Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>GV: Vũ Thị Phương</b></i>
<b>1.Văn bản Thạch Sanh thuộc thể loại truyện dân gian nào?</b>
<b>A. Truyện ngụ ngôn.</b> <b>B. Truyện cổ tích.</b>
<b>C. Truyền thuyết.</b> <b>D. Truyện cười.</b>
<b>2</b>
<b>2.Ý nghĩa của truyền thuyết “Thạch Sanh”</b>
<b>A. Đề cao con người tốt có lịng nhân nghĩa.</b>
<b>B. Lên án những kẻ xấu vong ân bội nghĩa.</b>
<b>C. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về một </b>
<b>nền đạo đức, cơng lý xã hội và truyền thống u hịa </b>
<b>bình.</b>
<b>Sự việc chính:</b>
<b>- Vua sai tìm người tài giỏi, nhờ câu hỏi oái </b>
<b>oăm và câu đáp thơng minh</b><b>phát hiện nhân </b>
<b>tài.</b>
<b>- Vua tạo ra tình huống oái oăm hai lần thử </b>
<b>tài em bé.</b>
<b>- Em bé mang trí thơng minh của mình thắng </b>
<b>mưu sâu của kẻ thù, giữ nguyên bờ cõi đất </b>
<b>nước.</b>
<b>- Em bé được phong trạng nguyên trở thành </b>
<b>vị cố vấn trẻ tuổi giúp vua trong việc triều </b>
2 3
4 5
6
1
<b>Có ông vua nọ sai viên quan tìm người tài giỏi. Viên </b>
<b>quan đi khắp nơi để tìm. Khi qua một cánh đồng thấy hai </b>
<b>cha con đang làm ruộng. Viên quan đã ra câu đố trâu một </b>
<b>ngày cày được mấy đường. Đứa bé hỏi ngược lại: ngựa một </b>
<b>ngày đi được mấy bước ông ta cứng miệng cho đấy là người </b>
<b>có tài viên quan về tâu với Vua. Vua ra câu đố làm cho trâu </b>
<b>đực đẻ con, thịt một con chim sẻ dọn ba cỗ thức ăn? Cậu bé </b>
<b>TĨM TẮT TRUYỆN</b>
<b>14</b>
<b>Bố cục: Chia làm bốn đoạn</b>
<b>1.Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa.. đến về tâu vua => </b>
<b>Em bé giải câu đố của viên quan.</b>
<b>2.Đoạn 2: Nghe chuyện.. đến ăn mừng với </b>
<b>nhau rồi =>Em bé giải câu đố thứ nhất của </b>
<b>vua.</b>
0
0
30
30
15
15
25
25
20
55 55
10
10
H T TH I GIANẾ Ờ
<b>Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật </b>
<b>phổ biến trong truyện cổ tích. </b>
<b>Tác dụng là :</b>
<b>+ Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài </b>
<b>năng, phẩm chất.</b>
<b>+ Tạo tình huống cho truyện phát triển.</b>
<b>+ Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.</b>
<b>Hình thức dùng câu đố để </b>
<b>- Hình thức: dùng câu đố để thử tài.</b>
<b>- Tác dụng:</b>
<b> + Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài </b>
<b>năng, phẩm chất.</b>
•
<b>Thử </b>
<b>thách</b>
<b>Người </b>
<b>ra câu </b>
<b>đố</b>
<b>Nội dung câu đố</b> <b>Cách giải</b> <b>Thú vị</b>
<b>Lần 1</b>
<b>Lần 2</b>
<b>Lần 3</b>
<b>Lần </b>
<b>4</b> <b><sub> thần</sub>Sứ</b>
<b>Vua</b>
<b>Vua</b>
<b>Viên </b>
<b>quan</b>
<b>Trâu cày ngày</b>
<b> mấy đường</b>
<b>- Này, lão kia! Trâu của lão </b>
<b>cày một ngày được mấy </b>
<b>đường?</b>
<b>- Thế xin hỏi ông câu này </b>
<b>đã. Nếu ông trả lời đúng </b>
<b>ngựa của ông đi một ngày </b>
<b>được mấy bước, tôi sẽ </b>
<b>cho ông biết trâu của cha </b>
<b>tôi cày một ngày được </b>
<b>mấy đường?</b>
<b>Những lần trải qua thử thách của em bé thông minh</b>
<b>Lần 1: Viên quan </b><b> Em bé</b>
<b>+ Câu đố: Trâu của lão cày một ngày đ ợc </b>“
<b>mấy đ ờng?</b>” <b><sub>=> Câu đố khó, bất ng.</sub></b>
<b>Thử </b>
<b>thách</b>
<b>Người </b>
<b>ra câu </b>
<b>đố</b>
<b>Nội dung câu đố</b> <b>Cách giải</b> <b>Thú vị</b>
<b>Lần 1</b>
<b>Lần 2</b>
<b>Lần 3</b>
<b>Lần 4</b> <b>Sứ</b>
<b> thần</b>
<b>Vua</b>
<b>Vua</b>
<b>Viên </b>
<b>quan</b>
<b>Trâu cày ngày</b>
<b> mấy đường</b>
<b>Ba trâu đực đẻ </b>
<b>thành chín con</b>
<b>Một con chim sẻ</b>
<b> làm ba mân cỗ </b>
<b>Xâu chỉ qua ruột</b>
<b> con ốc vặn </b>
<b>Đố vặn lại</b>
<b> viên quan</b>
<b>Đẩy thế bị</b>
<b> động sang</b>
<b>Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba </b>
<b>con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho </b> <b>ba </b>
<b>con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải </b>
<b> -Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuụi </b>
<b>Những lần trải qua thử thách của em bé thông minh</b>
<b>+Cõu đố: - Ban ba trâu đực, ba thúng gạo nếp => </b>
<b>đẻ con</b>
<b>=>Vô lý đến mức phi lý, kèm theo lời ra lệnh,</b>
<b> nguy hiểm đến tính mạng</b>
<b> .NÕu không làm đ ợc cả làng chịu tội.</b>
<b>+ Gii : - Làm thịt trâu, đồ xơi ăn mừng</b>
<b>- Khóc địi cha em bộ</b>
<b> </b> <b>Tạo tình hng bÊt ngê, thó vÞ, trả lời thông </b>
<b>Th </b>
<b>thách</b>
<b>Người </b>
<b>ra câu </b>
<b>đố</b>
<b>Nội dung câu đố</b> <b>Cách giải</b> <b>Thú vị</b>
<b>Lần 1</b>
<b>Lần 2</b> <b>Chỉ ra sự vơ </b>
<b>lí ở câu đố</b>
<b>Đưa vào bẫy, </b>
<b>tự nói ra </b>
<b>điều phi lí</b>
<b>Lần 3</b>
<b>Lần 4</b> <b><sub>Sứ</sub></b>
<b> thần</b>
<b>Vua</b>
<b>Vua</b>
<b>Viên </b>
<b>quan</b>
<b>Trâu cày ngày</b>
<b> mấy đường</b>
<b>Ba trâu đực đẻ </b>
<b>thành chín con</b>
<b>Một con chim sẻ</b>
<b> làm ba mân cỗ </b>
<b>Xâu chỉ qua ruột</b>
<b> con ốc vặn </b>
<b>Đố vặn lại</b>
<b> viên quan</b>
<b>Đẩy thế bị</b>
<b> động sang</b>
<b>Nh÷ng lần trải qua thử thách của em bé thông minh</b>
<b>Lần 3: Vua </b>–<b> Em bÐ</b>
<b>+ Câu đố:Một con chim sẻ dọn thành ba mâm cỗ</b>
<b>+ Giải đố: Đố lại bằng cách đ a một chiếc kim rèn </b>
<b>thành con dao để xẻ thịt chim</b>
Thử
thách
Người
ra câu
đố
Nội dung câu đố Cách giải Thú vị
Lần 1
Lần 2
Lần 3 <b>Chỉ ra sự vơ </b>
<b>lí ở câu đố</b>
Lần 4 Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
<b>Đố vặn lại</b>
<b> viên quan</b>
<b>Đẩy thế bị</b>
<b> động sang</b>
<b> người đố</b>
<b>Chỉ ra sự vơ </b>
<b>lí ở câu đố</b>
<b>Đưa vào bẫy, </b>
<b>tự nói ra </b>
Qua hôm
sau,khi hai cha
con đang ăn
cơm ở cơng
qn, bỗng có
sứ giả nhà vua
mang tới một
con chim sẻ,
với lệnh bắt họ
phải dọn thành
Em bé nhờ cha lấy cho mình một cái kim may rồi đưa cho sứ
giả, bảo: - Ông cầm lấy cái này về tâu đức vua xin rèn cho tôi
<b>Em bé hát lên một câu:</b>
<b> </b><i><b>Tang tình tang! Tính tình tang</b></i>
<i><b>Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng</b></i>
<i><b> Bên thời lấy giấy mà bưng</b></i>
<i><b>Bên thời bôi mỡ, kiến mừng kiến sang</b></i>
<i><b> Tang tỡnh tang .</b></i>
<b>Ri bo:</b>
<b>Những lần trải qua thử thách của em bé thông minh</b>
<b>Lần 4: N ớc l¸ng giỊng </b>–<b> em bÐ</b>
<b>+ Giải đố: Hát một bài dân gian hóm hỉnh.</b>
<b>Đề cao vẻ đẹp trí tuệ của ng ời lao động trong </b>
<b>thực tiễn cuộc sống.</b>
<b><sub>Lêi giải rõ ràng, hiệu quả bằng cách dùng một </sub></b>
<b>mẹo vặt trong cuéc sèng. </b>
<b>Trong bốn lần thử thách trên, em thú vị nhất </b>
<b>với lần vượt thử thách nào ? Vì sao?</b>
<b>Hãy nêu một số kinh nghiệm dân gian mà </b>
<b>1. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.</b>
<b>2. Tháng bảy kiến bò nhớ lo lại lụt.</b>
<b>3. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.</b>
<b>4. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa</b>
<b> Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.</b>
<b>5. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.</b>
<b>6. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.</b>
<b>Sự lí thú thể hiện:</b>
1
2
3
4
5
Đấy thế bí về người ra câu đố, dùng “ gậy ông đập ...”
Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vơ lí, phi lí của
điều mà họ nói.
Những lời giải đố đều dựa vào kiến thức đời sống.
Làm cho người ra câu đố, người chứng kiến ,người
nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và rất hồn nhiên
của những lời giải.
Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thơng minh hơn
<i><b>1. Nghệ thuật: </b></i>
- <b><sub>Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình huống thử thách </sub></b>
<b>để</b>
<b>nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.</b>
- <b><sub>Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần </sub></b>
<b>của</b>
<b>những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài</b>
<b>hước.</b>
<i><b>2. Ý nghĩa:</b></i>
<b>- Đề cao sự thơng minh, trí khơn, kinh nghiệm đời </b>
<b>sống dân gian. </b>
<b>Bài tập củng cố:</b>
Câu 1: Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện
cổ tích?
A. Nhân vật mồ cơi, bất hạnh.
B. Nhân vật khỏe mạnh.
C. Nhân vật thông minh,tài giỏi.
D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp dưới hình thức bề ngồi xấu
xí.
Câu 2: Truyện em bé thơng minh được kể bằng lời của ai?
A.Nhân vật em bé.
B, Viên quan,
C. Nhà vua.
Câu 3: Em bé thông minh đã giải thành công bao
nhiêu câu đố ?
A.Ba lần B. Hai lần
C. Bốn lần D. Một lần
Câu 4: Lần thứ nhất ai là người ra câu đố ?
A. Vua B. Sứ giả
C. Viên quan D. Dân làng
Câu 5: Các câu đố trong truyện được sắp xếp theo
trình tự nào ?
A. Từ khó đến dễ.
B. Từ dễ đến khó.
C. Khơng theo trình tự nào cả.
D. Tất cả đều dễ.
v
<b> * Hướng dẫn về nhà:</b>
-<i><b><sub>Học bài cũ</sub></b></i>
<i><b>+ Về tập kể lại bốn lần thử thách </b></i>
<i><b>mà em bé thông minh đã vượt </b></i>
<i><b>qua.</b></i>
<i><b>+ Học bài theo vở ghi.</b></i>
<i><b>+ Tìm đọc truyện về nhân vật </b></i>
<i><b>thơng minh: Trạng Quỳnh, Trạng </b></i>
<i><b>Hiền…</b></i>