gia đình


+ Do đổ rác bẩn xuống sơng


+ Do nước thải từ các gia đình đổ
xuống cống


+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa
được xử lí thải lên trời, nước mưa có
màu đen.


- Lắng nghe


- HS trả lời theo hiểu biết.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi
trường tốt để các loại vi sinh vật
sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy,
ruồi, muỗi,... chúng phát triển và là
nguyên nhân gây bệnh và lây lan
các bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu
chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt
hột,..


- Lắng nghe



- 3 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phải làm gì để hạn chế nguồn nước bị ô
nhiễm?


- Về nhà xem lại bài, không làm những
việc ảnh hưởng đến nguồn nước.


- Bài sau: Một số cách làm nước sạch


không thải nước chăn nuôi gia súc
xuống sông, không giặt đồ dưới
sông...


<b> </b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Củng cố các đặc điểm của văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện).</b>
- Kể lại câu chuyện theo đề tài cho trước.


- Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi
với bạn.


- Rèn cho học sinh mạnh dạn trước đông người.
<b>II. Đồ dung dạy, học: - Bảng phụ, Vbt, Sgk.</b>


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin


- Xử lí tình huống.
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Cấu tạo của bài văn kể chuyện?
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
- Nx đánh giá


<b>B. Bài mới:(30’)</b>
1. Gtb:


2. HDHS làm bài tập:
Bài 1: Nhận dạng đề


- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp
để trả lời câu hỏi:


- Đề 2 là thể loại văn gì ?


- Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể
chuyện ?



- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao
* Gv chốt lại: đề 2 là văn kể chuyện, khi
làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện,
diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. ...
Sử dụng bảng phụ củng cố các đặc điểm
về văn kể chuyện


Bài 2 + 3 : Kể 1 câu chuyện...


- Yc Hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.


- 3 Hs trả lời.
Nx bạn


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc các đề bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs báo cáo - lớp nhận xét.


- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể
chuyện.


- Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có
liên quan ...


Đề 1: văn viết thư
Đề 3: văn miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a, Kể chuyện trong nhóm:



- Yêu cầu Hs kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.


b, Học sinh thi kể trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs thi kể trước lớp.
- Gv theo dõi, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Đặc điểm của văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.


- Vn: kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


- 3, 4 Hs phát biểu.


- 2 Hs ngồi cạnh kể chuyện cho nhau
nghe.


- 3, 4 Hs thi kể.


- Lớp nhận xét - bình chọn bạn kể hay
Có nội dung, nhân vật, cốt truyện
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân
vật nào?


+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân


vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với
các bạn điều gì?


+ Qua câu chuyện tôi kể, các bạn hãy
cho biết câu chuyện được mở đầu và
kết thúc theo cách nào?


Bảng tóm tắt kiến thức về văn KC
<b>Văn kể</b>


<b>chuyện</b>


- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật


- Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa
<b>Nhân vật</b>


- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa


- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách của
nhân vật


<b>Cốt truyện</b>


- Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc


- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở
rộng và không mở rộng.



<b></b>
<b>---SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ ( T2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>*Sinh hoạt: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, tập thể trong tuần học</b>
vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.


- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.
- HS biết xử dụng 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.


<b>* KNS</b>


- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn


- Hiểu được thế nào là thơng cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu
được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè


- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình
huống cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- 4 bức tranh cho câu chuyện phần trải nghiệm


- Phiếu học tập phần chia sẻ phản hồi và phần rút kinh nghiệm
<b>III. Các hoạt động dạy, học:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>A. SINH HOẠT : ( 17’)</b>



<b>1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 13</b>
a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ :


b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động :


- Về nề nếp :………
………
- Về học tập :………..………
………
- Các hoạt động khác :………
………
- Tuyên dương cá nhân :………
c. GV nhận xét hoạt động tuần 13


<b>2. Triển khai hoạt động tuần 14</b>
<b>- GV triển khai kế hoạch tuần 14 </b>


+ Tham gia học tập tốt chào mừng ngày 22-12


+ Thực hiện tốt nền nếp học tập, các quy định của nhà trường
+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.


+ Tham gia tốt nền nếp thể dục giữa giờ,


+ Giáo dục HS về nhiệm vụ của HSTH tại điều 41, 42, 43.
+ Tiếp tục thực hiện ôn bài và đọc báo đội có hiệu quả.


+ Chuẩn bị tốt sách vở và đồ dùng học tập.
+ Tiếp tục trang trí lớp học.



+ Vận động ủng hộ tủ sách lớp học


+ Tích cực tham gia uộc thi vẽ chiếc ô tô mơ ước


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ 3: Hoạt động thực hành</b>


<b>Rèn luyện</b>


- Cho học sinh thực hiện theo yêu cầu của
bài tập


<b>Định hướng ứng dụng</b>


Hướng dẫn học sinh cách cư xử qua đặc
điểm của bạn.


- Nghe, thực hiện yêu cầu bài tập
- Trao đổi với bạn để chọn hình vẽ
thể hiện sự nhường nhịn, không
nhường nhịn.


a) nhường nhịn


b) không nhường nhịn
c) không nhường nhịn
d) không nhường nhịn


<b>Đặc điểm của</b>
<b>bạn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HĐ 4: Hoạt động ứng dụng</b>
- Nêu yêu cầu thực hiện.


- Hướng dẫn cho học sinh thực hiện.
- Nhận xét chung


<b>HĐ 5 : Kết thúc</b>


- Đọc phần ghi nhớ (trang 22)
- Nhận xét tiết học


- Dặn dị về nhà và chuẩn bị bài 5.


Nhút nhát, ít nói
Nói nhiều, tự
tin


Mít ướt, dễ tổn
thương


- Liệt kê những việc nhường nhịn
bạn trong ; học tập, nói chuyện, ….
- Nêu những điều lưu ý khi thực
hiện ứng xử với bạn bè.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×